Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đông hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ NGA

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ NGA

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG HÀ NỘI

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ HỒNG NHUNG
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu
trong bản luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ
công trình nào khác.


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc khi trình bày nội dung chính của luận văn, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới TS. Đỗ Hồng Nhung ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn để tôi có thể hoàn
thành luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể các thầy cô trong khoa Sau đại
học, khoa Tài chính – Ngân hàng Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội đã dạy bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Nhân dịp này tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới cán bộ Ngân
hàng BIDV – Chi nhánh Đông Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................ii

DANH MỤC BIỂU ĐÒ ............................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ............................................................................................................................. 3
1.1. Tổng quan nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM ................................................... 5
1.2.1. Khái niệm và phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh NHTM ........... 5
1.2.2. Rủi ro tín dụng của NHTM ........................................................................ 8
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại10
1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ............................................................ 10
1.3.2. Vai trò quản trị rủi ro tín dụng đối với NHTM ........................................ 11
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro tín dụng ................................................ 12
1.3.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng .............................................................. 15
1.3.5. Nguyên tắc đánh giá về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM ................... 20
1.3.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng................................. 26
Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 32
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 33
2.1. Quy trình nghiên cứu và thiết kế luận văn ......................................................... 33
2.1.1. Nghiên cứu sơ bộ...................................................................................... 33
2.1.2. Nghiên cứu chính thức ............................................................................. 34
2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................................ 35
2.2.1. Mục đích thu thập dữ liệu......................................................................... 35
2.2.2. Phân loại dữ liệu về quản trị rủi ro tín dụng ............................................. 35


2.2.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 36
2.3. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ................................................................................. 37
2.3.1. Phƣơng pháp so sánh ................................................................................ 37

2.3.2. Phƣơng pháp hồi quy bội ......................................................................... 38
2.3.3. Phƣơng pháp Alpha Cronbach ................................................................. 39
Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 39
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG
HÀ NỘI ..................................................................................................................... 40
3.1. Tổng quan chung về ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – chi nhánh
Đông – Hà Nội .......................................................................................................... 40
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Đông Hà Nội ................................................................................. 40
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh ......................................... 41
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng Đầu tƣ và phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà Nội ......................................................... 44
3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Đông Hà
Nội ............................................................................................................................. 50
3.2.1. Bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV Đông Hà Nội ........ 50
3.2.2. Chính sách tín dụng .................................................................................. 51
3.2.3. Quy trình tín dụng .................................................................................... 53
3.2.4. Nhận diện rủi ro tín dụng ......................................................................... 55
3.2.5. Chấm điểm khách hàng ............................................................................ 61
3.2.6. Phân loại và quản lý nợ ............................................................................ 65
3.2.7. Hệ thống kiểm tra, kiểm soát tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tƣ và
phát triển Việt Nam – chi nhánh Đông Hà Nội .................................................. 70
3.2.8. Chính sách trích lập dự phòng rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng ................. 70
3.2.9. Triển khai việc ứng dụng các công cụ đo lƣờng rủi ro tín dụng .............. 73


3.3. Đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – chi nhánh Đông Hà Nội qua số liệu điều tra74
3.3.1. Phân tích hồi quy nhằm xác định vai trò của các nhân tố ảnh hƣởng đến

quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – chi nhánh
Đông Hà Nội ...................................................................................................... 74
3.3.2. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV – Đông Hà
Nội theo các nguyên tắc đánh giá ....................................................................... 75
3.4. Đánh giá chung về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát
triển Việt Nam – chi nhánh Đông Hà Nội ................................................................ 77
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 77
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 79
Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 84
CHƢƠNG 4: TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG
HÀ NỘI ..................................................................................................................... 85
4.1. Định hƣớng phát triển của ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam Chi nhánh Đông Hà Nội ............................................................................................ 85
4.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh ........................................................... 85
1.1.2. Định hƣớng quản trị rủi ro tín dụng ......................................................... 87
4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Đông Hà
Nội ............................................................................................................................. 88
4.2.1. Giải pháp nâng cao chất lƣợng nhân sự ................................................... 88
4.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng theo xếp hạng tín dụng nội bộ ............................ 90
4.2.3. Hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng ............................................ 92
4.2.4. Nâng cao hiệu quả thẩm định tính khả thi của dự án, phƣơng án sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp cho vay ............................................................... 94
4.2.5. Các vấn đề liên quan đến thông tin tín dụng ............................................ 96
4.2.6. Các giải pháp hỗ trợ ................................................................................. 97
4.3 Một số kiến nghị.................................................................................................. 98


4.3.1. Đối với Nhà nƣớc ..................................................................................... 98
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc................................................................... 99
Kết luận chƣơng 4 ................................................................................................... 102

