Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề cương ôn tập kiểm tra 45p môn Địa Lí 10 học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.74 KB, 6 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ 10
Câu 1: Trình bày vai trò, đặc điểm của ngành công nghiệp ?Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển công
nghiệp.

Các nhân tố

Vị trí địa lí

Tự nhiên,
Kinh tế,

Tự nhiên

Khoáng
sản

Khí hậunước

Đất
rừng

Dân cư- Tiến bộ
Thị
Cơ sở hạ Đường
Lao
KHKT
trường tầng-vật lối chính
động
chất KT
sách


biển

Chính trị

*Đất liền
*Biển
*Giao thông
*Đô thị…

Kinh tế - Xã hội

*Trữ
lượng

*Nguồn
nước

*Đất cho

*Chất

*Đặc

công

lượng

điểm khí nghiệp
hậu
*Nguồn


*Chủng
loại

xây dựng

lơi sinh

*Phân

*Lực
lượng
sản
xuất
*Tiêu
thụ

vật biển,

bố

*Quy
trình

*Trong
nước

công

*Ngoài


nghệ

nước

*Sử
dụng
nguồn
năng

rừng

lượng

*Đường Đường
lối công
giao
nghiệp
thông
hoá
*Thông
tin
*Cấp
điện
nước

nguyên
liệu mới

* Đặc điểm của các ngành công nghiệp là:


a.Sản xuất công nghiệp bao gồm 2 giai đoạn
Giai đoạn 1

Nguyên liệu

Sản xuất
bằng máy

Giai đoạn 2

Tư liệu sản xuất và vật phẩm

móc

tiêu dùng
b.Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ
Biểu hiện: tập chung về tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm.Trên một diện tích nhất định, có thể xây dựng
nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động và tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn.

1


c.Sản xuất công nghiệp bào gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều
ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
- Công nghiệp là tập hợp của hệ thống nhiều ngành như khai thác (khoáng sản, khai thác rừng, thuỷ sản,…), điện lực,
luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm…Các ngành này kết hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất
cũng hết sức chi tiết, chặt chẽ.Chính vì vậy các hình thức chuyên môn hoá, hợp tác hoá, liên hợp hoá có vai trò đặc
biệt trong sản xuất công nghiệp.
- Phân loại :

+Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động : Công nghiệp khai thác; công nghiệp chế biến
+Dựa vào công cụ kinh tế của từng sản phẩm: Công nghiệp nặng (A) và công nghiệp nhẹ (B)
*Vai trò của của ngành công nghiệp là:
- Công nghiệp là ngành sản xuất ra một khối lượng cảu cải vật chất rất lớn cho xã hội, có vai trò chủ đạo trong nền
kinh tế quốc dân.
- Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế
- Tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát triển nền kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của toàn xã
hội
- Công nghiệp thúc đẩy sự phát triển của các nền kinh tế khác như: nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, dịch
vụ và củng cố an ninh quốc phòng (Lí do : không có một ngành kinh tế nào không sử dụng sản phẩm của công nghiệp)
- Công nghiệp tạo điều kiên khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các nơi, làm thay đổi sự phân
công lao động và giảm mức độ chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
- Do công nghiệp ngày càng sản xuất ra nhiều sản phẩm mới mà không ngành sản xuất vật chất nào sánh được nên
nó tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động, tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập.

Câu 2: Phân tich các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp trên thế giới.So sánh đặc điểm
khác nhau giữa sản xuất nông nghiệp và sản xuất công nghiệp.
*.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp trên thế giới ( ví dụ minh hoạ)
a Vị trí địa lí:.
Có tác động rất lớn đến việc lựa chọn các nhà máy, các khu công nghiệp, khu chế xuất ở trên thế giới và Việt Nam.
Chẳng hạn, khi xem xét 97 địa điểm mà các ngành công nghiệp và các địa phương lựa chọn để xây dựng khu công
nghiệp d nước ta thì cả 97 (100%) đều có vị trí địa lí thuận lợi (gần cảng, sân bay, đường quốc lộ, đường sắt, gần
trung tâm thành phố,...). Cụ thể hơn như khu chế xuất Tân Thuận, một trong các khu chế xuất lớn nhất của TP. Hồ
Chí Minh và Việt Nam, với diện tích 300 ha, nằm ở quận 7, cách trung lâm thành phố 4 km, sát cảng Bến Nghé và
cảng contenơ lớn nhất TP. Hồ Chí Minh, phía nam khu chế xuất là trung tâm đô thị mới Nam Sài Gòn, cách sân hay
Tân Sơn Nhất 13km, gần tỉnh lộ 15 thông thương với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long,...
b.Nhân tố tự nhiên:
+ Khoáng sản: cùng với trữ lượng và chất lượng khoáng sản thì sự kết hợp các loại khoáng sản trên lãnh thổ sẽ chi
phối quy mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp. Ví dụ: ngành công nghiệp khai thác và tuyển than của
nước ta lập trung ở Quảng Ninh, nơi chiếm 94% trữ lượng than cả nước, hay các nhà máy xi măng lớn của nước ta


