TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
----------------------o0o--------------------
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ
THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
(Quy định tạm thời)
Ký mã hiệu: EVNNPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành: 01
Hà Nội, năm 2016
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
MỤC LỤC
QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................................ 1
1. Điều kiện của môi trƣờng làm việc: ........................................................................... 1
2. Điều kiện vận hành của hệ thống điện:....................................................................... 1
3. Quy định chung khác: ................................................................................................. 2
PHẦN 1: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP LỰC ........................ 3
I. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ..................................................................................... 4
I.1. Các tiêu chuẩn việt nam hiện hành: ......................................................................... 4
I.2. Tiêu chuẩn IEC (International Electrotechnical Commission): ............................... 4
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT VỚI MBA PHÂN PHỐI ........................................................ 6
II.1. Yêu cầu chung: ....................................................................................................... 6
II.2. Vỏ máy: ................................................................................................................... 6
II.3. Lõi từ và cuộn dây: ................................................................................................. 7
II.4. Dầu máy biến áp: .................................................................................................... 8
II.5. Sứ xuyên và ty sứ: ................................................................................................... 9
II.6. Rơ le hơi, chỉ thị mức dầu, đồng hồ đo nhiệt, van xả dầu: ..................................... 9
II.7. Bộ phân áp và bộ thay đổi cấp điện áp: ................................................................ 10
II.8. Nhãn mác: ............................................................................................................. 10
II.9. Quy định về niêm phong: ...................................................................................... 11
II.10. Chứng chỉ chất lƣợng: ......................................................................................... 11
II.11. Thí nghiệm: ......................................................................................................... 12
II.12. Dãy công suất định mức: .................................................................................... 13
II.13. Dãy điện áp định mức: ........................................................................................ 13
II.14. Khả năng chịu quá tải: ........................................................................................ 13
II.15. Tổ nối dây: .......................................................................................................... 14
II.16. Mức cách điện: .................................................................................................... 14
II.17. Mức ồn: ............................................................................................................... 15
II.18. Độ tăng nhiệt: ...................................................................................................... 15
II.19. Bảng tiêu chuẩn về tổn hao, dòng điện không tải, điện áp ngắn mạch: .............. 15
II.20. Bảng tham chiếu lựa chọn MBA và thiết bị bảo vệ tổng tƣơng ứng phía hạ thế 16
III. YÊU CẦU KỸ THUẬT VỚI MBA 110KV .............................................................. 17
III.1. Yêu cầu chung đối với thiết kế và chế tạo máy biến áp 110 kV: ........................ 17
-1-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
III.2. Vỏ MBA: ............................................................................................................. 17
III.3. Lõi thép, mạch từ và các cuộn dây MBA: ........................................................... 19
III.4. Sứ xuyên cách điện .............................................................................................. 19
III.5. Dầu và hệ thống chứa dầu của MBA và bộ điều áp dƣới tải: .............................. 19
III.6. Hệ thống làm mát: ............................................................................................... 21
III.7. Điều chỉnh điện áp: .............................................................................................. 22
III.8. Tủ điều khiển và truyền động của bộ OLTC: ...................................................... 23
III.9. Thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dƣới tải: ...................................................... 24
III.10.Biến dòng chân sứ MBA: ................................................................................... 24
III.11.Tủ điều khiển tại chỗ và từ xa MBA: ................................................................. 24
III.12.Nối đất: ............................................................................................................... 26
III.13.Thiết bị giám sát và bảo vệ: ................................................................................ 27
III.14.Đầu cực và kẹp cực đi kèm: ............................................................................... 27
III.15. Cáp điều khiển và cấp nguồn tự dùng: .............................................................. 28
III.16. Nhãn của MBA và các thiết bị MBA: ............................................................... 28
III.17.Mức cách điện: ................................................................................................... 29
III.18. Độ ồn: ................................................................................................................ 29
III.19. Độ tăng nhiệt: .................................................................................................... 29
III.20. Thử nghiệm Máy biến áp: ................................................................................. 29
PHẦN 2: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN CÁCH ĐIỆN VÀ............................. 41
DÂY DẪN ................................................................................................................................ 41
A - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN CÁCH ĐIỆN .......................................... 42
I. Yêu cầu chung: .......................................................................................................... 42
II. Các yêu cầu kỹ thuật đối với từng loại cách điện điển hình: ................................... 43
B - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ CÁP ĐIỆN ................... 48
I. Yêu cầu chung ........................................................................................................... 48
I.1. Hƣớng dẫn lựa chọn các chủng loại dây và cáp điện cơ bản: ................................ 48
I.2. Yêu cầu về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu, mời chào hàng: ................................... 49
I.3. Yêu cầu về thử nghiệm, nghiệm thu: ..................................................................... 49
II. Các yêu cầu kỹ thuật đối với dây và cáp điện .......................................................... 50
II.1. Dây dẫn trần nhôm lõi thép:.................................................................................. 50
II.2. Dây nhôm lõi thép bọc cách điện XLPE/HDPE: .................................................. 52
II.3. Cáp ngầm trung thế (22kV, 35kV): ...................................................................... 54
-2-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
II.4. Cáp trung thế 3 pha hoặc 1 pha:............................................................................ 57
II.5. Cáp vặn xoắn hạ áp điện áp làm việc 0,6/1kV:..................................................... 59
III. Bảng thông số kỹ thuật điển hình tham khảo một số chủng loại ............................ 61
PHẦN 3:TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT, ĐO LƢỜNG
VÀ CHỐNG SÉT .................................................................................................................... 66
I. CÁC TIÊU CHUẨN THAM KHẢO ............................................................................ 68
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHÀ SẢN XUẤT VẬT TƢ, THIẾT BỊ................................... 69
