Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

TÍCH hợp LIÊN môn hóa học 8 CHỦ đề nước các vấn đề LIÊN QUAN đến nước THÔNG QUA bài nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.64 KB, 18 trang )

BÀI THI “DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP’’
MÔN:HOÁ HỌC 8
TÍCH HỢP LIÊN MÔN CHỦ ĐỀ: (( NƯỚC - CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
ĐẾN NƯỚC THÔNG QUA BÀI NƯỚC MÔN HÓA HỌC 8 ))
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài học học sinh biết được:
-Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng
với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca, K…), oxit bazơ
( CaO, Na2O, BaO…), oxit axit ( P2O5, SO2…).
-Vai trò của nước trong đời sống và trong sản xuất, sự ô nhiễm nguồn
nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.
2. Kĩ năng:
-Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của nước.
-Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết một số dung dịch axit, bazơ cụ
thể.
-Biết quý trọng và sử dụng nguồn nước tiết kiệm.
3.Thái độ:
- Học sinh có ý thức và tích cực trong bài học, thông qua đó các em yêu
thích hơn môn hóa học, cũng như các môn sinh học, địa lí, công
nghệ, ...
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên :
-Phân công nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị từ tiết trước:
Chia học sinh trong lớp làm 4 nhóm để tìm hiểu:
+ Nhóm 1: Vai trò của nước trong cơ thể người và trong đời sống sinh
hoạt.
+ Nhóm 2: Công thức hóa học, tính chất vật lí.
+ Nhóm 3: Sự phân bố nguồn nước của các quốc gia trên thế giới.
+ Nhóm 4: Tình trạng ô nhiễm đối với nguồn nước.
- Máy chiếu, máy ảnh, các slide, bút dạ, giấy A4.


2. Học sinh:
- Chuẩn bị các nội dung theo phân công.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHỦ ĐỀ.
GV: Hôm nay chúng ta

HS: Quan sát hình ảnh


sẽ tìm hiểu sự liên quan
của các môn học: Hoá
học, sinh học, địa lí, công đoán tên chủ đề.
nghệ,… trong một chủ
đề. Vậy chủ đề đó là gì?
Các em cùng quan sát 1
số hình ảnh sau.
GV: Đưa các hình ảnh
lên slide.
HS: Quan sát hình ảnh,
đoán tên chủ đề “Nước”.

GV giới thiệu: Chủ đề đó
được thể hiện rõ qua bài
“Nước”.

- Mục tiêu: nắm được
tính chất vật lý, tính chất
hoá học của nước, vai
trò của nước trong đời
sống và sản xuất, nguồn
nước ở Việt Nam và trên
thế giới, tình trạng ô
nhiễm nguồn nước và
HS: Nghe giảng.
cách bảo về nguồn
nước, tiết kiệm nước
sạch.
Hoạt động 2: CÔNG THỨC HOÁ HỌC, TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TÍNH
CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC.
Tích hợp với môn: Vật lý.
? Dựa vào kiến thức đã
học hãy cho biết thành
phần hóa học của nước,
công thức hoá học của
nước.

HS: Nước là hợp chất tạo
bởi 2 nguyên tố là hiđro
và oxi chúng hóa hợp với
nhau:
+Theo tỉ lệ về thể tích là II.Tính chất của
nước:
2 phần khí Hiđro và 1
phần khí Oxi
1)Tính chất vật lí:

+Theo tỉ lệ khối lượng là sgk


1 phần Hiđro và 8 phần
Oxi.
- CTHH của nước: H2O
GV: Đưa ra 1 cốc nước,
liên hệ với các môn khoa
học đặc biệt là môn lý.
? Hãy quan sát nêu tính
chất vật lý của nước?

GV: Cho HS đọc cách
tiến hành thí nghiệm
trong phiếu học tập.

2) Tính chất hóa
học :
HS: Quan sát và nêu tính a.Tác dụng với kim
chất vật lý của nước.
loại :
Kim loại
(Na,K,Ca,Ba…)
+H2OàBazơ
HS: Đọc cách tiến hành

Làm thí nghiệm biểu diễn
theo các bước.

+ H2

2Na + 2H2O à
2NaOH + H2

? Yêu cầu học sinh quan
sát nêu hiện tượng, viết
HS: Quan sát
phương trình hóa học
xảy ra ?
Nhận xét :

Natri hidroxit
(Bazơ)

Cục Na nóng chảy thành b.Tác dụng với một
giọt tròn có màu trắng
số oxit bazơ :
chuyển động nhanh trên
mặt nước.Na tan dần cho
đến hết, có khí thoát ra CaO + H2O à
Ca(OH)2
Làm bay hơi dd thu được
chất rắn trắng.
Canxi
hidroxit
? Tại sao phải dùng
lượng nhỏ Na ?

