Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Phát triển dịch vụ ngoài tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bắc giang giai đoạn 2016 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HOÀNG ANH TUẤN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGỒI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TỈNH
BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2016- 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HOÀNG ANH T́N

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGỒI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TỈNH
BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2016- 2020
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ THANH HOÀ NG

Hà Nội – 2016


`

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này đƣợc thực hiện của riêng tôi, dƣới
sự hƣớng dẫn của TS Ngơ Thanh Hồng, các kết quả nghiên cứu của luận văn
và tài liệu tham khảo là trung thực, có nguồn trích dẫn rõ ràng.


`

LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Phát triển dich
̣ vụ ngoài tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiê ̣p và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắ c giang giai đoạn 2016 –
2020” đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn, em đã nhận đƣợc rất
nhiều sự giúp đỡ của các cá nhân và tập thể.
Trƣớc hết, em xin đƣợc gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS . Ngô Hoàng Thanh,
ngƣời đã tận tình chỉ bảo, định hƣớng cho em trong suốt quá trình thực hiện
nghiên cứu của mình.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo,
Khoa Quản trị Kinh doanh và các thầy cơ giáo đã tạo điều kiện cho em trong
q trình học tập cũng nhƣ nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cơ quan, đơn vị, cá nhân đã giúp đỡ
em trong quá trình thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn.

Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều nên
luận văn cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến góp ý của Thầy/Cơ và các
bạn học viên.


`

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................................i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CƢ́U VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN .5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................5
1.2. Cơ sở lý luâ ̣n .....................................................................................................6
1.2.1. Dịch vụ ngồi tín dụng ...............................................................................6
1.2.2. Phát triển sản phẩm dịch vụ ngồi tín dụng của Ngân hàng thương mại .9
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................25
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................26
2.1. Phƣơng pháp luận ...........................................................................................26
2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .....................................................26
2.1.2. Phương pháp điều tra (thu thập số liệu sơ cấp).......................................26
2.1.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................26
2.1.4. Phương pháp phân tích– so sánh .............................................................26
2.2. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................26
2.2.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................26
2.2.2. Nghiên cứu định lượng .............................................................................27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................29
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGỒI TÍN DỤNGTẠI

AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2012-2015 ............30
3.1. Tổ ng quan về chi nhánh ngân hàng Nông nghiê ̣p và Phát triể n Nông thôn tỉnh
Bắ c Giang ..............................................................................................................30
3.1.1. Tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Bắc Giang ...............................................30
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank tỉnh Bắc Giang ..............31
3.1.3. Về tổ chức hoạt động ................................................................................33


`

3.2. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc
Giang giai đoa ̣n 2012 – 2015. ................................................................................35
3.2.1. Hoạt động huy động vốn ..........................................................................36
3.2.2. Hoạt động cho vay ....................................................................................38
3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang40
3.3. Thƣ̣c tra ̣ng phát triể n dich
̣ vu ̣ ngoài tin
́ du ̣ng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc
Giang. .....................................................................................................................42
3.3.1. Dịch vụ thanh toán. ..................................................................................42
3.3.2. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ.....................................................................49
3.3.3. Dịch vụ thẻ ngân hàng..............................................................................50
3.3.4. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử. ......................................................51
3.3.5. Một số dịch vụ khác ..................................................................................53
3.4. Thƣ̣c tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng thu ngoài tin
́ du ̣ng ta ̣i NHNo & PTNT Bắ c Giang ......53
3.4.1. Danh mục sản phẩm .................................................................................53
3.4.2. Tăng trưởng quy mô cung ứng dịch vụ và thu nhập ................................54
3.4.3. Tỷ trọng doanh thu dịch vụ ngồi tín dụng ..............................................56
3.4.4. Thị phần dịch vụ ngồi tín dụng của ngân hàng trên địa bàn .................57

3.4.5. Lợi nhuận từ hoạt đợng ngoài tín dụng ....................................................57
3.5. Đánh giá kết quả hoạt động nâng cao tỷ trọng thu ngồi tín dụng tại NHNo&PTNT
tỉnh Bắc Giang .......................................................................................................59
3.5.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................59
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...............................................................59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................61
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGỒI TÍN DỤNGTẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020 ............62
4.1. Xu thế phát triể n dich
̣ vu ̣ ngoài tín du ̣ng ........................................................62
4.2. Đinh
̣ hƣớng chiế n lƣơ ̣c phát triể n dich
̣ vu ̣ ngoài tin
́ du ̣ng ta ̣i Agribank Chi
nhành tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 – 2020. ......................................................62
4.2.1. Mục tiêu kinh doanh, xu thế phát triể n di ̣ch vụ ngoài tín dụng ...............62
4.2.2. Định hướng kinh doanh ............................................................................63


`

4.2.3. Chiến lược phát triển dịch vụ ngồi tín dụng ..........................................64
4.3. Mô ̣t số giải pháp tăng tỷ tro ̣ng thu ngoài tín du ̣ng ta ̣i NHNo &PTNT tỉnh Bắc
Giang giai đoa ̣n 2016 - 2020 .................................................................................65
4.3.1. Hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ ngồi tín dụng hiện có và chủ đợng
phát triển dịch vụ mới.........................................................................................65
4.3.2. Giải pháp hồn thiện chính sách giá cả dịch vụ ngồi tín dụng..............76
4.3.3. Giải pháp gia tăng độ tin cậy của khách hàng đối với NHNo&PTNT ....77
4.3.4 Giải pháp gia tăng khả năng tiếp cận khách hàng thông qua các kênh
phân phối dịch vụ ...............................................................................................78