II.1. Đối với nhà sản xuất vật tƣ thiết bị ...................................................................... 69
II.2. Đối với các vật tƣ, thiết bị..................................................................................... 69
III. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT ............................................... 71
III.1. Máy cắt điện ngoài trời lƣới 110 kv .................................................................... 71
III.1.1. Yêu cầu kỹ thuật chung: .................................................................................. 71
III.2. Dao cách ly ngoài trời lƣới 110 kV ..................................................................... 75
III.3. Máy cắt điện ngoài trời lƣới 35 và 22 kV............................................................ 79
III.4. Dao cách ly ngoài trời lƣới 35 và 22kV: ............................................................. 85
III.5. Tủ hợp bộ trong nhà ............................................................................................ 89
IV: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÁC THIẾT BỊ ĐO LƢỜNG ................................... 115
IV.1. Máy biến điện áp lƣới 110 kV ........................................................................... 115
IV.2. Máy biến dòng điện lƣới 110 kV ...................................................................... 117
IV.3. Máy biến điện áp lƣới 35 kV ............................................................................. 119
IV.4. Máy biến dòng điện lƣới 35 kV ........................................................................ 121
IV.5. Tủ biến điện áp lƣới 35 kV............................................................................... 124
IV.6. Tủ biến điện áp lƣới 22 kV............................................................................... 128
V: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHỐNG SÉT .............................................................. 133
V.1. Yêu cầu kỹ thuật chung ..................................................................................... 133
V.2. Bảng thông số kỹ thuật chính của chống sét van lƣới 110 kV: .......................... 133
V.3. Bảng thông số kỹ thuật chính của chống sét van lƣới 35 và 22 kV kV:............. 134
V.4. Bảng thông số kỹ thuật chính chống sét lƣới 10 và 6 kV ................................... 136
VI. CÁC THIẾT BỊ KHÁC THUỘC LƢỚI ĐIỆN TRUNG ÁP ................................... 138
VI.1. Thiết bị recloser ................................................................................................ 138
VI.2. Tủ RMU24 kV................................................................................................... 141
VI.3. Cầu dao cắt tải ................................................................................................... 146
VI.4. Cầu chì tự rơi, cầu chì tự rơi có cắt tải .............................................................. 149
-3-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
VI.5. Bộ đóng cắt tụ bù lƣới trung áp ......................................................................... 154
VI.6. Tụ bù lƣới trung áp ............................................................................................ 157
PHẦN 4: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ NHỊ THỨ .................... 160
I. TIÊU CHUẨN CHUNG TRONG THIẾT KẾ MẠCH NHỊ THỨ ............................. 161
II. TIÊU CHUẨN CÁP NHỊ THỨ ................................................................................. 161
II.1. Các tiêu chuẩn áp dụng: ...................................................................................... 161
II.2. Yêu cầu kỹ thuật. ................................................................................................ 161
III. TIÊU CHUẨN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ BẢO VỆ TRONG TBA 110KV
VÀ TBA TRUNG GIAN KIỂU TRUYỀN THỐNG ..................................................... 163
III.1. Tủ điều khiển dùng cho TBA 110kV và TBA trung gian ................................. 163
III.2. Tủ bảo vệ dùng cho TBA 110kV và TBA trung gian ....................................... 169
IV. TIÊU CHUẨN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ BẢO VỆ CHO TBA CÓ ĐIỀU
KHIỂN MÁY TÍNH ....................................................................................................... 177
IV.1. Tiêu chuẩn về cấu trúc tủ bảng điều khiển, bảo vệ ........................................... 177
IV.2. Tiêu chuẩn về hệ thống điều khiển trạm biến áptích hợp.................................. 177
IV.3. Tiêu chuẩn về cấu hình hệ thống bảo vệ trong TBA điều khiển tích hợp ......... 185
IV.4. Các tín hiệu tham khảo đƣa lên hệ thống máy tính ........................................... 187
V. TIÊU CHUẨN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI NGUỒN AC, DC .................................. 187
V.1. Tiêu chuẩn tủ phân phối xoay chiều AC – 380/220V ........................................ 187
V.2. Tủ phân phối một chiều 220V - DC ................................................................... 188
V.2. Tủ chỉnh lƣu ........................................................................................................ 189
V.3. Hệ thống ắc quy 220VDC.................................................................................. 191
VI. TỦ ĐẤU DÂY NGOÀI TRỜI (MK) ....................................................................... 192
VII. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHO CÁC HỢP BỘ RƠ LE BẢO VỆ KỸ THUẬT SỐ
........................................................................................................................................ 193
VII.1. Tiêu chuẩn chung của các rơ le bảo vệ kỹ thuật số :........................................ 193
VII.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của các rơ le bảo vệ kỹ thuật số : .................................... 195
-4-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Điều kiện của môi trƣờng làm việc:
Nhiệt độ môi trƣờng lớn nhất
450C
Nhiệt độ môi trƣờng Nhỏ nhất
00C
Nhiệt độ môi trƣờng trung bình năm
250C
Khí hậu
Nhiệt đới, nóng ẩm
Độ ẩm cực đại
100%
Độ ẩm trung bình
85%
Độ cao lắp đặt thiết bị
Đến 1000m
Vận tốc gió lớn nhất
160 km/h
2. Điều kiện vận hành của hệ thống điện:
Điện áp danh định (kV)
110
35
22
10&6
Loại hệ thống
3 pha 3
dây
3 pha 3
dây
3 pha 3
dây
3 pha 3
dây
Chế độ nối đất trung tinh
Nối đất
trực tiếp
Cách ly
Nối đất
trực tiếp
Cách ly
Điện áp làm việc lớn nhất (kV)
123
40,5/38,5
24
12&7,2
Tần số (HZ)
50
50
50
50
31,5/3
25/3
25/3
25/1
Chịu dòng đóng ngắn mạch (kA)
80
63
63
63
Chiều dài dòng rò tối thiểu (mm/kV)
25
25
25
25
Chịu dòng ngắn mạch lớn nhất/giây
(kA/s)
Ghi chú:
- Chiều dài dòng rò của cách điện đối với khu vực ô nhiễm nặng, bụi bẩn, hay ở
độ cao lắp đặt lớn hơn 1000m có thể tăng chiều dài dòng rò lên mức 31 mm/kV.
- Với các thiết bị lắp đặt ở độ cao trên 1000m (hoặc ở khu vực thƣờng xuyên có
nhiệt độ môi trƣờng dƣới 00C)đƣợc thiết kế riêng cho từng khoảng cao độ lắp đặt. Khi
-1-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
đó các tiêu chuẩn về mức cách điện, áp lực vỏ thiết bị, chế độ làm mát, … đƣợc điều
chỉnh cho phù hợp.
3. Quy định chung khác:
Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật này đƣợc xây dựng với các yêu cầu kỹ thuật, công nghệ
và cấu hình ở mức cơ bản. Trong quá trình áp dụng, tùy thuộc vào từng điều kiện cụ
thể cho phép lựa chọn áp dụng các tiêu chí ở mức cao hơn và/hoặc bổ sung thêm các
chức năng, thông số kỹ thuật khác cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
-2-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
PHẦN 1: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP LỰC
-3-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
I. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Trong trƣờng hợp các yêu cầu kỹ thuật không đƣợc đề cập cụ thể trong bộ tài
liệu này, thì các sản phẩm máy biến áp (MBA) và các vật tƣ, thiết bị dùng trong chế
tạo máy biến áp phải tuân theo các ấn bản mới nhất của các tiêu chuẩn đƣợc thống kê
dƣới đây:
I.1. Các tiêu chuẩn việt nam hiện hành:
TCVN 6306-1:2006
TCVN 6306-2:2006
TCVN 6306-3:2006
Máy biến áp điện lực. Phần 1: Quy định chung
Máy biến áp điện lực. Phần 2: Độ tăng nhiệt
Máy biến áp điện lực. Phần 3: Mức cách điện, thử nghiệm
TCVN 6306-5:2006
QCVN 07:2009
điện môi và khoảng cách cách ly ngoài không khí
Máy biến áp điện lực. Phần 5: Khả năng chịu ngắn mạch
Ngưỡng chất thải nguy hại
Máy biến áp phân phối – Mức hiệu suất năng lượng tối
thiểu và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
- Qui phạm trang bị điện, ban hành kèm theo QĐ 19/2006/QĐ-BCN ngày
11/7/2006 của Bộ Công nghiệp.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện, ban hành kèm theo Thông tƣ số
40/2009/TT-BCT ngày 31/12/2009 của Bộ Công thƣơng.
