Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

BÀI TẬP LÝ 11 CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.28 KB, 83 trang )

PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11

PHẦN 1:
CHƯƠNG I:

ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

TuÇn 1 + 2

ngµy 15/8/2011

Chủ đề 1. Điện tích định luật Cu Lông
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Có hai loại điện tích: Điện tích âm (-) và điện tích dương (+)
2. Tương tác tĩnh điện:
+ Hai điện tích cùng dấu: Đẩy nhau;
+ Hai điện tích trái dấu: Hút nhau;
3. Định luật Cu - lông:
r r
Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q1; q2 đặ
cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số
F12t; F
21
điện môi ε là § có:
- Điểm đặt: trên 2 điện tích.
- Phương: đường nối 2 điện tích.
- Chiều:
+ Hướng ra xa nhau nếu
q1.q2 > 0 (q1; q2 cùng dấu)
+ Hướng vào nhau nếu


q1.q2 < 0 (q1; q2 trái dấu)
- Độ lớn: ;
Trong đó: k = 9.109Nm2C-2; qε1.qlà2 hằng số điện môi của môi trường, trong chân không
F =k
ε = 1.
ε .r 2
- Biểu dirễn:
F21
r
F21

r

r
F21

r
F12

r r
F12
q1.q2 < 0

q1.q2 >0

4. Nguyên lý chồng chất lực điện: Giả sử có n điệnF1tích
điểm
, Fn ,.....,
Fnq1, q2,….,qn tác dụng lên điện tích điểm q những lực
tương tác tĩnh điện thì lực điện tổng hợp do các điện tích điểm trên tác dụng lên điện tích q tuân theo nguyên lý

chồng chất lực điện.
F = F1 + Fn + ..... + Fn =

II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
A. BÀI TẬP TR¾C NGHI£M

∑F

i

1.1 Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2 < 0.
B. q1< 0 và q2 > 0.
C. q1.q2 > 0.
D. q1.q2 < 0.
1.3 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.
B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.
D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.
1. 4 Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
1.6 Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10 -9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực
tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N).
B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N).
D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).

1.7 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10 -4
(N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. q1 = q2 = 2,67.10-9 (ỡC).
B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (ỡC).

Trang

1


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
C. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C).
D. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C).
1.8 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4
(N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là:
A. r2 = 1,6 (m). B. r2 = 1,6 (cm).C. r2 = 1,28 (m).
D. r2 = 1,28 (cm).
1.9 Hai điện tích điểm q1 = +3 (C) và q2 = -3 (C),đặt trong µ dầu (ồ = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác
giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).
B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).
D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
1.10 Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ồ = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10 -5 (N). Hai
điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (C).
B. cùng dấu, µ độ lớn là 4,472.10-10 (C).
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (C).
D.
cùng µ dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (C).

-7
-7
1.11 Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10 (C) và 4.10 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách
giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm).
B. r = 0,6 (m).
C. r = 6 (m).
D. r = 6 (cm).
-6
-6
1.12* Có hai điện tích q1 = + 2.10 (C), q2 = - 2.10 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6
(cm). Một điện tích q3 = + 2.10-6 (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do
hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là:
A. F = 14,40 (N).
B. F = 17,28 (N).
C. F = 20,36 (N).
D. F = 28,80 (N).
1.13 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10 -19 (C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
1.14 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
1.15 Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.

1.16 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang
vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện
dương sang chưa nhiễm điện.
1.17 Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau.
B. hai quả cầu hút nhau.
C. không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
1.18 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.

B. BÀI TẬP T¦ LUËN
Bài 1: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong ε không khí cách nhau 10 cm, lực tương tác giữa hai điện
tích là 1N. Đặt hai điện tích đó vào trong dầu có = 2 cách nhau 10 cm. hỏi lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu?
Trang

2


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
Hướng dẫn:
- Trong không khí:
| q .q |

F=
k | q1.q2 2 |
- Trong dầu:
/
F = 1r 22
- Lập tỉ số: N.
F/ 1 1
F 1
= = ⇒ Fε/ .=r = = 0,5
Bài 2: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt
F ε 2
2 2
trong chân không cách nhau một khoảng
r1 = 2 cm. lực tương tác giữa chúng là 1,6.10-4 N.
a) Tìm độ lớn hai điện tích đó?
b) Khoảng cách r2 giữa chúng là bao nhiêu để lực tác dụng giữa chúng là 2,5.10-4 N?
Hướng dẫn:
a)
Ta có:
q2 −2 2
2
1,6.10−4q. 1 .2.10
2
F
.
r
64
Vậy: ⇒ q = 1 1 = F18= k −9 2
= .10−18
9

r
.10
C
1
k
9
q = q1= q2= .
3 9.10

(

b) Ta có: suy ra:
Vậy r2 =

)

F1 r2 2
q12.q2F1 .r12
=F2 2=⇒
r
K 2 =
F2 r1
r2 2 F2

1,6 cm.
Bài 3 : Hai điện tích điểm q1 = -10-7 C và q2 = 5.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 5 cm.
Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-8 C đặt tại điểm C sao cho CA = 3 cm, CB = 4 cm.
Hướng dẫn :
- Lực tương tác giữa q1 và q0 là :
A

q1 .q0
−2
F1 = k
=
2.10
N
AC 2
q2 .q0
F2 = k
= 5,625.10 −3 N
- Lực điện tác dụng lên q0 là :
2
ur ur ur
BC
F = F 1 + F 2 ⇒ F = F12 + F2 2 = 2,08.10 −2 N F1
-5
B
Bài 4 : Hai điện tích q1 = 4.10 C
và q2 = 1.10-5 C đặt cách nhau 3 cm trong không khí.
a) Xác định vị trí đặt điện tích q3 = 1.10-5 C để q3 nằm cân bằng ?
b) Xác định vị trí đặt điện tích q4 = -1.10-5 C để q4 nằm cân bằng
Q2 ?
Q0
Hướng
dẫn
:
ur
- Gọi là lực do q1 tác dụng lên q3
uFr13
là lực do q2 tác dụng lên q3

ur ur Fur23 urr
x
- Để q3 nằm cân bằng thì

F13F+u13rF=23u−r=F023 q1
cùng phương, ngược chiều và F13 = F23
⇒ F13 , F 23
Vì q1, q2, q3 >0 nên M nằm giữa A và B.
A
F23
Đặt MA = x
Ta có :
q1q3
q2 q3
2k
2
k 2 =⇒
x = 2 cm.
q1  xx 
2 x 
-5
( 3 −4 =x ) ÷
b) Nhận xét : khi thay q4 = -1.10 C ⇒ = 
÷ ⇒
q
3

x



 3− x 
2
thì không ảnh hưởng đến lực tương tác
- Lực tương tác giữa q2 và q0 là :

Q1
F

F2

C

q

M

q2
F13

B

nên kết quả không thay đổi, vậy x = 2 cm.
Bài 5 : Hai điện tích q1 = 8.10-8 C và q2 = -8.10-8 C đặt tại A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 6
cm. Xác định lực điện tác dụng lên q3 = 8.10-8 Cđặt tại C nếu :
a) CA = 4 cm và CB = 2 cm.
b) CA = 4 cm và CB = 10 cm.
c) CA = CB = 5 cm.
Hướng dẫn:
- Sử dụng nguyên lý chồng chất lực điện.
a) F = F1 + F2 = 0,18 N

b) F = F1 – F2 = 30,24.10-3 N
Trang

3


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
α= 27,65.10-3 N
c) C nằm trên trung trực AB và F = 2F1.cos = 2.F1.AH

TuÇn 3 + 4

ngµy 29/8/2011

AC

Chủ đề 2. Điện trường
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm điện trường: Là môi trường tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực lên điện tích khác đặt
trong nó.
2. Cường độ điện trường: Là đại lượng đặc trưng rcho điện trường về khả năng tác dụng lực.
§
Đơn vị: E (V/m)
r F
r
r
E = chi⇒
.E
q > 0 : § cùng phương, cùng
ềuFvớ=i q§.

q
q < 0 : § cùng phương, ngược chiều với§.
3. Đường sức điện - Điện trường đều.
r
a. Khái niệm đường sức điện:
F
E
*Khái niệm đường sức điện: Là đường cong do ta vạch ra trongđiện trường sao cho tại mọi điểm trên đường cong,
vector cường độ điện trường có phương trùng với tiếp tuyến của đường cong tại điểm đó, chiều của đường sức là
chiều của vector cường độ điện trường.
*Đường sức điện do điện tích điểm gây ra:
+ Xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm;
+ Điện tích dương ra xa vô cực;
+ Từ vô cực kết thúc ở điện tích âm.
b. Điện trường đều
Định nghĩa: Điện trường đều là điện trường có vector
cường độ điện trường tại mọi điểm bằng nhau cả về
phương, chiều và độ lớn.
* Đặc điểm: Các đường sức của điện trường đều là những
đường thẳng song song cách đều.
4. Véctơ cường độ điện trường do 1 điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách Q một đoạn r có:
- Điểm đặt: Tại M.
- Phương: đường nối M và Q
r
- Chiều:
Hướng ra xa Q nếu Q > 0 E
Hướng vào Q nếu Q <0
- Độ lớn:
k = 9.109
- Biểu diễn:

r
r
EM
M
 N .m 2Q
r
E = k 2 ÷2
EM
M
q >0 0
 C εq.r< 0
5. Nguyên lý chồng chất điện trường: Giả sử có các
tích
vector cường độ điện
E 1 , điện
E n ,.....,
E nq 1, q2,…..,qn gây ra tại M các
r
trường thì vector cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích trên gây ra tuân theo nguyên lý chồng chất điện
trường.
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
A. BÀI TẬP TR¾C NGHI£M

E = E 1 + E n + ..... + E n =

∑E

i

1.19 Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt
tại điểm đó trong điện trường.
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích
dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
1.20 Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

Trang

4

r
F
E


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
1.21 Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
1.22 Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.