4.3.5. Tăng cường hoạt động Marketing ............................................................81
4.3.6. Giải pháp nâng cao chất lượng nhân viên cung ứng dịch vụ ngồi tín
dụng ....................................................................................................................83
4.3.7. Tăng cường ứng dụng cơng nghê ̣ ngân hàng ...........................................87
4.3.8. Tăng cường và nâng cao chất lượng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nhằm
hạn chế rủi ro tác nghiệp ...................................................................................89
4.4. Kiế n nghi.........................................................................................................
91
̣
4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ, Nhà nước .........................................................91
4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Viê ̣t Nam .........................................92
4.4.3. Kiến nghị với Agribank ............................................................................93
KẾT LUẬN ...............................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................98
PHỤ LỤC


`

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

1

Agribank


Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

CKH

Có kỳ hạn

4

DN

Doanh nghiê ̣p

5

HĐBT

Hội đồng Bộ trƣởng

6

HĐTD


Hoạt động tín dụng

7

KH

Kỳ hạn

8

KKH

Khơng kỳ ha ̣n

9

KT - XH

Kinh tế - xã hội

10

L/C

Thanh toán tin
́ du ̣ng chƣ́ng tƣ̀

11


NH

Ngân hàng

12

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

13

NHNo

Ngân hàng nông nghiệp

14

NHNo & PTNT

Ngân hàng nhà nƣớc và Phát triển nông thôn

15

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

16


NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

17

NQ-CP

Nghị quyết Chính phủ

18

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

19

Phịng K/H

Phòng Kế hoạch

20

QĐNHNN

Quyết định ngân hàng nhà nƣớc

21


SPDV

Sản phẩm dịch vụ

i


`

22

SX

Sản xuất

23

TCTD

Tổ chức tín dụng

24

TNHH

Trách hiệm hữu hạn

25

Tở chƣ́c KT


Tở chƣ́c kinh tế

26

TPP

Hiệp định hợp tác kinh tế chiến lƣợc xuyên thái bình dƣơng

27

TT

Thanh toán

28

TT

Thanh toán

29

UBND

Ủy ban Nhân dân

30

VNĐ


Viê ̣t Nam đờ ng

31

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

32

DVNTD

Dịch vụ ngồi tín dụng

ii


`

DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1


2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

Nội dung
Tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh

tỉnh Bắc Giang
Tình hình cho vay của Agribank Chi nhánh tỉnh
Bắ c Giang
Kế t quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh
Bắ c Giang giai đoa ̣n 2012 - 2015
Kế t quả thanh toán trong nƣớc của Agribank Chi
nhánh tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2015
Kế t quả thanh toán quố c tế theo phƣơng thƣ́c
chuyể n tiề n giai đoa ̣n 2012 - 2015
Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng của dich
̣ vu ̣ kinh doanh ngoa ̣i
tê ̣ giai đoa ̣n 2012 - 2015
Kế t quả thƣ̣c hiê ̣n dich
̣ vu ̣ thẻ ngân hàng giai đoa ̣n
2012 - 2015
Các sản phẩm, dịch vụ của Agribank cung cấp

Trang
37

39

41

43

47

49


51
54

Tình hình lợi nhuận từ hoạt động tín dụng và
9

Bảng 3.9

ngồi tín dụng của Agribank Bắc Giang giai đoạn
2012 - 2015

iii

58


`

DANH MỤC BIỂU ĐỜ

STT

Hình

1

Biể u đờ 3.1

2


Biể u đờ 3.2

3

Biể u đờ 3.3

Nội dung
Doanh thu từ dịch vụ ngồi tín dụngcủa Agribank
Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2015
Cơ cấu doanh thu tin
́ du ̣ng

, ngồi tín dụng của

Agribank Bắc Giang giai đoạn 2012 – 2015
Thị phầ n dich
̣ vu ̣ ngoài tin
́ du ̣ng trên điạ bàn Bắ c
Giang năm 2015

iv

Trang

55

56

57



`

DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT
1

Sơ đồ

Nội dung

Sơ đồ 3.1 Bô ̣ máy tổ chƣ́c Agribank tin
̉ h Bắ c Giang

v

Trang
34


`

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trƣớc xu thế hội nhập quốc tế mà điển hình là sự kiện Việt Nam chính thức
bƣớc vào sân chơi chung và rộng lớn của thế giới khi gia nhập vào Tổ chức Thƣơng
mại thế giới (WTO); Hiệp định hợp tác kinh tế chiến lƣợc xun Thái Bình Dƣơng
(TPP) địi hỏi nền kinh tế Việt Nam nói chung và đối với ngành ngân hàng nói riêng

