TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC & THỰC PHẨM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
----------------------------
ĐÁP ÁN MÔN THI HÓA PHÂN TÍCH
Mã môn học: ACHE220303 - Học kỳ 2 – 2014-2015
Ngày thi: 02/06/2015- Đáp án gồm 01 trang.
Nội dung
Câu 1
(3đ)
a
b
CO2 + NaOH đ = Na2CO3 (có thể viết PT ion)
CO2 + OH- = CO32- + H2O
(1)
NaOH + H2SO4 =Na2SO4 + H2O (có thể viết PT ion)
H+ + OH- = H2O
(2)
H2SO4 + 2Na2CO3 = 2NaHCO3 + Na2SO4 (có thể viết PT ion)
H+ + CO32- = HCO3- (3)
H2SO4 + 2NaHCO3 = 2CO2 + 2H2O + Na2SO4 (có thể viết PT ion)
H+ + HCO32- = CO2 + H2O (4)
Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
NaOH đ : kiểm hóa mẫu nước, chuyển hết hàm lượng CO2 trong mẫu về dạng
Na2CO3; NaOH dư
0,25
H2SO4 0,0176 M:: Chuẩn độ lượng dư NaOH và lần lượt định phân hai nấc của của
Na2CO3
0,25
Cách 1: Số mol H+=Số mol CO2 =Số mol CO32-=2x22,2x0,0176 =0,781 (mmol)
Khối lượng CO2 trong 25 mL mẫu =0,781x44=34,36 mg
Khối lượng CO2 trong 100 mL mẫu =34,36x(100/25)= 137,4 mg
0.5
0.5
0.5
Cách 2: N(H2SO4) = 0,0176 * 2 = 0.0352 N
Số đg lg H2SO4 = Số đg lg Na2CO3 = Số đg lg CO2
mg (CO2)/25ml mẫu = 22.2 ml * 0.0352N* 44 = 34.38 (mg)
0.25
0.5
0.5
mg (CO2)/100ml mẫu = 34.38 *(100/25) = 137.53 (mg)
0,25
c
Câu 2
(1,5 đ)
a) Dựa theo công thức tính pH của dung dịch đệm
0.25
a
b
i)
[HA-]/[A-]=10-1,43=0,037
ii)
[HA-]/[A-]=10-0,1=0,79
iii)
[HA-]/[A-]=103,16
b) Trường hợp được lựa chọn là acid benzoic (K a =6.4x10-5) và muối natri của acid này,
do [HA-]/[A-] gần với tỉ lệ 1:1.(hoặc: acid benzoic có pka gần với pH của dd đệm cần pha)
Câu 3
(2,0 đ)
a.
0.75
0.5
Phản ứng: 2Ce4+ + 2H2O + U4+ = 2Ce3+ + UO22+ + 4H+
Ce4+ + 1e = Ce3+
UO22+ + 4H+ + 2e = U4+ + 2H2O
0.25
Vtđ = 25,00 mL
Khi thêm 5,00 mL (trước td)
E = 0,334 + 0.0592/2log([UO22+]*[H+]4 / [U4+] = 0.316 V
0.25
0.25
Thiếu 1% hay V = 24.75 ml ; E = 0.393 V
0.25
SV viết được phản ứng hoặc 2 bán phản ứng sẽ được tính 0.25 đ
b.
Ghi chú
Câu 4
2.5 đ
Tại tđ: V = 25,0 mL; E = 0.703 V
Thừa 1%; V = 25,25 ml; E = 1,44 + 0,0592lg[Ce4+]//[Ce3+]=1,322 V
Chỉ thị phù hợp nhất: diphenyl amin (Eo =0,75 V)
a) Các phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ:
0.25
0.25
0.5
Ca2+ + ETOO → [Ca-ETOO]
0.75
Ca2+ + H2Y2- → CaY2- + 2H+
[Ca-ETOO] + H2Y2- → CaY2- + 2H+ + ETOO
MÀu của chỉ thị chuyển từ đỏ mận (màu của phức [Ca-ETOO]) sang màu xanh lơ (màu
0.5
của ETOO tự do, tại pH=10)
Câu 5
1đ
b) Kỹ thuật chuẩn độ trực tiếp
0.25
c) nCaCO3 = ntrilon B = nCa2+= 0,04988x42,11.10-3=2,100.10-3 (g)
0.5
0.5
a) 2Ag+ + CrO42- → Ag2CrO4
nAg+ = 2xnCrO4 → VAgNO3=.1000=22,21 mL
0.5
b) 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4
nAg+ = 3xnPO4 → VAgNO3=.1000=40,20 mL
0.5