- Quy trình vận hành, sửa chữa MBA ban hành kèm theo quyết định số
623/ĐVN/KTNĐ ngày 23/5/1997 của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam
TCVN 8525 : 2010
I.2. Tiêu chuẩn IEC (International Electrotechnical Commission):
IEC 60071
IEC 60076
IEC 60137
IEC 60296
IEC 60354
IEC 60437
Phối hợp cách điện (Insulation co-ordinatio)
Máy biến áp điện lực (Power transformers)
Sứ cách điện điện áp xoay chiều trên 1kV (Bushings for
AC voltages above 1kV)
Tiêu chuẩn kỹ thuật dầu cách điện mới sử dụng cho máy
biến áp và thiết bị đóng cắt (Specification for unused
mineral insulating oils for transformers and switch-gear)
Hướng dẫn về mang tải máy biến áp ngâm dầu (Loading
guide for oil immersed transformers)
Thử nghiệm nhiễu sóng điện từ trên chất cách điện cao
áp (Radio interference test on high voltage insulators)
-4-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
IEC 60502
IEC 60551
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
Cáp cách điện điện môi đùn ép rắn cho dải điện áp từ
1kV đến 30kV (Extruded solid dielectric insulated cables
for rated voltage from 1 kV up to 30 kV)
Đo lường mức ồn của máy biến áp và cuộn kháng
(Measurement of transformer and reactor sound level)
IEC 60815
Lựa chọn chất cách điện (Choice of insulators under
IEC 61238
pollution)
Quấn và nối cáp đồng (Crimping and gripping
connection for copper cables)
IEC 60137
Sứ xuyên cách điện cho điện áp xoay chiều trên 1000 V
(Insulated bushings for alternating voltages above 1000
V)
ISO 2063
Lớp phủ bảo vệ của săt và thép chống ăn mòn (Metallic
coating-protection of iron and steel against corrosion)
-5-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT VỚI MBA PHÂN PHỐI
Các máy biến áp đƣợc gọi là máy biến áp phân phối dƣới đây là những máy biến
áp với cuộn dây sơ cấp có điện áp danh định đến 35 kV. Tiêu chuẩn MBA phân phối
này chỉ đề cập đến loại 3 pha ngâm dầu ngoài trời, làm mát tự nhiên (ONAN).
II.1. Yêu cầu chung:
Tất cả vật liệu, công nghệ chế tạo, thí nghiệm và thiết bị đƣợc cung cấp phải phù
hợp với các điều kiện quy định của tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn quốc tế và phù
hợp cho từng vị trí lắp đặt sử dụng, trong điều kiện vận hành bình thƣờng cũng nhƣ
các trƣờng hợp bất lợi nhất đã đƣợc dự tính và có tuổi thọ tƣơng đƣơng với tuổi thọ
chung của máy biến áp (≥25 năm).
Tất cả các thiết kế phải đảm bảo sao cho việc lắp đặt, thay thế và bảo dƣỡng sửa
chữa thuận tiện, giảm thiểu các rủi ro gây cháy nổ và gây hại cho môi trƣờng.
Trong điều kiện khí hậu và đặc điểm vận hành của lƣới điện miền Bắc Việt Nam,
khuyến khích lựa chọn MBA kiểu hở có bình dầu phụ.
Các MBA khô, MBA chuyên dùng và MBA đƣợc lắp đặt trong các môi trƣờng
đặc biệt không đề cập trong tiêu chuẩn này.
II.2. Vỏ máy:
Vỏ máy biên áp phải đƣợc thiết kế sao cho MBA thành phẩm có thể nâng hạ,
vận chuyển mà không bị biến dạng hƣ hỏng hay rò dầu.
Vỏ máy biến áp và nắp trên phải đƣợc thiết kế sao cho không bị đọng nƣớc ở
các hốc, khe, rãnh. Mặt MBA đƣợc bố trí cốc chìm (có nắp đậy) để lắp thiết bị đo
nhiệt độ lớp dầu trên.
Thùng máy phải chịu đƣợc áp lực tối thiểu là 0,5 at và đƣợc bảo vệ phòng nổ
bằng van áp lực (với MBA <1600KVA) hoặc rơ le áp lực (với MBA ≥1600kVA có
máy cắt phía sơ cấp).
Với các máy biến áp lớn có thể chế tạo cánh tản nhiệt rời, bắt với thân máy biến
áp bằng mặt bích và có thể tháo rời khi vận chuyển.
Mỗi MBA phải có ít nhất 2 móc nâng hạ. Đƣờng kính tối thiểu của lỗ hoặc
chiều rộng của móc nâng là 25mm.
Mỗi máy biến áp phải có ít nhất 2 điểm tiếp địa đƣợc bố trí ở phần dƣới của
thân máy về 2 phía đối diện, có thể đễ dàng tiếp cận để kiếm tra bảo trì mà không cần
cắt điện. Tiếp địa phải đƣợc bắt bằng bu lông có ren không nhỏ hơn M12.
-6-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
Bình dầu phụ hoặc cơ cấu chứa dầu dãn nở đƣợc nối thông với thùng máy biến
áp. Trong dải nhiệt độ dầu trong máy biến áp từ 5°C đến 105°C dung tích thùng dầu
phụ và cơ cấu dãn nở phải đảm bảo sao cho dầu trong thùng dầu phụ không đƣợc tràn
ra ngoài và không thấp hơn đáy bình dầu phụ. Đáy bình dầu phụ có độ cao tƣơng
đƣơng đầusứ xuyên trung áp.
Đối với máy biến áp kiểu kín, vỏ máy phải có khả năng tự giãn nở để trong dảỉ
nhiệt độ làm việc, thử nghiệm (5°C đến 105°C) hoặc bị tác động bởi các thao tác bình
thƣờng (bốc dỡ, vận chuyển …), mức dầu trong máy (đƣợc kiểm tra qua ống kiểm tra
mức dầu) phải nằm trong giới hạn cho phép. Nắp máy bố trí ống bổ sung dầu có độ
cao sao cho dầu phải điền đầy đƣợc vào sứ trung áp của máy biến áp (có thể bố trí
chung với ống chỉ thị mức dầu). Độ ngập trong dầu của ruột máy phải đảm bảo ≥10cm
đối với MBA có cuộn 35kV và ≥8cm đối với MBA thấp hơn (tính từ điểm cao nhất
mang điện của khóa chuyển mạch). Trong mọi trƣờng hợp và trong quá trình sử dụng,
MBA kiểu kín phải luôn đảm bảo mức dầu điền đầy trong sứ trung áp của MBA.