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 104
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt

1

BIDV

2

BIDV Đông Hà Nội

3

DPRR

Dự phòng rủi ro

4


NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

5

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

6

RRTD

Rủi ro tín dụng

7

TCTD

Tổ chức tín dụng

8

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

Nam
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt

Nam – chi nhánh Đông Hà Nội

i


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung

1

Sơ đồ 1. 1

Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng

6

2

Sơ đồ 2. 1

Quy trình nghiên cứu

33

3


Sơ đồ 3.1

Mô hình khái quát chấm điểm đối với tổ chức kinh tế

61

ii

Trang


DANH MỤC BIỂU ĐÒ

STT

Biểu đồ

Nội dung

1

Biểu đồ 3.1

Nợ xấu theo thời kỳ của khoản vay

68

2


Biểu đồ 3.2

Dƣ nợ xấu theo đối tƣợng khách hàng

68

iii

Trang


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Bảng kết quả huy động vốn cụ thể từng hạng mục

46

2013 - 2015

2

Bảng 3.2

Một số chỉ tiêu về dƣ nợ tín dụng giai đoạn 2013 -

47

2015
3

Bảng 3.3

Tỷ lệ tổng dƣ nợ/Tổng vốn huy động

49

4

Bảng 3.4

Kết quả kinh doanh giai đoạn 2013 - 2015

50

5

Bảng 3.5

Xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp


63

6

Bảng 3.6

Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng cá nhân của BIDV

64

7

Bảng 3.7

Các chỉ tiêu chấm điểm tài sản đảm bảo của BIDV

65

8

Bảng 3.8

Hệ thống ký hiệu đánh giá tài sản đảm bảo của BIDV

65

9

Bảng 3.9


Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2013 - 2015

66

10

Bảng 3.10

Nợ xấu theo kỳ hạn khoản vay

67

11

Bảng 3.11

Phân tích nợ xấu theo nhóm nợ giai đoạn 2013 -2015

69

12

Bảng 3.12

Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại ngân hàng

71

BIDV Đông Hà Nội

13

Bảng 3.13

Kết quả hồi quy tuyến tính bội

iv

75


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Rủi ro luôn là vấn đề đƣợc quan tâm trong tất cả mọi mặt của đời sống kinh
tế, xã hội. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng thƣờng đem lại lợi
nhuận cao nhất cho mỗi ngân hàng nhƣng hoạt động này cũng ẩn chứa rất nhiều rủi
ro. Để phát triển ổn định, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng luôn là mối quan
tâm hàng đầu cho các ngân hàng thƣơng mại nói chung và ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và phát triển Việt Nam nói riêng. Quản trị rủi ro tốt sẽ giảm thiểu đƣợc những thiệt
hại về tài chính của ngân hàng, đảm bảo quyền lợi cho khách hàng, nâng cao uy tín
và hình ảnh của ngân hàng trong nƣớc và khu vực.
Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Đông Hà Nội là một chi
nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, trong thời gian qua đã
đạt đƣợc một số kết quả nhất định về quản trị rủi ro. Song trong môi trƣờng kinh
doanh đầy biến động, rủi ro tín dụng cũng ngày càng trở nên đa dạng hơn về hình
thức, phức tạp hơn về mức độ, và luôn có khả năng xảy ra. Giai đoạn 2014 -2015,
nợ xấu tại chi nhánh có xu hƣớng giảm xuống cùng với sự suy giảm của tổng dƣ nợ,
từ 108 tỷ đồng năm 2014, sang năm 2015 con số này là 92 tỷ đồng, giảm 16 tỷ đồng
tƣơng đƣơng 14,81% so với năm 2014. Chi nhánh sẽ khó đảm bảo an toàn và hiệu
quả cao trong hoạt động tín dụng nếu không thƣờng xuyên tăng cƣờng quản trị rủi

ro tín dụng. Hơn nữa, công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Đông Hà Nội từ trƣớc đến nay tuy đã thực hiện với các
hoạt động khác nhau, nhƣng chƣa trở thành một hệ thống hoàn chỉnh.
Chính vì vậy, đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Hà Nội” đƣợc lựa chọn nghiên
cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu các lý luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và các nhân
tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM.

1


- Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Hà Nội, từ đó tìm ra hạn chế của Chi nhánh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng Chi nhánh
BIDV Đông Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tƣợng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM.
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Đông Hà Nội.
+ Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2013–2015.
+ Phạm vi nội dung: Sử dụng các chuẩn mực Basel II về quản trị rủi ro tín
dụng NHTM để đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Hà Nội.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng

trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Hà Nội.
Chƣơng 4: Tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Hà Nội.

