Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Đánh giá hiệu quả và đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp tại xã sôngtrầu, huyện trảng bom, tỉnh đồng nai giai đoạn 2015 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 71 trang )

CƠ SỞ 2-TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
BAN NÔNG LÂM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ SÔNG TRẦU
HUYỆN TRẢNG BOM, TỈNH ĐỒNG NAI
GIAI ĐOẠN 2015-2020

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 403

Giáo viên hướng dẫn: TS.Đinh Quang Tuyến
Sinh viên thực hiện: Dương Thị Ngọc Ánh
Khóa học: 2012 - 2016
Lớp: K57H_QLĐĐ

Đồng Nai, tháng 6 năm 2016


LỜI CẢM ƠN

Để nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của
bản thân tôi còn nhận đƣợc sự giúp đỡ từ các cá nhân, tổ chức từ trong và
ngoài trƣờng.
Vậy qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể thầy cô giáo
trong Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp cơ sở 2, đặc biệt là thầy cô ban Nông Lâm
đã dạy dỗ, dìu dắt tôi trong suốt thời gian tôi học tại trƣờng giúp tôi có kiến
thức chuyên sâu về ngành quản lý đất đai.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo và cán bộ xã đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thực tập và hoàn thành bài báo cáo.


Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, chăm sóc, động viên tôi
trong quá trình học tập, tích lũy kiến thức.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Đinh Quang Tuyến, ngƣời đã
giảng dạy, tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
của mình.
Trong thời gian thực tập tôi đã cố gắng để hoàn thành báo cáo của mình,
tuy nhiên khó tránh khỏi thiếu xót. Vì vậy mong nhận đƣợc sự nhận xét, bổ
sung của thầy cô. Tôi xin chân thành cảm ơn !
Trảng Bom, ngày 12 tháng 06 năm 2016

Tác giả

Dƣơng Thị Ngọc Ánh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮC ................................................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................. vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Ý nghĩa đề tài .................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1....................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 3
1.1. Một số vấn đề lý luận về sử dụng đất nông nghiệp ..................................... 3

1.1.1.Khái niệm về đất đai và đất sản xuất nông nghiệp................................. 3
1.1.2. Vai trò của đất Nông nghiệp ................................................................... 4
1.1.3. Nguyên tắc sử dụng đất Nông nghiệp.................................................... 5
1.2.Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam ................ 6
1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Thế giới ..................................... 6
1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ................................... 7
1.3. Đánh giá hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp......... 9
1.3.1. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất Nông nghiệp ............ 9
1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng tới sử dụng đất Nông nghiệp........................... 10
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 14
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 14
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 14
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 14
2.2.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội có liên quan đến sử dụng
đất đai và sản xuất nông nghiệp...................................................................... 14
2.2.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, xác định các loại hình
đất chính ........................................................................................................... 14
2.2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế- xã hội của các loại hình sử dụng đất đến
sản xuất nông nghiệp ....................................................................................... 14
2.2.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất hợp lí theo nguyên tắc sử dụng
bền vững ........................................................................................................... 14
2.2.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại hình sử
dụng đất trên địa bàn nghiên cứu giai đoạn 2015-2020 ................................ 14
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 14
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu tài liệu ................................................... 14
2.3.2. Phƣơng pháp tổng hợp xử lý số liệu .................................................... 14
ii


2.3.3. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng

đất ..................................................................................................................... 15
2.3.4. Phƣơng pháp đánh giá tính bền vững .................................................. 15
2.3.5.Phƣơng pháp tính toán phân tích số liệu............................................... 15
2.3.6 Phƣơng pháp dự báo .............................................................................. 16
CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 17
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 17
3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội ............................................................ 17
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 17
3.1.1.1.Vị trí địa lý. .......................................................................................... 17
3.1.1.2.Địa hình, địa mạo. ............................................................................... 18
3.1.1.3. Khí hậu................................................................................................ 18
3.1.1.4. Thủy văn ............................................................................................. 19
3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ........................................................................ 19
a. Tài nguyên đất.............................................................................................. 19
b. Tài nguyên nƣớc. ......................................................................................... 21
c. Tài nguyên rừng. .......................................................................................... 21
d. Tài nguyên nhân văn ................................................................................... 22
3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội.......................................................................... 22
3.1.2.1. Khái quát một số chỉ tiêu kinh tế của xã Sông Trầu ........................ 22
3.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ........................................... 22
3.1.2.3 . Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ........................................... 26
3.1.2.4. Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp ..... 26
3.1.2.5. Các loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp..................................... 29
3.1.2.6. Tác động của một số lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
dịch vụ đến sản xuất nông nghiệp xã Sông Trầu. .......................................... 30
3.1.2.7. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Sông Trầu
.......................................................................................................................... 30
3.1.3.Tình hình quản lý đất đai .......................................................................... 31
3.1.3.1.Quản lý theo ranh giới hành chính ..................................................... 31
3.1.3.2.Đánh giá việc thi hành luật đất đai ..................................................... 31