Trƣớc và sau khi thử nghiệm độ tăng nhiệt MBA cũng nhƣ các thử nghiệm khác, khi
quy về cùng nhiệt độ, nếu mức dầu của MBA thay đổi thì vỏ MBA kiểu kín này đƣợc
coi là không đạt yêu cầu.
Xử lý bề mặt: thùng chứa máy biến áp và các phụ tùng phải đƣợc bảo vệ chống
rỉ, chốngăn mòn bằng công nghệ sơn tĩnh điện hoặc mạ kẽm nhúng nóng, độ dày tối
thiểu lớp phủ là 80m.
Màu của sơn bên ngoài của thùng chứa phải đảm bảo khả năng tản nhiệt của
máy biến áp cũng nhƣ tránh hấp thụ nhiệt năng từ ánh nắng mặt trời (màu sáng).
Các gioăng của MBA phải là loại chịu dầu, chịu sự tác động của môi trƣờng
ngoài trời. Tiêu chuẩn kỹ thuật của gioăng nhƣ sau:
- Độ trƣơng nở trong dầu biến thế của gioăng sau 96 giờ ở 800C không quá 02%
(thử nghiệm theo TCVN 2752).
- Độ giãn dài khi kéo đứt ≥350% (thử nghiệm theo TCVN 1754)
- Hệ số lão hóa trong dầu biến thế và trong không khí sau 96 giờ ở 800C phải
tƣơng ứng ≥85% và 90% (thử nghiệm theo TCVN 2229).
II.3. Lõi từ và cuộn dây:
Lõi từ: đƣợc chế tạo từ vật liệu lá thép kỹ thuật điện (Thép silic cán nguội cắt
chéo 45O, thép vô định hình). Các lá thép đƣợc phủ cách điện 2 mặt, không có ba via.
-7-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
Cuộn dây: Các cuộn dây máy biến áp phải đƣợc chế tạo bằng vật liệu đồng kỹ
thuật điện, có độ tinh khiết cao (Hàm lƣợng Cu >99,9%). Phía hạ thế ƣu tiên sử dụng
MBA công nghệ quấn đồng lá.
Lõi từ và cuộn dây phải đƣợc bắt chặt với vỏ máy và có móc nâng để nâng tháo
lõi thép và cuộn dây ra khỏi vỏ. Cuộn dây cũng phải đƣợc thiết kế để có thể tháo lắp
khỏi lõi từ khi cần thiết.
Các vật liệu cách điện trong ruột MBA là loại vật liệu cách điện chịu dầu,
không bị lão hóa ở nhiệt độ thƣờng xuyên 105OC, đảm bảo cho máy có thể vận hành
ổn định với tuổi thọ 25 đến 30 năm trong điều kiện làm việc bình thƣờng.
II.4. Dầu máy biến áp:
Dầu MBA là loại dầu có phụ gia kháng oxy hóa, phù hợp theo tiêu chuẩn IEC60296, không chứa phụ gia PCB (Poly Chlorinated Biphenyl).
Bảng đặc tính kỹ thuật dầu cách điện MBA có chất phụ gia kháng oxy hóa
(Áp dụng cho dầu MBA mới)
STT
Hạng mục
Đơn vị
Tiêu chuẩn áp dụng
Yêu cầu
IEC 60296
O
2
Độ nhớt, ở 40 C
≤ 9,2
mm
Quan sát bên ngoài
Trong, sáng không
có nƣớc và tạp
chất.
Điểm chớp cháy
+ Cốc hở
+ Cốc kín
O
C
O
C
≥ 148
≥ 144
Hàm lƣợng nƣớc
Ppm
≤ 30
Điện thế đánh thủng
+ Trƣớc khi lọc sấy:
+ Sau khi lọc sấy:
kV
kV
≥ 35
≥ 70
Trị số trung hòa (độ acid)
mgKOH/g
3
≤ 0,01
Tỷ trọng
Kg/dm
≤ 0,9
Hàm lƣợng phụ gia chống oxy
hóa
%W
≤ 0,4
Ăn mòn Sulfur
Không
-8-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
STT
Hạng mục
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
Đơn vị
PCBs
Yêu cầu
Không (*)
(*): Giới hạn phát hiện chất PCB của dầu thiết bị cho phép là ≤ 5ppm
Ngoài ra có thể sử dụng các loại dầu cách điện có nguồn gốc thực vật, dầu có khả
năng chịu nhiệt cao, có độ bền chống oxy hóa, dễ tự phân hủy…, đạt yêu cầu các quy
định về môi trƣờng.
II.5. Sứ xuyên và ty sứ:
- Sứ xuyên phải chịu đƣợc dòng định mức và dòng quá tải cho phép của MBA.
Các sứ xuyên phải là loại ngoài trời và ở mỗi cấp điện áp phải là cùng loại với nhau.
Sứ xuyên phải đƣợc thử nghiệm điện áp tăng cao tần số công nghiệp (khô/ƣớt) và thử
xung sét theo mức cách điện ở bảng IV.16 dƣới đây.
- Toàn bộ các sứ xuyên phải bố trí hợp lý phía trên mặt MBA, cùng cấp điện áp
phải cùng phía với nhau.
- Chiều dài đƣờng rò ≥25mm/kV (Đối với khu vực môi trƣờng ô nhiễm nặng yêu
cầu ≥31mm/kV). Khoảng cách các sứ lựa chọn theo IEC 60076.
- Sứ xuyên hạ thế phải có tán cắt nƣớc mƣa.
- Sứ xuyên trung thế có bố trí các cặp mỏ phóng, song song với sứ trung thế. Mỏ
phóng bằng thép mạ kẽm, có thể điều chỉnh hoặc tháo lắp dễ dàng
- Ty sứ bằng đồng, có ren. Mỗi ty phía trung thế có 2 đai ốc và vòng đệm bằng
đồng để hãm thanh cái trung thế. Ty sứ phía hạ thế phải có đầu nối trung gian để bắt
đầu cốt cáp mặt máy, tiết diện tiếp xúc
nhất các cỡ ty sứ hạ thế nhƣ sau:
+ MBA công suất đến 180kVA:
+ từ 250 ÷ 400kVA:
+ từ 560 ÷ 800kVA:
+ từ 1000 ÷ 1600kVA:
+ MBA 2000kVA:
+ MBA 2500kVA:
đảm bảo mật độ dòng điện <1A/mm2. Thống
M12
M20
M30
M42
M48
2xM42
II.6. Rơ le hơi, chỉ thị mức dầu, đồng hồ đo nhiệt, van xả dầu:
Trên các máy biến áp phải có chỉ thị mức dầu trong thùng máy. Cơ cấu chỉ thị
mức dầu phải bố trí sao cho việc quan sát chỉ thị mức dầu thuận tiện khi MBA đang
-9-
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
vận hành. Trên cơ cấu chỉ thị mức dầu phải đánh dấu mức dầu cực đại và cực tiểu
tƣơng ứng với nhiệt độ dầu trong thùng máy biến áp ở nhiệt độ 1050C và 00C.