2


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Trong nhiều năm gần đây, đề tài liên quan đến quản trị RRTD đã có rất nhiều
công trình nghiên cứu dƣới dạng tạp chí khoa học, sách, báo cáo của Chính phủ, ấn
phẩm báo chí, các ấn phẩm hội thảo, luận văn thạc sỹ và tiến sỹ trong và ngoài
nƣớc.
Hầu hết các tạp chí khoa học, sách, báo đã hệ thống hóa và làm rõ về hoạt
động quản trị RRTD của NHTM cũng nhƣ các mô hình, lý thuyết đánh giá quản trị
RRTD nói chung; mô tả đƣợc tầm quan trọng của việc tăng cƣờng quản trị RRTD
của NHTM trong giai đoạn hiện nay; một số tạp chí, sách báo và các buổi hội thảo
đã chỉ ra đƣợc vai trò quan trọng đề từ đó khuyến nghị giải pháp. Cụ thể nhƣ sau:
(1) Trong cuốn Quản trị ngân hàng thƣơng mại của Rose.P.S (2004) - NXB
Tài Chính, tác giả đã đƣa ra các nội dung tổng quan về ngân hàng và dịch vụ ngân
hàng, tác động của chính sách và các quy định đối với hoạt động ngân hang, tổ chức
và cấu trúc của ngân hàng, quản lý tài sản và phòng chống rủi ro tín dụng, quản lý
danh mục đầu tƣ và nguồn vốn, cho vay.
(2) Trong cuốn Analyzing banking Risk của Hennie van Greuning-Sonja
Brajovic Bratanovic (1999), tác giả đã đƣa ra định nghĩa rủi ro tín dụng là nguy cơ
mà ngƣời vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn

định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng.
RRTD tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả đƣợc toàn bộ.
Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hƣởng tới khả năng
thanh khoản của ngân hàng.
(3) Tác giả Nguyễn Văn Tiến (2011) trong cuốn Quản trị rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng - Nhà xuất bản Thống Kê. Cuốn sách này, tác giả đã đƣa ra những
khái niệm cơ bản về hoạt động tín dụng của NHTM, làm rõ bản chất của tín dụng,
đặc điểm của tín dụng, các loại hình tín dụng, quy trình và nguyên tắc cho vay. Đặc
biệt hơn cuốn sách của tác giả đã chuyển tải những kiến thức lý luận thực tiễn với

3


nội dung tân tiến và hiện đại về quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng đang
đƣợc áp dụng phổ biến trên thế giới; đồng thời chỉ ra khả năng vận dụng và gợi ý
cho các NHTM Việt.
(4) Phạm Công Uẩn (tháng 9/năm 2013) “Thông tin tín dụng với hoạt động
quản trị rủi ro của các Tổ chức tín dụng”, Hội thảo quản trị rủi ro 2013. Hội thảo
đã làm rõ chức năng của CIC, thông tin tín dụng của CIC hỗ trợ các TCTD trong
suốt chu kỳ tín dụng từ khâu chiến lƣợc khách hàng, ra quyết định, giám sát sau cho
vay và thu hồi, xử lý nợ. Nêu ra quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp và cá nhân nhóm sản phẩm và dịch vụ cảnh báo RRTD, dịch vụ chuyên gia
tƣ vấn QTRR (RMS), hệ thống tín dụng mới của CIC trong dự án FSMIMS.
(5) Th.S. Huỳnh Thị Hƣơng Thảo, “Quản trị rủi ro tín dụng thông qua các
hợp đồng phái sinh tín dụng – Điều kiện áp dụng và một số giải pháp cho Việt
Nam”. Tác giả đã đƣa ra thực trạng thị trƣờng công cụ phái sinh tín dụng tại Việt
Nam, nguyên nhân chƣa áp dụng phổ biến nghiệp vụ phái sinh tín dụng tại Việt
Nam từ điều kiện về thị trƣờng, điều kiện về phát kiện pháp lý, về nhân lực và chính
sách đào tạo cũng nhƣ về công nghệ từ đó đề ra kết luận và gợi ý giải pháp để đƣa
công cụ phái sinh tín dụng vào áp dụng tại Việt Nam.

