Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Chuyen de toan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.23 KB, 37 trang )






I/ Đặc điểm chủ yếu của chương
I/ Đặc điểm chủ yếu của chương
trình và SGK môn toán 5:
trình và SGK môn toán 5:
1/ Mục tiêu dạy học toán 5( Sách giáo viên)
1/ Mục tiêu dạy học toán 5( Sách giáo viên)
2/ Đặc điểm của chương trình và SGK môn
2/ Đặc điểm của chương trình và SGK môn
toán lớp 5:
toán lớp 5:



- Tinh giản các nội dung dạy học lý thuyết,
- Tinh giản các nội dung dạy học lý thuyết,
chỉ lựa chọn các nội dung cơ bản và thiết
chỉ lựa chọn các nội dung cơ bản và thiết
thực nhất.
thực nhất.


- Dành 58,9% tổng thời lượng dạy học toán
- Dành 58,9% tổng thời lượng dạy học toán
5 để luyện tập, ôn tập,…
5 để luyện tập, ôn tập,…



- Tổ chức các hoạt động thực hành, vận
- Tổ chức các hoạt động thực hành, vận
dụng các kiến thức và kĩ năng cơ bản ngay
dụng các kiến thức và kĩ năng cơ bản ngay
trong tiết dạy học bài mới; mỗi tiết thường
trong tiết dạy học bài mới; mỗi tiết thường
có 3 bài tập thực hành, vận dụng trực tiếp
có 3 bài tập thực hành, vận dụng trực tiếp
kiến thức bài mới đã học.
kiến thức bài mới đã học.


2.1/ Quán triệt quan điểm dạy học tăng cường
2.1/ Quán triệt quan điểm dạy học tăng cường
thực hành, vận dung các kiến thức và kĩ năng cơ
thực hành, vận dung các kiến thức và kĩ năng cơ
bản:
bản:



2.2/ Bảo đảm tính thống nhất của
2.2/ Bảo đảm tính thống nhất của
môn toán ở tiểu học:
môn toán ở tiểu học:
- Môn toán ở tiểu học lấy mạch số học làm “hạt nhân” của
- Môn toán ở tiểu học lấy mạch số học làm “hạt nhân” của
toàn bộ chương trình môn học.
toàn bộ chương trình môn học.

- Mạch số học là trọng tâm, “hạt nhân” chiếm tới 51,42% tổng
- Mạch số học là trọng tâm, “hạt nhân” chiếm tới 51,42% tổng
thời lượng dạy học toán 5.
thời lượng dạy học toán 5.
- Nội dung “yếu tố hình học” được sắp xếp thành một chương.
- Nội dung “yếu tố hình học” được sắp xếp thành một chương.
- Các mạch nội dung đều sắp xếp xen kẻ nhau, quanh “hạt
- Các mạch nội dung đều sắp xếp xen kẻ nhau, quanh “hạt
nhân”số học.
nhân”số học.
- Các nội dung giáo dục khác(tự nhiên, xã hội) được tích hợp
- Các nội dung giáo dục khác(tự nhiên, xã hội) được tích hợp
với các nội dung toán học, tạo điều kiện cho H/s vận dụng
với các nội dung toán học, tạo điều kiện cho H/s vận dụng
kiến thức và kĩ năng của toán 5 để thực hành phát hiện và
kiến thức và kĩ năng của toán 5 để thực hành phát hiện và
giải quyết các vấn đề trong học tập và đờ sống hàng ngày.
giải quyết các vấn đề trong học tập và đờ sống hàng ngày.



2.3/ Quán triệt quan điểm phổ cập
2.3/ Quán triệt quan điểm phổ cập
giáo dục có chất lượng ở tiểu học:
giáo dục có chất lượng ở tiểu học:
- Toán 5 chỉ bao gồm những kiến thức và kĩ năng cơ
- Toán 5 chỉ bao gồm những kiến thức và kĩ năng cơ
bản nhất, thiết thực nhất, phù hợp với chương trình
bản nhất, thiết thực nhất, phù hợp với chương trình
môn toán lớp 5, phù hợp với trình độ nhận thức và