Các máy biến áp có công suất ≥1600 kVA có bình dầu phụ và có máy cắt phía
trung thế phải đƣợc trang bị rơ le hơi. Rơ le hơi đƣợc bố trí trên đƣờng ống nối giữa
thùng máy với bình dầu phụ. Rơ le hơi và bình dầu phụ đƣợc thiết kế có thể tháo rời
đƣợc khi vận chuyển. Rơ le hơi đƣợc bố trí thuận tiện cho quan sát việc có hơi trong rơ
le và dễ dàng xả khí trong rơ le mà không phải cắt điện. Rơ le hơi phải có 2 cặp tiếp
điểm báo tín hiệu hơi nhẹ và 2 cặp tiếp điểm tác động theo dòng dầu; có nút xả khí và
nút thử bằng tay.
Tất cả các MBA phân phối phải có đồng hồ đo nhiệt độ dầu lớp trên. Đồng hồ
nhiệt độ dầu phải đƣợc bố trí thuận tiện cho việc đọc chỉ số, có cơ cấu lƣu giá trị đỉnh,
cấp chính xác 1. Với MBA công suất ≥1600 kVA đồng hồ nhiệt độ phải là loại có ≥2
cặp tiếp điểm để cài đặt cảnh báo và cắt máy cắt khi nhiệt độ quá mức cho phép.
Máy phải đƣợc trang bị rốn xả dầu đáy và van lấy mẫu dầu.
II.7. Bộ phân áp và bộ thay đổi cấp điện áp:
Phía sơ cấp MBA phải có bộ điều chỉnh điện áp không điện ±2x2,5%.
Với MBA phía sơ cấp có 2 cấp điện áp thì tỉ lệ 2,5% mỗi nấc điều chỉnh nói
trên sẽ áp dụng cho cuộn dây có điện áp thấp hơn. Trƣờng hợp này có thêm bộ chuyển
mạchđiều chỉnh cấp điện áp không điện.
Các bộ điều chỉnh này đƣợc bố trí tay thao tác trên mặt máy, có thể dễ dàng
điều chỉnh từ bên ngoài mà không ảnh hƣởng đến kết cấu máy, có chỉ thị và hƣớng dẫn
rõ ràng tại chỗ và trong lý lịch kèm theo.
Các bộ khóa chuyển mạch phải có thông số dòngđịnh mức ≥1,3 lần và phải
chịuđƣợc thử nghiệm ngắn hạn ≥2,5 lần Iđm sơ cấp MBA.
II.8. Nhãn mác:
Các nhãn mác của máy, ký hiệu pha, chỉ thị nấc … phải đƣợc làm bằng vật liệu
chịu đƣợc mƣa nắng, chống ăn mòn và không bị biến dạng dƣới các điều kiện tác động
tại vị trí lắp đặt. Các thông tin in trên mác là vĩnh cửu, dễ đọc, không tẩy xóa đƣợc.
Ngôn ngữ ghi trên nhãn bằng tiếng Việt và/hoặc tiếng Anh. Nhãn máy đƣợc bắt với
thùng vỏ máy bằng đinh rút hoặc hàn, tại vị trí dễ quan sát.
Nội dung tối thiểu phải có trên nhãn máy:
- Kiểu loại MBA
- 10 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
-
Tên nhà sản xuất
Số chế tạo (Serial number).
-
Năm sản xuất
Số pha
-
Công suất định mức
-
Tần số định mức
-
Điện áp, dòng điện định mức các cuộn dây, tƣơng ứng các nấc phân áp.
Mức cách điện của các cuộn dây:
Tổ nối dây
-
Tổng trở ngắn mạch
-
Kiểu làm mát
Nhiệt độ môi trƣờng
-
Hƣớng dẫn điều chỉnh điện áp (Có thể bằng các biểu tƣợng, ký hiệu ngắn gọn,
-
dễ hiểu; bố trí trên nhãn chính của máy hoặc nhãn riêng ngay tại núm điều
chỉnh)
Tổng trọng lƣợng máy, trọng lƣợng dầu
Loại dầu không chứa PCB (Non PCBs)
II.9. Quy định về niêm phong:
- Hai trong số các bu lông mặt bích MBA đƣợc chế tạo riêng (khoan lỗ đầu bu
lông) để có thể kẹp chì niêm phong, đảm bảo không mở đƣợc máy mà không phá niêm
phong.
- Mỗi MBA có 1 số chế tạo riêng, không trùng lặp. Nhãn chính của máy phải có lỗ
≥2 để kẹp chì niêm phong nhãn máy với thùng vỏ máy. Trƣờng hợp khác nhà sản
xuất có thể dập số chế tạo trực tiếp lên phần cố định, dễ nhìn của nắp máy.
- Chì niêm phong sẽ do đơn vị chịu trách nhiệm về thí nghiệm, nghiệm thu MBA
kẹp chì, có biên bản ghi rõ số chế tạo từng máy và mã hiệu chì niêm phong.
II.10. Chứng chỉ chất lƣợng:
Nhà sản xuất phải có chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lƣợng (ISO-9001 hoặc
tƣơng đƣơng) đƣợc áp dụng vào ngành nghề sản xuất máy biến áp.
Nhà sản xuất phải có phòng thử nghiệm xuất xƣởng với các trang thiết bị phục vụ
thử nghiệm đƣợc kiểm chuẩn bởi cơ quan quản lý chất lƣợng Nhà nƣớc.
- 11 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
Ngoài ra nhà sản xuất cũng phải tuân thủ các quy định của Nhà nƣớc về tiết kiệm
năng lƣợng, an toàn cháy nổ, môi trƣờng, sở hữu trí tuệ, nhãn mác, …
II.11. Thí nghiệm:
Các thử nghiệm đƣợc thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và IEC tƣơng
ứng phù hợp với các thông số đƣợc mô tả trong các thông số kỹ thuật chi tiết. Các thí
nghiệm đƣợc chia thành các loại sau:
-
a. Các hạng mục thí nghiệm thông lệ, xuất xƣởng:
Đo điện trở một chiều các cuộn dây .
Thí nghiệm các đặc tính cách điện của dầu MBA.