C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
1.23 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
1.24 Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q
một khoảng r là:
A.
B.
C.
D.
QQ
EE==−99.10
.109999 22
1.25 Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện
rrr
trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng
2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là:
A. q = 8.10-6 (C).
B. q = 12,5.10-6 (C).
C. q µ = 1,25.10-3 (C).
D. q = 12,5 (C).
-9
1.26 Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10
(cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m).
B. E = 0,225 (V/m).
C. E = 4500 (V/m).

D. E = 2250 (V/m).
1.27 Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường
tại tâm của tam giác đó là:
A.
B.
C.
D. E = 0.
QQ
EE==939.9.10
.109 9 2 2
-9
-9
1.28 Hai điện tích q 1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C) đặt
aa
tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ
lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
A. E = 18000 (V/m).
B. E = 36000 (V/m).
C. E = 1,800 (V/m).
D. E = 0 (V/m).
-16
1.29 Hai điện tích q1 = q2 = 5.10 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí.
Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m).
B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
1.30 Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện
trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q 1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:
A. E = 16000 (V/m).

B. E = 20000 (V/m).
C. E = 1,600 (V/m).
D. E = 2,000 (V/m).
-16
-16
1.31 Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm)
trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m).
B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
D. E = 0,7031.10-3 (V/m).

B. BÀI TẬP T¦ LUËN
Bài 1: Hai điện tích điểm q1 = 4.10-8C và q2 = - 4.10-8C nằm cố định t ại hai điểm AB cách nhau 20 cm
trong chân không.
1. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích.
2. Tính cường độ điện trường tại:
a. điểm M là trung điểm của AB.
b. điểm N cách A 10cm, cách B 30 cm.
c. điểm I cách A 16cm, cách B 12 cm.
d. điểm J nằm trên đường trung trực của AB cách
3 AB một đoạn 10§ cm
Trang

5


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
Hướng dẫn:
1. Lực tương tác giữa 2

4.10−8.(−4.10−8 )
q1.q2
9
−5
điện tích:
F =k
=
9.10
.
=
36.10
(
N
)
2
ε .r 2
0,
2
(
)
2. Cường độ điện trường tại
M:
r r
E1M ; E2 M
- Điểm đặt: Tại M.
- Phương, chiều: như hình vẽ
E1M = E2 M

a. Vectơ cđđt §do điện tích q1; q2 gây ra
tại M có:

q1
M r
q2
E

r1M
E2M

4.10−8
q
9
= k 2 = 9.10 .
= 36.103 (V / m)
2
ε .r
( 0,1)

điện trường tổng hợp: §

r
r
3
72.10
(V / m)
E
1M Z Z E2 M
r r
E1N ; E2 N

- Điểm đặt: Tại N.

- Phương, chiều: như hình vẽ
- Độ lớn:

- Độ lớn:
r r
r
Vectơ
E = E1M + E2 M
cường độ

Vì §
nên ta có E = E1M +
E2M =
b. Vectơ cđđt §do điện tích q1; q2 gây ra
tại N có:
q1

q2

r
r
E
1N r
E2 N

−8

E1M = k
E2 M


4.10
q1
9
=
9.10
.
= 36.103 (V / m)
2
2
ε .r1 M
( 0,1)

−8

E1I = k
E2 M

r
r
Vectơ cường E = E + E
1M
2M
độ điện trường
tổng hợp: §
r
r
r
E = E1N - E 2N =E32000
(V/m)
Z

[
E
1M
2M
E1I
Vì §
I

−4.10−8
q2
9
= k 2 = 9.10 .
= 4000(V / m)
2
ε .r2 M
( 0,3)

nên ta có
r r
c. Vectơ cđđt §do điện tích q1; q2 gây ra E ; E tại I có:
1I
2I
- Điểm đặt: Tại I.
- Phương, chiều: như hình vẽ
- Độ lớn:
4.10
q1
= 9.109.
≈ 14,1.103 (V / m)
2

2
ε .r1I
( 0,16 )

2
E = E1N

tích q1; q2 gây ra tại J có:
- Điểm đặt: Tại J.
- Phương, chiều: như hình vẽ
- Độ lớn:
E1J = E2 J

r
r
2
3

E
+⇒E E

28,7.10
(V/m)
1
M
2M
2N

r
EI


r
E2 I

q1

q2
B

A

r r
r
Vectơ r E = E + E
1M
2M
cường độ
E
điện trường 1J
tổng hợp:
§
Vì AB ⇒ AB 2 = r
AI 2 + BI 2
I
E

−4.10−8
q2
9
= k 2 = 9.10 .

= 25.103 (V / m)
2
ε .r2 M
( 0,12 )

= 20cm; AI = 16cm; BI = 12cm

N

J

§ nên ta có
rđiện
d. Vectơ cđđt §do

E2 J

r r
E1J ; E2 J

H
q1
−8
4.10
q1
= k 2 = 9.109.
= 9.103 (V / m) A
2
ε .r1 J
( 0, 2 )


trường tổng hợp: §
IH 3
·
·
⇒ tan IAH
=
= 3 ⇒ IAH
= 600
AH

Vectơ
cường độ điện

q
r r 2 r
E = E1J +BE2 J

Ta có: IH = 10§ cm; AH
= AB/2 = 10cm
6
Trang


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
3
§
nên ta có
·r E; Er.cos=
0

E = E1J2 +⇒Eα22J =+ 2E
α120
=9.10
(V/m)
E
11J
M 2J2 M
Hoặc :
α 
E = 2.E1 j .cos  ÷ = 9.103 (V / m)
Bài 2 : Tại hai điểm A và B đặt hai điện
µ2C
tích điểm q1 = 20và q2 = -10 cách nhau
40 cm trong chân không.
a) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm AB.
b) Tìm vị trí cường độ điện trường gây bởi hai điện tích bằng 0 ?
Hướng dẫn :
ur
a) Gọi và vecto là cường độ điện E 21 trường do q1 và q2 gây ra tại trung điểm A, B.
q1
E1 =k
- Điểm đặt : tại I
IA 2
- Phương, chiều : như hình vẽ
q2
- Độ lớn :
E2 =k
IB 2

)


(

q1

I

E2

q2

uur urur E
ur B
E
- Gọi là vecto cường độ điệAn trường tổng E1 = EE1 + E 2
hợp tại I :
Vậy : E = E1 + E2 = 6,75.106 V/m.
ur r
b)
Gọi C là điểm có cddt tổng hợp
E c =uur0
uur
/
/
là vecto cddt do q1 và q2 gây ra tại C.
, Euuu
2uuu
uur E
uur
rrr

1
Có :
/
/
E⇒= E1 =
+ −E2E/ 2=/ 0
Do q1 > |q2| nên C nằm gần q2
q
Đặt CB = x , có :
→ AC = 40 + x1

x
q2

q1
qA
2
/
/
=k 2
Bài 3 : Hai điện tích điểm q1 E1 = E2 ⇔ K
2
x
( 40 + x )
= 1.10-8 C và q2 = -1.10-8 C
2
đặt tại hai điểm A và B cách
q



40
+
x
40 + x
1
nhau một khoảng 2d = 6cm. →
=
→ x = 96,6 cm
÷ → 2=
x
Điểm M nằm trên đường trung q2  x 
trực AB, cách AB một khoảng
3 cm.
a) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại M.
b) Tính lực điện trường tác dụng lên điện tích q = 2.10-9 C đặt tại M.
B

r
E1/

r
E2 /

Hướng dẫn :
ur ur
a) Gọi là vecto cddt do q1 và q2 gây ra tại M
E 1u,rE 2
là vecto cddt tổng hợp tại M
ur urE ur
Ta có : , do q1 = | -q2 | và MA = MB nên E = E1 + E 2


