Tải bản đầy đủ (.pdf) (258 trang)

Nghiên cứu tiềm năng và đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên (LA tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.05 MB, 258 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ THU HIỀN

NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG VÀ ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG
ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG BỀN
VỮNG TẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên, năm 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ THU HIỀN

NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG VÀ ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG
ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG BỀN
VỮNG TẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN

Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 62.85.01.03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đàm Xuân Vận

Thái Nguyên, năm 2016




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, có sự giúp đỡ, hỗ
trợ khoa học của thầy hướng dẫn là PGS.TS. Đàm Xuân Vận. Các kết quả nghiên
cứu trong luận án là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận
án đã được nêu rõ nguồn gốc.
Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai công bố.
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 09 năm 2016
Tác giả

Trần Thị Thu Hiền


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận án, trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc trước sự
quan tâm, dìu dắt và tận tình hướng dẫn của PGS.TS Đàm Xuân Vận.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên,
phòng Đào tạo, trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã quan tâm và
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, Phòng Nông nghiệp,
phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đồng Hỷ đã tạo điều kiện giúp đỡ về mọi
mặt để tôi thực hiện đề tài trong suốt thời gian qua.

Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, thầy cô của trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật, đặc biệt các thầy, cô của khoa Kỹ thuật Nông Lâm đã tạo điều kiện và hỗ
trợ hết mức có thể về tinh thần, thời gian và vật chất trong thời gian tôi thực hiện
luận án.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn các thành viên trong gia đình, bạn bè và người thân
đã luôn giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực
hiện luận án của mình.
Tác giả

Trần Thị Thu Hiền


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ........................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ......................................................................... xii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài luận án................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..........................................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn.............................................................................................................3
4. Đóng góp mới của đề tài luận án ......................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4

1.1. Cơ sở khoa học của đánh giá đất và sử dụng đất bền vững .........................................4
1.1.1. Cơ sở khoa học của đánh giá đất ...........................................................................4
1.1.2. Cơ sở khoa học của sử dụng đất nông nghiệp bền vững.....................................8
1.2. Một số nghiên cứu về đất, đánh giá đất, sử dụng đất nông nghiệp hợp lý
và bền vững.........................................................................................................................15
1.2.1. Một số nghiên cứu về đất, đánh giá đất, sử dụng đất nông nghiệp hợp lý
và bền vững trên thế giới ................................................................................................15
1.2.2. Một số nghiên cứu đất, đánh giá đất, sử dụng đất nông nghiệp hợp lý và
bền vững ở Việt Nam......................................................................................................25
1.3. Một số kết quả nghiên cứu đánh giá sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vứng
ở Việt Nam và trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................................................38


iv

1.3.1. Một số kết quả nghiên cứu đánh giá sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền
vứng ở Việt Nam .............................................................................................................38
1.3.2. Một số nghiên cứu đánh giá sử dụng đất hợp lý và bền vững cho sản xuất
và trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên...................................................................................42
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 45
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................45
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................45
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................45
2.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................45
2.2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sản xuất nông
nghiệp của huyện Đồng Hỷ............................................................................................45
2.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên......45
2.2.3. Phân vùng, hiện trạng các kiểu sử dụng đất chính, tính chất đất sản xuất
nông nghiệp huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên .........................................................45
2.2.4. Đánh giá, phân hạng thích hợp đất huyện Đồng Hỷ theo hướng

dẫn của FAO..................................................................................................................45
2.2.5. Nghiên cứu một số mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững
đề xuất sử dụng theo tiểu vùng.......................................................................................46
2.2.6. Định hướng và đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững trên
địa bàn huyện Đồng Hỷ ..................................................................................................46
2.3. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................47
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu..........................................................................................47
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu...............................................................................48
2.3.3. Phương pháp điều tra, bổ sung chỉnh lý bản đồ đất tỷ lệ 1/25.000 và lấy
mẫu đất phân tích.............................................................................................................50
2.3.4. Phương pháp tính trọng số (AHP Analytical Hienarchy Process )
của các chỉ tiêu thành phần (yếu tố bản đồ đơn vị đất đai) đối với các
loại hình sử dụng đất ...................................................................................................51
2.3.5. Phương pháp đánh giá đất theo FAO..................................................................53
2.3.6. Phương pháp thành lập bản đồ bằng công nghệ GIS ........................................55


v

2.3.7. Phương pháp theo dõi các mô hình sản xuất nông nghiệp................................56
2.3.8. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu..................................................................56
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 57
3.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sản xuất nông
nghiệp của huyện Đồng Hỷ.................................................................................................57
3.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ....................................57
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .....................................................................................62
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Đồng Hỷ...67
3.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ...............68
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đồng Hỷ ......................................................68
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ........................69