2


đều được xây dựng ở những nơi có nguồn đá vôi phong phú như Hoàng Thạch (Hải Dương), Bỉm Sơn (Thanh Hóa),
Chinh Fong (Hải Phòng), Hà Tiên I (Kiên Giang).
+ Nguồn nước: là điều kiện quan trọng cho việc phân bố các xí nghiệp của nhiều ngành công nghiệp như luyện kim
(đen và màu), dội, nhuộm, giấy, hóa chất, chế biến thực phẩm,... Ớ những vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc, lại
chảy trên những địa hình khác nhau tạo nên nhiều tiềm năng cho công nghiệp thủy điện.
+ Khí hậu: đặc điểm khí hậu và thời tiết tác động không nhỏ đến hoạt động của các ngành công nghiệp khai khoáng.
Trong một số trường hợp, nó chi phối và việc lựa chọn kĩ thuật và công nghệ sản xuất. Chẳng nạn, khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa làm cho máy móc dễ bị hư hỏng. Điều đó đòi hỏi phải nhiệt đới hóa trang thiết bị sản xuất. Ngoài ra, khí
hậu đa dạng và phức tạp làm xuất hiện những tập đoàn cây trồng vật nuôi đặc thù. Đó là cơ sở để phát triển các
ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm.
+ Các nhân tố tự nhiên khác: Đất đai - địa chất công trình để xây dựng nhà máy.
* Tài nguyên biển, rừng: rừng và hoạt động lâm nghiệp là C(í sở cung cấp vật liệu xây dựng (gổ, tre, nứa,..ế), nguyên
liệu cho các ngành công nghiệp giấy, chế biến gỗ và các ngành tiểu thủ công nghiệp (tre, song, mây, giang, trúc,...),
dược liệu cho công nghiệp dược phẩm. Tài nguyên biển (cá. dầu khí, cảng nước sâu,...), tác động tới việc hình thành
các xí nghiệp chế biến thủy sản, khai thác, lọc dầu, xí nghiệp đóng và sửa chữa tàu,...
c.Nhân tố kinh tế - xã hội:
+ Dân cư và nguồn lao động:
*Nơi có nguồn lao động dồi dào cho phép phát triển và phân bố các ngành công nghiệp cần nhiều lao động như dệt may, giày - da, công nghiệp thực phẩm. Đây là những ngành không đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao.
*Nơi có đội ngũ lao động kĩ thuật cao, công nhân lành nghề gắn với các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi hàm
lượng công nghệ và “chất xám” cao trong sản phẩm như kĩ thuật điện, điện tử - tin học, cơ khí chính xác,...
+Tiến bộ khoa học kĩ thuật:
*Làm cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp như phương pháp khí hóa than
ngay trong lòng đất không những làm thay đổi hẳn điều kiện lao động mà còn cho phép khai thác những mỏ than ở
sâu trong lòng đất mà trước đây chưa thể khai thác được.
* Làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp. Chẳng hạn như các xí nghiệp luyện kim đen trước đây
thường gắn với mỏ than và quặng sắt. Nhờ phương pháp điện luyện hay lò thổi ôxi mà sự phân bố các xí nghiệp

luyện kim đã thay đổi.
+Thị trường:
Có tác động mạnh mẽ tới quá trình lựa chọn vị trí xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa sản xuất. Sự phát triển công
nghiệp ở bất kì quốc gia nào cũng đều nhằm thỏa mãn nhu cầu trong nước và hội nhập với thị trường thế giới. Ví dụ:
ở nước ta, thời kì 1986 - 1990 do tiếp cận với cơ chế thị trường muộn và không nắm vững nhu cầu thị trường trong
và ngoài nước, hầu hết các ngành công nghiệp quốc doanh lao đao. Hiện nay, một số ngành (dệt may, chế biến thực
phẩm thủy hải sản, da giày,...) nhờ chiến lược thị trường có hiệu quả mà có vị trí nhất định ở cả thị trường trong
nước lẫn quốc tế như Hoa Kì, EU,..
+Cơ sở hạ tầng-cật chất kĩ thuật: Đường giao thông, thông tin, điện nước.
+Đường lối, chính sách: ảnh hưởng quá trình công nghiệp hóa phân bố công nghiệp hợp lí, thúc đẩy công nghiệp
phát triển.