α
E1 = E2 , Vậy E = 2.E1.cos
α
Trong đó: cos = , MA =
32 + 32 =d3 2.10 −2 m
Vậy: E = 7.104 V/m.
MA
b) Lực điện tác dụng lên điện tích q đặt tại Mcó:
- Điểm đặt: tại M
ur
- Phương, chiều: cùng phương chiều với (như hình E vẽ)
- Độ lớn: F = |q|.E =
2.10−9.7.10 4 = 1,4.10 −4 N q1
Bài 4: Tại 3 đỉnh hình vuông cạnh a =
A

C

r
E2
M

α

r
E

r
E1


α

q2
d

d

B
Trang

7


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
30cm, ta đặt 3 điện tích dương q1 = q2 = q3 = 5.10-9 C.Hãy xác định:
a) Cường độ điện trường tại đỉnh thứ tư của hình vng?
b) Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-6 C đặt tại đỉnh thứ tư này?
Hướng
ur ur dẫn:
ur
a) Gọi là vecto cường độ điện trường do q1, q2, q3 E1 , E 2 , E 3
gây ra tại đỉnh thứ tư hình vng
ur
Và là vecto cường độ điện trường tại đó.
ur ur Eur ur
E
Ta có:
E = Eu1ru+r uEr2 + E 3
E3

Gọi là vecto cường độ điện trường tổng hợp
EE
E3
1 ,13
E13
của
u⇒
ururr
Vậy : = + E = E13 +E2
E2
EEE132
E = V/m.
q
qq
b) Lực điện tác dụng lên điện tích q là : k 2 2 + k
= 9,5.102
1
2
E1
F = |q|.E = 2.10-6.9,5.102 = 19.10-4 N a
a 2

(

)

Bài 5 : Tại 3 đỉnh hình vng cạnh a = 20 cm, ta đặt 3 điện tích cùng độ l ớn q 1 = q2 = q3 = 3.10 -6 C. Tính
cường độ điện trường tổng hợp tại tâm hình vng ? q
q3
2

ĐS : E = 1,35.106
V/m.
Bài 6 : Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 1g, mang α = 60o điện tích q = 10-5 C, treo bằng sợi dây mảnh và
đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu nằm
cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng
một góc . Xác định cường độ điện trường E, biết g = 10m/s2.
ĐS : E = 1730 V/m.
Bài 7 : Một điện tích điểm q = 2.106 C đặt cố định trong chân khơng.
a) Xác định cường độ điện trường tại điểm cách nó 30 cm ?
µC đặt tại điểm đó ?
b) Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích 1
c) Trong điện trường gây bởi q, tại một điểm nếu
đặt điện tích q1 = 10-4 C thì chịu tác dụng lực là
0,1 N. Hỏi nếu đặt điện tích q2 = 4.10-5 C thì lực điện tác dụng là bao nhiêu ?
ĐS : a) 2.105 V/m, b) 0,2 N, c) 0,25 N

Tn 5 + 6

ngµy 5/9/2011

Chủ đề 3. Cơng của lực điện - Hiệu điện thế
I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
1. Cơng của lực điện trường:
* Đặc điểm: Cơng của lực điện tác dụng lên tác dụng lên một điện tích khơng phụ thuộc vào dạng quỹ đạo mà chỉ
phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của quỹ đạo (vì lực điện trường là lực thế).
* Biểu thức: AMN = qEd
Trong đó, d là hình chiếu của quỹ đạo lên phương của đường sức điện.
Chú ý:
- d > 0 khi hình chiếu cùng chiều đường sức.
- d < 0 khi hình chiếu ngược chiều đường sức.

2. Liên hệ giữa cơng của lực điện và hiệu thế năng của điện tích
AMN = WM - WN
3. Điện thế. Hiệu điện thế
- Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra
thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
Cơng thức:
VM =
AM∞
- Hiệu điện thế giữa 2 điểm trong điện trường là q đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện cơng
của điện trường khi có 1 điện tích di chuyển giữa 2
điểm đó.
UMN = VM – VN =
AMN
8
Trang
q


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
4. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
U
E=
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
d
A. BÀI TẬP TR¾C NGHI£M
1.32 Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d
là:
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức

điện.
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
1.33 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí
điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch
chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt
điện tích thử tại hai điểm đó.
D. Điện trường tĩnh là một trường thế.
1.35 Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là
UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. UMN = VM – VN.
B. UMN = E.d
C. AMN = q.UMN
D. E = UMN.d
1.36 Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển
động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0.
B. A > 0 nếu q < 0.
C. A = 0 trong mọi trường hợp.
D. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
1.37 Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10 -10 (C)
di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9 (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là
điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:
A. E = 2 (V/m).
B. E = 40 (V/m).
C. E = 200 (V/m).
D. E = 400 (V/m).
1.38 Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc

ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10 -31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận
tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là:
A. S = 5,12 (mm).
B. S = 2,56 (mm).
C. S = 5,12.10-3 (mm).
D. S = 2,56.10-3 (mm).
1.39 Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U MN = 1 (V). µ Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (C)
từ M đến N là:
µ C. A = - 1 (J).
A. A = - 1 (J).
B. A = + 1 (J).
D. A = + 1 (J).
-15
-18
1.40 Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10 (kg), mang điện tích 4,8.10 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song
nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s 2). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó
là:
A. U = 255,0 (V).
B. U = 127,5 (V).
C. U = 63,75 (V).
D. U = 734,4 (V).
1.41 Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn
của điện tích đó là
µ C. q = 5.10-4 (C).
A. q = 2.10-4 (C).
B. q = 2.10-4 (C).
D. q = 5.10-4 (C).
1.42 Một điện tích q = 1 (C) di chuyển từ điểm A đến điểm B µ trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2
(mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
A. U = 0,20 (V).

B. U = 0,20 (mV).
C. U = 200 (kV).
D. U = 200 (V).
µ
1.43 Cho hai điện tích dương q 1 = 2 (nC) và q2 = 0,018 (C) đặt cố định và cách nhau 10 (cm). Đặt thêm điện tích thứ ba
q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q 1, q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Vị trí của q0 là
A. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 7,5 (cm).
B. cách q1 7,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).
C. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 12,5 (cm).
D. cách q1 12,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).

Trang

9


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
1.44 Hai điện tích điểm q 1 = 2.10-2 (C) và q2 = - 2.10-2 (C) đặt µ tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong
không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-9 (C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. F = 4.10-10 (N).
B. F = 3,464.10-6 (N).
C. F = 4.10-6 (N).
D. F = 6,928.10-6 (N).
1.45 Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ
điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:
A. E = 0 (V/m).
B. E = 5000 (V/m).
C. E = 10000 (V/m).
D. E = 20000 (V/m).
1.46 Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ

điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng l = 4 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0 (V/m).
B. E = 1080 (V/m).
C. E = 1800 (V/m).
D. E = 2160 (V/m).
1.47 Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói
trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện.
B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
C. một phần của đường hypebol.
D. một phần của đường parabol.
1.48 Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ
hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện.
B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
C. một phần của đường hypebol.
D. một phần của đường parabol.
-7
1.49 Một điện tích q = 10 (C) đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10 -3
(N). Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là:
A. EM = 3.105 (V/m).
B. EM = 3.104 (V/m).
C. EM = 3.103 (V/m). D. EM = 3.102 (V/m).
1.50 Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 (cm), một điện
trường có cường độ E = 30000 (V/m). Độ lớn điện tích Q là:
A. Q = 3.10-5 (C).
B. Q = 3.10-6 (C).
C. Q = 3.10-7 (C).
D. Q = 3.10-8 (C).
-2

-2
1.51 Hai điện tích điểm q 1 = 2.10 (C) và q2 = - 2.10 (C) đặt µ tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong
không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. EM = 0,2 (V/m).
B. EM = 1732 (V/m).
C. EM = 3464 (V/m).
D. EM = 2000 (V/m).