HS: Vì đây là phản ứng
tảo nhiệt.


(bazơ)

*Oxit bazơ + nướcà
à Natri đã tác dụng với
Tương tự Na, K, Ca, Ba
DDBazơ
nước tạo thành NaOH và
cũng phản ứng với nước.
khí H2 :
* Dung dịch bazơ
Vậy em rút ra kết luận
làm quì tím chuyển
2Na+ 2H2O à 2NaOH +
gì ?
thành màu xanh.


H2
GV: Hướng dẫn học sinh HS: Vậy ở nhiệt độ
cách tiến hành thí
thường H2O có thể tác
nghiệm
dụng với một số kim loại
như: Na, K, Ca, Ba...
? Yêu cầu các em làm thí
nghiệm và quan sát hiện HS: Làm thí nghiệm theo
tương, viết phương trình các bước.
hóa học và hoàn thành
HS: Hiện tượng:
phiếu học tập.

CaO tan, tỏa nhiệt làm
Cho giấy quì tím vào dd
bốc hơi nước, CaO
thu được có nhận xét
chuyển thành chất nhão.
gì ?
Giấy qùi tím cho vào dd
GV: Tương tự CaO các
thu được chuyển thành
oxit : Na2O, K2O, BaO
màu xanh
cũng phản ứng với nước
HS: Nhận xét:
tạo thành dd bazơ.
CaO tác dụng H2O tạo ra
Ca(OH)2. DD nước vôi
? Vậy em rút ra kết luận
làm quì tím à xanh.
như thế nào?
HS: Vậy một số oxit bazơ
tác dụng với nước tạo
thành hợp chất thuộc loại
bazơ. Dung dịch bazơ
làm quì tím chuyển thành
GV: Cho hs trình bày các màu xanh
bước tiến hành thí
HS: TN đốt cháy P trong
nghiệm và cho các em
lọ rồi cho ít nước lắc cho
làm thí nghiệm

sau đó cho giấy quì tím
GV: Yêu cầu HS quan
vào :
sát hiện tượng, nhận xét,
HS: Hiện tượng
viết phương trình hóa
học?
Bột trắng (P2O5) tan
Cho quì tím vào dd thu Giấy quì chuyển thành
được em thấy gì?
màu đỏ
Nhận xét :
P2O5 tác dụng với nước

c.Tác dụng với oxit
axit :
nhưP2O5,SO2,SO3...
P2O5 + 3H2O à
2H3PO4
Axit
photphoric
*Oxit axit + Nước à
DD axit.
* DD axit làm quì tím
chuyển thành màu
đỏ.


GV: Các oxit axit khác
CO2, SO2, SO3...cũng

phản ứng với nước

tạo thành dd axit làm quì
tím chuyển thành màu
đỏ.

? Vậy em rút ra kết luận
HS: Vậy nước tác dụng
gì?
oxit axit tạo thành hợp
chất thuộc loại axit.Dung
dịch axit làm quì tím
chuyển thành màu đỏ.
Hoạt động 3 : VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN
XUẤT.
Tích hợp với các môn:
Sinh học 7, 8: Nước với trao đổi chất ở người và động vật.
Sinh học 6: Vai trò nước trong quang hợp cây xanh.
Công nghệ 7: Nước với trồng trọt và chăn nuôi.
GV: Dựa vào kiến thức
môn sinh học lớp 6, 7,
8.
? Hãy cho biết vai trò
của nước đối với con
người và động vật.

III.Vai trò của nước
trong đời sống và sản
xuất.
HS: Trong cơ thể người

nước chiếm khoảng 6070% thể trọng. Nước
giúp cơ thể điều hoà
thân nhiệt, làm cho da
tươi sáng, mát mẻ.
Nước hoà tan nhiều
chất dinh dưỡng cần
thiết cho cơ thể sống.
Nước tham gia vào
nhiều quá trình hoá học
quan trọng trong cơ thể
người và động vật:
Nước tham gia vào việc
hình thành các dịch tiêu
hóa, giúp con người
hấp thụ chất dinh


dưỡng, cũng như tạo
thành các chất lỏng
trong cơ thể, thúc đẩy
quá trình trao đổi chất.
Nước là chất quan
trọng để các phản ứng
hóa học và sự trao đổi
chất diễn ra không
ngừng trong cơ thể.
HS: Nghe giảng.