3


*So sánh điểm khác nhau giữa sản xuất công nghiệp với sản xuất nông nghiệp :
Đặc điểm so sánh

Sản xuất nông nghiệp

Sản xuất công nghiệp

Tư liệu sản xuất

Đất trồng

Máy móc ,thiết bị kĩ thuật, công
nghệ

Đối tượng lao động


Cây trồng và vật nuôi

Khoáng sản, tư liệu sản xuất, các sản
phẩm từ nông nghiệp

Phân tán theo không gian; chịu ảnh
hưởng sâu sắc của điều kiện tự nhiên;
các giai đoạn phải theo trình tự bắt
buộc,kế tiếp nhau.

Tập trung cao độ; ít chịu ảnh hưởng
của điều kiện tự nhiên; các giai đoạn
có thể tiến hành đồng thời, có thể
tách xa nhau về mặt không gian.

-Năng xuất chất lượng không ổn định
phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên

-Năng xuất chất lượng đồng đều và
phụ thuộc vào trình độ khoa học kĩ
thuật

Đặc điểm sản xuất
Chất lượng sản phẩm

Câu 3: Trong điều kiện hiện nay nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự phân bố công nghiệp trên thế giới?

Nhân tố đóng vai trò quan trọng đối với sự phân bố công nghiệp trên thế giới là nhân tố kinh tế - xã hội
Câu 4: Trình bày vai trò của các ngành công nghiệp? Kể tên 1 số mặt hàng của 1 số ngành công nghiệp trên thế

giới.Phân tích tình hình sản xuất và phân bố 1 số ngành công nghiệp trên thế giới

Vai trò

Phân bố

Một số sản phẩm
chính

Công nghiệp năng
lượng
-Là một trong những
ngành kinh tế quan
trọng và cơ bản của
một quốc gia.Nền
sản xuất hiện đại chỉ
được phát triển với
sự tồn tại của cơ sở
năng lượng nhất
định.Là tiền đề cảu
tiến bộ khoa học kĩ
thuật.
-Gồm có khai thác
than, khai thác dầu,
công nghiệp điện lực

Công nghiệp điện tử
tin học
-Là ngành kinh tế
mũi nhọn của nhiều

nước.
-Là thước đo trình độ
phát triển kinh tế,
khoa học kĩ thuật của
các quốc gia trên thế
giới

Công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng
-Tạo ra sản phẩm đa
dạng, phong phú
phục vụ nhu cầu đời
sống của nhân dân,
nâng cao trình độ
văn minh
-Thúc
đẩy
nông
nghiệp và các ngành
công nghiệp khác;
tạo công ăn việc làm
cho người lao động

-Khai thác dầu và
công nghiệp điện lực
chủ yếu ở các nước
đang phát triển
-Khai thác than có ở
các nước có trữ
lượng than lớn lượng

than lớn
Than, dầu mỏ, xăng
dầu, điện lực,..

-Chủ yếu ở các nước
phát triển như Hoa
Kì, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Ấn Độ,..

-Phân bố rộng rãi ở
nhiều nước kể cả các
nước đang phát triển
-Các nước phát triển
lớn như : Trung
Quốc, Ấn Độ, Hoa
Kì, Nhật Bản

4 nhóm : máy tính
(thiết bị công nghệ,
phần mềm), thiết bị
điện tử (linh kiện.các
tụ điện, vi mạch,..)
điện tử viễn thông
(fax, điện thoại,..

Sản phẩm của ngành
dệt may như vải vóc,
trang phục,..da giày,
nhựa, sành sứ, thuỷ
tinh,…


4

Công nghiệp thực
phẩm
-Cung cấp các sản
phẩm đáp ứng nhu
cầu hang ngày về ăn
uống
-Tiêu thụ sản phẩm
của các ngành trồng
trọt,chăn nuôi, thuỷ
sản -> tạo điều kiện
cho ngành đó phát
triển
-Tăng giái trị của sản
phẩm tạo điều kiện
xuất khẩu,tích luỹ
vốn, cải thiện đời
sống
-Có ở mọi nơi trên
thế giới

thịt, cá hộp và đông
lạnh, rau quả sấy và
đóng hộp, chế biến
sữa.rượu, bia, nước
giải khát,..



Đặc điểm

Ngành khai thác
dầu: khai thác nhiều
ở các nước đang
phát triển thuộc khu
vực Trung Đông, Bắc
Phi, Mĩ La Tinh, Đông
Nam
- Công nghiệp điện
lực: tập trung chủ
yếu ở các nước phát
triển và các nước
CNH

Ít gây ô nhiễm môi
trường, không tiêu
thụ nhiều kim loại,
điện, nước, không
chiếm diện tích rộng,
có yêu cầu cao về lao
động, trình độ
chuyên môn kĩ thuật.