B. BÀI TẬP T¦ LUËN
Bài 1: Một e di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo m ột đường s ức đi ện c ủa 1 đi ện
trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18J
1. Tính cường độ điện trường E
2. Tính công mà lực điện sinh ra khi e di chuyển tiếp 0,4 cm t ừ đi ểm N đến điểm P theo ph ương v à chi ều
nói trên?
3. Tính hiệu điện thế UMN; UNP
4. Tính vận tốc của e khi nó tới P. Biết vận tốc của e tại M bằng không.
Giải:
'
1. Ta có: AMN =q.E.§ vì AMN > 0; q < 0; E > 0
M N ' nên §< 0 tức là e đi ngược chiều đường sức.
=> §=- 0,006 m
M 'N '
Cường độ điện trường:
AMN
9, 6.10−18
E
=
=
= 104 (V / m)
' '

2. Ta có: § = -0,004m =>
−19
N
P
q.M ' N ' ( −1, 6.10 ) . ( −0, 006 )
ANP= q.E.§= (-1,6.10-19).104.
(-0,004) = 6,4.10-18 J
3. Hiệu điện thế:
AMN 9,6.10-18
=
=
= −60(V )
q
-1,6.10-19

U MN
4. Vận tốc của e khi nó tới P là:
Áp dụng định lý động năng:
ANP 6,4.10-18
AMP = WđP – WđN => WđP = AMN
U NP =
=
= −40(V )
+ANP = 16.10-18 J
q
-1,6.10-19
2WdP
2.16.10−18
⇒v=
=

≈ 5,9.106 (m / s )
−31
m
9,1.10
Bài 2: Hiệu điện thế giữa hai
điểm M, N trong điện trường là UMN = 100V.
a) Tính công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N.
b) Tính công điện trường làm dịch chuyển electron từ M đến N.
Trang

10


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
c) Nêu ý nghĩa sự khác nhau trong kết quả tính được theo câu a và câu b.
Hướng dẫn:
a. Công điện trường thực hiện proton dịch chuyển từ M đến N.
J
A1 = q p .U MN = 1,6.10 −19.100 = 1,6.10 −17
b. Công điện trường thực hiện
electron dịch chuyển từ M đến N.
A2 = qe .U MN = −1,6.10 −19.100 = −1,6.10 −17 J
c. A1 > 0, có nghĩa là điện
trường
thực
sự
làm
việc
dịch
chuyển

proton
từ
M
đến
N.
A2 < 0, điện trường chống lại sự dịch chuyển đó, muốn đưa electron từ M đến N thì ngo ại lực phải th ực
hiện công đúng bằng 1,6.10-17 J.
B
Bài 3: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C;
AC = 4cm, BC = 3cm và nằm trong một điện trường đềuru.
E
Vecto cường độ điện trường song song AC,
E
hướng từ A đến C và có độ lớn E = 5000V/m. Hãy
tính:
C
a) UAC, UCB,UAB.
A
b) Công của điện trường khi e di chuyển từ A đến B và trên
đường gãy ACB
Hướng dẫn:
a.Tính các hiệu điện thế
- UAC = E.AC = 5000.0,04 = 200V.
ur
ur
- UBC = 0 vì trên đoạn CB lực điện trường vuông góc F =⇒q.E CB nên ACB = 0UCB = 0.
- UAB = UAC + UCB = 200V.
b. Công của lực điện trường khi di chuyển e- từ A đến B.
AAB = −1,6.10 −19.200 = −3,2.10 −17 J
Công của lực điện trường khi di

chuyển e- theo đường ACB.
AACB = AAC + ACB = AAC = -1,6.10-19.200 = -3,2.10-17 J → công không phụ thuộc đường đi.
Bài 4: Một electron bay với vận tốc v = 1,5.107m/s từ một điểm có điện thế V1 = 800V theo hướng của đường sức
điện trường đều. Hãy xác định điện thế V2 của điểm mà tại đó electron dừng lại. Biết me = 9,1.10-31 kg,
Hướng dẫn:
Áp dụng định lý động năng
2
0 – ½.m.v20 = e.(V1 – V2)
Nên : V2 = V1 - mv
ur 0 = 162V.
0
P
Bài 5: ABC là một tam giác vuông góc tại A
α = ·ABC
2Ee = 60
được đặt trong điện trường đều .Biết , AB . BC =
6cm,UBC = 120V
ur
a). Tìm UAC,UBA và độ lớn .
E
b). Đặt thêm ở C một điện tích q = 9.10-10 C.Tính
cường độ điện trường tổng hợp tại A.
Hướng dẫn:
C
VABC
a. là ½ tam giác đều, vậy nếu BC = 6cm.
Suy ra: BA = 3cm và AC =
E
6 3
=3 3

2
UBA = UBC = 120V, UAC = 0
A
E=.
B
U
ur Uur = urBA = 4000V / m
b. = 5000V/m.
E A = dE C +BA
E ⇒ E A = E 2C + E 2
Bài 6: Hai bản kim loại phẳng song song
mang điện tích trái dấu đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản là E = 3000V/m. Sát bản mang điện
dương, ta đặt một hạt mang điện dương có khối lượng m = 4,5.10-6 g và có điện tích q = 1,5.10-2 C.tính
a) Công của lực điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm.
b) Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm.
Hướng dẫn:
a. Công của lực điện trường là:
A= qEd = 0,9 J.
b. Vận tốc của hạt mang điện
- Áp dụng định lý động năng

α

α

Trang

11



PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
m/s.
2. A
2.0,9
=
= 2.104
Bài 7: Một điện tích có khối lượng m = v2 =
−9
m
4,5.10
6,4.10-15 kg nằm lơ lửng giữa hai tấm
kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu là 1,6.10 -17C. Hai tấm cách nhau 3cm.
Hãy tính hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó. Lấy g = 10m/s2.
Hướng dẫn:
Vì quả cầu nằm cân bằng thì lực điện cân bằng trong lực quả cầu nên:
- F = P = 6,4.10-14 N.
- F = q.E = .
U .q
F.d
⇒U =
= 120 V
d
q

TuÇn 7 + 8
ngµy 19/9/2011

CHỦ ĐỀ 4: TỤ ĐIỆN. GHÉP TỤ ĐIỆN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1.Tụ điện

-Định nghĩa : Hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau, mỗi vật là 1 bản tụ. Kho ảng không gian gi ữa 2 b ản l à chân không
hay điện môi. Tụ điện dùng để tích và phóng điện trong mạch điện.
-Tụ điện phẳng có 2 bản tụ là 2 tấm kim loại phẳng có kích thước lớn ,đặt đối diện nhau, song song với nhau.
2. Điện dung của tụ điện
- Là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
(Đơn vị là F, mF….)
Q
C=
- Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
U
§. Với S là phần diện
ε .S
C=
9
tích
đố
i diện giữa 2 bản.
9.10 .4π .d
Ghi chú : Với mỗi một tụ điện có 1 hiệu điện
thế giới hạn nhất định, nếu khi sử dụng mà đặt vào 2 bản tụ hđt lớn h ơn hđt gi ới h ạn thì đi ện môi gi ữa 2
bản bị đánh thủng.
3. Ghép tụ điện
GHÉP NỐI TIẾP
GHÉP SONG SONG
Cách mắc :
Bản thứ hai của tụ 1 nối với bản thứ Bản thứ nhất của tụ 1 nối với bản thứ nhất
nhất của tụ 2, cứ thế tiếp tục
của tụ 2, 3, 4 …
Điện tích
QB = Q1 = Q2 = … = Qn

QB = Q1 + Q2 + … + Qn
Hiệu điện thế
UB = U1 + U2 + … + Un
UB = U1 = U2 = … = Un
Điện dung
CB = C1 + C2 + … + Cn
1
1
1
1
=
+
+ ... +
C B C1 C 2
Cn
§
Ghi chú
CB < C1, C2 … Cn
CB > C1, C2, C3
4. Năng lượng của tụ điện
- Khi tụ điện được tích điện thì giữa hai bản tụ có điện trường và trong t ụ điện sẽ d ự tr ữ m ột năng l ượng.
Gọi là năng lượng điện trường trong tụ điện.
- Công thức:
§
Q.U C.U 2 Q 2
W=
=
=
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
2

2
2C
A. BÀI TẬP TR¾C NGHI£M
1.59 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích
của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
1.60 Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ.
B. Khoảng cách giữa hai bản tụ.

Trang

12


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
C. Bản chất của hai bản tụ.
D. Chất điện môi giữa hai bản tụ.
1.65 Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là:
A. q = 5.104 (ỡC).
B. q = 5.104 (nC).
C. q = 5.10-2 (ỡC).
D. q = 5.10-4 (C).
1.66 Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện dung của
tụ điện đó là:
A. C = 1,25 (pF).
B. C = 1,25 (nF).