GV bổ sung:
Nước là thức uống tốt

nhất cho quá trình
thanh lọc cơ thể.
Mỗi người nên uống
khoảng 2-3 lít
nước/ngày.
Người uống quá ít
nước thì da khô, tóc dễ
Ngoài ra nước dùng để
gãy, bị táo bón, bị sỏi
sinh hoạt hàng ngày:
thận...
tắm, rửa...
Khi bị mất nước đến
một độ nhất định có thể
gây ra tử vong.
- Sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp
luôn gắn chặt với
nguồn nước.
Nước còn tạo ra khu vui
GV: đưa các hình ảnh chơi giải trí.....
minh hoạ lên slide.

Sinh 6 (quang hợp): Lá
cần nước để chế tạo
tinh bột, nước cung cấp


cho lá, chủ yếu lấy từ
đất nhờ lông hút của rễ.

( nguồn nước tốt có thể
cho vụ mùa bội thu),
giúp thực vật sinh
trưởngvà phát triển.

- Nguồn nước còn tạo
ra các công trình thuỷ
điện cung cấp điện cho
đời sống và sản xuất.

- Nước còn để nuôi
chồng thuỷ sản, chuyên
chở hàng hoá bằng
đường biển.
HS: Thiếu nước đất
đai sẽ khô cằn cây cối
, động vật và muôn
loài đều không thể tồn
tại .Thiếu nước sạch
sẽ đe dọa sự sống
của con người và
muôn loài động vật
trên trái đất, ảnh
hưởng tới đời sống
con người và sẽ có
rất nhiều các làng ung
thư, các bệnh hiểm
nghèo, các dịch bệnh
về mắt, bệnh ngoài da
....



? Dựa theo kiến thức
công nghệ 7, nước có
vai trò gì đối với sản
xuất công nghiệp,
nông nghiệp?
- GV nhấn mạnh: Các
thảm thực vật hệ sinh
thái sẽ mất dần đi nếu
thiếu nước. Vai trò
của nước sạch rất
quan trọng tới đời
sống sinh hoạt của
chúng ta ,chúng duy
trì cân bằng của bầu
khí quyển đem lại cho
con người bầu không
khí trong lành.

? Nếu thiếu nước sẽ
gây nên những tác hại


gì.
Hoạt động 4: SỰ PHÂN BỐ NGUỒN NƯỚC CỦA VIỆT NAM VÀ CÁC
QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI.
Tích hợp với môn Địa lí: Vấn đề về nguồn nước.

GV: Tất cả những hàng

hoá giá trị nhất thế giới
sẽ chẳng còn ý nghĩa gì
nếu thiếu nước và mỗi
người, mỗi dân tộc, mỗi
quốc gia đều cần nước
để duy trì và bảo đảm
cuộc sống.

HS: Nước chiếm ¾ diện
tích Trái Đất là các đại
dương, biển, hồ, các mỏ
nước trong lòng đất,….

? Vậy nguồn tài nguyên Nhưng sự phân bố nước
quý giá đó đang được
trên bế mặt Trái Đất
phân bố như thế nào.
không đồng đều. Có nơi
lượng mưa nhiều dẫn
đến tình trạng lụt lội.
Có nhiều vùng hiếm
nước, đất đai biến thành
sa mạc.
Hoạt động 5 : TÌNH TRẠNG Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC HIỆN NAY.
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC VÀ TIẾT KIỆM NƯỚC
SẠCH.
Sinh 9: Ô nhiễm môi trường nước.
? Dân số ngày càng
đông, xã hội ngày càng
phát triển và các hoạt

động sinh hoạt của con
người đã tác động đến
nguồn nước ra sao.

HS: Nhiều nguồn nước
đang bị ô nhiễm nặng do
chất thải sinh hoạt và
chất thải công nghiệp,
thuốc bảo vệ thực vật…
người dân đổ rác bừa
bãi, không đúng nơi quy


định…
GV Nhấn mạnh:

HS: Nghe giảng.

- Theo nghiên cứu mới
nhất của các chuyên
gia trong lĩnh vực môi
trường thì nguồn nước
ở các vùng thượng lưu
đầu nguồn các con
sông thì chất lượng
nước là khá tốt .
- Nhưng bên cạnh đó
chất lượng nước ở
những vùng hạ lưu lại
bị ô nhiễm trầm trọng

bởi các khu đô thị , khu
dân cư thải ra môi
trường.
- Nguyên nhân chủ yếu
là do các nguồn nước
thải của các làng nghề
sản xuất thải ra môi
trường ảnh hưởng
nghiêm trọng tới nước
nguồn .