(6) Tạ Thanh Huyền – Đỗ Thu Hằng (2014), “Kinh nghiệm của ngân hàng các
nước trên thế giới về quản lý rủi ro thông qua mô hình tín dụng và bài học cho Việt
Nam”, Học viện Ngân hàng. Hai tác giả đã phân tích kinh nghiệm của các Ngân
hàng các nƣớc trên thế giới nhƣ: Kinh nghiệm của CHLB Đức về mô hình đảm bảo
tín dụng, kinh nghiệm quản trị tín dụng của ngân hàng Citibank, kinh nghiệm quản
trị tín dụng của tập đoàn ngân hàng ING và bài học đối với Việt Nam. Bên cạnh đó,
hai tác giả đề cập đến hai ngân hàng có sự chuyển đổi mô hình quản trị tín dụng khá
thành công là Techcombank và Viettinbank.
(7) Nguyễn Thị Vân Anh, “Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng thông
quan áp dụng Basel II – nhìn từ kinh nghiệm quốc tế”. Tạp chí Thị trƣờng tài chính
tiền tệ - Số 20/2014 – Tr. 36-39. Tại Singapore, Cơ quan quản lý tiền tệ Singapore
(MAS) cho biết sẽ đặt ra tỷ lệ vốn áp dụng với các ngân hàng tại quốc đảo này cao

4


hơn so với mức tối thiểu của toàn cầu nhằm củng cố uy tín cho vị thế trung tâm tài
chính. MAS cho rằng: “Mỗi ngân hàng tại Singapore đều mang tầm quan trọng đối
với hệ thống”. Tỷ lệ vốn cao hơn sẽ giúp họ hoạt động vững vàng hơn trong cac
điều kiện căng thẳng”. MAS đã ra thông báo sửa đổi Thông tƣ số 637 của MAS về
yêu cầu vốn rủi ro đối với các ngân hàng tại Singapore để thực hiện Basel II.
(8) Công trình dự thi giải thƣởng nghiên cứu khoa học sinh viên, “Ứng dụng
môhình camels trong quản trị rủi ro ngân hàng”, Nhà kinh tế trẻ - năm 2012.
Nhóm tác giả đƣa ra yếu tố của mô hình Camels trong quản trị rủi ro ngân hàng: (1)
Vốn của ngân hàng (C); (2) Chất lƣợng của tài sản (A); (3) Năng lực quản lý (M);
(4) Khả năng sinh lời (E); (5) Khả năng thanh toán (L). Bên cạnh đó, nhóm tác giả
so sánh mô hình camels của Việt Nam với mô hình của các nƣớc Mỹ, Trung quốc
và Nhật. Từ đó đã rút ra đƣợc ƣu nhƣợc điểm của mô hình camels.
Tuy nhiên, tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Đông Hà Nội, mới chỉ có luận
văn của Lê Thị Thúy Anh (2015) với đề tài “Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương

mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Hà Nội”. Luận văn
này đã trình bày những vấn đề cơ bản về rủi ro trong NHTM, từ đó hình thành cơ
sở lý luận để vận dụng vào phân tích thực tế. Tìm hiểu, phân tích số liệu hoạt động
RRTD tại BIDV chi nhánh Đông Hà Nội. Qua đó, đánh giá những kết quả đạt đƣợc
và những vấn đề còn tồn tại, đồng thời phân tích một số nguyên nhân dẫn đến
những hạn chế. Tuy nhiên, luận văn này mới chỉ dừng lại ở việc đƣa ra các khái
niệm, nội dung rủi ro tín dụng chƣa đi sâu nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại
NHTM. Từ khoảng trống đó và trên cơ sở thừa kế một số nội dung có tính lý luận,
tác giả đã đi sâu vào công tác quản trị RRTD tại BIDV Đông Hà Nội thông qua
điều tra cán bộ nhân viên của chi nhánh từ đó đánh giá và đƣa ra giải pháp cụ thể
hơn nhằm tăng cƣờng quản trị RRTD tại BIDV Đông Hà Nội.
1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.2.1. Khái niệm và phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh NHTM
1.2.1.1. Khái niệm rủi ro
Rủi ro là một khái niệm phổ biến, có nhiều trƣờng phái khác nhau nhƣ:

5


- AllanWillett cho rằng: "Rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất
hiện một biến cố không mong đợi", quan điểm này nhận đƣợc sự ủng hộ của một số
học giả nhƣ Hardy, Blanchard, Crobough và Redding, Klup, Anghell,...
- Trong cuốn Lý thuyết Bảo hiểm và Kinh tế của IrvingPfeffer thì rủi ro là:
Khả năng xảy ra tổn thất, là tổng hợp những sự ngẫu nhiên có thể đo lƣờng đƣợc
bằng xác suất.
Các định nghĩa trên dù ít nhiều khác nhau song có thể thấy rằng nó cùng đề
cập đến hai đặc điểm cơ bản của rủi ro, đó là: Rủi ro là sự không chắc chắn và là
khả năng xảy ra kết quả không mong muốn. Trong các khả năng xảy ra, có ít nhất
một khả năng đƣa đến kết quả không mong muốn. Và kết quả này có thể đem lại tổn
thất hay thiệt hại cho đối tƣợng gặp rủi ro.