-
Đo điện trở cách điện R60/R15 và tỉ số hấp thụ R60/R15.
Đo tỷ số biến áp và tổ đấu dây.
Thí nghiệm không tải, đo hao tổn không tải.
-
Thí nghiệm ngắn mạch, đo hao tổn ngắn mạch.
-
Thí nghiệm cách điện vòng dây bằng điện áp cảm ứng tần số cao.
Thí nghiệm dầu cách điện.
Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp 50 Hz.
-
b. Các hạng mục thí nghiệm điển hình:
Thử nghiệm tăng nhiệt độ: thử nghiệm này sẽ đƣợc thực hiện trên nấc điều
chỉnh điện áp có tổn thất lớn nhất.
Thử nghiệm xung điện áp (xung sét).
Đo độ ồn.
-
Đo trở kháng thứ tự không (khi có yêu cầu).
Đo sóng hài trong dòng điện không tải (khi có yêu cầu).
-
c. Sai số thí nghiệm:
- Tổn hao không tải và ngắn mạch: Theo bảng thông số kỹ thuật Mục 19.
- Các hạng mục thử nghiệm khácáp dụng sai số theo các tiêu chuẩn về thử
nghiệm hiện hành.
Khi thí nghiệm các hạng mục: Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số
công nghiệp 50 Hz, thí nghiệm xung sét đối với cuộn dây 2 cấp điện áp thì giá trị điện
áp thí nghiệm đƣợc chọn theo cấp điện áp cao nhất.
d. Kiểm tra các thông số cơ bản:
Tất cả các MBA phân phối trƣớc khi đƣa vào vận hành trên lƣới điện đều phải
đƣợc kiểm tra thử nghiệm theo quy trình – quy phạm hiện hành. Ngoài ra 100% các
- 12 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
MBA phân phối phải đƣợc kiểm tra các giá trị về tổn hao không tải và tổn hao ngắn
mạch đạt yêu cầu kỹ thuật quy định.
II.12. Dãy công suất định mức:
Dãy công suất định mứctheo IEC 60076. Tuy nhiên để đảm bảo hiệu quả cho công
tác quản lý vận hành, lựa chọn thiết bị đóng cắt, MBA phân phối nên chọn công
suấttheo dãy sau: 75, 100, 160, 250, 400, 560, 750, 1000, 1250, 1500, 2000, 2500
kVA.
II.13. Dãy điện áp định mức:
Các MBA phân phối trên địa bàn NPC áp dụng dãy điện áp định mức sau:
- Đối với MBA phụ tải phân phối trên lƣới điện các tỉnh:
Phía sơ cấp lựa chọn dãy điện áp: 35kV, 22kV, 10kV, 6kV
Phía thứ cấp: 0,4kV
- Đối với MBA tự dùng tại đầu nguồn (trạm 110kV trở lên, trạm trung gian):
Phía sơ cấp lựa chọn dãy điện áp: 38,5kV; 23kV; 11kV; 6,6kV
Phía thứ cấp: 0,4kV
- Yêu cầu chung: Nhằm ngăn ngừa nguy cơ sự cố, hạn chế lựa chọn loại máy có
2 cấp điện áp phía sơ cấp và không chọn máy có 3 cấp điện áp sơ cấp trở lên. Với lƣới
điện 6-10kV bắt buộc chọn MBA có thêm cấp điện áp theo định hƣớng tƣơng lai, theo
quy hoạch đƣợc duyệt (22kV hoặc 35kV).Đối với lƣới điện đang vận hành ởcấp điện
áp 35kV hoặc 22kV mà không có quy hoạch khác thìchỉ chọn MBA có 1 cấpđiệnáp
tƣơng ứng.
II.14. Khả năng chịu quá tải:
-Máy biến áp lực phải đảm bảo vận hành ở các chế độ quá tải bình thƣờng, thời
gian và mức độ quá tải cho phép nhƣ sau:
Bội số quá tải
theo định
mức
Thời gian quá tải (giờ-phút) với mức tăng nhiệt độ của lớp dầu
trên cùng so với nhiệt độ không khí trƣớc khi quá tải, 0C
1,05
Lâu dài
13,5
18
22,5
27
31,5
36
1,10
3-50
3-25
2-50
2-10
1-25
1-10
1,15
2-50
2-25
1-50
1-20
0-35
-
1,20
2-05
1-40
1-15
0-45
-
-
- 13 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
Bội số quá tải
theo định
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
Thời gian quá tải (giờ-phút) với mức tăng nhiệt độ của lớp dầu
trên cùng so với nhiệt độ không khí trƣớc khi quá tải, 0C
mức
13,5
18
22,5
27
31,5
36
1,25
1-35
1-15
0-50
0-25
-
-
1,30
1-10
0-50
0-30
-
-
-
1,35
0-55
0-35
0-15
1,40
0-40
0-25
1,45
0-25
0-10
1,50
0-15
- Máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải ngắn hạn cao hơn dòng điện định
mức theo các giới hạn sau:
Quá tải theo dòng điện, %
30
45
60
75
100
Thời gian quá tải, phút
120
80
45
20
10
Ngoài ra, máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải với dòng điện cao hơn định
mức tới 40% với tổng thời gian đến 6 giờ trong một ngày đêm trong 5 ngày liên tiếp.
II.15. Tổ nối dây:
-
Nếu không có yêu cầu đặc biệt khác, các MBA phân phối điện áp thứ cấp
0,4kV lựa chọn 2 loại tổ nối dây sau: Y/yn-12 hoặc D/yn-11. Trong đó:
Cuộn sơ cấp điện áp 35kV đấu sao
Cuộn sơ cấp điện áp 22kV và 10kV đấu tam giác.
(Với MBA trung gian 35/22kV thì tổ đấu dây là D/Yn-11, MBA 35/10(6)kV thì
tổ đấu dây là Y/D-11).