C. µ C = 1,25 (F).
D. C = 1,25 (F).
1.67 Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 5 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện trường
đánh thủng đối với không khí là 3.105(V/m). Hệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai bản cực của tụ điện là:
A. Umax = 3000 (V).
B. Umax = 6000 (V).
C. Umax = 15.103 (V). D. Umax = 6.105 (V).
1.70 Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo
cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:
A. U = 50 (V).
B. U = 100 (V).
C. U = 150 (V).
D. U = 200 (V).
1.79 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.
B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.
C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.
D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
1.80 Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải
là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
A. W =
B. W =
C. W =
D. W =
11 U
Q2 2
CU
QU
1.81 Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu 22 C điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật
độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:

A. w =
B. w =
C. w =
11εEQ22 2
CU
QU
D. w =
22 9

9.210 C.8π
B. BÀI TẬP T¦ LUËN
Bài 1: Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là d = 0,5 cm; di ện tích m ột b ản l à
36 cm2. Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U=100 V.
1. Tính điện dung của tụ điện và điện tích tích trên tụ.
2. Tính năng lượng điện trường trong tụ điện.
3. Nếu người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện môi lỏng có hằng số điện
môi ε = 2. Tìm điện dung của tụ và hiệu điện thế của tụ.
4. Nếu người ta không ngắt tụ khỏi nguồn và đưa tụ vào điện môi lỏng nh ư ở phần 3. Tính đi ện tích v à
hđt giữa 2 bản tụ
Giải:
1.
Điện dung của tụ điện:
§
ε .S
36.10−4
10−2
C
=
=
=

(
F
)
Điện tích
9.109.4π .d 9.109.4π .0, 005 5.π
tích trên tụ:
§
10−2
1
Q
=
C
.
U
=
.100
=
(
C
)
2.
Năng lượng điện
5.π
5.π
trường:
§
1
1 10−2
10
2

= −2 .104 = ( J )
3.
Khi nhúng tụ vào W = CU 2.10
2
2 5.π( F )
π
trong dung môi có ε = 2  C’ = 2C = §
5.π
Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn  tụ
điện trở thành hệ cô lập  điện tích của tụ không thay đổi:
=> Q’ = Q => C’U’ = CU
C
U
U ' = U = = 50(V )
=>
C'
2
4. Khi không ngắt tụ ra khỏi
nguồn  hiệu điện thế 2 bản tụ không thay đổi:
=> U’ = U =
Q' Q
C'
2
= ⇒ Q ' = Q = 2Q =
(C )
100V=>
C' C
C
5.π
µ

Bài 2: Cho bộ tụ điện mắc như hình
Trang 13


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
vẽ. C1 = 4§F, C2 = 6§F , C3 = 3,6§F và C4 = 6§F. Mắc 2 cực AB vào hiệu điện thế U = 100V.
1. Tính điện dung của bộ tụ và điện tích của mỗi tụ.
2. Nếu hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ C1,2,3 (CAM) là 40V; hiệu điện thế giới hạn của tụ C4 là 60V. Thì
hiệu điện thế tối đa đặt vào 2 đầu mạch điện là bao nhiêu để các tụ không bị đánh thủng?
Giải:
1. Cấu tạo của mạch điện: ( C nt C ) PC  nt C
1
2
3
4
Điện dung của bộ 
tụ:
C1
C
2
C1C2
6.4
B
M C4
A
Điện C12 = C + C = 6 + 4 = 2, 4 ( µ F )
C3
1
2
tích của các tụ:

−6
−4
AM = C12 + C3 = 2, 4 + 3, 6 = 6 ( µ F )
QAB = CC
AB .U AB = 3.10 .100 = 3.10 (C ) = QAM = Q4
4
C AM−C
6.6
4
3.10
= V) =U
= 3 (=µU
F)
2. Điện tích cực đại U AM = QCAM
AB =
= C −+6 C= 50(
12
3
6
+
6
AM
4
C
6.10
có thể tích trên bộ tụ CAM và
C4 là:

AM


Q3 = C3 .U 3 = 3, 6.10−6.50 = 1,8.10−4 (C )
QmaxAM =
−6
−4
CAM.UmaxAM = 6.10-6.40 = Q12 = C12 .U12 = 2, 4.10 .50 = 1, 2.10 (C ) = Q1 = Q2
24.10-5(C)
Qmax4 = C4.Umax4 = 6.10-6.60 = 36.10-5(C)
Mà thực tế ta có vì CAM; C4 mắc nối tiếp nên để không có tụ nào bị đánh thủng thì:
QAM = Q4
≤ min ( Q maxAM ;Q max4 )
Điện tích tối đa của bộ:
QAB = QAM = Q4 = QmaxAM = 24.10-5(C)
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu mạch điện là:
QAB 24.10−5
U
=
F −6 = 80(V )
Bài 3: Cho bộ tụ như hình vẽ, biết C1 = 8; AB C = µ3.10
AB
C2
C3
C2 = 6; C3 =3.
a) Tính điện dung tương đương của bộ tụ.
B
A
b) Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế U = 8V.
Tính hiệu điện thế và điện tích của mỗi tụ.
Hướng dẫn:
C1
a. Điện dung tương đương của bộ tụ

Ta có:
C2 .C3
6.3
- Điện dung tương đương: Cb = C1 +C23 = C23 = C + C µ=F 6 + 3 = 2 µ F.
2
3
10.
b.Hiệu điện thế giữa hai bản tụ C1 là: U1 = U = 8V
- Điện tích của tụ C1: Q1 = C1.U = 6,4.10-5 C.
- Điện tích trên mỗi tụ C2 và C3: Q2 = Q3 = C23.U = 1,6.10-5 C.
- Hiệu điện thế giữa hai bản tụ C2:
Q2
- Hiệu điện thế giữa hai bản tụ C3 là: U2 = C = 2,67 V .
2
U3 = U – U2 = 5,33 V.
Bài 4: Một tụ điện phẳng có điện môi là không khí, µ F điện dung C = 10gồm hai bản cách nhau 2 cm.
a) Để tụ tích một điện lượng 0,2 mC thì phải đặt vào
hai đầu tụ điện một hiệu điện thế bao nhiêu?
b) Biết không khí chịu được cường độ điện trường tối đa là 20.105 V/m. Tính điện lượng cực đại mà tụ tích được.
ĐS: a) 20 V; b) 0,4 C.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ với:
µF
C1 M C2
C1 = 12; C2 = 4; C3 = 3; C4 = 6;
C5
µ
F
C5 = 5;UAB = 50 V. Tính:
O
A+

B
a) Điện dung của bộ tụ.
b) Điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ.
c) Hiệu điện thế UMN.
C3 N C4
Hướng dẫn:
a. Điện dung của bộ tụ
Trang

14


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
C12 =
C1 .C2
= 3µ F .
C34 =
CC13+.CC4 2 = 2 µ F.
µF
C1234 = C12 +C34 = 5.
C3 + C4
Cb = C1234
.C5
= 2,5µ F.
B. Điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ
C1234 + C5
µC
Ta có: C1234 nt C5 nên: q1234 = q5 = qb = Cb.UAB =
125
Vậy U5 = .

q5 = U
⇒ U1234
125 − U5 = 25V
= µABC = 25
V
- C1 và C2 nt nên : q12 = q1 = q2 = C12.U1234 =
C5
5
3.25 = 75.
Vậy :
q1
- C3 và C4 nt nên : q3 = q4 =C34.U1234 = 50. U1 = C µ=C6,25V .
q3 1 50
U3 = q=2
= 16,7V .
c. Hiệu điện thế U
Vậy:
MN.
U2 C
= 3 =318, 75V .
C
UMN = UMA +UAN q 2 50
4
=
=
= 8,3V .
= - U3 U
+U
4 1
C

6
4 = - 10,5V.
= - 16,7 + 6,25

ĐÁP ÁN CHƯƠNG 1
1C

2B

3C

4C

5D

6C

7C

8B

9A

10D

11D

12B

13D


14C

15C

16D

17B

18D

19C

20A

21B

22D

23B

24B

25C

26C

27D

28B


29A

30A

31D

32C

33C

34B

35D

36A

37C

38B

39A

40B

41C

42D

43A


44C

45C

46D

47D

48A

49B

50C

51D

52D

53B

54C

55B

56D

57A

58D


59D

60C

61B

62C

63B

64A

65C

66A

67B

68C

69A

70B

71B

72A

73D


74D

75D

76C

77A

78B

79D

80B

81D

Tn 9 + 10

ngµy 3/10/2011

CHƯƠNG II : DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI
CHỦ ĐỀ 1 : DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
1. Dòng điện khơng đổi
a. Dòng điện: Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
- Quy ước chiều dòng điện: Là chiều chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích dương.
Lưu ý: + Trong điện trường, các hạt mang điện chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp,
nghĩa là chiều của dòng điện là chiều giảm của điện thế trong vật dẫn.
+ Trong kim loại, hạt tham gia tải điện là electron mang điện tích âm nên chuyển động từ nơi có điện thế

thấp sang nơi có điện thế cao, nghĩa là chuyển động ngược với chiều của dòng điện theo quy ước.
b. Cường độ dòng điện:
a. Định nghĩa: I = , cường độ dòng điện I có ∆q đơn vị là ampère (A)
∆t

Trong đó : là điện lượng, là thời gian.
∆qt
+ nếu t là hữu hạn, thì I là cường độ dòng điện ∆ trung bình;
+ nếu t là vơ cùng bé, thì i là cường độ dòng ∆ điện tức thời.
c. Dòng điện khơng đổi: => I chiều của dòngq điện không đổi

=,
cường độ dòngt điện không đổi
Chú ý : số electron chuyển qua tiết diện 
I .t
n= .
thẳng của vật dẫn :
e
2. Định luật Ơm đối với đoạn mạch chỉ có điện
trở
a. Định luật Ơm : I =
U
b. Điện trở của vật dẫn: R = .