3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, xác định các loại hình đất
chính .................................................................................................................... 34
3.2.1. Tình hình sử dụng đất vào các mục đích ............................................. 34
3.2.2. Hiện trạng sản xuất nông nghiệp của xã Sông Trầu............................ 35
3.2.2.1. Cây hằng năm. .................................................................................... 35
3.2.2.2 Cây lâu năm ......................................................................................... 38
3.2.3. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của xã ................................... 41
3.2.3.1. Các loại hình sử dụng đất của xã....................................................... 41
3.2.3.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất ........................................................ 42
3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã ...................... 47
3.3.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 47
3.3.2. Hiệu quả xã hội...................................................................................... 49
3.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất hợp lí theo nguyên tắc sử dụng bền
iii


vững ..................................................................................................................... 54
3.4.1. Nguyên tắc lựa chọn ............................................................................. 54
3.4.2. Tiêu chuẩn lựa chọn .............................................................................. 54
3.4.3. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất ..................................................... 54
3.4.4. Định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp của xã ....................................... 55
3.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho xã..... 57
3.5.1. Giải pháp giao thông thủy lợi nội đồng ............................................... 57
3.5.2. Giải pháp tích tụ đất đai cho sản xuất .................................................. 57
3.5.3. Tăng cƣờng công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật..... 57
3.5.4. Phát triển hệ thống dịch vụ nông nghiệp ............................................. 58
3.5.5. Giải pháp nguồn lực lao động .............................................................. 58
3.5.6. Giải pháp về kinh tế .............................................................................. 59
3.5.7. Giải pháp về khoa học kỹ thuật ............................................................ 59
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 60

1. KẾT LUẬN..................................................................................................... 60
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 60

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắc

Chữ viết đầy đủ

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

KHKT

Khoa học kỹ thuật

UBND

Ủy ban Nhân Dân

HTX

Hợp tác xã

THCS


Trung học cơ sở

SDĐ

Sử dụng đất

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

DT

Diện tích

SP

Sản phẩm



Lao động

SX

Sản xuất


LUT

Loại hình sử dụng đất

LM

Lúa mùa

LĐX

Lúa đông xuân

LHT

Lúa hè thu



Ngô đông

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Tên bảng

Trang


3.1

Thống kê và phân loại xã SôngTrầu....................................................20

3.2

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Sông Trầu năm 2013-2015...35

3.3

Hiện trạng diện tích- năng suất- sản lƣợng cây hằng năm xã SôngTrầu...36

3.4

Hiện trạng diện tích – năng suất – sản lƣợng cây lâu năm………............38

3.5

Các loại hình sử dụng đất chính của xã…………………………………42

3.6

Hiệu quả kinh tế của các LUT………………………………………..…48

3.7

Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp…………. 50

3.8


Hiệu quả môi trƣờng của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp…....52

3.9

Hƣớng đề xuất sử dụng đất nông nghiệp của xã Sông Trầu……..…..56

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH

STT

Tên hình

Trang

3.1

Bản đồ vị trí xã Sông Trầu trong huyện Trảng Bom………………...17

3.2

Cơ cấu sử dụng đất xã Sông Trầu đến năm 2015………………..…..34

3.3

Cảnh quan LUT 1 (chuyên lúa)………………………………..…….43


3.4

Cảnh quan LUT 2, LUT 3 ( lúa và màu)……………………..……...45

3.5

Cảnh quan LUT 4 ( chuyên điều) …………………………..……….46

3.6

Cảnh quan LUT 5 ( cây ăn quả)…………………………….……….47

3.7

Cảnh quan LUT 6 ( nuôi trồng thủy sản) ……………………….….47

vii


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đất đai đƣợc Nhà nƣớc thống nhất quản lí, là nền tảng cho các ngành kinh
tế nói riêng và toàn bộ mặt xã hội nói chung. Đất đai có những tính chất đặc biệt
khiến nó không giống bất kì một loại tƣ liệu sản xuất nào.Đất đai là nguồn tài
nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Là tƣ liệu sản xuất đặc
biệt, giới hạn về diện tích, hình thể nhƣng mức độ sản xuất lại phụ thuộc vào sự
đầu tƣ, khai thác sử dụng của con ngƣời. Đất đai là thành phần quan trọng hàng
đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố dân cƣ và là nơi diễn ra mọi hoạt
động kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Đất đai còn có ý nghĩa về
mặt chính trị.

Do sức ép của đô thị hoá và sự gia tăng dân số, đất nông nghiệp đang
đứng trƣớc nguy cơ suy giảm về số lƣợng và chất lƣợng. Con ngƣời đã và đang
khai thác quá mức mà chƣa có biện pháp hợp lý để bảo vệ đất đai. Hiện nay, việc
sử dụng đất đai hợp lý, xây dựng một nền nông nghiệp sạch, sản xuất ra nhiều
sản phẩm chất lƣợng đảm bảo môi trƣờng sinh thái ổn định và phát triển bền
vững đang là vấn đề mang tính toàn cầu. Thực chất của mục tiêu này chính là
vừa đem lại hiệu quả kinh tế, vừa đem lại hiệu quả xã hội và môi trƣờng.
Đứng trƣớc thực trạng trên, nghiên cứu tiềm năng đất đai, tìm hiểu một số
loại hình sử dụng đất nông nghiệp, đánh giá mức độ thích hợp của các loại hình
sử dụng đất đó làm cơ sở cho việc đề xuất sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, đảm bảo
sự phát triển bền vững là vấn đề có tính chiến lƣợc và cấp thiết của Quốc gia và
của từng địa phƣơng
Luật Đất đai 2013, tại Chƣơng I, Điều 4 và Điều 6 quy định: “ Đất đai
thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản
lí…” và “ Nguyên tắc sử dụng đất là sử dụng đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất và đúng mục đích sử dụng”. Trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đƣợc duyệt, đã giúp cho công tác quản lí, sử dụng đất đi vào nề nếp và mang lại
hiệu quả thiết thực, làm tăng giá trị và sử dụng bền vững tài nguyên đất, tạo điều
1