Nhƣ vậy, rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là những biến cố không
mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tài sản hoặc uy tín của ngân hàng. Các
ngân hàng thƣờng chịu nhiều loại rủi ro khác nhau.
1.2.1.2. Các loại rủi ro

Rủi ro kinh doanh ngân hàng

Rủi
ro
tín
dụng

Rủi
ro
thanh
toán

Rủi
ro
lãi
suất

Rủi
ro
nguồn
vốn

Rủi
ro
ngoại

hối

Rủi
ro
hoạt
động
ngoại
bảng

Rủi
ro
hoạt
động

Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng [5]
- Rủi ro tín dụng: Theo quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD đƣợc ban hành theo
quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nƣớc (sửa đổi theo thông tƣ số 14/2014/TT – NHNN ngày 22/05/2014), Rủi ro tín

6


dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng đƣợc coi là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
- Rủi ro thanh toán: Rủi ro thanh toán phát sinh chủ yếu khi ngân hàng không
thể thực hiện các cam kết tài chính đã thỏa thuận với khách hàng hoặc đối tác do
không huy động đủ vốn hoặc không thanh khoản đƣợc tài sản.
- Rủi ro lãi suất: Rủi ro lãi suất thể hiện tiềm tàng của một Ngân hàng do các

biến động về lãi suất gây ra.
- Rủi ro nguồn vốn: Rủi ro về nguồn vốn xảy ra dƣới hai hình thức là rủi ro
thiếu vốn và rủi ro thừa vốn:
Rủi ro do thừa vốn: NHTM thông qua hình thức đi vay để cho vay nhằm kiếm
lợi nhuận, khi nguốn vốn huy động của ngân hàng bị ứ đọng có nghĩa là ngân hàng
không cho vay ra đƣợc hoặc không sử dụng hết, trong khi đó ngân hàng vẫn phải trả
lãi cho ngƣời gửi tiền, chi các chi phí.
Rủi ro do thừa vốn: Nếu thiếu vốn trong thanh toán, ngân hàng không thể
thanh toán cho khách hàng khi họ có nhu cầu rút tiền. Khi một khách hàng bị khất
nợ sẽ kéo theo hàng loạt khách hàng sẽ đến ngân hàng để rút tiền. Điều xảy ra khi
đó sẽ là hoạt động của ngân hàng bị xáo trộn mà khả năng cao nhất là tuyên bố mất
khả năng thanh toán và phá sản.
- Rủi ro ngoại hối: Rủi ro ngoại hối phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn
và về loại tiền tệ của các khoản ngoại hối nắm giữ, và vì thế làm cho Ngân hàng có
thể phải gánh chịu thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến động. Rủi ro này áp dụng với cả
các thị trƣờng giao dịch tƣơng lai và quyền chọn cũng nhƣ với thị trƣờng giao ngay.
- Rủi ro hoạt động ngoại bảng: là những rủi ro phát sinh từ những nghiệp vụ
không đƣợc phản ánh trên bảng cân đối tài sản của ngân hàng, chủ yếu là các hoạt
động dịch vụ và bảo lãnh ngân hàng.
- Rủi ro hoạt động: Rủi ro hoạt động bao gồm toàn bộ các rủi ro mà có thể
phát sinh từ cách thức mà một ngân hàng điều hành hoạt động của mình, nhƣ cán bộ
tham ô, quản lý kém các quy trình tín dụng....

7


1.2.2. Rủi ro tín dụng của NHTM
1.2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng, tuy nhiên, trong khuôn khổ
đề tài có thể định nghĩa RRTD là rủi ro về sự tổn thất tài chính (trực tiếp hoặc gián

tiếp) xuất phát từ ngƣởi đi vay không thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo
cam kết hoặc mất khả năng thanh toán. Điều này có nghĩa là rủi ro tín dụng phát
sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu đầy đủ gốc, lãi hoặc cả gốc lẫn lãi của
khoản vay; hoặc là việc thanh toán khoản vay của khách hàng đúng kỳ hạn.
Theo Thomas P.Fitch thì “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xẩy ra khi người vay
không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa
vụ trả nợ. Rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động vay
ngân hàng”[20]
Theo Timothy W.koch, ông quan niệm rủi ro tín dụng nhƣ sau “Một khi ngân
hàng nắm giữ tài sản sinh lời, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn – có nghĩa là
khách hàng không thanh toán vốn và gốc theo thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay
đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng
không thanh toán hay thanh toán trễ ”[19]
RRTD không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiệt hoạt
động mang tính chất tín dụng khác nhau của ngân hàng nhƣ: bảo lãnh, cam kết
thanh toán, chấp thuận tài trợ thƣơng mại, đồng tài trợ, cho thuê mua…
1.2.2.2. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
* Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng sẽ bị tổn thất về mặt giá trị (gốc, lãi, phí
có thể thu đƣợc nhƣng thu chậm, hoặc mất toàn bộ), trong khi định kỳ ngân hàng
vẫn phải chi trả tiền lãi và trả gốc cho các nguồn vốn huy động, điều này làm cho
ngân hàng mất cân đối trong việc huy động và sử dụng vốn, làm giảm hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng, nếu hậu quả nặng còn dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh
khoản. Ngoài ra, rủi ro tín dụng xảy ra sẽ làm giảm khả năng tích lũy vốn, mất đi cơ
hội kinh doanh, làm giảm uy tín và giảm khả năng cạnh tranh của ngân hàng.