phải nhận thức rõ những cơ hội có đƣợc để tận dụng và những thách thức phải đối đầu
để tìm cách vƣợt qua. Một trong những thách thức của sự hội nhập là cạnh tranh thị
trƣờng sẽ ngày càng diễn ra gay gắt hơn, nhiều cam kết mở cửa của đất nƣớc hết sức
thuận lợi cho các định chế nƣớc ngồi, vì vậy các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM)
trong nƣớc phải đối đầu với nhiều “đối thủ” có nhiều tiềm lực và kinh nghiệm hơn,
đặc biệt là các Ngân hàng nƣớc ngoài đã và đang xâm nhập vào thị trƣờng Việt Nam,
một thị trƣờng đầy tiềm năng nhƣng chƣa đƣợc khai thác một cách triệt để. Đây chính
là chạy đua về vốn, cơ sở hạ tầng, công nghệ, nhân lực, sản phẩm – dịch vụ, v.v…
Trƣớc sự cạnh tranh đầy khốc liệt này đòi hỏi các NHTM trong nƣớc phải chủ động,
sáng tạo trên cơ sở phân tích, dự báo tình hình để từ đó đề ra những giải pháp hiệu quả
nhằm củng cố khả năng cạnh tranh, phịng ngừa các rủi ro có thể xảy ra, đồng thời có
thể phản ứng kịp thời trƣớc những biến động của thị trƣờng.
Một trong những hạn chế điển hình của các NHTM trong nƣớc trong thời kỳ
hội nhập hiện nay có thể nói đến đó là tình trạng “độc canh tín dụng”, hơn 70% đó
là con số về tỷ trọng của lãi vay trong tổng thu nhập của một số NHTM trong nƣớc,
trong khi con số này chỉ khoảng 15% – 20% đối với các Ngân hàng nƣớc ngoài.
Điều này chứng tỏ các NHTM trong nƣớc đã q tập trung vào cơng tác tín dụng
hơn các cơng tác khác, đặc biệt là cơng tác đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng của
các loại hình sản phẩm– dịch vụ của ngân hàng.
Thời gian qua , Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang cũng đã nhận thấy đƣợc
tầm quan trọng của hoạt động dịch vụ ngồi tín dụng trong hoạt động kinh doanh
chung của ngân hàng. Tốc độ phát triển dịch vụ ngồi tín dụng có xu hƣớng dần dầ n
1


`

tăng lên trong tổng thể phát triển của Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang. Tuy
nhiên tốc độ tăng của các sản phẩm dịch vụ ngồi tín dụng vẫn nhỏ hơn tốc độ tăng
về hoạt động tín dụng nên tỷ trọng thu dịch vụ ngồi tín dụng giảm dần qua các

năm. Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ ngoài tín dụng chƣa đạt đến mặt bằng
chung của Agribank và mức chuẩn của một ngân hàng hiện đại theo thông lệ quốc
tế từ đó địi hỏi nhất thiết phải xây dựng những giải pháp để khắc phục tình hình
trên nhằm thúc đẩy phát triển hoạt động dịch vụ một cách mạnh mẽ hơn nữa để từng
bƣớc trở thành những ngân hàng hiện đại đúng nghĩa, từ đó tạo dựng cơ sở để phục
vụ khách hàng ngày một tốt hơn, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của mình
trƣớc các ngân hàng nƣớc ngoài. Hơn nữa trong bối cảnh thị trƣờng tài chính cịn
diễn biến phức tạp, mặc dù hoạt động tín dụng vẫn là nguồn thu nhập chính, nhƣng
hiệu quả và tính hấp dẫn của nó khơng cịn nhƣ trƣớc đây bởi hiệu suất đầu tƣ rủi ro
cao, nợ xấu gia tăng và tình trạng mất thanh khoản xuất hiện liên tục làm cho các
ngân hàng luôn áp lực về vốn. Đó là lý do vì sao đề tài “Phát triển dịch vụ ngồi
tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi
nhánh tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016- 2020” đặt ra. Mặt khác, miếng bánh ngon
ngày càng bị chia nhỏ và sẽ không có phần cho những ai khơng biết tự hồn thiện
bản thân để phù hợp với xu thế phát triển chung, và một khi sự thay đổi của nền
kinh tế đƣợc tính theo từng giây thì khoảng thời gian để cho các ngân hàng nhìn lại
và tìm cho mình một hƣớng đi đúng cũng sẽ ngày càng vơi đi, do vậy việc đề ra
những giải pháp nhƣ vừa nêu càng trở nên cấp thiết hơn.
Câu hỏi đă ̣t ra trong nghiên cƣ́u:
- Những nguyên nhân nào dẫn đến rào cản trong phát triển dịch vụ ngồi tín
dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh tỉnh
Bắc Giang (Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang)?
- Những giải pháp nào giúp Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang phát triển
dịch vụ ngồi tín dụng?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích chung c ủa đề tài là đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học để phát
2