HS: Vệ sinh môi trường
nước: Các bạn không
được vứt rác bừa bãi
nhất là ra ao, hồ, sông,
suối, nên thu gom và
phân loại rác thải.
Thường xuyên vệ sinh
- Nguồn nước ngầm bị nhà ở, vệ sinh chuồng
ô nhiễm chính là do sự trại, khu dân cư, thu gom
khai thác một cách bừa và xử lý phân, nước tiểu,
bãi và do nước thải của diệt ruồi, muỗi, gián,
các khu dân cư và khu chuột ở nhà cũng như
nơi công cộng.
công nghiệp xử lý
không tốt.
? Đứng trước tình hình ô
nhiễm nguồn nước như
hiện nay, các em đã có
những biện pháp gì để

bảo vệ nguồn nước.

Người dân vùng lũ lụt,
sau khi nước rút, phải
nhanh chóng khử trùng
nguồn nước bằng
Cloramin, phèn chua, để
phòng dịch bệnh. Không
được đập phá đường


ống dẫn nước tránh các
tác nhân gây bệnh xâm
nhập vào nước sinh hoạt.

Cần hạn chế tối đa việc
sử dụng các hóa chất
gây ô nhiễm môi trường,
đặc biệt là môi trường
nước.
Xử lý nước thải: Cần có
hệ thống xử lý nước thải
do sinh hoạt (cống ngầm
kín) rồi đổ ra hệ thống
cống chung, đồng ruộng
hoặc sông rạch sau khi
đã được xử lý chung
hoặc riêng. Nước thải
công nghiệp, y tế phải
xử lý theo qui định môi

trường trước khi thải ra
cộng đồng.

- Không tàn phá rừng,
trồng nhiều cây xanh và
bảo vệ thiên nhiên.
- Tắt vòi nước sau khi sử
dụng.
- Thường xuyên kiểm tra
đường ống tránh dò dỉ
nước.


GV: Nước là nguồn tài
nguyên vô giá nhưng lại
không vô tận, chính vì
thế tiết kiệm nước luôn
luôn rất cần thiết ngay cả
ở những nơi có nguồn
nước dồi dào. Ngoài việc
tiết kiệm chi tiêu trong gia
đình, tiết kiệm nước còn
giúp ngăn ngừa cạn kiệt
nguồn nước ngầm, ngăn
ngừa ô nhiễm nước ở
các lưu vực.

? Em đã làm gì để sử
dụng tiết kiệm nước.



IV. CỦNG CỐ
Bài tập 1: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lần lượt tác
dụng với: K, Na2O, SO3.
V. HDVN:
- Học tính chất hoá học của nước.
- Nắm được vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, biết tiết kiệm
nguồn nước.
- Ôn lại khái niệm axit - cách đọc tên - phân loại.
- Làm bài tập 1, 5 SGK/125


PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI
- Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Nam.
- Phòng giáo dục và đào tạo huyện Kim Bảng.
- Trường: THCS Liên Sơn.
- Địa chỉ: Thôn Đồng Sơn - Xã Liên Sơn - Huyện Kim Bảng - Tỉnh Hà
Nam.
Điện thoại:


Email:

- Thông tin về giáo viên:
+ Họ và tên: Nguyễn Ngọc Trọng
+ Ngày sinh: 15/02/1983

Môn: Hoá học

+ Điện thoại: 01688525879



Email:


PhiÕu m« t¶ hå s¬ d¹y häc dù thi cña gi¸o viªn
1. Tªn hå s¬ d¹y häc
TÍCH HỢP LIÊN MÔN CHỦ ĐỀ: (( NƯỚC – CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
ĐẾN NƯỚC THÔNG QUA BÀI NƯỚC MÔN HÓA HỌC 8 ))
2. Môc tiªu d¹y häc
* Môc tiªu bµi häc:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
Qua bài học học sinh biết được:
- Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng
với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca, K…), oxit bazơ
( CaO, Na2O, BaO…), oxit axit ( P2O5, SO2…).
-Vai trò của nước trong đời sống và trong sản xuất, sự ô nhiễm nguồn
nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.
2. Kĩ năng:
-Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của nước.
-Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết một số dung dịch axit, bazơ cụ
thể.
-Biết quý trọng và sử dụng nguồn nước tiết kiệm.
3.Thái độ:
- Học sinh có ý thức và tích cực trong bài học, thông qua đó các em yêu
thích hơn môn hóa học,cũng như các môn sinh học,địa lí,công nghệ, ...
3. Đối tượng dạy học của bài học
- Là học sinh lớp 8A và 8B với số lượng 56 em. Trong số học sinh tham
gia bài học cũ những học sinh có đạo đức tốt, nhưng cũng có những

học sinh có đạo đức, lối sống chưa tốt.