8


* Đối với khách hàng

Khi một ngân hàng bị RRTD ở mức cao sẽ làm cho vốn của ngân hàng này bị
ứ trọng trong nhóm khách hàng đó sẽ làm cho khả năng tái kinh doanh của ngân
hàng bị chậm lại ảnh hƣởng đến vòng quay vốn của khách hàng vay vốn khác do
khả năng thanh toán của ngân hàng bị ảnh hƣởng. Bên cạnh đó, khi nhóm đối tƣợng
làm rủi ro cho ngân hàng này cũng làm ảnh hƣởng đến việc thanh toán cho khách
hàng gửi tiền dẫn đến ngƣời gửi tiền có nguy cơ không nhận đƣợc mức lãi suất
tƣơng ứng nhƣ kỳ vọng ban đầu.
* Đối với hệ thống ngân hàng
Hoạt động của một ngân hàng trong một quốc gia có liên quan đến hệ thống
ngân hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nền kinh tế. Do vậy, nếu
một ngân hàng có kết quả hoạt động xấu thì sẽ có những tác động dây chuyền ảnh
hƣởng xấu các ngân hàng và các bộ phận kinh tế khác. Nếu không có sự can thiệp
kịp thời của ngân hàng nhà nƣớc và Chính phủ thì tâm lý sợ mất tiền sẽ lây lan đến
toàn bộ ngƣời gửi tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các NHTM làm cho ngân hàng
khác vô hình chung cũng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
* Trong quan hệ kinh tế đối ngoại
Khi rủi ro ngành ngân hàng trong một quốc gia xảy ra sẽ ảnh hƣởng trực tiếp
đến việc phát hành các loại giấy tờ có giá ra ngoài lãnh thổ do sức hấp dẫn của các
công cụ này bị ảnh hƣởng và mức độ rủi ro cao. Do vậy, làm ảnh hƣởng đến vị thế
và hình ảnh của hệ thống ngân hàng - tài chính quốc gia cũng nhƣ toàn bộ nền kinh
tế của quốc gia đó.
* Ảnh hưởng đến nền kinh tế
Ngân hàng là tổ chức trung gian trong nền kinh tế, là kênh thu hút và bơm tiền
cho nền kinh tế, vì vậy nếu rủi ro tín dụng của một ngân hàng ở mức cao sẽ làm
giảm suy giảm uy tín, có thể dẫn đến phá sản, kéo theo tình trạng khủng hoảng ở
các ngân hàng khác, làm cho nền kinh tế bị rối loạn, thị trƣờng tài chính mất ổn
định, gây khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, thất nghiệp gia tăng,
ảnh hƣởng đến tiết kiệm và hoạt động đầu tƣ, đời sống nhân dân gặp khó khăn,…

9



Nhìn chung, RRTD trong hoạt động cho vay của ngân hàng có phạm vi ảnh
hƣởng rộng lớn trong toàn bộ nền kinh tế, vì vậy hoạt động nghiên cứu và sử dụng
các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát và xử lý rủi ro tín dụng phát sinh là mối quan
tâm đƣợc đặt lên hàng đầu của các NHTM. Muốn thực hiện đƣợc mục tiêu này các
ngân hàng phải có bộ máy quản trị rủi ro khoa học, hợp lý và đủ mạnh để thực hiện
tốt nhiệm vụ quản trị RRTD độc lập, minh bạch và hiệu quả.
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là một khái niệm rộng với nội hàm gồm nhiều nội
dung khác nhau trong quan trị điều hành một NHTM. Do đó, có nhiều cách hiểu. có
nhiều khái niệm khác nhau về vấn đề này. Về cơ bản thì quản trị rủi ro tín dụng là
quá trình xây dựng và thực thi các chiến lƣợc, chính sách, biện pháp có liên quan
đến hoạt động tín dụng để nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng
của ngân hàng.
Theo quan điểm của các nhà thống kê học hiện đại thì quản trị RRTD là quá
trình ngăn ngừa tiềm năng xuất hiện của việc không thanh toán đƣợc nợ của khách
hàng sẽ có thể xảy ra trong tƣơng lai.
Theo Alexandard Jamet, quản trị RRTD là việc những nhà quản trị rủi ro bằng
các nghiệp vụ của mình để không xảy ra hoặc hạn chế những tổn thất trong việc sử
dụng vốn vay thông qua nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Theo Peter Rose, quản trị RRTD là việc các nhà quản trị bằng các nghiệp vụ
của ngân hàng để hạn chế khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động tín dụng của tổ
chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghiệp vụ của mình theo cam kết.
Nhƣ vậy, quản trị RRTD trong ngân hàng là tổng hòa các biện pháp, các chính
sách để nắm bắt đƣợc sự phát sinh và lƣợng hóa đƣợc những tổn thất tiềm ẩn để từ
đó tìm cách giảm thiểu hoặc loại bỏ những tổn thất này.