môn toán lớp 5, phù hợp với trình độ nhận thức và
điều kiện học tập của các đối tượng H/s lớp 5.
điều kiện học tập của các đối tượng H/s lớp 5.
- Mọi H/s phát triển bình thường(kể cả những H/s có
- Mọi H/s phát triển bình thường(kể cả những H/s có
hoàn cảnh khó khăn) nếu học tập chuyên cần, có sự
hoàn cảnh khó khăn) nếu học tập chuyên cần, có sự
nỗ lực của bản thân và sự hỗ trợ hợp lý, đúng mức
nỗ lực của bản thân và sự hỗ trợ hợp lý, đúng mức
của nhà trường, gia đình, cộng đồng đều có thể
của nhà trường, gia đình, cộng đồng đều có thể
thành công trong học tập toán lớp 5.
thành công trong học tập toán lớp 5.
- Toán 5 đem lại mức chất lượng giáo dục cơ bản về
- Toán 5 đem lại mức chất lượng giáo dục cơ bản về
môn toán ở tầm cao hơn trước cho mọi đối tượng
môn toán ở tầm cao hơn trước cho mọi đối tượng
H/s, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và thực
H/s, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và thực
hiện sự bình đẳng trong giáo dục tiểu học.
hiện sự bình đẳng trong giáo dục tiểu học.

DẠY HỌC SỐ HỌC TRONG TOÁN LỚP 5
DẠY HỌC SỐ HỌC TRONG TOÁN LỚP 5
-
Bổ sung những hiểu biết cần thiết về phân số thập phân, hỗn số
Bổ sung những hiểu biết cần thiết về phân số thập phân, hỗn số
để chuẩn bị cho việc học số thập phân.
để chuẩn bị cho việc học số thập phân.
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức, kĩ năng về số tự nhiên và

- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức, kĩ năng về số tự nhiên và
phân số; về các phép tính với số tự nhiên và phân số.
phân số; về các phép tính với số tự nhiên và phân số.
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân; đọc, viết, so sánh,
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân; đọc, viết, so sánh,
sắp thứ tự các số thập phân.
sắp thứ tự các số thập phân.
- Biết thực hành tính(Cộng, trừ, nhân, chia)với các số thập phân(kết
- Biết thực hành tính(Cộng, trừ, nhân, chia)với các số thập phân(kết
quả phép tính là số tự nhiên hoặc số thập phân có không quá ba
quả phép tính là số tự nhiên hoặc số thập phân có không quá ba
chữ số ở phần thập phân);
chữ số ở phần thập phân);
- Biết tính giá trị biểu thức có đến ba dấu phép tính; Biết tìm một
- Biết tính giá trị biểu thức có đến ba dấu phép tính; Biết tìm một
thành phần chưa biết của phép tính; Biết vận dụng một số tính
thành phần chưa biết của phép tính; Biết vận dụng một số tính
chất của các phép tính để tính một cách hợp lí; nhân( chia) nhẩm
chất của các phép tính để tính một cách hợp lí; nhân( chia) nhẩm
một số thập phân với(cho) 10, 100, 1000,…
một số thập phân với(cho) 10, 100, 1000,…
- Biết viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích, thời gian
- Biết viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích, thời gian
dưới dạng số thập phân.
dưới dạng số thập phân.
I/ Mục tiêu dạy học số học ở lớp 5:
I/ Mục tiêu dạy học số học ở lớp 5:

II/ Nội dung dạy học:
II/ Nội dung dạy học:

- Bước 1: (Ở HKII lớp 2 và lớp 3):
- Bước 1: (Ở HKII lớp 2 và lớp 3):


+ Chuẩn bị cho H/s bước đầu làm quen với các phần bằng nhau: (ở
+ Chuẩn bị cho H/s bước đầu làm quen với các phần bằng nhau: (ở
lớp 2) và(ở lớp 3) nhưng chưa nêu tên gọi “phân số”.
lớp 2) và(ở lớp 3) nhưng chưa nêu tên gọi “phân số”.


+ H/s nhận ra các phần bằng nhau của đơn vị nhờ hình ảnh trực
+ H/s nhận ra các phần bằng nhau của đơn vị nhờ hình ảnh trực
quan và hoạt động chia thành các phần bằng nhau(khi học các bảng
quan và hoạt động chia thành các phần bằng nhau(khi học các bảng
chia).
chia).
- Bước 2: (ở học kỳ II lớp 4):
- Bước 2: (ở học kỳ II lớp 4):
Chính thức dạy học phân số theo mức độ rất đơn giản như giới thiệu về
Chính thức dạy học phân số theo mức độ rất đơn giản như giới thiệu về
phân số; phân số bằng nhau; rút gon phân số; quy đồng mẫu số các
phân số; phân số bằng nhau; rút gon phân số; quy đồng mẫu số các
phân số; so sánh hai phân số; các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
phân số; so sánh hai phân số; các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
phân số; tìm phân số của một số.
phân số; tìm phân số của một số.
- Bước 3:(Ở đầu học kỳ I của lớp 5):
- Bước 3:(Ở đầu học kỳ I của lớp 5):



+ Củng cố các kiến thức và kĩ năng cơ bản về phân số và các phép
+ Củng cố các kiến thức và kĩ năng cơ bản về phân số và các phép
tính với phân số.
tính với phân số.