4. Ý nghĩa của bài học
- Qua thực tế giảng dạy trong quá trình dạy học, tôi thấy rằng việc kết
hợp kiến thức giữa các môn học tích hợp vào để giải quyết một vấn đề
nào đó trong một môn học là việc làm hết sức cần thiết. Điều đó đòi hỏi
giáo viên bộ môn không chỉ nắm chắc môn mình học mà còn phải trau
rồi kiến thức của môn học khác để tổ chức, hướng dẫn các em giải
quyết các tình huống, các vấn đề đặt ra trong môn học một cách nhanh
nhất hiệu quả nhất.
- Là giáo viên nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của hoạt động
này nên tôi trình bày và thực hiện thử nghiệm một tiết dạy đối với môn
Hoá học lớp 8. Tích hợp trong giảng dạy sẽ phát huy sự suy nghĩ, tư
duy sáng tạo trong học tập và ứng dụng vào thực tế đời sống.
- Cụ thể đối với tiết dạy này ngoài kiến thức môn Hoá học trong bài dạy
mà học sinh đó đạt được. Khi thực hiện sẽ giúp học sinh nắm vững kiến
thức liên môn và gắn liền với thực tiễn về môi trường sinh thái, giáo dục
ý thức bảo vệ môi trường.
- Trong thực tế tôi nhận thấy, khi soạn bài có kết hợp các kiến thức của
các môn học khác sẽ giúp giáo viên tiếp cận tốt hơn, hiểu rõ hơn, sâu
hơn những vấn đề bài học đặt ra, từ đó tổ chức hướng dẫn học sinh sẽ
linh hoạt hơn, sinh động hơn, học sinh có hứng thú học tập, tìm tòi,
khám phá nhiều kiến thức và suy nghĩ sáng tạo nhiều hơn, từ đó vận
dụng kiến thức vào thực tế tốt hơn.
5. Thiết bị dạy học, học liệu.
- Máy chiếu, phiếu học tập. Tranh ảnh về nước. Cốc nước,
- Hoá chất: Nước, Na, CaO, P, Quỳ tím.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh, kẹp gỗ, ống nghiệm, ống hút.
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học.

Hoạt động 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHỦ ĐỀ.
Hoạt động 2: CÔNG THỨC HOÁ HỌC, TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TÍNH
CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC.
Tích hợp với môn: Vật lý.
* Mục tiêu: Thông qua kiến thức đã học về môn Vật lý và qua việc quan
sát cốc nước học sinh biết được các tính chất vật lý của nước. Qua việc
quan sát các thí nghiệm học sinh biết được các tính chất hoá học của
nước.


* Nội dung: Tính chất vật lý và tính chất hóa học cuả nước.
* Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động 3 : VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN
XUẤT.
Tích hợp với các môn:
Sinh học 7, 8: Nước với trao đổi chất ở người và
động vật.
Sinh học 6: Vai trò nước trong quang hợp cây xanh.
Công nghệ 7: Nước với trồng trọt và chăn nuôi.
* Mục tiêu: Qua các môn học và qua việc hiểu biết thực tiễn HS biết
được các vai trò của nước.
* Nội dung: Vai trò của nước và chống ô nhiễm nguồn nước.
* Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
Hoạt động 4: SỰ PHÂN BỐ NGUỒN NƯỚC CỦA VIỆT NAM VÀ CÁC
QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI.
Tích hợp với môn Địa lí: Vấn đề về nguồn nước.
* Mục tiêu: Dựa vào môn địa lý HS biêt được sự phân bố nguồn nước
của Việt Nam và các quốc gia trên thế giới.
* Nội dung: Sự phân bố nguồn nước.
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại

Hoạt động 5 : TÌNH TRẠNG Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC HIỆN NAY.
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC VÀ TIẾT KIỆM NƯỚC
SẠCH.
Sinh 9: Ô nhiễm môi trường nước.
* Mục tiêu: HS biết được tình trạng ô nhiễm nguồn nước hiện nay và từ
đó đề ra được các biện pháp bảo vệ nguồn nước và có ý thức sử dụng
tiết kiệm nước sạch.
* Nội dung: Tình trạng ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ nguồn nước.
* Phương pháp: Quan sát phát hiện vấn đề.
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập


- Kiểm tra xác suất 10 học sinh về tính chất vật lý và tính chất hóa học
của nước.
Kết quả 6/10 học sinh đạt điểm trên trung bình.
8. Các sản phẩm của học sinh
- Bài làm của học sinh trên các phiếu học tập.



×