kiện thuận lợi cho các ngành phát triển, góp phần quan trọng thúc đẩy kinh tế xã
hội phát triển.
Nhận thức đƣợc tính cấp thiết của công tác quy hoạch sử dụng đất và để
có cơ sở thực hiện các nội dung của pháp luật đất đai quy định, em tiến hành
nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá hiệu quả và đề xuất định hướng sử dụng đất
nông nghiệp tại xã SôngTrầu, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai giai đoạn
2015-2020”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá các yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hƣởng đến

đất nông nghiệp. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất, lựa chọn đƣợc
những loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao phù hợp với địa bàn nghiên cứu.
3. Ý nghĩa đề tài
Củng cố kiến thức đã đƣợc tiếp thu trong nhà trƣờng và những kiến thức
thực tế giúp sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở. Nâng cao khả năng
tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên trong quá trình làm đề tài.
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất của đất sản xuất nông nghiệp từ đó
đề xuất đƣợc những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao.

2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số vấn đề lý luận về sử dụng đất nông nghiệp
1.1.1.Khái niệm về đất đai và đất sản xuất nông nghiệp
- Đất đai
Theo C.Mac: Đất đai là tƣ liệu sản xuất cơ bản và phổ biến, quý báu nhất
của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu đƣợc của sự tồn tại và
tái sinh của hàng loạt thế hệ loài ngƣời kế tiếp nhau.
Các nhà kinh tế, thổ nhƣỡng và quy hoạch của Việt Nam cho rằng: “Đất
đai là phần trên mặt của vỏ Trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc đƣợc .”
Luật đất đai 1993 của nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là đại bàn phân bố các khu dân cƣ,
xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều
thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao nhiêu công sức, xƣơng máu mới tạo lập,bảo vệ
đƣợc vốn đất đai nhƣ ngày nay ".
Nhƣ vậy đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất đai
nhƣng khái niệm chung nhất có thể hiểu: “ Đất đai là khoảng không gian có

giới hạn, theo chiều thẳng đứng, gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ
nhƣỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nƣớc, tài nguyên nƣớc ngầm
và khoáng sản trong lòng đất; theo chiều ngang,trên mặt đất. Là sự kết hợp
giữa thổ nhƣỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác,
nó tác động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản
xuất cũng nhƣ cuộc sống của xã hội loài ngƣời.
- Đất sản xuất nông ngiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục
đích bảo vệ và phát triển rừng: Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
3


Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hằng năm và đất trồng cây lâu năm.
1.1.2. Vai trò của đất Nông nghiệp
Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt và chủ
yếu và đặc biệt không thể thay thế với những đặc điểm:
- Đất đai đƣợc coi là tƣ liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm
nghiệp, bởi nó vừa là đối tƣợng lao động vừa là tƣ liệu lao động trong quá trình
sản xuất. Đất đai là đối tƣợng bởi lẽ nó là nơi con ngƣời thực hiện các hoạt động
của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Đất đai là loại tƣ liệu sản xuất không thể thay thế bởi vì đất đai là sản
phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lí, sức sản xuất của đất đai ngày càng
tăng lên. Điều này đòi hỏi trong quá trình sử dụng đất phải đứng trên quan điểm
bồi dƣỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt động ý nghĩa của con ngƣời
- Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu.
Đặc điểm này ảnh hƣởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông- lâm
nghiệp và sức ép lao động về việc làm, do nhu cầu nông sản ngày càng tăng

trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất
hoang hóa đƣa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đã làm cho diện tích đất
nông nghiệp ngày càng tăng lên. Đây là xu hƣớng vận động cần khuyến khích.
Tuy nhiên đất đƣa vào sản xuất nông nghiệp là đất hoang hóa, nằm trong
quỹ đất chƣa sử dụng. Vì vậy, cần phải đầu tƣ lớn sức ngƣời và sức của. Trong
điều kiện nguồn lực có hạn, cần phải tính toán kĩ để đầu tƣ vào công tác này thật
sự có hiệu quả.
-Đất đai có vị trí cố định và chất lƣợng không đồng đều giữa các vùng
miền. Mỗi vùng đất luôn gắn với điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội khác nhau và
có chất lƣợng đất khác nhau. Do đó, việc sử dụng đất đai phải gắn liền với việc
xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế
cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ
Nhƣ vậy đất đai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của quá trình sản
4