+ Khẳng định mức độ dạy học các kiến thức và kĩ năng cơ bản về
+ Khẳng định mức độ dạy học các kiến thức và kĩ năng cơ bản về
phân số và các phép tính với phân số: chủ yếu là các nội dung đơn
phân số và các phép tính với phân số: chủ yếu là các nội dung đơn
giản, phù hợp mức độ cần đạt nêu trong chuẩn kiến thức, kĩ năng
giản, phù hợp mức độ cần đạt nêu trong chuẩn kiến thức, kĩ năng
của môn toán ở lớp 4 và lớp 5.
của môn toán ở lớp 4 và lớp 5.


+ Bổ sung về phân số thập phân, hỗn số nhằm hoàn chỉnh nội dung
+ Bổ sung về phân số thập phân, hỗn số nhằm hoàn chỉnh nội dung
dạy học phân số ở tiểu học và chuẩn bị cho dạy học số thập phân.
dạy học phân số ở tiểu học và chuẩn bị cho dạy học số thập phân.


1/ Dạy học về phân số ở lớp 5:
1/ Dạy học về phân số ở lớp 5:



2/ Dạy học về hỗn số ở lớp 5:
2/ Dạy học về hỗn số ở lớp 5:



+ Hình thành khái niệm hỗn số:(Sử dụng đồ dùng trực quan,
+ Hình thành khái niệm hỗn số:(Sử dụng đồ dùng trực quan,
G/v hướng dẫn).
G/v hướng dẫn).


+ Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số:(G/v hướng
+ Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số:(G/v hướng
dẫn H/s sử dụng mô hình trực quan để nhận ra). Toán 5
dẫn H/s sử dụng mô hình trực quan để nhận ra). Toán 5
trang 13.
trang 13.


+ Hướng dẫn chuyển một số phân số thập phân thành hỗn số:
+ Hướng dẫn chuyển một số phân số thập phân thành hỗn số:
chẳng hạn (xem toán 5, trang 38 và trang 39).
chẳng hạn (xem toán 5, trang 38 và trang 39).




Việc sắp xếp nội dung:
Việc sắp xếp nội dung:
* Hỗn số được dạy trong 2 tiết liền nhau để phục vụ cho việc
* Hỗn số được dạy trong 2 tiết liền nhau để phục vụ cho việc
hình thành khái niệm hỗn số, chứng tỏ hỗn số là cách viết
hình thành khái niệm hỗn số, chứng tỏ hỗn số là cách viết
khác của các phân số có tử số lớn hơn mẫu số, tức là hỗn số

khác của các phân số có tử số lớn hơn mẫu số, tức là hỗn số
là một bộ phận của các phân số đã học.
là một bộ phận của các phân số đã học.
* Các tiết còn lại được sắp xếp dưới dạng bài tập vì SGK toán 5
* Các tiết còn lại được sắp xếp dưới dạng bài tập vì SGK toán 5
chỉ dừng ở mức độ “tối thiểu”, phục vụ cho việc chuyển một
chỉ dừng ở mức độ “tối thiểu”, phục vụ cho việc chuyển một
số phân số thập phân (có tử số lớn hơn mẫu số)thành số thập
số phân số thập phân (có tử số lớn hơn mẫu số)thành số thập
phân.
phân.



3/Dạy học về số thập phân:
3/Dạy học về số thập phân:


a/ Giới thiệu K/n số thập phân trên cơ sở những kiến thức cở
a/ Giới thiệu K/n số thập phân trên cơ sở những kiến thức cở
bản đã trang bị cho H/s về số tự nhiên, phân số, số đo độ
bản đã trang bị cho H/s về số tự nhiên, phân số, số đo độ
dài(Tức là sử dụng phối hợp các kiến thức về số và đại lượng.
dài(Tức là sử dụng phối hợp các kiến thức về số và đại lượng.


- Có thể nêu các tình huống thực tế gần gủi với H/s lớp 5 để từ
- Có thể nêu các tình huống thực tế gần gủi với H/s lớp 5 để từ
đó dẫn dắt tới nhu cầu làm xuất hiện số thập phân.
đó dẫn dắt tới nhu cầu làm xuất hiện số thập phân.