ρR
S
Trang 15


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11

Trong đó, ρ là điện trở suất của vật dẫn. Điện trở suất phụ thuộc vào nhiệt độ theo công thức:
ρ = ρo[1 + α(t – to)]
o
ρo là điện trở suất của vật dẫn ở to ( C) thường lấy ở giá trị 20oC.
α được gọi là hệ số nhiệt điện trở.
c.Ghép điện trở
Đại lượng
Đoạn mạch nối tiếp
Đoạn mạch song song
Hiệu điện thế
U = U1 + U2 + …+ Un
U = U1 = U2 = ….= Un
Cường độ dòng điện
I = I1 = I2= …= In
I = I1 + I2 +….+ In
1
1
1
1
=
+
+ .... +
Điện trở tương đương
Rtđ = R1 + R2 +…+ Rn`
R tñ R 1 R 2
Rn
3. Nguồn điện – suất điện động nguồn điện
a. Nguồn điện
+ Cơ cấu để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện gọi là nguồn điện.
+ Hai cực nhiễm điện khác nhau là nhờ lực lạ tách electron ra khỏi nguyên tử trung hòa rồi chuyển electron hay

Ion dương ra khỏi mỗi cực.
b. Suất điện động nguồn điện
- Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Công thức: E =
A
- Điện trở của nguồn điện được gọi là điện trở trong cảu q nó.
- Mỗi nguồn điện được đặc trưng: (E , r)
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
A. BÀI TẬP TR¾C NGHI£M
2.1 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua
tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.
2.2 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.
B. Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.
C. Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.
D. Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.
2.3 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch. Trong nguồn điện dưới tác
dụng của lực lạ các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm.
B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số
giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và
độ lớn của điện tích q đó.
C. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số
giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích âm q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ
lớn của điện tích q đó.
D. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số

giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực dương đến cực âm và
độ lớn của điện tích q đó.
2.4 Điện tích của êlectron là - 1,6.10 -19 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số
êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là
A. 3,125.1018.
B. 9,375.1019.
C. 7,895.1019.
D. 2,632.1018.
2.6 Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

Trang

16


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
A. khả năng tích điện cho hai cực của nó.
B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
C. khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện.
D. khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.
2.7 Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 () mắc nối tiếp với Ω điện trở R2 = 300 (), điện trở toàn mạch là:
A. RTM = 200 ().
B. RTM = 300 (). C. RTM = 400 (). D. Ω RTM = 500 ().
2.8 Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 (), mắc nối tiếp Ω với điện trở R2 = 200 (), hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn
mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
A. U1 = 1 (V).
B. U1 = 4 (V).
C. U1 = 6 (V).
D. U1 = 8 (V).
2.9 Đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 () mắc song song với Ω điện trở R2 = 300 (), điện trở toàn mạch là:

A. RTM = 75 ().
B. RTM = 100 (). C. RTM = 150 (). D. Ω RTM = 400 ().
2.10 Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 (), mắc nối tiếp Ω với điện trở R2 = 200 (). đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu
điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 12 (V).
B. U = 6 (V).
C. U = 18 (V).
D. U = 24 (V).
2.13 Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng
A. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện.
B. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện.
C. làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện.
D. làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện.

B. BÀI TẬP T¦ LUËN
Bài 1: Một đoạn dây dẫn có đường kính 0,4mm và điện Ω trở 200.
a) Tính chiều dài đoạn dây, biết dây có điện trở ρ = 1,1.10−6 Ωm
suất .
b) Trong thời gian 30 giây có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện của dây. Tính cường độ dòng điện qua dây
và số electron chuyển qua tiết điện trong thời gian 2 giây.
Hướng dẫn:
a) Điện trở của dây: ta có: R = , vậy l = 22,8m.

ρ
b). Cường độ dòng điện: I = = 2A.
∆S
q
- Điện lượng chuyển qua tiết diện trong thời gian 2
∆t giây:
∆q =

I.t = 2.2 4C
- Số elcetron chuyển qua dây dẫn là: n = 19
I .t
= 2,5.10
elcetron.
|e|
Bài 2 : Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
R2
R4
A
có sơ đồ sau :
Cho biết : R1 = 4,R2 = 2,4, R3 = 2,
R4 = 5, R5 =3.
ĐS: 0,8





Bài 3: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch có sơ đồ sau:

Cho biết: : R1 =6,R2 = 3, R3 = 4,

R4 = 4, Ra =0.
R1
R3
Hướng dẫn: A
M
ΩB
Vì Ra =0 nên hai A

điểm M và N có cùng điện thế
Vậy ta chập 2 điểm này thành một, sơNđồ được vễ lại như
Sau:
R2
R4

R1

R3

R5

B

R2
R3

MA
R1

N

B

R4
Trang

17



PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11


Dựa vào sơ đồ ta tính được: Rtđ = 4.
Bài 4: Tính điện trở tương đương của mạch có sơ đồ sau:
Ω C
Cho biết: : R1 =1,R2 = 2, R3 = 3,


R4 = 5, R5 =0,5. Rv = .
Hướng dẫn:
- Vì dòng điện không đổi không qua
R2
A

tụ và Rv = nên dòng điện không qua
vôn kế. Vậy mạch điện được vẽ lại
theo sơ đồ sau:
R3
R1

R3
R5

V

Rv

B


R4

R2
A

B
R4

R1

R5


- Dựa vào sơ đồ mạch điện ta tính được : Rtđ = 4.
Bài 5: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Cho biết: R1 =6,R2 = R3 = 20,R4 = 2,
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi
khóa k
A
đóng và mở.
b. Khi khóa k đóng cho UAB = 24 V. tính cường độ
dòng điện qua R2.
Hướng dẫn:
a. * Khi K mở mạch điện co sơ đố như hình vẽ sau:
A

R3 D R2 C R1

K


R1

C
R2

R3

B
D

R4

B

R4

Từ sơ đồ hình vẽ ta tính được: Rtđ = 21,86.
* Khi K đóng mạch điện có sơ đồ như hình sau:
A

Từ sơ đồ mạch điện ta tính được: Rtđ = 4.
b.Khi K đóng dòng điện qua R2 là I2:
C
- Dòng điện qua R4 là:.
U AB I 424
=
=
= 2A
- Hiệu điện thế UCD là : UCD = I4.R23 = 2.10 =

R234 12
20V.
- Dòng điện qua R2 là : I2 =
UCD 20
=
= 1A.
Bài 6: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
R2 20

Cho biết: R1 =3,R2 = 6, R3 = 6, UAB = 3V. Tìm:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AC.
b. Cường độ dòng điện qua R3.
A
c. Hiệu điện thế giữa hai điếm A và C.
d. Cường độ dòng điện qua R1 và R2.

Hướng dẫn:
ĐS: a) Rtđ = 8. b) I3 = 1,5A. c) UAC = 12V. d) I1 = 1A. I2 = 0,5A.