`


triển dịch vụ ngồi tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
Căn cứ vào cơ sở lý luận về phát triển sản phẩm dịch vụ ngồi tín dụng luận
ba nhiê ̣m vu ̣ nghiên cƣ́u đƣơ ̣c đă ̣t ra:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý thuyết về dịch vụ ngồi tín dụng và phát triển
dịch vụ ngồi tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tić h, đánh giá thực trạng công tác phát triển sản phẩm dịch vụ ngồi tín
dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
- Đƣa ra đƣơ ̣c các nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác phát triển sản phẩm dịch vụ
ngồi tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuấ t mô ̣t số giải pháp để phát triển dịch vụ ngồi tín dụng tại Ag

ribank

Chi nhánh tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn 2016 – 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
✓ Đối tượng nghiên cứu
- Các tài liệu báo cáo thố ng kê , tài liệu, báo cáo tài chính thu thập qua phịng
Hành chính Nhân sự, phịng Phịng Kế Tốn Ngân quỹ, Phịng Kinh doanh ngoại
hối, Phòng Dịch vụ và Marketing của Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang tƣ̀ năm
2012- 2015, ngồi ra đề tài có sử dụng một số tài liệu cũng nhƣ thông tin về ngân
hàng nhƣ báo cáo tài chính và chất lƣợng dịch vụ từ một số sách báo, tạp chí.
- Phỏng vấn trực tiếp khách hàng giao dịch của Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc
Giang đang sƣ̉ du ̣ng dich
̣ vu ̣ ngoài tín du ̣ng.
✓ Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vị khơng gian: Phát triển dịch vụ ngồi tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang
- Phạm vi thời gian:Phát triển dịch vụ ngồi tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang từ năm 2012

đến năm 2015 và đề xuất giải pháp trong giai đoạn 2016- 2020”
✓ Về mặt thời gian nghiên cứu
- Luận văn nghiên cứu các thông tin , thu thập tài liệu của tổ chức , số liê ̣u
phỏng vấn, tham vấ n chuyên gia thƣ̣c hiê ̣n tƣ̀ tháng 12/2015.
3


`

- Tâ ̣p hơ ̣p, xƣ̉ lý và phân tić h sớ liê ̣u tháng 6/2016.
- Hồn thành luận văn và tiến hành bảo vệ vào tháng 12 năm 2016.
✓ Về mặt không gian nghiên cứu
Nghiên cƣ́u số liê ̣u ta ̣i Ngân hàng Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang giai
đoa ̣n 2012 đến năm 2015.
4. Những đóng góp của luận văn
Luận văn là nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cƣ́u về thƣ̣c tra ̣ng và các
nhân tố ảnh hƣởng cho sƣ̣ phát triể n sản phẩ m dich
̣ vu ̣ ngoài tín du ̣ng và đề ra các
giải pháp phù hợp cho sự phát triển sản phẩm dịch vụ này tại các ngân hàng .
Về mặt khoa học : Luận văn giúp cho viê ̣c hoa ̣ch đinh
̣ chiế n lƣơ ̣c và đề ra các
giải pháp cho sự phát triển sản phẩm dịch vụ ngồi tín dụng của các Ngân hàng
thƣơng ma ̣i.
Về mặt thực tiễn: Luận văn giúp cho việc Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang
hiể u rõ đƣơ ̣c thƣ̣c tra ̣ng và các yế u tố ảnh hƣởng đến công tác phát triển sản phẩm
dịch vụ ngồi tín dụng, tƣ̀ đó đề ra các giải pháp phát triể n phù hơ ̣p.
5. Kết cấu Luâ ̣n văn
Luâ ̣n văn đƣơ ̣c kế t cấ u gồ m có hai phầ n và bố n chƣơng
Phầ n mở đầ u
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận

Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng dịch vụ ngồi tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2012- 2015.
Chƣơng 4: Đề xuất các giải pháp pháp triển dịch vụ ngồi Tín dụng tại Agriban k
Chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
Phầ n kế t luâ ̣n

4


`

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌ NH HÌNH NGHIÊN CƢ́U VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Theo Luật Các tổ chức tín dụng do Quốc hội Nƣớc Cộng hịa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thơng qua ngay 16 tháng 6 năm 2010, tại Điều 4 có nêu:
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một , một số hoặc tất cả các hoạt
động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng , tổ chức tín dụng ngoài ngân
hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân.
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách,
ngân hàng hợp tác xã.
Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại đã đƣợc mô tả chi
tiết từ Điều 98 đến Điều 107 tại Mục 2, Chƣơng IV của Luật các tổ chức tín dụng
năm 2010.
Dịch vụ ngồi tín dụng khơng cịn là đề tài mới đƣợc biết đến tại Việt Nam ,

chính vì thế những đề tài nghiên cứu về dịch vụ ngồi tín dụng cũng nhƣ viê ̣c tìm ra
các giải pháp phát triển dịch vụ ngồi tín dụng là khơng ít. Các đề tài đƣợc nghiên
cứu nhiều nhất có thể kể đến nhƣ: Phát triển dịch vụ ngồi tín dụng tại một ngân
hàng cụ thể, phát triển ngồi tín dụng tại nhóm các ngân hàng thƣơng mại cổ phần,
đánh giá chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử, đo lƣờng chất lƣợng 1 dịch vụ cụ
thể: mobile banking, thanh tốn, huy đơ ̣ng vốn, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ….
Liên quan đến đề tài nghiên cứu, đã có những cơng trình khoa học, bài
nghiên cứu về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại nói chung và về
dịch vụ Agribank nói riêng đƣợc công bố nhƣ :
Nguyễn Thị Hải Yến, 2016. Tín dụng ngân hàng đối với hợi sản xuất cà phê
tỉnh Đắk Lắk.
5


`

Phan Thị Linh, 2015. Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng
thương mại nhà nước Việt Nam.
Trần Thị Phƣơng Mai, 2015. Nâng cao thu nhập từ kinh doanh dịch vụ tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
Diêm Công Tuấn, 2013. Giải pháp tăng tỷ trọng thu ngoài dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh Bắc Giang.
Lê Nguyễn Anh Đào, 2013. Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTMCP
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng.
Lê Thi ̣Hà Trinh , 2007. Phát triển sản phẩm dịch vụ tại NHTM CP Phát
triển Nhà Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Lâm Hồng Yến, 2013.Phát triển dịch vụ ngồi tín dụng tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam.
Trần Thanh Vân, 2012. Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ thu ngồi Tín
dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp tại Chi nhánh NHNo Mỹ Đình.