10


Nhìn chung, RRTD của ngân hàng xảy ra có nhiều mức độ khác nhau, xảy ra ở
mức độ nhẹ thì ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi đƣợc một phần gốc
và lãi cho vay, còn ở mức độ cao thì ngân hàng bị tổn thất cả vốn và lãi. Nếu tình
trạng này kéo dài không khắc phục đƣợc, ngân hàng có thể mất khả năng thanh
khoản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế và hệ thống ngân hàng. Chính vì
vậy công tác quản trị RRTD tại các ngân hàng là rất quan trọng và cần thiết, đòi hỏi
các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp
nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng có thể xảy ra trong các hoạt động cho vay.
1.3.2. Vai trò quản trị rủi ro tín dụng đối với NHTM
Quản trị RRTD góp phần thực hiện đƣợc mục tiêu chung của ngân hàng thông
qua nhận dạng phân tích đo lƣờng khả năng xảy ra rủi ro của khoản vay, khách hàng
từ đó góp phần không nhỏ vào quá trình ra quyết định tín dụng, khả năng thu hồi
đƣợc nợ gốc và lãi trong khoảng thời gian đã quy định trong hợp đồng vay vốn, bảo
toàn đƣợc vốn kinh doanh, thực hiện đƣợc tốt nhất các mục tiêu mà chiến lƣợc quản
trị đã đặt ra. Những mục tiêu chính là các tiêu chuẩn để đo lƣờng sự thành công hay
thất bại của chƣơng trình và cũng quyết định triết lý nền tảng cho những hoạt động
quản trị rủi ro.
Tăng cƣờng quản trị RRTD của NHTM giúp phân tích và đo lƣờng một cách
chính xác khả năng rủi ro có thể xảy ra, không những thế những nhận định đo lƣờng
rủi ro còn phải kịp thời góp phần nâng cao khả năng quản lý, kiểm soát rủi ro tín
dụng trong hoạt động của ngân hàng.
Tăng cƣờng quản trị RRTD của NHTM còn giúp cho việc lựa chọn các biện
pháp quản trị và kiểm soát rủi ro một cách tối ƣu với chi phí thấp góp phần giảm
thiểu những tổn thất, mất mát do rủi ro gây ra đối với ngân hàng.
Tăng cƣờng quản trị RRTD của NHTM biểu hiện ở tính linh hoạt của chiến
lƣợc quản trị rủi ro. Chiến lƣợc quản trị RRTD giúp cho ngân hàng thấy rõ mục

đích và định hƣớng kinh doanh của mình, là cơ sở để xác định hình ảnh tƣơng lai
của ngân hàng nhƣng điều kiện môi trƣờng kinh doanh luôn biến đổi và có thể tạo
ra những cơ hội và nguy cơ bất ngờ vì vậy tính linh hoạt trong chiến lƣợc quản trị