3.2.3. Đánh giá tình hình biến động đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ giai đoạn
2013 - 2015.......................................................................................................................70
3.3. Phân vùng, hiện trạng các kiểu sử dụng đất chính, tính chất đất sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ...................................................................................72
3.3.1. Phân vùng kinh tế sinh thái theo đơn vị hành chính..........................................72
3.3.2. Các loại hình sử dụng đất phổ biến của huyện Đồng Hỷ..................................74
3.3.3. Các kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính theo từng tiểu vùng trên
địa bàn huyện Đồng Hỷ ..................................................................................................74
3.3.4. Tính chất đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ...................78
3.4. Đánh giá, phân hạng thích hợp đất đai huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.............95
3.4.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai...........................................................................95
3.4.2. Xác định trọng số của các chỉ tiêu thành phần (các yếu tố bản đồ đơn
vị đất đai).......................................................................................................................113
3.4.3. Phân hạng thích hợp đất đai cho các loại hình sử dụng đất nông nghiệp
phổ biến huyện Đồng Hỷ..............................................................................................116
3.4.4. Xây dựng bản đồ phân hạng thích hợp đất đai của các loại hình sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp phổ biến huyện Đồng Hỷ ..................................................118
3.4.5. Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Đồng Hỷ ................................................................................................120


vi

3.5. Nghiên cứu một số mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững đề xuất
sử dụng theo tiểu vùng trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.......................138
3.5.1. Mô hình 1 (tiểu vùng 1)......................................................................................138
3.5.2. Mô hình 2 (tiểu vùng 1)......................................................................................139
3.5.4. Mô hình 4 (tiểu vùng 2).....................................................................................143
3.5.5. Mô hình 5 (tiểu vùng 3)......................................................................................144
3.6. Định hướng và đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững trên địa bàn

huyện Đồng Hỷ..................................................................................................................149
3.6.1. Cơ sở và định hướng sử dụng đất nông nghịêp đến năm 2020 ......................149
3.6.2. Phân hạng thích hợp tương lai ...........................................................................152
3.6.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp bền vững huyện Đồng Hỷ................................................................................154
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 157
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 158


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BNN & PTNT

: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

BTN & MT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVTV

: Bảo vệ thực vật

BYT

: Bộ Y tế

ĐVBĐ


: Đơn vị bản đồ

FAO

: Tổ chức Nông - Lương của Liên hợp quốc

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GIS

: Hệ thống thông tin địa lý

LE

: Đánh giá đất

LU

: Đơn vị đất đai

LUT

: Loại sử dụng đất

LMU

: Đơn vị bản đồ đất đai


NLKH

: Nông lâm kết hợp

NGTK

: Niên giám thống kê

NN & PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NVA

: Thu nhập hỗn hợp

NSLĐ

: Năng suất lao động

PTBV

: Phát triển bền vững

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam




: Quyết định

QĐ-BNN

: Quyết định – Bộ Nông nghiệp

GTSX

: Giá trị sản xuất

STT

: Số thứ tự

TCN

: Tiêu chuẩn ngành

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TP

: Thành phố

TT

: Thị trấn


TPCG

: Thành phần cơ giớ


viii

UBND

: Ủy ban nhân dân

VA

: Giá trị gia tăng

VAC

: Vườn, ao, chuồng

D

: Nhóm đất dốc tụ

P

: Nhóm đất phù sa

Fa

: Đất đỏ vàng trên đá macma axit


Fp

: Đất nâu vàng trên phù sa cổ

Fq

: Đất đỏ vàng trên đá cát

Fs

: Đất đỏ vàng trên đá phiến sét


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 1990 - 2014 .............................................................35
Bảng 2.1. Số nông hộ được điều tra theo các loại hình sử dụng đất phổ biến của huyện
Đồng Hỷ.................................................................................................................50
Bảng 3.1. Đặc điểm khí hậu huyện Đồng Hỷ (số liệu trung bình từ năm 2013 đến 2015) ..59
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ năm 2015...........69
Bảng 3.3. Tình hình biến động đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2013 - 2015 ....70
Bảng 3.4. Phân vùng kinh tế sinh thái theo đơn vị hành chính.............................................72
Bảng 3.5. Diện tích các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính của huyện
Đồng Hỷ năm 2015................................................................................................74
Bảng 3.6. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính theo từng tiểu vùng
của huyện Đồng Hỷ ...............................................................................................75
Bảng 3.7. Các loại đất sản xuất nông nghiệp của huyện Đồng Hỷ.......................................78
Bảng 3.8. Một số tính chất vật lý, hóa học đất phẫu diện ĐH – 15 ......................................81

Bảng 3.9. Một số tính chất vật lý, hóa học đất phẫu diện ĐH - 14.......................................83
Bảng 3.10. Một số tính chất vật lý, hóa học đất phẫu diện ĐH - 05.....................................86
Bảng 3.11. Một số tính chất vật lý, hóa học đất phẫu diện ĐH - 06.....................................88
Bảng 3.12. Một số tính chất vật lý, hóa học đất phẫu diện ĐH - 02.....................................90
Bảng 3.13. Một số tính chất vật lý, hóa học đất phẫu diện ĐH - 12.....................................92
Bảng 3.14. Một số tính chất vật lý, hóa học đất phẫu diện ĐH - 10.....................................94
Bảng 3.15. Phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Đồng Hỷ ...................97
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả thuộc tính của bản đồ đất.....................................................101
Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả thuộc tính của bản đồ địa hình ...........................................102
Bảng 3.18. Tổng hợp kết quả thuộc tính của bản đồ độ dốc..............................................102
Bảng 3.19. Tổng hợp kết quả thuộc tính của bản đồ thành phần cơ giới............................103
Bảng 3.20. Tổng hợp kết quả thuộc tính của bản đồ độ dày tầng đất .................................103
Bảng 3.21. Tổng hợp kết quả thuộc tính của bản đồ chế độ tưới .......................................104
Bảng 3.22. Tổng hợp kết quả thuộc tính của bản đồ hàm lượng hữu cơ ............................104
Bảng 3.23. Tổng hợp đặc tính và diện tích các đơn vị đất đai............................................106
Bảng 3.24. Ma trận so sánh cặp của các chỉ tiêu thành phần của LUT 2 lúa, 1 lúa ..........113