xuất nông nghiệp. Thực tế cho thấy thông qua quá trình phát triển của xã hội loài
ngƣời, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất- văn minh tinh
thần, các thành tựu vật chất, văn hóa khoa học đều xây dựng trên nền tảng cơ
bản đó là đất và sử dụng đất, đặc biệt là đất nông- lâm nghiệp. Vì vậy, việc sử
dụng đất hợp lí, có hiệu quả là một trong những điều kiện quan trọng nhất cho
nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
1.1.3. Nguyên tắc sử dụng đất Nông nghiệp
- Đất nông nghiệp phải đƣợc sử dụng đầy đủ hợp lí. Điều này có nghĩa toàn
bộ diện tích phải đƣợc sử dụng hết vào sản xuất, với việc bố trí cây trồng, vật
nuôi phù hợp với đặc điểm của từng loại đất nhằm nâng cao năng suất cây trồng,
vật nuôi đồng thời giữ gìn bảo vệ và nâng cao độ phì của đất
- Đất nông nghiệp phải đƣợc sử dụng đạt hiệu quả cao. Đây là kết quả của
việc sử dụng đầy đủ hợp lí đất đai, việc xác định hiệu quả sử dụng đất thông qua
tính toán hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau nhƣ: năng suất cây trồng, chi phí đầu

tƣ, hệ số sử dụng đất, giá cả sản phẩm, tỉ lệ che phủ… Muốn nâng cao hiệu quả
sử dụng đất phải thực hiện tốt, đồng bộ các biện pháp kĩ thuật và chính sách kinh
tế- xã hội trên cơ sở đảm bảo an toàn về lƣơng thực, thực phẩm, tăng cƣờng
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông lâm sản theo xuất khẩu.
- Đất nông nghiệp phải đƣợc quản lí và sử dụng một cách bền vững. Sự bền
vững này là cả về số lƣợng và chất lƣợng, có nghĩa là đất đai phải đƣợc bảo tồn
không chỉ đáp ứng của thế hệ hiện tại mà còn cho thế hệ tƣơng lai. Sự bền vững
của đất đai gắn liền với điều kiện sinh thái, môi trƣờng. Vì vậy, các phƣơng thức
sử dụng đất nông lâm nghiệp phải gắn liền với việc bảo vệ môi trƣờng đất, đáp
ứng đƣợc lợi ích trƣớc mắt và lâu dài.
Nhƣ vậy, để sử dụng đất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản
xuất đƣợc liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là hết sức cần thiết
đối với mỗi quốc gia.

5


1.2.Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Thế giới
Đất đai trên Thế giới phân bố ở các châu lục không đều. Tuy có diện tích đất
nông nghiệp khá cao so với các châu lục khác nhƣng Châu Á tỉ lệ diện tích đất
nông nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên thấp. Mặt khác, Châu Á là nơi tập
trung phần lớn dân số Thế giới, ở đây có các nƣớc có dân số đông nhất nhì Thế
giới nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ, Inddoonexia. Ở Châu Á, đất đồi núi chiếm 35%
tổng diện tích.
Ở Hà Lan Tài nguyên thiên nhiên về nông nghiệp thiếu hụt. Đất ít lại trũng,
thƣờng xuyên bị uy hiếp của ngập lụt, nhƣng Hà Lan đã tìm tòi, tự khẳng định
những lợi thế so sánh của chính mình để phát triển nền nông nghiệp theo chiến
lƣợc của một nền nông nghiệp hƣớng ra xuất khẩu.Do đó, Hà Lan đã dùng vốn
và công nghệ cao để thay thế có hiệu quả nguồn quỹ đất hiếm hoi, sử dụng nhà

kính để sản xuất cà chua, dƣa, ớt quanh năm, tiết kiệm đất, tăng hiệu suất đất
Nhà nƣớc còn tài trợ chỉnh lý đất đai, biến các thửa ruộng nhỏ liên kết thành
thửa lớn liền nhau, xây dựng hệ thống kênh rạch, đảm bảo yêu cầu cơ giới hoá.
Ngoài ra, với quỹ đất ít, Hà Lan áp dụng công nghệ “tăng diện tích đất”, tập
trung áp dụng các biện pháp thâm canh cao, nâng cao năng suất trên đơn vị diện
tích, tạo ra năng suất cao gấp nhiều lần năng suất bình quân thế giới.
Ở Đài Loan vấn đề quan trọng nhất đối trong chính sách đất đai là làm thế nào
để phối hợp với sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, sử dụng đất nông nghiệp một
cách hợp lý và có hiệu quả, duy trì sự cân bằng, điều hoà giữa các lợi ích tổng thể và
lợi ích cá nhân, bảo vệ lợi ích lâu dài cho các thế hệ tƣơng lai. Đài Loan chủ trƣơng
phải giữ một diện tích đất đai thích hợp cho sản xuất lƣơng thực, bảo tồn sinh thái
tự nhiên và khoảng không cây xanh.
Trong quan điểm phát triển hỗn hợp của Đài Loan, các kế hoạch tổng hợp cho
sử dụng đất sẽ bao gồm thời gian biểu và lựa chọn các vùng đất vào các mục tiêu
hợp lý, đồng thời cũng tính đến sự cân bằng khu vực, sử dụng có hiệu quả tài
nguyên đất đai và giữ cân bằng sinh thái. Đài Loan chủ trƣơng duy trì chính sách
6