II.16. Mức cách điện:
MBA phân phối phải đƣợc thiết kế và thử nghiệm với những cấp cách điện sau
đây: (theo Quy phạm trang bị điện, phần III, Trang bị phân phối và trạm biến áp)
Điện áp thí nghiệm
Mức thử điện áp tần số
công nghiệp (giá trị hiệu
dụng)
xung sét (1,2/50s - giá
35 (38,5) kV
75 (80) kV
180 (190) kV
22 (23) kV
50 kV
125 kV
Điện áp định
mức
- 14 -
trị đỉnh)
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
10kV
28 kV
75 kV
6kV
20 kV
60 kV
0,4kV
3kV
II.17. Mức ồn:
Mức ồn tối đa cho phép là 52 dB (đo theo tiêu chuẩn IEC 60551)
II.18. Độ tăng nhiệt:
Độ tăng nhiệt độ của dầu/cuộn dây tƣơng ứng không quá 50/55OC
II.19. Bảng tiêu chuẩn về tổn hao, dòng điện không tải, điện áp ngắn mạch:
Công suất
danh định
(kVA)
Tổn hao
không tải
Po (W)
Tổn hao
ngắn mạch
Pk (W)
Dòng điện
không tải
Io(%)
Điện áp
ngắn mạch
Uk(%)
1
3
4
5
6
50
120
715
2
4÷6
75
165
985
2
4÷6
100
205
1.250
2
4÷6
160
280
1.940
2
4÷6
180
295
2.090
2
4÷6
250
340
2.600
2
4÷6
320
385
3.170
2
4÷6
400
433
3.820
2
4÷6
560
580
4.810
2
4÷6
630
780
5.570
2
4÷6
750
845
6.540
1,5
4÷6
1000
980
8.550
1,5
4÷6
1250
1.115
10.690
1
4÷6
1600
1.305
13.680
1
4÷6
2000
1.500
17.100
1
5÷7
2500
1.850
21.000
1
5÷7
- 15 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
Ghi chú:
- Giá trị tổn hao ở bảng trên áp dụng theo Quyết định số 1011/QĐ-EVN NPC
-
Các MBA công suất khác áp dụng phƣơng pháp nội suy tuyến tính
Chỉ cho phép Po vƣợt đến 5% hoặc Pk vƣợt đến 3% so với giá trị nêu trong
bảng trên, với điều kiện giá trị hiệu suất E50% không giảm đi (Công thức tính
hiệu suất E50% theo TCVN 8525:2010).
II.20. Bảng tham chiếu lựa chọn MBA và thiết bị bảo vệ tổng tƣơng ứng phía
hạ thế
Dãy CS
STT
định mức
(kVA)
1
75
2
Iđm phía
0,4kV
Thiết bị bảo vệ tổng
Khả năng cắt
Iđm
ngắn mạch tối
thiểu Icu (kA)
108
125
36
100
145
160
36
3
160
231
250
36
4
250
361
400
50
5
400
578
600
50
6
560
809
1000
65
7
750
1084
1250
65
8
1000
1445
1600
65
9
1250
1806
2000
65
10
1500
2168
2500
65
11
2000
2890
3200
65
12
2500
3613
4000
65
Kiểu loại
Aptomat 3 cực
(MCCB) có dải
điều chỉnh
Máy cắt (ACB)
có bảo vệ 50/51
điều chỉnh đƣợc
- 16 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
III. YÊU CẦU KỸ THUẬT VỚI MBA 110KV
Máy biến áp 110 kV đƣợc đề cập dƣới đây là máy biến áp có cuộn sơ cấp đƣợc
đấu vào lƣới điện 110kV, dùng để cấp điện cho lƣới điện trung thế. Vị trí lắp đặt ngoài
trời với độ cao không quá 1000 m so với mực nƣớc biển.
III.1. Yêu cầu chung đối với thiết kế và chế tạo máy biến áp 110 kV:
Trong việc thiết kế, chế tạo, kích thƣớc và vật liệu của tất cả các bộ phận MBA
phải đảm bảo rằng chúng sẽ không bị tổn hại dƣới những điều kiện bất lợi nhất đã
đƣợc dự tính và cũng không dẫn đến độ lệch hay độ rung động mà có thể gây ảnh
hƣởng xấu đến hoạt động của thiết bị. Cơ tính của thiết bị đƣợc chế tạo để tránh bị hƣ
hại do bụi bẩn và ăn mòn, rỉ trong điều kiện nhiệt đới nóng ẩm.
Tất cả các thiết kế phải đảm bảo sao cho việc lắp đặt, thay thế và bảo dƣỡng sửa
chữa thuận tiện, giảm thiểu nguy cơ cháy và thiệt hại do cháy; ngăn chặn côn trùng và
bụi bẩn xâm nhập vào phần mang điện và bộ phận truyền động, mạch nhị thứ. Các vật
liệu và thiết bị có khả năng làm việc liên tục với yêu cầu kiểm tra và bảo dƣỡng nhỏ
nhất trong điều kiện làm việc ở khí hậu nhiệt đới.
Tuổi thọ các thiết bị và vật liệu chính để chế tạo máy biến áp và thiết kế kết cấu
máy phải đảm bảo cho máy có tuổi thọ trên 25 năm trong điều kiện làm việc bình
thƣờng.
Ƣu tiên chọn MBA có đủ 3 cấp điện áp cơ bản: 110/35/22kV. Trƣờng hợp MBA
chỉ có 2 cấp 110/22kV (Tổ đấu dây khi đó là Yn/Yn-12) thì bắt buộc MBA phải có
cuộn cân bằng với công suất tƣơng ứng tối thiểu 30% công suất MBA.
Tất cả các thiết bị kiểm soát, đo lƣờng, điều khiển và bảo vệ máy biến áp ngoài
các chức năng riêng phải có bộ chuyển đổi tín hiệu từ tín hiệu trạng thái, tín hiệu dạng
tƣơng tự sang tín hiệu số (dạng tín hiệu điện 0-10V, 4-20mA,...) để hiển thị thông qua
rơ le F90, BCUs và các rơ le bảo vệ máy biến áp trong tủ điều khiển bảo vệ MBA, kết
nối với hệ thống máy tính điều khiển trạm và phục vụ kết nối SCADA. Chuẩn kết nối
phải phù hợp với chuẩn chung của Quốc tế và các quy định mới nhất của EVN.
III.2. Vỏ MBA:
- Vỏ bằng thép, cấu trúc hàn đƣờng viền hoặc bắt bulông bên dƣới thân vỏ, phần
nắp đƣợc thiết kế, chế tạo giảm thiểu khả năng rò rỉ dầu, có khả năng chịu đựng mà
không rò rỉ hoặc biến dạng với áp lực bên trong: 1kg/cm2 hoặc độ chân không:
760mmHg.
- 17 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
-
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
Kết cấu của vỏ máy biến áp và đặc biệt là phần đế máy phải chịu đƣợc lâu dài
trọng lƣợng toàn bộ máy. Khi nâng hạ toàn bộ máy không bị biến dạng hay rò rỉ
dầu. Có thể di chuyển máy thủ công bằng các phƣơng tiện thô sơ trên mặt
đƣờng gồ ghề, không bằng phẳng, mà không bị biến dạng.
-
Có khả năng xử lý chân không tại hiện trƣờng (kể cả phụ kiện).
-
Có các cửa thăm để kiểm tra, xử lý thiết bị bên trong MBA.
-
Vỏ MBA và nắp trên phải đƣợc thiết kế sao cho không bị đọng nƣớc ở các hốc,
rãnh
Có thang leo để kiểm tra, bảo dƣỡng MBA. Thang đƣợc bố trí khu vực dƣới
-
thùng dầu phụ của máy biến áp để có thể tiếp cận rơ le hơi mà không phải cắt
-
điện máy biến áp.