x

Bảng 3.25. Ma trận sau khi đã chuẩn hóa và trọng số các chỉ tiêu thành phần của LUT 2
lúa, 1 lúa...............................................................................................................114
Bảng 3.26. Ma trận so sánh cặp và tính trọng số các chỉ tiêu thành phần của LUT 2 lúa
+ 1 màu, 2 màu + 1 lúa, 1 lúa 1 màu, chuyên rau................................................115
Bảng 3.27. Ma trận so sánh cặp và tính trọng số các chỉ tiêu thành phần của LUT cây
hàng năm..............................................................................................................115
Bảng 3.28. Ma trận so sánh cặp và tính trọng số các chỉ tiêu thành phần của LUT cây
lâu năm.................................................................................................................116
Bảng 3.29. Diện tích phân hạng thích hợp đất đai cho các LUT phổ biến của huyện
Đồng Hỷ...............................................................................................................117

Bảng 3.30. Kết quả tổng hợp phân hạng thích hợp đất đai của các loại hình sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp phổ biến huyện Đồng Hỷ..................................................119
Bảng 3.31. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các LUT chi tiết....................121
Bảng 3.32. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất chi tiết tiểu vùng 1 của huyện
Đồng Hỷ (trị số trung bình 3 năm 2013 - 2015) ..................................................122
Bảng 3.33. Hiệu quả kinh tế trung bình của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp phổ biến tiểu vùng 1 của huyện Đồng Hỷ................................................123
Bảng 3.34. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các LUT chi tiết tiểu vùng 2
của huyện Đồng Hỷ .............................................................................................123
Bảng 3.35. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất chi tiết tiểu vùng 2 của huyện
Đồng Hỷ (trị số trung bình 3 năm 2013 - 2015) ..................................................124
Bảng 3.36. Hiệu quả kinh tế trung bình của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp phổ biến tiểu vùng 2 của huyện Đồng Hỷ................................................125
Bảng 3.37. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các LUT chi tiết....................125
Bảng 3.38. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất chính tiểu vùng 3 của huyện
Đồng Hỷ (trị số trung bình 3 năm 2013 - 2015) ..................................................126
Bảng 3.39. Hiệu quả kinh tế trung bình của các loại hình sử dụng đất chính tiểu vùng 3
của huyện Đồng Hỷ .............................................................................................127
Bảng 3.40. Nguyện vọng chuyển đổi loại hình sử dụng đất của nông hộ huyện Đồng Hỷ129
Bảng 3.41. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội tiểu vùng 1 ...................................131
Bảng 3.42. Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1.....................................132
Bảng 3.43. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội tiểu vùng 2 ..................................132


xi

Bảng 3.44. Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất chính của tiểu vùng 2 ....................133
Bảng 3.45 Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả xã hội tiểu vùng 3 ...................................134
Bảng 3.46. Đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tiểu vùng 3
(trị số trung bình 3 năm 2013 – 2015) .................................................................134

Bảng 3.47. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở huyện Đồng Hỷ............................136
Bảng 3.48. Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng chè (2013 - 2015)....................................138
Bảng 3.49. Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cây hàng năm (2013 - 2015) ...................140
Bảng 3.50. Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng 2 vụ lúa (2013 - 2015) ............................142
Bảng 3.51. Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cây hàng năm (2013 - 2015) ...................144
Bảng 3.52. Hiệu quả kinh tế của mô hình chuyên màu (2013 - 2015) ...............................145
Bảng 3.53. Hiệu qủa kinh tế của mô hình trồng cây hàng năm (ớt) (2013 – 2015) ...........147
Bảng 3.54. Diện tích và cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp đề xuất cho huyện Đồng Hỷ ....150
Bảng 3.55. Diện tích và cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp đề xuất cho từng tiểu vùng của
huyện Đồng Hỷ đến năm 2020 ............................................................................151
Bảng 3.56. Kết quả phân hạng thích hợp đất đai tương lai.................................................153
Bảng 3.57. Một số giải pháp kỹ thuật đối với các LUT khuyến khích duy trì và phát
triển trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên .........................................154


xii

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Phát triển bền vững là một quá trình dàn xếp thỏa hiệp giữa các hệ
thống kinh tế, tự nhiên và xã hội ( IIED, 1995) ......................................... 9
Sơ đồ 1.2. Hiệu quả bảo vệ đất nông nghiệp thông qua tác động tương hỗ
giữa sức sản xuất, chất lượng đất và môi trường R. Lal và Kimble,
1998 [129]................................................................................................. 18
Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Đồng Hỷ...................................................................... 58
Hình 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2005 - 2015............................. 62
Hình 3.3. Năng suất một số cây trồng chính của huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2013 2015........................................................................................................... 63
Hình 3.4. Cơ cấu các thành phần dân tộc.................................................................. 65
Hình 3.5. Cơ cấu sử dụng đất huyện Đồng Hỷ năm 2015 ........................................ 69
Hình 3.6. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Đồng Hỷ........................................ 71
Hình 3.7. Phân vùng kinh tế sinh thái theo đơn vị hành chính ................................. 73