Sử dụng nhiều
nguyên liệu, động
lực và chi phí vậnt ải
ít hơn nhưng đòi hỏi
nhiều lao động, thị
trường tiêu thụ lơn

và nguồn nguyên liệu
dồi dào
Đòi hỏi vốn đầu tư ít,
thời gian xây dựng
tương đối ngắn, quy
trình sản xuất tương
đối đơn giản,thời
gian hoàn vốn
nhanh,thu lợi nhuận
tương đối dễ dàng,
có khả năng xuất
khẩu

-Sản phẩ mrất phong
phú và đa dạng, chấ
tlượngcao và mẫu
mã đẹp, tiện lợi khi
sử dụng
-Ít vốn đầu tư, quay
vòng vốn nhanh, dễ
thu lợi nhuận, thúc
đẩy các ngành nông
nghiệp khác phát
triển

Câu 5: Vẽ và nhận xét biểu đồ về tình hình sản xuất 1 số ngành công nghiệp trên thế giới.Giải thích tại sao ngành
công nghiệp sản xuất hàng hoá tiêu dùng và thực phẩm lại phổ biến rộng rãi trên thế giới?
*Giải thích:

- Sử dụng nhiên liệu, điện và chi phí vận tải ít hơn và sử dụng nguyên liệu phong phú từ nông nghiệp, vật liệu tổng

hợp và nhân tạo. . .
- Lao động đông đảo, thu hút nhiều lao động, nhất là lao động nữ, không đồi hỏi khắt khe về thể lực và trình độ lao
động.
- Công nghiêp chế biến lương thực thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có ưu điểm:
+ Đòi hỏi ít vốn, thời gian xoay vòng vốn nhanh.
+ Quy trình sản xuất đơn giản, thời gian xoay vòng vốn nhanh.
+ Lợi nhuận tương đối dễ, có nhiều khả năng xuất khẩu.
- Phân bố tương đối linh hoạt có mặt khắp mọi quốc gia, tùy thuộc vào tính chất của nguồn nguyên liệu thị trường.. .
- Tạo nhiều hàng hóa đáp ứng nhu cầu rộng rãi hàng ngày của nhân dân về ăn uống và các nhu cầu thường nhật hàng
ngày của các tầng lớp dân cư. ( Thị trường tiêu thụ rộng lớn)

Câu 6:Trình bày 1 số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp, nêu vai trò của tổ chức lãnh thổ công
nghiệp.Các đặc điểm chính của 1 số hình thức lãnh thổ công nghiệp?
*Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp là:
-Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp rất đa dạng và phong phú.Chúng luôn phát triển từ hình thức đơn giản,
trình độ thấp, sang hình thức phức tạp, có trình độ cao và hiệu quả cao về kinh tế - xã hội trên cơ sở :
+Sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên vật chất và lao động nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội và môi
trường
-Góp phần thực hiện có hiệu quả sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.

5


*Một số hình thức chủ yếu và đặc điểm của tổ chức lãnh thổ công nghiệp là:

MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YÊU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

Điểm công nghiệp

Khu công nghiệp tập

chung

Trung tâm công nghiệp

Vùng công nghiệp

-Đồng nhất với 1 điểm
dân cư

-Khu vực có ranh giới

-Gắn với đô thị vừa và

rõ rang (vài tram ha),
có vị trí thuận lợi (gần
cảng biển, quốc lộ lớn,
gần sân bay)

lớn, có vị trí đại lí
thuận lợi.

-Vùng lãnh thổ rộng
lớn

-Gồm 1-2 xí nghiệp
nằm gần nguồn nguyên
liệu-nhiên liệu công
nghiệp hoặc vùng
nguyên liệu nông sản
-Ko có mối liên hệ giữa

các xí nghiệp

-Tập trung tương đối
nhiều các xí nghiệp với
khả năng hợp tác sản
xuất cao.
-Sản xuất các sản phẩm
vừa để tiêu dùng trong
nước vừa xuất khẩu
-Có các xí nghiệp dịch
vụ hỗ trợ sản xuất công
nghiệp

6

-Bao gồm khu công
nghiệp, điểm công
nghiệp và nhiều xí
nghiệp công nghiệp có
mối liên hệ chặt chẽ về
sản xuất, kĩ thuật, công
nghệ.
-Có các xí nghiệp nòng
cốt (hay hạt nhân)
-Có các xí nghiệp bổ
trợ và phục vụ

-Bao gồm nhiều điểm,
khu công nghiệp, trung
tâm công nghiệp có

mối liên hệ về sản xuất
và có những nét tương
đồng trong quá trình
hình thành công nghiệp
-Có một vài ngành
công nghiệp chủ yếu
tạo nên hướng chuyên
môn hoá
-Có các ngành phục vụ
và bổ trợ



×