Tuy nhiên, chƣa có đề tài nào nghiên cứu và tìm ra giải pháp phát triển dịch
vụ ngồi tín dụng giai đƣợc cơng bố tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
1.2. Cơ sở lý luâ ̣n
1.2.1. Dịch vụ ngồi tín dụng
1.2.1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng
Đầu tiên cần làm rõ thuật ngữ “dịch vụ”. Dịch vụ là các hoạt động phục vụ
nhằm thỏa mãn những nhu cầu sản xuất kinh doanh và sinh hoạt. Nếu lấy cơ sở là
tính chất của dịch vụ thì thuật ngữ này đƣợc hiểu là:
- Dịch vụ là các lao động của con ngƣời đƣợc kết tinh trong giá trị của kết quả
hay trong giá trị các loại sản phẩm vơ hình và khơng thể nắm bắt đƣợc.
TheoKotler ngƣời đƣợc coi là cha đẻ của Marketing hiện đại định nghĩa dịch
vụ nhƣ sau:
- Dịch vụ là mọi biện pháp hay lợi ích mà một bên có thể cung cấp cho bên kia
chủ yếu là vơ hình mà khơng dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch
vụ có thể liên quan hoặc khơng liên quan đến hàng hóa dƣới dạng vật chất của nó.
6


`

Nhƣ vậy, ta có thể thấy hai đặc trƣng cơ bản của dịch vụ:
Thứ nhất, dịch vụ là một sản phẩm.
Thứ hai, dịch vụ là vơ hình (ngồi vật chất) khác với hàng hóa là hữu hình.
Ngân hàng là một tổ chức tài chính chuyên cung cấp dịch vụ tài chính. Trong
đó, thuật ngữ “dịch vụ tài chính” đƣợc dùng để chỉ hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực ngân hàng, bảo hiểm và chứng khoán. Theo Tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có tính chất tài chính đƣợc một nhà
cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp. Dịch vụ tài chính bao gồm mọi dịch vụ bảo
hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài
chính khác (ngoại trừ bảo hiểm). Nhƣ vậy, dịch vụ ngân hàng đƣợc đặt trong nội
hàm của dịch vụ tài chính.

Ngồi ra cũng có quan điểm cho rằng: Dịch vụ ngân hàng gồm các loại hình:
nhận tiền gửi, cung cấp các tài khoản giao dịch, quản lý tiền mặt, trao đổi ngoại tệ
(dịch vụ kiều hối), dịch vụ về tín dụng (chiếu khấu thƣơng ngồi, cho vay tài trợ dự
án, cho vay tiêu dùng), dịch vụ uỷ thác, cho thuê tài chính, tƣ vấn tài chính, dịch vụ
quỹ tƣơng hỗ và trợ cấp.Tuy nhiên, dịch vụ ngân hàng cần đƣợc xem xét theo hai
khía cạnh khác nhau:
Theo nghĩa hẹp: Dịch vụ ngân hàng bao gồm những hoạt động ngoài chức
năng truyền thống của định chế tài chính trung gian (huy động tiền gửi và cho vay).
Theo nghĩa rộng: Sản phẩm dịch vụ của NHTM là những nghiệp vụ mà
NHTM thực hiện trong việc huy động các nguồn vốn tiền tệ và đầu tƣ số vốn huy
động đƣợc, cấp tín dụng, phục vụ thanh tốn cho khách hàng và làm các dịch vụ
khác theo sự ủy thác của khách hàng.
1.2.1.2. Khái niệm dịch vụ ngồi tín dụng
Hiện nay chƣa có định nghĩa trực tiếp dịch vụ ngồi tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại là gì, tuy nhiên ta có thể định nghĩa dịch vụ ngồi tín dụng thơng qua
dịch vụ tín dụng nhƣ sau:
Dịch vụ ngồi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng thương mại cung cấp tới
khách hàng đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của hách hàng nhằm trực tiếp
7


`

hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập nhất định, khơng bao
gồm dịch vụ tín dụng.
Hay nói cách khác: dịch vụ ngồi tín dụng là loại dịch vụ mà khi được ngân
hàng thương mại cung cấp cho khách hàng thì không làm phát sinh việc cấp và thu
hồi vốn (tiền mặt hoặc tài sản) đối với khách hàng. Các dịch vụ ngồi tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại mang lại nguồn thu nhập từ các khoản phí, hoa hồng, chênh
lệch giá hoặc chỉ nâng cao uy tín của ngân hàng.