Hình 3.8. Bản đồ loại đất huyện Đồng Hỷ................................................................ 79
Hình 3.9. Cảnh quan phẫu diện ĐH-15..................................................................... 81
Hình 3.10. Cảnh quan phẫu diện ĐH-14................................................................... 83
Hình 3.11. Cảnh quan phẫu diện ĐH-05................................................................... 86
Hình 3.12. Cảnh quan phẫu diện ĐH-06.................................................................. 88
Hình 3.13. Cảnh quan phẫu diện ĐH-02................................................................... 90
Hình 3.14. Cảnh quan phẫu diện ĐH-10................................................................... 94
Hình 3.15. Bản đồ đơn vị đất đai huyện Đồng Hỷ.................................................. 105
Hình 3.17. Cảnh quan LUT gừng............................................................................ 139
Hình 3.18. Cảnh quan LUT 2 lúa............................................................................ 141
Hình 3.19. Cảnh quan LUT riềng............................................................................ 142
Hình 3.20. Cảnh quan LUT rau đông...................................................................... 145
Hình 3.21. Cảnh quan LUT rau xuân...................................................................... 145
Hình 3.22. Cảnh quan LUT rau hè.......................................................................... 145
Hình 3.23. Cảnh quan LUT ớt................................................................................. 147


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đối với sản xuất nông nghiệp
song lại là tài nguyên đất đai có hạn. Sự gia tăng mạnh mẽ về dân số trong những
thập kỷ gần đây chính là sức ép khiến con người phải khai thác quá mức các vùng
đất đai màu mỡ, thậm chí phải mở mang sử dụng cả những vùng đất không thích
hợp vào trồng trọt nhằm đáp ứng các nhu cầu về lương thực và thực phẩm cho
mình. Các hoạt động sử dụng đất trên làm cho đất sản xuất nông nghiệp bị thoái hoá
và dẫn đến sự suy giảm chất lượng môi trường, khó có khả năng sử dụng bền vững
nguồn tài nguyên đất đai. Khi xã hội phát triển, dân số tăng nhanh, quá trình đô thị

hóa diễn ra mạnh, kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về nhu cầu lương thực
cũng như nhu cầu về đất sử dụng cho các mục đích chuyên dùng. Điều này, gây áp
lực ngày càng lớn đối với đất sản xuất nông nghiệp, làm cho quỹ đất nông nghiệp
luôn có nguy cơ bị suy giảm diện tích, trong khi đó khả năng khai hoang những
vùng đất mới để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp lại gần như bị cạn kiệt.
Do vậy, việc nghiên cứu đánh giá tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp và sử dụng có
hiệu quả trên quan điểm sinh thái, bền vững đang ngày càng trở lên cấp thiết, quan
trọng đối với mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ.
Việc đánh giá đúng mức độ thích hợp của các loại hình sử dụng đất để tổ chức
sử dụng hợp lý, có hiệu quả đang là một vấn đề có tính thiết thực với tất cả các địa
phương. Từ kết quả đánh giá tiềm năng đất đai đưa ra được các giải pháp mang tính
chiến lược và định hướng sử dụng đất cho tương lai để tổ chức sử dụng đất hiệu quả
và lâu bền.
Đồng Hỷ là một huyện miền núi nằm ở phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên với 15
xã và 3 thị trấn có tổng diện tích tự nhiên 45.440,6 ha và dân số của huyện là
123.196 người [18]. Đất đai của huyện bị chia cắt bởi một số núi đá, núi đất cao và
gò đồi, việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất cho phát triển sản xuất nông
nghiệp vẫn còn những bất cập như: một số mô hình chuyển đổi chưa thích hợp; việc
thực hiện chuyển đổi của nông dân còn tự phát và chưa dựa trên cơ sở khoa học


2

nguy cơ ô nhiễm nguồn nước và ô nhiễm đất do phân bón, thuốc bảo vệ thực vật;
chưa khai thác hết tiềm năng của đất. Nền kinh tế của huyện còn phát triển chưa cao,
mức thu nhập thấp. Tuy vậy, huyện Đồng Hỷ có quỹ đất nông nghiệp khá lớn, điều
kiện thiên nhiên ở đây tương đối thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp. Để
góp phần sử dụng nguồn tài nguyên đất hợp lý, lâu bền và để nâng cao đời sống của
người dân trên địa bàn huyện. Việc đi sâu nghiên cứu tiềm năng, đánh giá chất lượng
đất sản xuất nông nghiệp và đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất

nông nghiệp là một vấn đề có ý nghĩa chiến lược và cấp thiết.
Xuất phát từ thực tiễn đó, việc nghiên cứu đề tài:“Nghiên cứu tiềm năng và đề
xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững tại huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên” nhằm đánh giá được tiềm năng đất đai từ đó đưa ra những định
hướng và giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ở huyện Đồng Hỷ
trong tương lai là rất cần thiết.
2. Mục tiêu của đề tài luận án
2.1. Mục tiêu chung
- Nghiên cứu tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính
trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp theo hướng bền vững tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên.
- Sử dụng phương pháp đánh giá thích hợp của FAO, kết hợp với phương pháp
ứng dụng công nghệ thông tin với phần mềm đánh giá đất đai tự động (ALES) và
phương pháp tính trọng số (Analytic Hierarchy Process - AHP) để xác định các
LUT sản xuất nông nghiệp bền vững cho huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính
trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.