trợ cấp sản xuất lúa gạo, nhƣng để có sự tƣơng đồng trong phát triển kinh tế cũng
nhƣ việc phân bổ các nguồn lực, việc gieo trồng các loại lúa gạo có chất lƣợng cao
sẽ đƣợc khuyến khích.Một chế độ gối vụ áp dụng với đất trồng lúa và màu sẽ đƣợc
lập nên để sản xuất nông nghiệp nhằm quay vốn nhanh và liên tục. Sẽ phát triển
các sản phẩm nông nghiệp mang tính dân tộc có khả năng sinh lợi cao, đồng thời
dựa vào công nghiệp mở rộng các loại hình sản xuất nông nghiệp sử dụng vốn và
kỹ thuật tập trung.
Đất canh tác của Thế giới có hạn và đƣợc dự đoán là ngày càng tăng do khai
thác thêm những diện tích đất có khả năng nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu
lƣơng thực, thực phẩm của loài ngƣời. Tuy nhiên do dân số ngày một tăng nên
bình quân diện tích đất canh tác trên đầu ngƣời ngày một giảm

1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
Theo thống kê năm 2013, tổng diện tích đất nông nghiệp là 262.805 km2
(chiếm tới 79,4%) bao gồm đất sản xuất nông nghiệp là 101.511 km2, đất lâm
nghiệp là 153.731 km2, đất nuôi trồng thuỷ sản là 7.120 km2.
Việt Nam có 8 vùng đất nông nghiệp gồm: Đồng bằng sông Hồng, Đông Bắc
bộ, Tây Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên, Đông
Nam bộ và ĐBSCL. Mỗi vùng đều có đặc trƣng cây trồng rất đa dạng. Trong đó,
ĐBSCL chủ yếu là lúa; Tây Nguyên là cà phê, rau, hoa, trà; miền Đông Nam bộ
là cao su, mía, bắp, điều…
Đất nông nghiệp hiện đƣợc chia thành 4 loại: Đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm (không bao gồm cây lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm
trồng xen, trồng kết hợp), đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất có mặt nƣớc dùng
vào sản xuất nông nghiệp gồm các loại ao, hồ, sông cụt,... để nuôi trồng các loại
thuỷ sản (không tính hồ, kênh, mƣơng, máng thuỷ lợi).
Đất nông nghiệp ở nƣớc ta phân bố không đồng đều giữa các vùng trong cả
nƣớc. Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có tỷ trọng đất nông nghiệp trong tổng
diện tích đất tự nhiên lớn nhất cả nƣớc, chiếm 67,1% diện tích toàn vùng và
vùng đất nông nghiệp. Ít nhất là vùng Duyên hải miền Trung. Đất nông nghiệp
7


chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ của đất tại các vùng nên độ phì và độ màu mỡ của đất
nông nghiệp giữa các vùng cũng khác nhau. Đồng bằng Sông Hồng với Đồng
bằng Sông Cửu Long đất đai ở hai vùng này đƣợc bồi tụ phù sa thƣờng xuyên
nên rất màu mỡ, mỗi năm đất phù sa bồi tụ ở Đồng bằng Sông Cửu Long thêm
80m. Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ phần lớn là đất bazan.
Tuy nhiên, Việt Nam là một trong những quốc gia có mức độ phân mảnh đất
đai cao nhất so với khu vực và thế giới. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình
quân đầu ngƣời trên thế giới là 0,52 ha, trong khu vực là 0,36 ha thì ở Việt Nam là
0,25 ha. Sau mỗi hai chục năm, tình trạng phân mảnh tăng gấp đôi. Sự phân mảnh

còn dẫn đến tình trạng lãng phí đất đai đƣợc sử dụng làm ranh giới, bờ bao. Con
số này không dƣới 4% diện tích canh tác.
Quỹ đất nông nghiệp tiếp tục suy giảm do công nghiệp hóa và đô thị hóa.
Theo số liệu của Tổng cục Quản lý đất, Bộ Tài nguyên Môi trƣờng, bình quân
mỗi năm đất nông nghiệp giảm gần 100 nghìn hécta, đặc biệt năm 2007 giảm
120 nghìn hécta, trong khi mỗi năm số lao động bƣớc ra khỏi ruộng đồng chỉ vào
khoảng 400 ngàn ngƣời. Hơn nữa, mức gia tăng dân số ở nông thôn không giảm
nhiều nhƣ mong đợi, khiến cho bình quân đất canh tác trên đầu ngƣời ngày càng
giảm mạnh.
Hiện quỹ đất chƣa sử dụng có thể tiếp tục khai thác ở nƣớc ta còn không
đáng kể. Trong khi đó biến đổi khí hậu có khả năng làm cho diện tích đất có thể
sử dụng có nguy cơ bị thu hẹp.
Vấn đề quản lý, sử dụng đất đai đang bộc lộ nhiều hạn chế, ảnh hƣởng không
nhỏ đến phát triển kinh tế-xã hội nhƣ diện tích đất ngày càng thu hẹp, quản lý sử
dụng kém hiệu quả, mất đất canh tác….
Luật Đất đai 2013 đã mở rộng hạn mức giao đất và hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng vùng, để tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình tích tụ, tập trung đất hình thành sản xuất hàng hóa
lớn trong nông nghiệp.
Theo báo cáo tổng kết thi hành Luật Đất đai 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi
8