1.2.1.3. Các sản phẩm dịch vụ ngồi tín dụng
Hiện nay các sản phẩm dịch vụ ngồi tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho
khách hàng ngày càng đa dạng và phong phú đáp ứng yêu cầu ngày một tăng của
nhiều nhóm đối tƣợng khách hàng.
Dịch vụ thanh toán
Nếu nhƣ tiền có chức năng phƣơng tiện thanh tốn thì ngƣời kinh doanh tiền
– những Ngân hàng thƣơng mại có chức năng làm dịch vụ thanh tốn. Với tƣ cách
là khâu tài chính trung gian, là cầu nối giữa các chủ thể trong nền kinh tế, thực hiện
dịch vụ này đem lại cho Ngân hàng thƣơng mại những khoản phí dịch vụ; mặt khác
nó mang tới cho khách hàng những tiện ích to lớn, chu chuyển lƣu thơng hàng hóa –
tiền tệ nhanh chóng, tiết kiệm chi phí, thời gian. Ở tầm vĩ mơ, dịch vụ thanh tốn
cịn đóng vai trị quan trọng trong việc triển khai chính sách tiền tệ quốc gia.
Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ
Kinh doanh ngoại tệ là một NHTM đứng ra mua, bán một loại tiền này lấy
một loại tiền khác và hƣởng phí dịch vụ, kinh doanh ngoại tệ một mặt hỗ trợ cho
hoạt động của khách hàng, tạo nguồn thu cho ngân hàng từ chênh lệch giữa tỷ giá
mua và tỷ giá bán, mặt khác thu hút khách hàng giao dịch thúc đẩy các dịch vụ ngân
hàng khác phát triển nhƣ thanh toán, cho vay, huy động vốn, tƣ vấn... Ngày nay
cùng với sự phát triển của các cơng cụ tài chính phái sinh, dịch vụ mua bán ngoại tệ
có một vai trị to lớn đó là cung cấp các cơng cụ nhằm hạn chế rủi ro tỷ giá cho các
nhà xuất nhập khẩu và cả chính ngân hàng.
Dịch vụ thẻ
8


`

Thẻ ngân hàng là cơng cụ thanh tốn do NHTM phát hành và bán cho khách
hàng sử dụng để trả tiền hàng sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản
thanh toán khác hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động. Để đƣợc sử dụng thẻ

ngân hàng, khách hàng phải thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng thẻ và đáp ứng đầy
đủ các điều kiện theo quy định của NHTM phát hành thẻ.
Dịch vụ ngân hàng điện tử
Với sự phát triển của công nghệ mạng ngày nay các khách hàng của ngân hàng
có thể sử dụng dịch vụ ngân hàng ngay tại nhà mình thông qua mạng Internet hay
mạng điện thoại. Sử dụng hệ thống này một khách hàng có tài khoản có thể gửi
thơng tin vào máy tính của ngân hàng thơng qua mạng Internet hoặc qua hệ thống
SMS. Theo cách này các giao dịch ngân hàng có thể thực hiện 24/24 giờ, suốt 7
ngày trong tuần.
Nhóm sản phẩm dịch vụ khác
Bên cạnh những sản phẩm dịch vụ nêu trên đƣợc coi là những hoạt động cơ
bản nhất của NHTM, rất nhiều các sản phẩm dịch vụ khác đƣợc NHTM phát triển
trên cơ sở tận dụng những lợi thế về uy tín, cơ sở vật chất, công nghệ ngân hàng,
khả năng khai thác và kiểm sốt thơng tin, năng lực cán bộ...của chính NHTM đó.
1.2.2. Phát triển sản phẩm dịch vụ ngồi tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Quan niệm về phát triển dịch vụ ngồi tín dụng
* Phát triển dịch vụ ngồi tín dụng theo chiều rộng
Phát triển DVNTDtheo chiều rộng đó là việc tăng qui mơ, số lƣợng các
DVNTD đã có và mở thêm DVNTDmới, nó gắn liền với việc đa dạng hóa các loại
hình DVNTD NH. Đây là nội dung quan trọng nhất của chiến lƣợc DVNH, bởi tăng
qui mơ, số lƣợng DVNTD đã có và phát triển thêm DVNTDmới sẽ làm đổi mới
danh mục dịch vụ, tăng cƣờng khả năng cạnh tranh của NH. Yếu tố quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của NHTM trong môi trƣờng cạnh tranh.
Việc tăng qui mơ, số lƣợng DVNTDđã có và phát triển thêm DVNTD mới
trƣớc tiên xuất phát từ nhu cầu của khách hàng, sức ép của đối thủ cạnh tranh, từ
yêu cầu mở rộng danh mục DVNH để tăng lợi nhuận.
9