+ Ví dụ: 2m 34cm = …m.
+ Ví dụ: 2m 34cm = …m.
- Có thể huy động những kiến thức và kinh nghiệm của H/s
- Có thể huy động những kiến thức và kinh nghiệm của H/s
trong quá trình phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan đến
trong quá trình phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan đến
sự xuất hiện của số thập phân.
sự xuất hiện của số thập phân.


Ví dụ: 2m 34cm = 2m + 34cm
Ví dụ: 2m 34cm = 2m + 34cm




=
=


Đây là cơ sở rất quan trọng để giới thiệu”loại số mới”, chẳng
Đây là cơ sở rất quan trọng để giới thiệu”loại số mới”, chẳng
hạn: giới thiệu 2,34 từ trường hợp 2m 34 cm.
hạn: giới thiệu 2,34 từ trường hợp 2m 34 cm.


3.1/ Giới thiệu khái niệm số thập phân, đọc, viết, so sánh các số thập
3.1/ Giới thiệu khái niệm số thập phân, đọc, viết, so sánh các số thập
phân.
phân.

2m
34
100
m+ = 2
34
100
m



b/ Giới thiệu số thập phân với tư cách là sự mở rộng của số tự nhiên.
b/ Giới thiệu số thập phân với tư cách là sự mở rộng của số tự nhiên.


- Từ lớp1 đến lớp4 H/s được học các số tự nhiên; từ số có một chữ số
- Từ lớp1 đến lớp4 H/s được học các số tự nhiên; từ số có một chữ số
đến số có hai chữ số, ba chữ số,…; rồi nhiều chữ số. Nếu xuất phát từ
đến số có hai chữ số, ba chữ số,…; rồi nhiều chữ số. Nếu xuất phát từ
hàng đơn vị thì lớp 1 đến lớp4 H/s được học các số tự nhiên ngày
hàng đơn vị thì lớp 1 đến lớp4 H/s được học các số tự nhiên ngày
càng nhiều chữ số ở bên trái hàng đơn vị.
càng nhiều chữ số ở bên trái hàng đơn vị.


- Với sự chuẩn bị các kiến thức đơn giản về phân số(trong đó có phân số
- Với sự chuẩn bị các kiến thức đơn giản về phân số(trong đó có phân số
thập phân, hỗn số) thì có thể giới thiệu số thập phân là sự mở rộng
thập phân, hỗn số) thì có thể giới thiệu số thập phân là sự mở rộng
của các số tự nhiên “về bên phải hàng đơn vị’ nhờ có dấu phẩy ngăn
của các số tự nhiên “về bên phải hàng đơn vị’ nhờ có dấu phẩy ngăn

cách phần nguyên và phần thập phân
cách phần nguyên và phần thập phân
c/ Với quan niệm như vậy toán 5 giới thiệu số thập phân như sau:
c/ Với quan niệm như vậy toán 5 giới thiệu số thập phân như sau:


- Dựa vào kết quả phép đo độ dài và kiến thức đã học về số tự nhiên,
- Dựa vào kết quả phép đo độ dài và kiến thức đã học về số tự nhiên,
phân số để giới thiệu một số ví dụ về số thập phân:
phân số để giới thiệu một số ví dụ về số thập phân:


+ Những số thập phân liên quan trực tiếp đến các “hàng” ở phần thập
+ Những số thập phân liên quan trực tiếp đến các “hàng” ở phần thập
phân của số thập phân như: 0,1; 0,01; 0,001,… rồi 0,5, 0,07; 0,009;…
phân của số thập phân như: 0,1; 0,01; 0,001,… rồi 0,5, 0,07; 0,009;…


+ Một số dạng đơn giản của số thập phân với phần nguyên(gồm các
+ Một số dạng đơn giản của số thập phân với phần nguyên(gồm các
chữ số bên trái dấu phẩy), phần thập phân(gồm các chữ số bên phải
chữ số bên trái dấu phẩy), phần thập phân(gồm các chữ số bên phải
dấu phẩy): 2,7; 8,56; 90,638; 0,195;…
dấu phẩy): 2,7; 8,56; 90,638; 0,195;…
- Giới thiệu các “hàng” của số thập phân; cách đọc; cách viết số thập
- Giới thiệu các “hàng” của số thập phân; cách đọc; cách viết số thập
phân; cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân
phân; cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân
- Giới thiệu về số thập phân bằng nhau và cách so sánh hai số thập
- Giới thiệu về số thập phân bằng nhau và cách so sánh hai số thập

phân.
phân.