3

- Định hướng sử dụng đất bền vững trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên.
- Đề xuất được các loại hình sử dụng đất bền vững theo từng tiểu vùng trên địa

bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận khoa học cho việc sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp bền vững khu vực đồi núi.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp, tăng năng suất, góp phần tăng thu nhập cho người sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
4. Đóng góp mới của đề tài luận án
Sử dụng phương pháp đánh giá thích hợp của FAO, kết hợp với phương pháp
ứng dụng công nghệ thông tin với phần mềm đánh giá đất đai tự động (ALES) và
phương pháp tính trọng số (Analytic Hierarchy Process - AHP) đã đánh giá được
tiềm năng và đề xuất cơ cấu sử dụng đất cho từng tiểu vùng theo hướng phát trển
bền vững sản xuất nông nghiệp của huyện Đông Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Góp phần bổ sung phương pháp luận về đánh giá đất sản xuất phục vụ phát
triển sản xuất nông nghiệp ở một số huyện miền núi phía Bắc.
Đề xuất được các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và cơ cấu sử
dụng đất nông nghiệp hợp lý, có hiệu hiệu quả và bền vững trên địa bàn huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở khoa học của đánh giá đất và sử dụng đất bền vững
1.1.1. Cơ sở khoa học của đánh giá đất


1.1.1.1. Đánh giá đất đai dựa vào điều kiện tự nhiên
Nguồn gốc của đất
Nguồn gốc của đất là đá mẹ. Dưới tác động của các quá trình lý hoá sinh học
lâu đời của trái đất bởi vòng đại tuần hoàn địa chất và tiểu tuần hoàn sinh vật, các loại
đá bị phá huỷ và hình thành nên đất. Trải qua sự tiến hoá và phát triển của thế giới
sinh vật từ hạ đẳng đến thượng đẳng, chất hữu cơ của chúng đã tạo nên thành phần
hữu cơ cho đất, quyết định sự khác biệt cơ bản giữa đá, đất và cùng với các chất vô
cơ tạo nên độ phì nhiêu của đất, là môi trường sống quan trọng của sinh vật nói chung
và của các loại cây trồng nói riêng.
Các điều kiện sinh thái của đất
Theo Vũ Cao Thái, 1989 [82] đất là môi trường sống cơ bản của hầu hết các
sinh vật sống trên trái đất, trong đó có con người. Môi trường đất chịu tác động liên
tục của các yếu tố tự nhiên, kinh tế và xã hội làm thay đổi không ngừng các đặc tính
lý, hoá, sinh học của mỗi loại đất. Bao hàm các yếu tố đó là điều kiện sinh thái đất,
gồm: khí hậu, địa chất địa mạo, địa hình, các quá trình hình thành đất, chế độ nước,
thực vật và hoạt động của con người. Các yếu tố của điều kiện sinh thái đất đều có
thể tác động tốt (tích cực/thuận lợi) hoặc xấu (hạn chế) đến môi trường đất tuỳ
thuộc đặc tính tiểu vùng sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái, trình độ và nhu cầu sản
xuất, đời sống của con người..
- FAO tổng kết:
+ Đánh giá đất đai về mặt tự nhiên chỉ ra mức độ thích nghi đối với sử dụng đất
hoàn toàn dựa trên cơ sở các điều kiện tự nhiên mà không xem xét đến các điều kiện
kinh tế.
+ Đánh giá đất đai về mặt tự nhiên nhấn mạnh các khía cạnh bền vững tương
đối của sự thích nghi của các điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng… vì chúng ít thay đổi
hơn so với các yếu tố kinh tế.


5


+ Đánh giá đất đai về mặt tự nhiên được sử dụng để chia các đơn vị đất đai
thành các nhóm quản lý, phục vụ các nghiên cứu chi tiết và hoàn toàn có giá trị
trong thời gian lâu dài vì các mức thích nghi về mặt tự nhiên thay đổi rất chậm.
Tóm lại: Đánh giá đất dựa vào điều kiện tự nhiên là việc tìm hiểu về quá trình
hình thành đất và mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành đất, các điều kiện sinh thái
đất và các thuộc tính của chúng ảnh hưởng tích cực hay hạn chế, mang tính quy luật
hoặc ngược lại đến hiệu quả của việc sử dụng đất, từ đó đề xuất các giải pháp cải
tạo, sử dụng có hiệu quả nhất.
Tuỳ thuộc mục đích đặt ra mà lựa chọn các yếu tố, chỉ tiêu của từng yếu tố và
tiêu chuẩn đánh giá đất phù hợp trong điều kiện cụ thể của từng quy mô, vùng và
quốc gia có thể giống hoặc khác nhau.
1.1.1.2. Đánh giá đất đai dựa vào điều kiện kinh tế, xã hội và môi trường
Hướng dẫn quy hoạch sử dụng đất theo FAO, 1993 [121]; đánh giá đất đai dựa
vào điều kiện kinh tế, xã hội và môi trường gồm:
a, Đánh giá đất đai dựa vào điều kiện kinh tế
* Các chỉ tiêu về điều kiện kinh tế:
- Tình hình kinh tế chung: tình hình kinh tế so với khu vực, tỷ lệ hộ giàu nghèo...
- Các chỉ số về tổng thu nhập, tốc độ phát triển kinh tế, tổng thu bình quân/đầu người...
- Cơ cấu ngành nghề, tổng thu nhập và tỷ phần của các ngành nghề, ...
- Cơ sở hạ tầng;
- Những thế mạnh chính của vùng, ...
* Một số chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất:
Đánh giá kinh tế đất là các ước tính thực tế của sự thích nghi về kinh tế ở mỗi
đơn vị đất đai theo các chỉ tiêu về kinh tế. Các chỉ tiêu này cũng thể hiện mối liên
quan tới các đặc tính của đất đai.
Các chỉ tiêu kinh tế thường dùng trong đánh giá đất là:
- Tổng giá trị sản phẩm (T): T= p1.q1 + p2.q2 + ...+ pn.qn
Trong đó: p: là khối lượng từng loại sản phẩm được sản xuất/ha/năm; q: là đơn
giá của từng loại sản phẩm của thị trường cùng thời điểm; T: là tổng giá trị sản
phẩm của 1 ha đất canh tác/năm.