`


Việc phát triển DVNTDtheo chiều rộng cho phép NHđa dạng hóa danh mục
dịch vụ, mở rộng lĩnh vực kinh doanh. Nó giúp NH thỏa mãn đƣợc những nhu cầu
mới phát sinh của khách hàng. Từ đó, NH vừa duy trì đƣợc khách hàng cũ, đồng
thời thu hút thêm khách hàng mới. Việc phát triển DVNTDtheo chiều rộng cịn góp
phần quan trọng vào việc nâng cao hình ảnh và sức cạnh tranh của NHTM trên thị
trƣờng.
Có thể hiểu phát triển DVNTDmới là những DVNTDlần đầu tiên đƣợc đƣa
vào danh mục dịch vụ kinh doanh của NHTM. Theo cách hiểu này, DVNTDmới
đƣợc chia thành hai loại:
Thứ nhất: DVNTDmới hoàn toàn là những DVNTDmới đối với NH và thị
trƣờng. Khi đƣa ra thị trƣờng loại dịch vụ này, NH không phải đối mặt với cạnh
tranh nên có thể đem lại nguồn thu nhập lớn cho NH. Tuy nhiên, NH chủ động
trong việc đƣa ra các biện pháp để hạn chế những rủi ro trong đầu tƣ vốn lớn, thiếu
kinh nghiệm và khách hàng chƣa quen sử dụng dịch vụ mới này.
Thứ hai: DVNTDmới về chủng loại (dịch vụ sao chép) là DVNTDchỉ mới đối
với NH, không mới so với thị trƣờng. Loại DVNTDmới này đã có sự cạnh tranh
trên thị trƣờng. Thu nhập tiềm năng có thể bị giảm do dịch vụ bị cạnh tranh. Tuy
nhiên, phát triển DVNTDmới loại này NH có thể tận dụng đƣợc lợi thế của ngƣời đi
sau, sẽ tránh đƣợc những sai lầm của ngƣời đi trƣớc. Vì vậy phát triển DVNTDmới
loại này đƣợc coi là trọng tâm của xu thế phát triển DVNTDmới của các NHTM
hiện nay.
* Phát triển dịch vụ ngồi tín dụng theo chiều sâu
Mặc dù các thuộc tính cơ bản của một DVNTD đƣợc xác định ngay từ khi
hình thành, nhƣng để duy trì và phát triển, DVNTDphải đƣợc bổ sung các thuộc
tính mới, những thay đổi đó đƣợc thực hiện trong giai đoạn đầu khi DVNTDmới
xâm nhập thị trƣờng trên cơ sở những phản hồi từ phía khách hàng.
Nhƣ vậy: Phát triển DVNTDtheo chiều sâu, có nghĩa là hồn thiện DVNTD đã
có, nó gắn liền với việc nâng cao chất lƣợng DVNTD, đó chính là tính chính xác,
nhanh nhạy, tính tiện ích.. .Mà DVNTDcó thể mang lại cho khách hàng.

10


`

Việc phát triển DVNTDtheo chiều sâu có tác dụng lớn trong cả duy trì khách
hàng cũ và thu hút khách hàng mới, bởi sự khác biệt của nó so với dịch vụ của đối
thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, phát triển DVNTDtheo chiều sâu không phải tạo thêm
các DVNTD mới mà chỉ là việc tạo ra những phiên bản mới, những DVNTDhiện
tại với những tính năng tác dụng mới ƣu việt hơn DVNTDcũ. Vì vậy, việc phát
triển DVNTDtheo chiều sâu hiện nay thƣờng tập trung theo hƣớng sau:
Thứ nhất: Nâng cao chất lƣợng DVNTDbằng việc hiện đại hóa cơng nghệ,
tăng cƣờng thiết bị, phƣơng tiện phục vụ khách hàng, đổi mới phong cách giao dịch
của nhân viên.
Thứ hai: Làm cho việc sử dụng DVNTDtrở nên dễ dàng, hấp dẫn hơn và đem
lại cho khách hàng những giá trị và tiện ích mới bằng cách hồn thiện qui trình, đơn
giản hóa thủ tục nghiệp vụ và tính năng của DVNTD, tăng cƣờng hƣớng dẫn khách
hàng về qui trình sử dụng DVNTD, thơng tin kịp thời về những đổi mới của
DVNTD.Đặc biệt là những đổi mới đem lại tiện ích, lợi ích cho ngƣời sử dụng.
Thứ ba:Thay đổi cách thức phân phốibằngviệcmở cửagiao dịch

ngồi

giờhành chính, tăng cƣờng các giao dịch qua hệ thống phân phối NH hiện
đại.
Với những hƣớng thƣờng thực hiệnnhƣ trên, các NHTM đã duy trì và mở rộng
khách hàng, đồng thời nâng cao đƣợc vị thế cạnh tranh của DVNTDtrên thị trƣờng.
1.2.2.2. Vai trị phát triển dịch vụ ngồi tín dụng của ngân hàng thương mại
Phát triển dịch vụ ngoài tín dụng của NHTM có thể đƣợc hiểu một cách đơn
giản là việc gia tăng các loại hình dịch vụ ngoài tín dụng đồng thời mở rộng


thị

phần, đối tƣợng khách hàng kết hợp nâng cao chất lƣợng các loại hình dịch vụ ngoài
tín dụng của NHTM để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Phát triển dịch vụ ngoài tín dụng của NHTM có vai trị quan trọng khơng chỉ
với bản thân các NHTM mà cả với nền kinh tế và cả với khách hàng, cụ thể nhƣ sau:
Đối với nền kinh tế xã hội.
Góp phần tăng cƣờng sự luân chuyển của dòng vốn trong nền kinh tế thúc
đẩy sản xuất, tăng trƣởng kinh tế. Dịch vụ ngân hàng cung cấp có tác động tới tổng
11


`

thể các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, từ công nghiệp, nông nghiệp, thƣơng
mại, xuất nhập khẩu và dịch vụ.
Thúc đẩy nền kinh tế quốc gia nhanh chóng hội nhập vào nền kinh tế thế
giới. Ngày nay xu hƣớng hội nhập vào nền kinh tế quốc tế đã đƣợc coi là tất yếu.
Trong xu hƣớng đó , từng quốc gia khơng ngừng khai thác những nguồn lực của
mình, chủ động hội nhập vào nền kinh tế chung của khu vực và thế giới