d/ Phối hợp giữa dạy học một cách“tường minh” và dạy học
d/ Phối hợp giữa dạy học một cách“tường minh” và dạy học
không“tường minh” , sẽ đem lại cho H/s những kiến thức và kĩ năng
không“tường minh” , sẽ đem lại cho H/s những kiến thức và kĩ năng
cơ bản liên quan đến khái niệm số thập phân:
cơ bản liên quan đến khái niệm số thập phân:


* về kiến thức:
* về kiến thức:
- Củng cố cách đọc,viết phân số thập phân; hỗn số.
- Củng cố cách đọc,viết phân số thập phân; hỗn số.
- Nhận biết được và biết cách đọc, cách viết số thập phân; phân biệt
- Nhận biết được và biết cách đọc, cách viết số thập phân; phân biệt
được và nêu được phần nguyên, phần thập phân của số thập phân.
được và nêu được phần nguyên, phần thập phân của số thập phân.
- Nhận biết được đặc điểm của số thập phân bằng nhau và biết quy tắc
- Nhận biết được đặc điểm của số thập phân bằng nhau và biết quy tắc
so sánh hai số thập phân; sắp xếp một nhóm các số thập phân theo
so sánh hai số thập phân; sắp xếp một nhóm các số thập phân theo
thứ tự.
thứ tự.
- Nhận biết được giữa hai số thập phân bao giờ cũng có số thập phân
- Nhận biết được giữa hai số thập phân bao giờ cũng có số thập phân
khác.(VD: 0,1< …< 0,2).

khác.(VD: 0,1< …< 0,2).


* Về kĩ năng:
* Về kĩ năng:
- Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Biết chuyển hỗn số thành phân số.
- Biết chuyển hỗn số thành phân số.
- Biết chuyển phân số thập phân thành phân số thập phân.
- Biết chuyển phân số thập phân thành phân số thập phân.
- Biết xác định giá trí(theo vị trí) của các chữ số trong một số thập
- Biết xác định giá trí(theo vị trí) của các chữ số trong một số thập
phân.
phân.
- Biết đọc, viết số thập phân.
- Biết đọc, viết số thập phân.
- Biết so sánh hai số thập phân.
- Biết so sánh hai số thập phân.
- Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
- Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.



3.2/Các phép tính với số thập
3.2/Các phép tính với số thập
phân:
phân:
-
-

Nêu một tình huống thực tế(dưới dạng một ví dụ,
Nêu một tình huống thực tế(dưới dạng một ví dụ,
một bài toán), khi giải quyết vấn đề của tình
một bài toán), khi giải quyết vấn đề của tình
huống đó đòi hỏi phải thực hiên phép tính(Cộng
huống đó đòi hỏi phải thực hiên phép tính(Cộng
hoặc trừ, nhân, chia) với số thập phân.
hoặc trừ, nhân, chia) với số thập phân.
- Gv hướng dẫn H/s sử dụng các kiến thức đã
- Gv hướng dẫn H/s sử dụng các kiến thức đã
học(về số, đại lượng,…)để chuyển phép tính với
học(về số, đại lượng,…)để chuyển phép tính với
số thập phân về phép tính với số tự nhiên.
số thập phân về phép tính với số tự nhiên.
Tính
Tính
kết quả và chuyển đổi kết quả.
kết quả và chuyển đổi kết quả.
- Giới thiệu cách đặt tính và cách tính với số thập
- Giới thiệu cách đặt tính và cách tính với số thập
phân(với ý nghĩa là sự “mở rộng” theo kiểu
phân(với ý nghĩa là sự “mở rộng” theo kiểu
“tương tự” kĩ thuật tính tương ứng của các số tự
“tương tự” kĩ thuật tính tương ứng của các số tự
nhiên)
nhiên)

Sơ đồ về cấu tạo nội dung phép
Sơ đồ về cấu tạo nội dung phép
tính với số thập phân:

tính với số thập phân:
Tình huống thực tế
Phép tính với số thập phân
Chuyển về phép tính với số tự
nhiên
Kĩ thuật tính:
- Đặt tính
- Tính( như với số tự nhiên, lưu ý
đến dấu phẩy).Chuyển về phép
tính với số tự nhiên

Ví dụ: cấu tạo nội dung dạy học
Ví dụ: cấu tạo nội dung dạy học
pháp cộng các số thập phân:
pháp cộng các số thập phân:
Bài toán
Bài toán
Đặt tính rồi tính:
Đặt tính rồi tính:




184
184


245
245





429(cm)
429(cm)










1,84 + 2,45 = ? (cm)
1,84 + 2,45 = ? (cm)












184

184


245
245


429(cm)
429(cm)


429(cm) = 4,29 (m)
429(cm) = 4,29 (m)
Vậy: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)
Vậy: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)
+
+

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×