trƣờng: Sau 10 năm thi hành Luật, các địa phƣơng đã thu hồi hơn 650.000 ha đất
nông nghiệp để phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, quốc phòng, an ninh và
phát triển kinh tế. Việc hạn chế thẩm quyền thu hồi đất đối với chính quyền địa
phƣơng đã đảm bảo quỹ đất trồng lúa ở mức trên dƣới 4 triệu ha, giữ vững an
ninh lƣơng thực, đồng thời kiểm tra giám sát chặt chẽ việc đƣa đất thu hồi vào sử
dụng.
Nhà nƣớc chủ yếu giao đất nông nghiệp cho nông dân, một phần khác đƣợc

giao cho các nông, lâm trƣờng quốc doanh quản lý và sử dụng. Nhờ đó đã
khuyến khích tập trung và tích tụ đất nông nghiệp, hình thành nên những vùng
sản xuất hàng hóa lớn, vừa giải phóng sức lao động, đƣa nông nghiệp Việt Nam
phát triển toàn diện. Từng bƣớc chiếm lĩnh thị trƣờng thế giới ở các mặt hàng thế
mạnh nhƣ gạo, thủy sản…
Để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất nông nghiệp hơn nữa, cần tập
trung đất cho phát triển nông nghiệp hiện đại, hiệu quả cao và giải quyết vấn đề
việc làm và thu nhập của bộ phận nông dân không có đất. Phân bổ hợp lý đất đai
giữa đất trồng cây lƣơng thực, đất trồng rừng, đất phi công nghiệp, đất dịch vụ,
đất chỉnh trang và phát triển đô thị..Đồng thời, rà soát lại quy hoạch, lập lại quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai phù hợp với yêu cầu mới của quá trình tái cơ
cấu nông nghiệp.
1.3. Đánh giá hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp
1.3.1. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất Nông nghiệp
Thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp. Tiềm
năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 -5 tỷ ha. Nhân loại đã làm hƣ hại
khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6 – 7 triệu ha đất nông nghiệp bị bỏ
do xói mòn và thoái hóa. Để giải quyết nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp của
con ngƣời phải thâm canh tang vụ, tăng năng suất cây trồng và mở rộng diện tích
đất nông nghiệp. Việc điều tra, nghiên cứu đất đai để nắm vững số lƣợng và chất
lƣợng đất bao gồm điều tra lập bản đồ đất, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, đánh
giá phân hạng đất và quy hoạch sử dụng đất hợp lý là vấn đề quan trọng mà các
9


quốc gia đang rất quan tâm. Để ngăn chặn những suy thoái tài nguyên đất đai do
sự thiếu hiểu biết của con ngƣời, đồng thời nhằm hƣớng dẫn những quyết định
về sử dụng đất và quản lý đất đai sao cho nguồn tài nguyên này có thể đƣợc khai
thác tốt nhất mà vẫn duy trì đƣợc sức sản xuất của nó trong tƣơng lai, cần thiết
phải nghiên cứu thật đầy đủ về tính hiệu quả trong sử dụng đất, đó là sự kết hợp

hài hòa cả 3 lĩnh vực hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và bảo vệ môi trƣờng trên
quan điểm quản lý sử dụng đất bền vững.
1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng tới sử dụng đất Nông nghiệp
Đất đai là một vật thể tự nhiên nhƣng cũng là một vật thể mang tính lịch sử
luôn tham gia vào các mối quan hệ xã hội, do vậy quá trình sử dụng đất bao gồm
phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phƣơng thức sử dụng luôn luôn chịu sự ảnh
hƣởng của các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng nhƣ chịu sự ảnh
hƣởng của các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Những
yếu tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất sản xuất nông nghiệp gồm:
1.3.2.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên
Sử dụng đất luôn chịu ảnh hƣởng của nhân tố tự nhiên, do vậy ngoài bề mặt
không gian cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh
thái tự nhiên của đất cũng nhƣ các yếu tố bao quanh mặt đất nhƣ nhiệt độ, ánh
sáng, lƣợng mƣa, không khí và các khoáng sản trong lòng đất… Trong điều kiện
tự nhiên, khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là
điều kiện đất đai ( chủ yếu là địa hình, thổ nhƣỡng ) và các nhân tố khác.
1.3.2.1.1. Điều kiện khí hậu
Theo Vavilop cho rằng: “ Biết đƣợc các yếu tố khí hậu, chúng ta sẽ xác định
đƣợc năng suất, sản lƣợng mùa màng, chúng mạnh hơn cả kinh tế, mạnh hơn cả
kỹ thuật”, những điều kiện này là ánh sáng, nhiệt độ, nƣớc ( dẫn theo Nguyễn
Văn Viết, 2007). Các yếu tố khí hậu ảnh hƣởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất
nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con ngƣời. Tổng tích ôn nhiều hay ít,
nhiệt độ bình quân cao hay thấp, sự sai khác nhiệt độ về thời gian và không gian,
sự sai khác giữa nhiệt độ tối cao và tối thấp, thời gian có sƣơng dài hoặc ngắn…
10