. Dịch vụ

ngồi tín dụng của ngân hàng thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo xu hƣớng nền
kinh tế tri thức, bởi nó ứng dụng nhiều thành tựu của cơng nghệ thơng tin.
Ngồi ra xét ở góc độ nào đó thì phát triển dịch vụ ngoài tín dụng cịn có
thể đƣợc coi là góp phần đẩy mạnh q trình minh bạch hóa tài chính trong nền
kinh tế, tiết kiệm đóng góp tích cực vào việc ngăn chặn các tiêu cực kinh tế xã hội
nhƣ: tham nhũng, trốn thuế, rửa tiền, tạo điều kiện cho dịch vụ ngân hàng trong việc

điều hành chính sách tiền tệ, lành mạnh hóa nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế quốc
gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới ngày càng sâu, rộng hơn.
Tóm lại , ngân hàng thƣơng mại cung cấp các dịch vụ ngoài tín dụng giúp
hoạt động kinh tế trở nên thuận lợi, nhanh chóng và an tồn hơn, đồng thời hạn chế
lƣu thơng tiền mặt trong nền kinh tế, giúp giảm đáng kể chi phí in ấn, vận chuyển,
bảo quản. Có thể nói các dịch vụ ngoài tín dụng tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới
hầu hết các khía cạnh của nền kinh tế.
Đối với các ngân hàng thương mại
Sự phát triển dịch vụ ngoài tín dụng có vai trị rất quan trọng , quyết định sự
tồn tại của một ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, cụ thể là:
Góp phần đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, từ đó thu hút và
mở rộng đến nhiều đối tƣợng khách hàng. Bên cạnh các sản phẩm dịch vụ cơ bản
nhƣ huy động tiền gửi, cho vay, dịch vụ thanh tốn, các ngân hàng cịn có nhiều sản
phẩm khác nhƣ bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ thẻ, cho thuê tài chính, ... sản
phẩm dịch vụ đa dạng sẽ đáp ứng đƣợc không chỉ nhu cầu của khách hàng truyền
thống mà cịn có thể thu hút đƣợc nhiều đối tƣợng khách hàng mới trong nền kinh
tế, làm cho thị phần của ngân hàng đƣợc mở rộng hơn.
12


`

Tăng thêm lợi nhuận và phân tán rủi ro cho ngân hàng thƣơng mại. Trong
hoạt động của một ngân hàng thƣơng mại hiện đại, lợi nhuận không chỉ tập trung
chủ yếu từ sản phẩm tín dụng mà cịn đƣợc khai thác từ các sản phẩm dịch vụ khác.
Bên cạnh đó, nếu nhƣ hoạt động tín dụng chứa nhiều rủi ro thì hoạt động ngoài tín
dụng chứa ít rủi ro và mang lại nguồn thu ổn định cho ngân hàng. Do đó, nếu phát
triển dịch vụ này thì các ngân hàng có thể san sẻ, hạn chế bớt rủi ro trong hoạt động
của mình.
Phát triển sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng góp phần nâng cao uy tín và vị

thế của ngân hàng thƣơng mại . Do đó phát triển dịch vụ ngoài tín dụng để đáp ứng
tối ƣu nhu cầu mà nền kinh tế yêu cầu, góp phần củng cố sự lớn mạnh và nâng cao
uy tín, vị thế của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế.
Thúc đẩy quan hệ hợp tác, hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân
hàng. Để phát triển dịch vụ ngân hàng theo hƣớng hiện đại, các ngân hàng buộc
phải có sự liên kết, hợp tác với nhau. Cùng với xu thế hội nhập toàn cầu cho phép
các ngân hàng trên toàn thế giới có cơ hội hợp tác, liên kết để cùng phát triển, một
ngân hàng có thể hoạt động cung cấp dịch vụ đến khắp nơi trên toàn thế giới thông
qua sự liên kết với các ngân hàng quốc tế và các tổ chức kinh tế quốc tế.
Đối với khách hàng
Dịch vụ ngân hàng nói chung và dịch vụ ngoài tín dụng nói riêng đều có
những lợi ích to lớn đối với ngƣời tiêu dùng, thể hiện ở giác độ sau:
Giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí . Khi các dịch vụ ngoài tín
dụng của ngân hàng phát triển sẽ phục vụ cho hoạt động đời sống cũng nhƣ sản xuất
kinh doanh của các cá nhân, tổ chức giúp cho họ tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí
do khắc phục đƣợc khó khăn về khơng gian và thời gian, cũng nhƣ năng lực tài chính.
Cung cấp các thông tin kịp thời và hiệu quả thông qua dịch vụ ngoài tín dụng
mà ngân hàng cung cấp, khách hàng không chỉ đƣợc cung cấp các nhu cầu đơn giản
nhất của mình mà cịn đƣợc tƣ vấn hay nhanh chóng tiếp cận thơng tin cậy, kịp thời,
từ đó có thể đƣa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn đem lại hiểu quả cao.
Giúp khách hàng nâng cao trình độ hiểu biết sử dụng dịch vụ . Các dịch vụ
13


×