R1

B

R2
D

R4

R3
R1

B

R3

C

R2

Trang

18


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11

TuÇn 11 + 12

ngµy 17/10/2011

CHỦ ĐỀ 2: ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN ĐỊNH LUẬT JUNLEN- XƠ
A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Công và công suất của dòng điện
a. Công của dòng điện hay điện năng tiêu thụ của đoạn mạch được tính:
A = U.q = U.I.t
Trong đó: U (V) là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
I (A) cường độ dòng điện qua mạch
t (s) thời gian dòng điện chạy qua mạch
Chú ý:
1KWh = 3600.000 J.
b. Công suất điện

- Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó.
P = = U.I
(W)
A
c Định luật Jun-len-xơ (nhiệt lượng tỏa ra trên vật t dẫn)
Q = R.I2.t
2. Công và công suất của nguồn điện
a. Công của nguồn điện
- Công của nguồn điện là công của dòng điện chạy trong toàn mạch.
Biểu thức: Ang = q. E = E.I.t.
b. Công suất của nguồn điện
- Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ của toàn mạch.
Png = = E.I
A
3. Công và công suất của các dụng cụ chỉ tỏa nhiệt
t
2
a. Công:
A = U.I.t = RI2.t =
U
2
2.t
b. Công suất : P = U.I = R.I = .
U
R
4. Hiệu suất nguồn điện
R
H=
Acoùích U N
RN

=
=
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
A
E RN + r
A. BÀI TẬP TR¾C NGHI£M
2.15 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn
mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn
mạch đó.
B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện
chạy qua đoạn mạch đó.
C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện
chạy qua vật.
D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác định
bằng nhiệt lượng toả ra ở vật đãn đó trong một đơn vị thời gian.
2.16 Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
2.17 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật.
B. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.
C. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện cạy qua vật.
D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Trang

19



PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
2.18 Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự
A. chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu.
B. chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu.
C. chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu.
D. chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt của máy thu.
2.20 Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
2.22 Công của dòng điện có đơn vị là:
A. J/s
B. kWh
C. W
D. kVA
2.23 Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. P = EIt.
B. P = UIt.
C. P = Ei.
D. P = UI.
2.24 Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì
A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.
C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.
2.26 Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với
bóng đèn một điện trở có giá trị

A. R = 100 ().
B. R = 150 ().
C. Ω R = 200 ().
D. R = 250 ().

B. BÀI TẬP T¦ LUËN
Bài 1: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V, điện Ω trở trong r = 2, mạch ngoài có điện trở R.
a. Tính R để công suất tiêu thụ mạch ngoài là 4W.
b. Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ mạch ngoài lớn nhất. Tính giá trị đó.
Hướng dẫn: a. Công suất tiêu thụ mạch ngoài: P = E 2
R.I2 = R. khi P = 4W thì
2
( 6R2 Ω+ r )
4 = R.R = 1 và R = 4.

2
b. Ta có: : P = R.I2 = R.
 E (R + 2 ) 2 E 2
Để P = PMax thì nhỏ nhất.
Theo BĐT 
= ≥ rr 
÷
2

÷
R
÷÷
Cô-si thì : 2.r

 R + r R ++

r
 r  RRR+÷
Dấu “=” xảy ra khi

 = 2Ω÷

R
=

R
=
r
R ÷
2
2
N
Khi đó: P = PMax = =W.
.
R6 E= 4,5
4.24.r
E,r
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết, E = 15V, r = 1,, R1 = 2, R là biến trở.
Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại.
Tính giá trị cực đại khi đó.
R1
Hướng dẫn:
E,r
Ta có: PR =

U2
Mặt khác: UR = I.RN = .
E,r
R .R
E
30 R
. R1 =
2
R
Vậy: PR =
900
R1 .RR
R1 + R 900
3R + 2
=
Theo BĐT Cô-si, ta có : , dấu « = » xảy ra
2+ r
2
R2
( 3RR1 + 32R) R3.R+R232=Ω3 ÷2R≥ 2÷+ 62 ÷
khi : hay R = .
Đ1
R R 
 
Vậy : PRMax =
R
900 
= 37,5W.
Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình
2

Đ2
R1
2 6
vẽ:

Biết. E = 16 V, r = 2, R1 = 3, R2 = 9.

(

)

V

Trang

20


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
Đ1 và Đ2 là 2 đèn giống nhau. Vôn kế chỉ 3V, điện trở
Vôn kế rất lớn.
a. Tìm điện trở mỗi đèn.
b. Hai đèn sáng như thế nào biết công suất định mức
của mỗi đèn là 6W.
c. Thay vôn kế bằng 1 ampe kế có Ra = 0. tính cường
độ dòng điện qua ampe kế.
Hướng dẫn :
a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn :
Eb = E = 16V và rb =
r

= 1Ω
- Cường độ dòng điện qua mạch chính :
2
Eb
16
I=
=

Mặt khác, ta có : RĐ = 6.
U⇒
3
V
RD
R1 + RID=
+ R2 =+ rb
12
b. Hiệu điện thế định mức của mỗi đèn :
RD12 RD 13 + 2
Uđm = .
Pdm .RD = 6.62 = 6V
Mà UV = 3V < Uđm nên đèn sáng mờ hơn.
c. Khi thay vôn kế bằng ampe kế thì dòng điện không qua 2 đèn mà chỉ qua ampe kế, số chỉ ampe kế lúc này là :
Eb
I=
= 1,23 A.
R1 + R2 Ω
+ rb
Bài 4 : Cho mạch điện gồm nguồn có suất
điện động E và điện trở trong r = 2, mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 9 và R2 = 18 mắc song song, biết công suất của
điện trở R1 = 9W.

a. Tính cường độ dòng điện qua R2.
b. Tính suất điện động E.
c. Tính hiệu suất của nguồn.
ĐS : a) 0,5A ; b) 12V ; c) 75%.
Bài 5 : Một nguồn điện có E = 12V, r = 4, để thắp sáng Ω bóng đèn (6V – 6W).
a. Chứng minh đèn sáng không bình thường.
b. Phải mắc thêm Rx vào mạch như thế nào để đèn sáng bình thường. Tìm R x và công suất tỏa nhiệt trên Rx
trong mỗi trường hợp tương ứng.
Hướng dẫn:
a. Cường độ định mức của đèn: Iđ =

= 1A.
- Điện trở của đèn là:
Uñ 2
U
Rñ = ñ = 6Ω
- Cường độ dòng điện thức tế qua đèn là:
P

1,2 A.
Vậy: I > Iđ nên đèn sáng không bình thường. I =
Rñ + r
b. Có 2 cách mắc:
* Khi Rx mắc nối tiếp vào mạch
Ta có: I =
E
- Công suất trên Rx là: Px = I2.Rx = 2W. R + R + r = I ñ = 1A ⇒ Rx = 2Ω
ñ
x
* Khi Rx mắc song song vào mạch

Ta có: để đèn sáng bình thường thì Uđ = U = 6V
- Cường độ dòng điện qua mạch chính E − U
= 1,5 A ⇒ I x = 1,5 − 1 = 0,5 A.
là: I =
r
Khi đó: Rx = .
U
Công suất trên Rx là: Px = Ix2. Rx = 0,52.12 = 3W. I = 12Ω
x
Bài 6 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ :

Biết, E = 6V, r = 2, R1 = 6, R2 = 12, R3 = 4.
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua R1.
b. Tính công suất tiêu thụ điện năng trên R3.
R2
c. Tính công của nguồn sản ra trong 5 phút.
R
3
Hướng dẫn:
R1

a. Điện trở tương đương của mạch ngoài là: R = 8.
E,r
Trang 21


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
- Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = 0,6A.
- Cường độ dòng điện chạy qua R1 là: I1 = 0,4A.
b. Công suất tiêu thụ điện năng trên R3 là: P3 = 1,44W.

c.Công của nguồn điện sản ra ttrong 5 phút: A = 1080

TuÇn 13 + 14

ngµy 31/10/2010

CHỦ ĐỀ 3: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định luật Ôm đối với toàn mạch
a. Toàn mạch: là mạch điện kín có sơ đồ như sau:
trong đó: nguồn có E và điện trở trong r, RN là điện
trở tương đương của mạch ngoài.
b. Định luật Ôm đối với toàn mạch
I.r

E
- Độ giảm thế trên đoạn mạch: UN = I.RN = E - I = R + r
N

- Suất điện động của nguồn: E = I.(RN + r).
2. Trường hợp có máy thu điện (ăcquy nạp điện)
§
E -Ep
Chú ý: + Nguồn điện nếu dòng điện đi ra từ cực I =
R + r + rp
dương.
+ Máy thu điện nếu dòng điện đi vào cực dương.
3. Định luật Ôm tổng quát đối với mạch kín
§
∑E - ∑Ep

I=
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
R + ∑ r + ∑ rp
A. BÀI TẬP TR¾C NGHI£M

+ E,r
I

RN

E, r

IE ,r
p p

R

2.27 Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
A.tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
2.28 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch
với điện trở R.
B. Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn
của mạch.
C. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện
chạy qua đoạn mạch đó.
D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện

chạy qua vật.
2.30 Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 () được mắc với Ω điện trở 4,8 () thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
A. I = 120 (A).
B. I = 12 (A).
C. I = 2,5 (A).
D. I = 25 (A).
2.31 Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 () được mắc với Ω điện trở 4,8 () thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là:
A. E = 12,00 (V).
B. E = 12,25 (V).
C. E = 14,50 (V).
D. E = 11,75 (V).
2.32 Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2
(A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A. E = 4,5 (V); r = 4,5 ().
B. Ω E = 4,5 (V); r = 2,5 ().
C. E = 4,5 (V); r = 0,25 ().
D. Ω E = 9 (V); r = 4,5 ().