trực tiếp ảnh hƣởng đến sự phân bố, sinh trƣởng và phát triển của cây trồng.
1.3.2.1.2. Yếu tố địa hình
Địa hình là yếu tố có ảnh hƣởng rất lớn đến việc sử dụng đất của ngành sản

xuất nông nghiệp. Sự sai khác giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt nƣớc
biển, độ dốc và hƣớng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn thƣờng dẫn
đến sự khác nhau về đất đai và khí hậu giữa các vùng, từ đó ảnh hƣởng đến sản
xuất, phân bố phƣơng thức sử dụng đất nông nghiệp cũng nhƣ sự sinh trƣởng
phát triển và năng suất của cây trồng.
1.3.2.1.3. Yếu tố thổ nhƣỡng
Mỗi loại đất đều có những đặc tính sinh, lý, hóa học riêng biệt trong khi đó
mỗi mục đích sử dụng đất cũng có những yêu cầu sử dụng đất cụ thể. Do vậy,
yếu tố thổ nhƣỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp và mang
tính chất quyết định đến bố trí và lựa chọn cây trồng.
1.3.2.1.4.Yếu tố thủy văn
Yếu tố thủy văn đƣợc đặc trƣng bởi sự phân bố của hệ thống sông ngòi, ao,
hồ,… với các chế độ thủy văn cụ thể nhƣ lƣu lƣợng nƣớc, tốc độ dòng chảy, chế
độ thủy triều,… ảnh hƣởng trực tiếp tới khả năng cung cấp nƣớc cho các yêu cầu
sử dụng đất.
1.3.2.1.5. Yếu tố vị trí
Vị trí địa lý của từng vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ,
nguồn nƣớc, gần đƣờng giao thông, khu công nghiệp,… sẽ quyết định đến khả
năng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy trong thực tiễn sử dụng đất nông lâm
nghiệp cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế sẵn có nhằm đạt đƣợc
hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
1.3.2.2. Các yếu tố về điều kiện kinh tế - xã hội
Yếu tố kinh tế xã hội nhƣ chế độ xã hội, dân số và lao động, mức độ phát
triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, khả năng áp
dụng các tiến bộ khoa học trong sản xuất, thị trƣờng… Yếu tố kinh tế - xã hội
thƣờng có ý nghĩa quyết định quan trọng đối với định hƣớng sử dụng đất đai.
11


1.3.2.2.1. Các chính sách, định hƣớng của cơ quan quản lý.

Các chính sách, định hƣớng của cơ quan quản lý có ảnh hƣởng lớn đến mọi
mặt đời sống xã hội do đó cũng ảnh hƣởng mạnh tới các sản phẩm nông sản của
nông dân và cũng là công cụ để nhà nƣớc can thiệp vào quá trình sản xuất nhằm
khuyến khích hoặc hạn chế hình thức sử dụng đất của một loại cây trồng cụ thể
nào đó. Các chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp
nông thôn, chính sách đầu tƣ cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, chính sách khuyến
nông,… các chính sách này đã có những tác động rất lớn đến vấn đề sử dụng đất,
phát triển và hình thành các loại hình sử dụng đất mới.
1.3.2.2.2. Tổ chức sản xuất
Tổ chức sản xuất có tác động lớn đến sản xuất hàng hóa của hộ nông dân
thông qua các khâu cơ bản nhƣ tổ chức dịch vụ đầu vào và đầu ra. Việc tổ chức
sản xuất tốt đem lại hiệu quả cao cho ngƣời sản xuất và việc tái đầu tƣ cho sản
xuất cũng nhƣ đất đai đƣợc tốt hơn.
1.3.2.2.3. Khoa học kỹ thuật
Sản xuất hàng hóa của hộ nông dân không thể tách rời những tiến bộ kỹ
thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất vì quá trình
phát triển xã hội đòi hỏi phải không ngừng nâng cao chất lƣợng và hạ giá thành
nông sản phẩm. Edward cho rằng khí hậu và đất đai là các yếu tố mà con ngƣời
ít có khả năng thay đổi nhƣng khi lựa chọn cây trồng thì con ngƣời có thể tác
động thông qua các yếu tố khoa học – kỹ thuật.
1.3.2.2.4. Trình độ ngƣời dân
Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất thể
hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn
lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống
trong sản xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất.
Từ những vấn đề nếu trên cho thấy, các yếu tố điều kiện tự nhiên, điều kiện
kinh tế - xã hội có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và liên hệ tới các hệ thống sử
dụng đất cả của thiên nhiên và con ngƣời. Mỗi yếu tố giữ vị trí và có tác động
12



khác nhau, trong đó điều kiện tự nhiên là yếu tố cơ bản, có ảnh hƣởng trực tiếp,
cụ thể và sâu sắc nhất là đối với sản xuất nông nghiệp. Điều kiện kinh tế sẽ kiềm
chế tác dụng của con ngƣời trong việc sử dụng đất, điều kiện xã hội tạo ra những
khả năng khác nhau, xác định xu hƣớng và tiềm năng thích nghi, phát triển của
các hệ thống cây trồng cho các yếu tố kinh tế và tự nhiên để tác động tới việc sử
dụng đất.