6

- Thu nhập thuần tuý (N): N = T - Csx
Trong đó: Csx: là chi phí sản xuất của 1 ha đất canh tác/năm bao gồm cả chi
phí vật chất và chi phí lao động; N: là thu nhập thuần tuý của 1 ha đất canh tác/năm;
hiệu quả sử dụng vốn (H): H = T/Csx; giá trị ngày công lao động = H/số công lao
động/ha/năm.
b, Đánh giá đất đai dựa vào hiệu quả xã hội
- Giá trị sản xuất trên lao động nông lâm (nhân khẩu nông lâm).
- Tỷ lệ giảm hộ đói nghèo.
- Mức độ giải quyết công ăn việc làm, thu hút lao động.
- Sản phẩm tiêu thụ trên thị trường.
- Đời sống người lao động, cơ sở hạ tầng....
c, Đánh giá đất đai dựa vào hiệu quả môi trường
- Tỷ lệ che phủ.
- Mức độ xói mòn.
- Khả năng bảo vệ, cải tạo đất.
- Tỷ lệ diện tích đất trống được trồng rừng.
- Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp được giao sử dụng.
1.1.1.3. Các khái niệm cơ bản trong đánh giá đất
Theo giáo trình Đánh giá đất của Nguyễn Ngọc Nông và cs (2014) [61] các
khái niệm trong đánh giá đất gồm:
- Đánh giá đất đai: là quá trình so sánh, đối chiếu những tính chất vốn có của
vạt đất/khoanh đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại yêu cầu sử dụng
cần phải có.
- Đất đai (Land): là môi trường tự nhiên bao gồm khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng,
thuỷ văn, thực vật, những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sử dụng đất hoặc cụ thể hơn:
là một phần bề mặt trái đất bao gồm khí quyển, thổ nhưỡng, đá, thuỷ văn, quần thể

động thực vật và hoạt động của con người trong quá khứ, hiện tại, được đánh giá là có
ảnh hưởng đáng kể đến sử dụng đất hiện tại, tương lai của con người. Với khái niệm
này, đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có
ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất (khí hậu, dáng đất/địa


7

hình, địa mạo, đất, thuỷ văn, thảm thực vật tự nhiên bao gồm cả rừng, cỏ dại trên đồng
ruộng, động vật tự nhiên, những biến đổi của đất do các hoạt động của con người).
- Đơn vị đất đai (Land Unit - LU): là những vạt đất được đặc trưng cụ thể để có
thể nhìn thấy được và có thể xác định được trên khung địa lý. Đơn vị đất đai được sử
dụng làm cơ sở cho đánh giá đất là thể tổng hợp của nhiều loại bản đồ được chồng
ghép lên nhau như bản đồ đất (hoặc nhóm đất), bản đồ các đường đẳng trị mưa, tổng
tích ôn, bản đồ thuỷ lợi...
- Đơn vị bản đồ đất đai (Land Mapping Unit - LMU): trong đánh giá đất (Land
Evaluation - LE) đơn vị bản đồ đất đai là những khoanh, vạt đất được xác định trên
bản đồ với những đặc tính và tính chất đất riêng biệt như chế độ nhiệt, độ dốc, địa
hình, loại đất, chế độ nước...
- Loại sử dụng đất (Land Utilization Type - LUT): là thực trạng sử dụng đất
của vùng đất (đơn vị đất/khoanh đất/vạt đất) bởi các phương thức quản lý và kỹ
thuật sản xuất đặc trưng với các điều kiện về kinh tế, xã hội và thời gian xác định.
- Phân hạng thích nghi đất đai là công đoạn đối chiếu so sánh giữa các yêu cầu
của loại hình sử dụng đất đai với các tính chất, đặc điểm của đơn vị đất đai để xác
định mức độ thích nghi hoặc ngược lại là mức độ hạn chế.
- Đất nông nghiệp là đất được xác định sử dụng vào mục đích chủ yếu là sản
xuất nông nghiệp như trồng các loại cây hàng năm và lâu năm, làm đồng cỏ chăn
nuôi; nuôi trồng thuỷ sản; làm muối và đất nông nghiệp có rừng.
- Đất sản xuất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn

nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
- Dẫn theo Bùi Nam Sách, 2015 [74] quy hoạch thủy lợi là một lĩnh vực qui
hoạch khó mang tính chất chuyên ngành và phụ thuộc chủ yếu vào mục tiêu phát
triển kinh tế dài hạn của đất nước, của vùng tiến hành lập qui hoạch.
- Theo Tổng cục Quản lý đất đai, 2015 [91] chất lượng đất là thuộc tính của
đất có ảnh hưởng tới tính bền vững đối với mục đích sử dụng đất cụ thể.
Theo Nguyễn Thế Đặng và cs, 2012 [28]:


8

- Nông nghiệp quảng canh: là giai đoạn tiếp sau của nông nghiệp nguyên thủy,
là nền nông nghiệp chưa hoặc sử dụng rất ít các sản phẩm hóa học vô cơ như phân
bón vô cơ, thuốc hóa học bảo vệ thực vật, chất kích thích tăng trưởng. Các biện
pháp kỹ thuật hết sức giản đơn và công nghệ về giống hầu như chưa có gì. Năng
suất cây trồng, vật nuôi thấp.
- Nông nghiệp thâm canh: là nền nông nghiệp chịu sự điều khiển của con người.
Cùng với cuộc cách mạng xanh về giống, cùng với việc sử dụng với một khối lượng
lớn phân bón vô cơ dễ tiêu, thuốc hóa học bảo vệ thực vật, chất kích thích tăng trưởng,
là việc áp dụng hàng loạt các biện pháp kỹ thuật tiến bộ đã đưa năng suất cây trồng, vật
nuôi lên rất cao. Trong giai đoạn nông nghiệp thâm canh, con người định trước được
sản lượng cây con. Con người cũng điều khiển năng suất cây con trong khuôn khổ nào
đó theo ý muốn.
- Nông nghiệp hữu cơ: phát triển vào cuối giai đoạn nông nghiêp thâm canh, là nền
nông nghiệp sinh thái, nền nông nghiệp tự nhiên. Trong nền nông nghiệp này các phần
vô cơ dễ tan, các thuốc hóa học bảo vệ thực vật và kích thích sinh trưởng vô cơ không
được sử dụng. Quy trình sản xuất tuân theo những quy định nghiêm ngặt và theo gần với
quy luật thiên nhiên. Năng xuất cây trồng, vật nuôi không cao như nông nghiệp thâm
canh, nhưng sản phẩm sạch và an toàn.
1.1.2. Cơ sở khoa học của sử dụng đất nông nghiệp bền vững

1.1.2.1. Các khái khái niệm cơ bản
Khái niệm “Phát triển bền vững” xuất hiện trong phong trào bảo vệ môi
trường từ những năm đầu thập niên 70 của thế kỷ XX.
Khái niệm phát triển bền vững được Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới
(WCED), 1987 [137] “Phát triển bền vững” là: “Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu
cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn thương đến khả năng làm thỏa mãn nhu
cầu của chính các thế hệ mai sau”. Định nghĩa này được nhiều người tán đồng vì nó
mang tính chất vật chất, tinh thần, từ đó tạo ra PTBV; vì suy cho cùng, bản chất của
PTBV tức là sự tồn tại bền vững của loài người trên trái đất, không phân biệt quốc
gia, dân tộc và trình độ kinh tế - xã hội. Ở đây, sự tồn tại của loài người luôn gắn
với sự tồn tại của môi trường kinh tế, xã hội và tự nhiên mà con người cần phải có.


9

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường, 2014 [72]: “Phát triển bền vững là
phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng
đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa
tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường”.
Cho đến nay, tuy có nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng hầu hết đều công nhận phát
triển bền vững là sự phát triển hài hòa giữa các mục tiêu tăng trường kinh tế với các mục
tiêu xã hội và bảo vệ môi trường. Phát triển bền vững còn bao hàm cả khía cạnh phát
triển trong sự quản lí tốt các xung đột môi trường.
PTBV không chỉ là cách phát triển có tính đến chi phí môi trường, mà thực
ra là một lối sống mới. Ngoài ra, “chiến lược cho cuộc sống bền vững – hãy cứu
lấy trái đất” IUCN - UNEP - WWF, 1991 đã chỉ ra rằng: Sự bền vững trong cuộc
sống của một dân tộc phụ thuộc vào sự hòa hợp với các dân tộc khác và với giới
tự nhiên. Do đó, nhân loại không thể bòn rút được gì hơn ngoài khả năng thiên
nhiên có thể cung cấp, và cần phải áp dụng một kiểu sống mới trong giới hạn
thiên nhiên cho phép.

Với một định nghĩa mạch lạc và ngắn gọn như trên, chiến lược PTBV có thể
dễ dàng được chấp nhận. Tuy nhiên, chỉ khi triển khai chiến lược này trong phát
triển kinh tế xã hội mới thấy cực kỳ khó khăn. Viện Quốc tế về Môi trường và Phát
triển (International Institute for Environmental & Development – IIED) cho rằng
PTBV gồm 3 hệ thống phụ thuộc lẫn nhau (Hình 1.1) (Dẫn theo Nguyễn Ngọc
Nông và Dương Thị Hồng Phương, 2014 [62].