Trang

22


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
2.33 Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở Ω trong r = 2 (), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu

thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 ().
B. R = 2 ().
C. Ω R = 3 ().
D. R = 6 (v).
2.34 Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng Ω đèn có điện trở R1 = 2 () và R2 = 8 (), khi đó công suất tiêu
thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
A. r = 2 ().
B. r = 3 ().
C. r Ω = 4 ().
D. r = 6 ().
2.35 Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ù), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở
mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 3 ().
B. R = 4 ().
C. Ω R = 5 ().
D. R = 6 ().
2.36 Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ù), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở
mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 ().
B. R = 2 ().
C. Ω R = 3 ().
D. R = 4 ().
2.37 Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện Ω tăng từ R1 = 3 () đến R2 = 10,5 () thì hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
A. r = 7,5 ().
B. r = 6,75 ().
C. r Ω = 10,5 ().
D. r = 7 ().
2.38 Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện Ω động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (), mạch ngoài gồm
điện trở R1 = 0,5 () mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá

trị
A. R = 1 ().
B. R = 2 ().
C. Ω R = 3 ().
D. R = 4 ().
2.39* Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện Ω động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (), mạch ngoài gồm
điện trở R1 = 0,5 () mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R
phải có giá trị
A. R = 1 ().
B. R = 2 ().
C. Ω R = 3 ().
D. R = 4 ().
2.43 Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I.
Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I’ = 3I.
B. I’ = 2I.
C. I’ = 2,5I.
D. I’ = 1,5I.
2.44 Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I.
Nếu thay nguồng điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I’ = 3I.
B. I’ = 2I.
C. I’ = 2,5I.
D. I’ = 1,5I.
2.47 Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số
của điện trở R2 thì
A. độ sụt thế trên R2 giảm.
B. dòng điện qua R1 không thay đổi.
C. dòng điện qua R1 tăng lên.
D. công suất tiêu thụ trên R2 giảm.

2.48 Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện Ω động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 (Ù), mạch ngoài gồm
điện trở R1 = 6 ()mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá
trị
A. R = 1 ()
B. R = 2 ()
C. Ω R = 3 ()
D. R = 4 ()
2.49 Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W).
Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:
A. 5 (W).
B. 10 (W).
C. 40 (W).
D. 80 (W).
2.50 Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu
mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:
A. 5 (W).
B. 10 (W).
C. 40 (W).
D. 80 (W).
2.51 Một ấm điện có hai dây dẫn R 1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t 1 = 10 (phút).
Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời
gian là:
A. t = 4 (phút).
B. t = 8 (phút).
C. t = 25 (phút).
D. t = 30 (phút).
2.52 Một ấm điện có hai dây dẫn R 1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t 1 = 10 (phút).
Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t 2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc nối tiếp thì nước sẽ sôi sau thời
gian là:
A. t = 8 (phút).

B. t = 25 (phút).
C. t = 30 (phút).
D. t = 50 (phút).

Trang

23


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
2.53** Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ù), mạch ngoài gồm điện
trở R1 = 6 (Ù) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải
có giá trị
A. R = 1 ()
B. R = 2 ()
C. Ω R = 3 ()
D. R = 4 ()
2.54 Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
A. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
B.tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
C. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
2.55 Biểu thức nào sau đây là không đúng?
A.
B.
C. E = U – Ir
E
U
I =I =
D. E = U + Ir

RR+ r
2.57 Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến
trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V).
Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4
(V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A. E = 4,5 () r = 4,5 ()
B. E = 4,5 Ω (V); r = 2,5 ()
C. E = 4,5 ()r = 0,25 ()
D. E = 9 Ω (V); r = 4,5 ()

B. BÀI TẬP T¦ LUËN
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

E = 6V, r = 1, R1 = 0,8, R2 = 2, R3 = 3.
Tính hiệu điện thế hai cực của nguồn điện và cường độ
dòng điện chạy qua các điện trở.
Hướng dẫn:

- Điện trở tương đương mạch ngoài: Rtđ = 2.
- Cường độ dòng điện qua mạch chính I = I1:
E
I=
= 2A.
Rtd + r
- Hiệu điện thế hai đầu R1: U1 = I1.R1 = 1,6 V.
- Hiệu điện thế hai đầu R1 và R3: U2 = U3 = U – U1 = 4 – 1,6 = 2,4 V.
- Cường độ dòng điện qua R2 : I2 = .
- Cường U2 U3
= 1,2 A
độ dòng điện qua R3: I3 = = 0,8 A.

R2 R3
E,r
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
B

Trong đó: E = 1,2 V, r = 0,1, R1 = R3 = 2.

R2 = R4 = 4. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, B.
Hướng dẫn:
R1 A R2
R4
- Điện trở đoạn MN là: RMN = 1,5 V.
N
- Dòng điện qua mạch chính: I = 0,2 A.
- Hiệu điện thế giữa M, N : UMN = I.RMN = 0,3A.
M
- Cường độ dòng điện qua R2: I2 =
U MN
R3
- Hiệu điện thế giữa A,N: UAN = I2.R2 = 0,2V. R + R = 0,05 A.
1
2
- Hiệu điện thế giữa N và B: UNB = I.R4 =
0,88V.
- Hiệu điện thế giữa A và B : UAB = UAN + UNB = 1,08 V.
Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
E,r

E = 7,8V, r = 0,4, R1 = R3 = R3 =3,


R4 = 6.
a.Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi điện trở.
R1 M R3
b.Tính hiệu điện thế UMN.
Hướng dẫn:

- Điện trở tương đương của mạch: Rtđ = 3,6.
B
A
- Cường độ dòng điện qua mạch chính: = 1,95A.
E
R2 N R
4
- Hiệu điện thế hai dầu A và B: UAB = I.RAB = 7,02 I = R + r
td
V.
Trang

24


PHAM QUANG HUY ------------------------------------------------------------GIAO AN ON TAP VAT LY LOP 11
- Cường độ dòng điện qua R1và R3: I13 =
U AB
- Cường độ dòng điện qua R2 và R4: I= =
URAB = 1,17 A.
13 = 0,78 A.
- Hiệu điện thế : U1 = UAM = I1.R1 = 3,51V
R 24
- Hiệu điện thế : U2 = UAN = I2.R2 = 2,34 V.

Vậy: UMN = UMA + UAN = UAN – UAM = -1,17 V.
Bài 4: Một nguồn điện được mắc với một biến trở, khi Ω điện trở của biến trở là 14 thì hiệu điện thế giữa hain
cực của nguồn điện là 10,5V và khi điện trở của biến trở là 18 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là
10,8V. Tính điện trở trong và suất điện động của bộ nguồn này.
Hướng dẫn:

- Từ công thức: UN = E - I.r và E - .r U N(RN+r) = ⇒ U
E NE =
I
=
E .RN.
RNRN+ r+ r


- Khi RN = 14 10,5(14+r) = 14E . (1),


- Khi RN = 18 10,8 (18+r) = 18E. (2).
Giải hệ phương trình ta được r = 2, thế vào ta được E = Ω 12V.
Bài 5: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ,
bỏ qua các đoạn dây nối, cho biết E = 3V;
R1 = 5, Ra = 0, ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2V.
Tính điện trở trong của nguồn điện.

E,r


Hướng dẫn:
R1
- Ta có: U1 = I.R1 = 1,5 V.

- Hiệu điện thế mạh ngoài: UN = U1 + U2 = 2,7V.


- Có: UN = E - I.r r = 1.
Bài 6: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết R2 = 2,R3 = 3. Khi K mở, vôn kế chỉ 6V,
R1
Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A.
a. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
b. Tính R1 và cường độ dòng điện qua R2 và R3.
Hướng dẫn:
A
a. Khi k mở, vôn kế chỉ giá trị của suất điện động của nguồn:
Vì UV = E - I.r có I = 0, vậy E = 6V.
Khi k đóng, vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu nguồn điện:


UV = E - I.r r = 0,2.
b. Theo định luật Ôm, ta có: I = .
UV
U
⇒ Rtd =Ω V = 2,8Ω
Mặt khác, R1 = Rtđ – R12 = 1,6.
Rtd
I
- Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là:
U23 = I.R23 = 2,4V.
U23
I

=
= 1,2 A.
2
TuÇn 15 + 16
R2

ngµy 14/11/2010

A

R2

V

R2
R3
E,r
V

K

I = I − I = 0,8 A.

2
CHỦ ĐỀ 4: ĐỊNH LUẬT OM 3
ĐỐI VỚI CÁC LOẠI MẠCH ĐIỆN
MẮC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ

A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
E,r

1. Định luật Ohm chứa nguồn
A
UAB = -E + I. (R +r) .
Đối với nguồn điện, dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.
2. Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa máy thu điện
Ep,r
UAB = E + I. (R +r) .
A

R

R

B

B

Đối với máy thu, dòng điện đi vào cực dương và đi ra từ cực âm.
Trang

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×