11


thông qua thông tin liên lạc và giám sát có hiệu quả, khả năng nhận ra và dự đoán
những thay đổi trong môi trƣờng và phản ứng đối với chúng một cách tốt nhất, hợp
lý nhất, giảm thiểu đƣợc những rủi ro có thể xảy ra trong quản trị rủi ro.
Tóm lại, công tác quản trị trong hoạt động ngân hàng nói chung, trong hoạt
động tín dụng nói riêng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại của mỗi ngân
hàng. Nếu công tác quản trị RRTD đƣợc thực hiện tốt, sẽ hạn chế đƣợc những rủi ro
xẩy ra đối với ngân hàng, làm tăng thu nhập của ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh
tranh. Ngoài ra, công tác quản trị rủi ro nếu đƣợc thực hiện tốt còn tạo điều kiến cho
sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế nói chung. Vì khi rủi ro đƣợc hạn chế, tức là
ngân hàng đã cung cấp vốn một cách có hiệu quả cho nền kinh tế và đó chính là
động lƣợc phát triển nền kinh tế.
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro tín dụng
1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính
a. Mô hình 6 C
Mô hình định tính truyền thống đánh giá khách hàng vay vốn dựa vào chủ
quan từ phía ngân hàng thƣờng đƣợc dùng tới là mô hình 6C [10]:
- Character (Tƣ cách ngƣời đi vay): Cán bộ tín dụng phải xác định rõ mục đích
xin vay cũng nhƣ thái độ, tính trung thực và thiện chí thanh toán của ngƣời đi vay
vốn. Từ đó giúp ngân hàng loại bỏ đƣợc rủi ro đạo đức của khách hàng.
- Capacity (Năng lực hoạt động): Cán bộ tín dụng phải chắc chắn rằng ngƣời
đi vay có đủ năng lực hành chính và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng
nhằm bảo vệ quyền lợi của ngân hàng trong trƣờng hợp xảy ra tranh chấp, bên cạnh
đó cán bộ tín dụng cũng cần xác định tính chất hợp pháp của ngƣời tham gia ký kết

hợp đồng tín dụng tránh tình trạng gian lận.
- Cash (Dòng tiền): Tiêu chí này giúp trả lời câu hỏi: Ngƣời đi vay có khả
năng tạo ra thu nhập để trả lại vốn tín dụng cho ngân hàng hay không? Nguồn thu
của khách hàng là từ: doanh thu bán hàng, thanh lý tài sản, khấu hao tài sản,…trong
đó nguồn thu thứ nhất là nguồn thu đầu tiên và căn bản để trả nợ vì việc thanh lý tài
sản sẽ làm suy yếu năng lực của ngƣời đi vay, và việc đảm bảo cho ngân hàng cũng

12


phức tạp hơn, hơn nữa đó là biểu hiện không lành mạnh cho thấy quan hệ tín dụng
trở nên xấu đi.
- Collateral (Bảo đảm tiền vay): Đây là điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng và
là nguồn thu thứ hai dùng để trả nợ cho ngân hàng trong trƣờng hợp khách hàng
không thực hiện theo đúng nghĩa vụ cam kết. Điều kiện này cũng gắn chặt hơn trách
nhiệm của ngƣời đi vay với nghĩa vụ thanh toán khoản vay cho ngân hàng. Ngân
hàng cần quan tâm tới tính chất pháp lý của TSĐB.
- Conditions (Các điều kiện): Ngân hàng cần phải đánh giá đƣợc xu hƣớng
hiện hành về ngành nghề và công việc kinh doanh của ngƣời đi vay nói riêng cũng
nhƣ sự thay đổi của môi trƣờng kinh tế nói chung nhằm đánh giá đƣợc những ảnh
hƣởng tới khoản tín dụng.
- Coltrol (Kiểm soát): Ngân hàng cần quan tâm tới các yếu tố nhƣ chính trị, xã
hội, pháp luật ... có thay đổi và ảnh hƣởng tới ngƣời đi vay thế nào? Yêu cầu tín
dụng của ngƣời đi vay có đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn của ngân hàng và nhà quản
lý về chất lƣợng tín dụng chƣa?
Tất các các tiêu chí này đều đƣợc ngân hàng đánh giá là tốt thì khoản vay mới
đƣợc xem là khả thi.
b. Mô hình điểm số trong tín dụng
Hiện nay, nhều NHTM đã và đang sử dụng hệ thống tính điểm tín dụng để
đánh giá khách hàng trong việc đƣa ra quyết định tín dụng. Hệ thống tính điểm tín

dụng đƣợc đƣa vào sử dụng đầu tiên vởi các NHTM Mỹ, dựa trên cơ sở các mô
hình trung thực trong đó một số biến số sẽ đƣợc kết hợp lại để đánh giá và cho điểm
qua đó xây dựng cơ sở để quyết định cho vay. Các yếu tố quan trọng liên quan đến
khách hàng sử dụng mô hình cho điểm tín dụng bao gồm: Hệ số tín dụng, tuổi đời,
trạng thái tài sản, số ngƣời phụ thuộc, sở hữu nhà, điện thoại cố định, số tài khoản
cá nhân, thời gian công tác,…
Hệ thống này đã loại bỏ những đánh giá mang tính chủ quan từ cán bộ tín
dụng, làm giảm thời gian xét duyệt vay qua đó hạ thấp chi phí hoạt động. Tuy
nhiên, hình thứ này cũng chứa đựng rủi ro đó là bỏ qua một số khách hàng tiềm

13


×