Có giá đỡ thanh cái, chống sét đầu cực và cáp phía trung thế. Giá đỡ đƣợc bắt
vào thân máy và có thể tháo rời khi vận chuyển.
-
-
-
Mỗi MBA phải có ít nhất 4 móc nâng hạ đảm bảo nâng đƣợc an toàn khối
lƣợng toàn bộ máy. Vị trí các móc đảm bảo rằng các sợi cáp/xích cẩu không tác
động gây hƣ hỏng các chi tiết khác của máy.
Trên thân máy biến áp phải đánh dấu điểm trọng tâm của máy.
Trên thân máy bố trí các giá đỡ dây cáp nhị thứ, cáp tín hiệu và phải cách vỏ
chính của máy tối thiểu là 7cm.
Các gioăng của MBA phải là loại chịu dầu, chịu sự tác động của môi trƣờng
ngoài trời. Tiêu chuẩn kỹ thuật của gioăng nhƣ sau:
+ Độ trƣơng nở trong dầu biến thế của gioăng sau 96 giờ ở 800C không quá
02% (thử nghiệm theo TCVN 2752).
+ Độ giãn dài khi kéo đứt ≥350% (thử nghiệm theo TCVN 1754)
+ Hệ số lão hóa trong dầu biến thế và trong không khí sau 96 giờ ở 800C phải
tƣơng ứng ≥85% và 90% (thử nghiệm theo TCVN 2229).
Trên thân MBA phải có trang bị:
Van xử lý dầu (trên và dƣới)
Van lấy mẫu dầu (giữa và dƣới), phải trang bị riêng với van xả dầu và có
thể lấy mẫu dầu từ mặt đất
Van tháo dầu thân MBA và nút tháo dầu cặn
Các van rút chân không, van cánh bƣớm bộ tản nhiệt…
- 18 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
EVN NPC.KT/QĐ.01
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
Các van phải đƣợc bố trí dễ thao tác, có biện pháp che kín, tránh ẩm các đầu
van, đƣờng ống nối tháo dầu, khí.
-
Xử lý bề mặt: Vỏ máy biến áp và các chi tiết sắt thép khác phải đƣợc bảo vệ
chống gỉ bằng sơn chuyên dùng ngoài trời, chịu dầu (hoặc mạ kẽm nhúng
nóng), độ dày lớp phủ tối thiểu là 80µm. Mầu sơn phải sáng để tránh hấp thụ
ánh nắng mặt trời. Trƣớc khi sơn phủ, vỏ MBA phải đƣợc xử lý làm sạch bề
mặt bằng các phƣơng pháp công nghiệp (Phun cát, phun bi, nhúng hóa chất, ...)
III.3. Lõi thép, mạch từ và các cuộn dây MBA:
-
Lõi từ: Đƣợc chế tạo từ vật liệu lá thép kỹ thuật điện (Thép silic cán nguội cắt
-
chéo 45O, thép vô định hình). Các lá thép đƣợc phủ cách điện 2 mặt, không có
ba via.
Cuộn dây: Các cuộn dây máy biến áp phải đƣợc chế tạo bằng vật liệu đồng kỹ
thuật điện, có độ tinh khiết cao (Hàm lƣợng Cu ≥99,97%).
-
Lõi từ và cuôn dây phải đƣợc bắt chặt với vỏ máy và có móc nâng để nâng tháo
lõi thép và cuộn dây ra khỏi vỏ.
III.4. Sứ xuyên cách điện
-
-
-
-
Sứ xuyên phải chịu đƣợc dòng định mức và dòng quá tải cho phép của MBA.
Các sứ xuyên phải là loại ngoài trời và ở mỗi cấp điện áp phải là cùng loại với
nhau.
Toàn bộ các sứ xuyên phải bố trí hợp lý phía trên mặt MBA, cùng cấp điện áp
phải gần nhau. Trƣờng hợp không bố trí trên mặt máy thì phải đảm bảo độ cao
an toàn theo quy phạm hiện hành.
Chiều dài đƣờng rò ≥25mm/kV (Tính với giá trị điện áp max; đối với khu vực
môi trƣờng ô nhiễm nặng, yêu cầu ≥31mm/kV). Khoảng cách pha – pha, pha đất theo quy phạm Trang bị điện.
Đối với sứ xuyên 115kV và trung tính phía 115kV cách điện gốm, phải có vị trí
đo tang, đo phóng điện cục bộ và có chỉ thị mức dầu của từng sứ.
-
Mặt bích các sứ sử dụng gioăng âm trong rãnh. Sử dụng các loại gioăng chịu
dầu và nhiệt độ.
III.5. Dầu và hệ thống chứa dầu của MBA và bộ điều áp dƣới tải:
a. Dầu của MBA và bộ điều áp dƣới tải:
- 19 -
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
EVN NPC.KT/QĐ.01
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT
TRONG TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
Lần ban hành : 01
Ngày: 03/02/2016
Sửa đổi :
Ngày:
Phê duyệt sửa đổi :
- Dầu MBA và bộ đổi nấc dƣới tải phải cùng chung 01 loại dầu có chất phụ gia
chống ôxy hóa.
- Dầu cách điện không chứa PCB, phải phù hợp với bảng đặc tính kỹ thuật sau:
STT
Thông số kỹ thuật
1
Nhà sản xuất/Nƣớc SX
2
Loại dầu
3
Tiêu chuẩn áp dụng
4
Độ nhớt, ở 40OC
5
Quan sát bên ngoài
6
Điểm chớp cháy
+ Cốc hở
+ Cốc kín
Đơn vị
Yêu cầu
Nêu cụ thể
Phải là một trong các loại:
Castrol, Caltex, Shell,
Nynas, BP hoặc tƣơng
đƣơng
IEC 60296
mm2
≤ 9.2
Trong, sáng không có
nƣớc và tạp chất.
O
C
C
≥ 148
≥ 144
O
7
Hàm lƣợng nƣớc
ppm
≤ 10
8
Điện thế đánh thủng
+ Trƣớc khi lọc sấy:
+ Sau khi lọc sấy:
kV
kV
≥ 35
≥ 70
9
Tg (800C)
%
<2
10
Trị số trung hòa (độ acid)
mgKOH/g
≤ 0.01
11
Tỷ trọng (ở 200C)
Kg/dm3
≤ 0.9
12
Hàm lƣợng phụ gia chống oxy
hóa
%W
≤ 0.4
13
Ăn mòn Sulfur
Không
14
Không có PCB
Đáp ứng
b. Hệ thống chứa dầu của MBA và bộ điều áp dƣới tải:
- Hệ thống chứa dầu của thân MBA và của bộ điều chỉnh điện áp dƣới tải phải
cách ly riêng biệt.
- 20 -