Phát triển
bền vững

Hình 1.1. Phát triển bền vững là một quá trình dàn xếp thỏa hiệp giữa các hệ
thống kinh tế, tự nhiên và xã hội ( IIED, 1995)


10

Hội nghị Olympic thế giới Thể thao và Môi trường, 1992 [126] đã đưa ra định
nghĩa: “Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm
thương tổn đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”.
Hội đồng Liên Hiệp Quốc trong hội nghị Rio de Janeiro về môi trường và phát
triển 1992 [134] có 182 nước tham gia đã thông qua bản tuyên bố Rio de Janeiro về
môi trường và phát triển. Bản tuyên bố này đã đưa ra 27 nguyên tắc cho sự phát
triển và bảo vệ môi trường.
Hội đồng Liên hợp quốc trong hội nghị về phát triển bền vững, 2002 [135], đã
thông qua bản tuyên bố “Johannesburg”. Trong bản tuyên bố này đã nêu, phát triển
bền vững là có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà giữa ba mặt của sự phát triển
gồm: Phát triển kinh tế (nhất là tăng trưởng kinh tế), phát triển xã hội (nhất là thực
hiện tiến bộ, công bằng xã hội, xoá đói giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo
vệ môi trường (nhất là xử lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng
môi trường; phòng chống cháy và chặt phá rừng; khai thác hợp lý và sử dụng tiết

kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường sống).
FAO, 1991 [110] và FAO, 1993 [122] định nghĩa “Phát triển bền vững trong lĩnh
vực nông, lâm, ngư là bảo tồn đất đai, nguồn nước, các nguồn di truyền động vật, môi
trường không suy thoái, kỹ thuật phù hợp, kinh tế phát triển và xã hội chấp nhận đước”.
Theo kết quả nghiên cứu nông nghiệp tại hội nghị ở New Delhi (Ấn Độ) về quản lý
nông nghiệp bền vững Baier, 1990 [109] “ Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống
có hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu xã hội về an ninh lương thực, đồng thời giữ gìn, cải
thiện tài nguyên thiên nhiên và chất lượng của môi trường sống cho thế hệ sau”.
Crosson P. và Anderson J. R. 1993 [111] đã định nghĩa “Một hệ thống nông
nghiệp bền vững phải đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao về ăn và mặc thích hợp;
có hiệu quả môi trường và xã hội, gắn với việc tăng phúc lợi trên đầu người”.
Phát triển nông nghiệp bền vững là bảo tồn đất đai, nguồn nước, các nguồn di
truyền động thực vật, là môi trường không thoái hóa, kĩ thuật phù hợp, kinh tế phát
triển và xã hội chấp nhận được.
Theo Đặng Kim Vui và cs, 2002 [105] phát triển ổn định là quản lý và bảo vệ
nguồn tài nguyên thiên nhiên và định hướng sự thay đổi công nghệ và thể chế nhằm


11

đảm bảo và đáp ứng các nhu cầu ngày càng tăng của con người trong các thế hệ
hiện tại và tương lai.
Theo Trần Đức Viên, 2004 [103] hệ sinh thái nông nghiệp là hệ sinh thái do
con người tạo ra với mục đích thoả mãn nhu cầu trên nhiều mặt và ngày càng tăng
của mình. Hệ sinh thái duy trì trên cơ sở quy luật khách quan của nó, tương đối đơn
giản về thành phần và đồng nhất về cấu trúc, chưa cân bằng, kém bền vững và dễ bị
phá vỡ. Hệ sinh thái nông nghiệp được duy trì dưới sự tác động thường xuyên của
con người, nếu ngừng tác động nó sẽ quay về hệ sinh thái tự nhiên.
Theo Nguyễn Thế Đặng và cs, 2014 [29] nếu sử dụng đất có ý thức bảo vệ và
cải tạo thì đất sẽ ngày một tốt lên, còn ngược lại nếu chỉ biết bóc lột thì đất nhanh

chóng nghèo kiệt, thoái hoá.
1.1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nói chung cần phải xem xét một cách cân
đối và đồng bộ các tiêu chí trên các khía cạnh hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và
vấn đề bảo vệ môi trường đất để sử dụng lâu bền. Theo quan điểm về sử dụng đất
bền vững, nhất là đối với đất đồi núi dốc các nhà khoa học đất Việt Nam đã nghiên
cứu và đề nghị sử dụng các tiêu chí sau đây để đánh giá hiệu quả sử dụng đất.
Đảm bảo bền vững kinh tế
Hướng dẫn quy hoạch sử dụng đất theo FAO, 1993 [121]; các chỉ tiêu đánh
giá bền vững về kinh tế gồm:
- Tổng lợi nhuận: giá trị sản xuất trừ đi tổng chi phí biến đổi được phân bổ
trực tiếp (đối với cây trồng chi phí gồm: hạt giống, phân bón, nhiên liệu, nước, lao
động, máy móc thuê...).
- Thu nhập thuần: là tổng lợi nhuận trừ các chi phí cố định cho sản xuất.
- Giá trị hiện hữu thuần: giá trị hiện hữu của lợi ích trừ đi giá trị hiện hữu của
chi phí.
- Tỷ lệ lợi ích/chi phí: giá trị hiện hữu của lợi ích chia cho giá trị hiện hữu của
chi phí.
- Mức hoàn trả vốn.
Hội Khoa học Đất Việt Nam, 2000 [40], đề xuất:


×