13


CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu
- Quỹ đất sản xuất nông nghiệp và một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp
trên địa bàn xã Sông Trầu huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai
- Không gian: Địa bàn xã Sông Trầu huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai
- Thời gian: Các số liệu thống kê lấy từ năm 2013-2015 về đất đai, điều kiện tự
nhiên-kinh tế xã hội của xã
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội có liên quan đến sử dụng
đất đai và sản xuất nông nghiệp
2.2.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, xác định các loại hình
đất chính
2.2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế- xã hội của các loại hình sử dụng đất đến sản
xuất nông nghiệp
2.2.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất hợp lí theo nguyên tắc sử dụng bền
vững
2.2.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại hình sử
dụng đất trên địa bàn nghiên cứu giai đoạn 2015-2020

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu tài liệu
- Thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp:Thu thập số liệu, tài liệu có sẵn từ các cơ
quan Nhà nƣớc, các nghiên cứu liên quan đến tình hình sử dụng đất trên địa
bàn xã.
- Thu thập số liệu, tài liệu sơ cấp: Phƣơng pháp đánh giá nhanh nông thôn:
Thông qua việc đi thực tế quan sát, phỏng vấn cán bộ và ngƣời dân để thu
thập số liệu
2.3.2. Phƣơng pháp tổng hợp xử lý số liệu
-Trên cơ sở số liệu, tài liệu thu thập đƣợc tiến hành tổng hợp theo một số mô
14


hình sử dụng đất và các kiểu sử dụng đất
-Các số liệu đƣợc thống kê đƣợc xử lí bằng phần mềm word excel, kết quả
đƣợc trình bày bằng các bản số liệu
2.3.3. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng
đất
* Hiệu quả kinh tế
-Tổng giá trị sản phẩm (T): T=p1.q1+p2.q2+…+pn.qn
Trong đó: +q: Khối lƣợng của từng loại sản phẩm đƣợc sản xuất/ha/năm
+p: Là giá của từng loại sản phẩm trên thị trƣờng cùng thời điểm
+T: Là tổng giá trị sản phẩm của 1ha đất canh tác/ năm
-Thu nhập thuần (N): N= T- CSX
Trong đó: +N: Thu nhập thuần túy của 1ha đất canh tác/năm
+CSX: Chi phí sản xuất cho 1ha đất canh tác/năm
-Hiệu quả sử dụng đồng vốn (H): H=N/CSX
-Giá trị ngày công lao động =N/số ngày công lao động/ha/năm
* Hiệu quả xã hội
- Giá trị ngày công lao động nông nghiệp

- Thu nhập bình quân/ lao động nông nghiệp
- Mức độ giải quyết công ăn việc làm và thu hút lao động
- Sản phẩm tiêu thụ trên thị trƣờng
2.3.4. Phƣơng pháp đánh giá tính bền vững
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng có năng suất cao, chất lƣợng tốt, đƣợc thị
trƣờng chấp nhận
- Bền vững về mặt xã hội: Nâng cao đời sống nhân dân, phù hợp với tập
quán canh tác của ngƣời dân
- Bền vững về mặt môi trƣờng: các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ độ màu
mỡ của đất, ngăn chặn sự thoái hóa đất và bảo vệ môi trƣờng sinh thái
2.3.5.Phƣơng pháp tính toán phân tích số liệu

15


- Số liệu đƣợc kiểm tra, xử lý tính toán trên máy tính bằng phần mềm
Microsoft office excel và máy tính tay
2.3.6 Phƣơng pháp dự báo
- Dựa trên những thông tin đã tìm hiểu đƣợc sẽ đƣa ra dự báo về loại hình sử
dụng đất hợp lí nhất

16


CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1.Vị trí địa lý.
Sông Trầu là một xã nằm về phía Bắc của huyện Trảng Bom, với diện tích

tự nhiên là 42,76 km², cách Thành Phố Biên Hoà khoảng 15 km, đƣợc chia
thành 8 ấp (1,2,..., 8), ranh giới hành chính tiếp giáp:
Phía bắc giáp xã Cây Gáo và huyện Vĩnh Cửu.
Phía Nam giáp Thị Trấn Trảng Bom.
Phía tây giáp xã Vĩnh Tân và huyện Vĩnh Cửu.
Phía Đông giáp xã Tây Hoà, Sông Thao.
Trên địa bàn xã có QL 1A chạy qua nối khu công nghiệp Bàu Xéo với các
trung tâm kinh tế lớn trong khu vực, đƣờng Trảng Bom - Cây Gáo với chiều dài
6,9 km là tuyến đƣờng giao thông huyết mạch của xã, tiếp giáp với thị trấn
Trảng Bom ra QL 1A.

Hình 3.1: Bản đồ vị trí xã Sông Trầu trong huyện Trảng Bom
17


×