Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã phú điền, huyện tân phú, tỉnh đồng nai giai đoạn 2011 – 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 73 trang )

CƠ SỞ 2-TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
BAN NÔNG LÂM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHÚ ĐIỀN, HUYỆN TÂN PHÚ,
TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011-2015

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 403

Giáo viên hướng dẫn: Phan Trọng Thế
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Mỹ Chi
Khóa học: 2012 - 2016
Lớp: K57H_QLĐĐ

Đồng Nai, tháng 6 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Để nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của
bản thân tôi còn nhận đƣợc sự giúp đỡ từ các cá nhân, tổ chức từ trong và
ngoài trƣờng.
Vậy qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể thầy cô giáo
trong Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp cơ sở 2, đặc biệt là thầy cô ban Nông Lâm
đã dạy dỗ, dìu dắt tôi trong suốt thời gian tôi học tại trƣờng giúp tôi có kiến
thức chuyên sâu về ngành quản lý đất đai.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo và cán bộ xã đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thực tập và hoàn thành bài báo cáo.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, chăm sóc, động viên tôi


trong quá trình học tập, tích lũy kiến thức.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Phan Trọng Thế, ngƣời đã
giảng dạy, tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
của mình.
Trong thời gian thực tập tôi đã cố gắng để hoàn thành báo cáo của mình,
tuy nhiên khó tránh khỏi thiếu xót. Vì vậy mong nhận đƣợc sự nhận xét, bổ
sung của thầy cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Phú Điền, ngày 20 tháng 06 năm 2016
Sinh viên

Trần Thị Mỹ Chi


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. CNH – HĐH:

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

2. NTM:

Nông thôn mới

3. QL 20:

Quốc lộ 20

4. Bộ NN&PTNT:

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn


5. TW:

Trung ƣơng

6. UBTWMTTQVN:

Ủy ban trung ƣơng mặt trận Tổ quốc Việt Nam

7. UBND:

Ủy ban nhân dân

8. HĐND:

Hội đồng nhân dân

9. BKH:

Bộ Kế Hoạch

10. BTC:

Bộ Tài Chính

11. BXD:

Bộ Xây Dựng

12. BYT:


Bộ Y Tế

13. TTCN – XD:

Tiểu thủ công nghiệp – xây dựng

14. SXKD:

Sản xuất kinh doanh

15. HTX:

Hợp tác xã

16. TMDV:

Thƣơng mại dịch vụ

17. GTNT:

Giao thông nông thôn

18. THCS:

Trung học cơ sở

19. VH – TT – DL:

Văn hóa - thể thao - du lịch


20. QCVN:

Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Thống kê diện tích các loại đất theo nguồn gốc phát sinh ............. 18
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất tại xã Phú Điền.......................................... 24
Bảng 3.3: Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất ............................. 25
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 1 ............................................ 37
Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 2 ............................................ 38
Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 3 ............................................ 40
Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 4 ............................................ 42
Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 5 ............................................ 43
Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 6 ............................................ 44
Bảng 3.10: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 7 .......................................... 46
Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 8 .......................................... 48
Bảng 3.12: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 9 .......................................... 49
Bảng 3.13: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 10 ........................................ 50
Bảng 3.14: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 11 ........................................ 51
Bảng 3.15: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 12 ........................................ 52
Bảng 3.16: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 13 ........................................ 53
Bảng 3.17: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 14 ........................................ 54
Bảng 3.18: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 15 ........................................ 55
Bảng 3.19: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 16 ........................................ 57
Bảng 3.20: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 17 ........................................ 58
Bảng 3.21: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 18 ........................................ 60
Bảng 3.22: Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí 19 ........................................ 61

Bảng 3.23: Tổng hợp kế hoạch nguồn vốn đầu tƣ cơ sở hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội.............................................................................................. 63
Bảng 3.24: Vốn sự nghiệp hỗ trợ hoạt động xã .............................................. 64


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 3.1: Vị trí địa lý xã Phú Điền ................................................................ 16


MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 – TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................... 3
1.1. Khát quát về xây dựng nông thôn mới ................................................. 3
1.1.1. Khái niệm về nông thôn mới .......................................................... 3
1.1.2. Khái niệm về xây dựng nông thôn mới .......................................... 3
1.1.3. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và hiệu quả của chƣơng trình xây
dựng NTM................................................................................................... 4
1.2. Cơ sở thực tiễn xây dựng nông thôn mới ............................................. 5
1.2.1. Xây dựng nông thôn mới ở các nƣớc ............................................. 5
1.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam............................................ 8
1.3. Cơ sở pháp lý xây dựng nông thôn mới ............................................. 10
1.3.1. Các văn bản Bộ ngành, Trung ƣơng ............................................ 10
1.3.2. Các văn bản của địa phƣơng ........................................................ 12
Chƣơng 2 - MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP ........................ 13
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 13
2.1.1. Mục tiêu tổng quát........................................................................ 13
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 13
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 13

2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 13
2.3.1. Điều tra, phân tích, đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội, hiện trạng xây dựng cơ sở hạ tầng tại địa phƣơng...................... 13
2.3.2. Dự báo phát triển nông thôn mới ................................................. 13
2.3.3. Đánh giá tình hình thực hiện 19/19 tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới trên địa bàn xã từ năm 2011 – 2015 .................................................. 13
2.3.4. Định hƣớng thực hiện xây dựng nông thôn mới xã Phú Điền,
huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai ................................................................. 13


2.3.5. Đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới .... 13
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 14
2.4.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ............................. 14
2.4.2. Phƣơng pháp chuyên gia .............................................................. 14
2.4.3. Phƣơng pháp thống kê .................................................................. 14
2.4.4. Phân tích và tổng hợp số liệu ....................................................... 14
Chƣơng 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 15
3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến công tác xây dựng
nông thôn mới .............................................................................................. 15
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 15
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội........................................... 19
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................. 22
3.1.4. Hiện trạng không gian kiến trúc và hạ tầng cơ sở khu dân cƣ nông
thôn ...................................................................................................... 25
3.1.5. Hiện trạng môi trƣờng .................................................................. 28
3.1.6. Đánh giá tổng hợp hiện trạng ....................................................... 28
3.2. Các dự báo phát triển nông thôn mới ................................................. 30
3.2.1. Tiềm năng của xã về điều kiện tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội
...................................................................................................... 30
3.2.2. Dự báo tiềm năng ......................................................................... 31

3.3. Cơ cấu các nhóm vấn đề về thực hiện nội dung 19 tiêu chí nông thôn mới ..
............................................................................................................ 33
3.3.1. Nhóm 1: Quy hoạch – tiêu chí 1 .................................................. 33
3.3.2. Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội ................................................. 34
3.3.3. Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất ........................................... 42
3.3.4. Nhóm4: Văn hóa – xã hội – môi trƣờng ...................................... 45


3.3.5. Nhóm 5: Hệ thống chính trị ......................................................... 51
3.4. Xác định các dự án ƣu tiên và suất đầu tƣ .......................................... 53
3.4.1. Cơ cấu vốn xã ............................................................................... 53
3.4.2. Dự tính nhu cầu đầu tƣ ................................................................. 54
3.4.3. Dự tính phƣơng án huy động vốn ................................................ 55
3.5. Đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới .......... 55
3.5.1. Thực hiện cuộc vận động xã hội sâu rộng về xây dựng NTM ..... 55
3.5.2. Đổi mới một số chính sách và phân công trách nhiệm cho từng
ngành xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã. ..................................... 56
3.5.3. Đào tạo cán bộ thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới 56
3.5.4. Vốn và cơ cấu vốn thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn
mới
...................................................................................................... 57
Chƣơng 4 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 58
4.1. Kết luận............................................................................................... 58
4.2. Kiến nghị ............................................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 60


ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay phát triển nông thôn không còn là việc riêng của các nƣớc đang
phát triển mà là sự quan tâm của cả cộng đồng thế giới. Việt Nam là nƣớc

đông dân, với 80% dân số, 70% lao động nông nghiệp đang sinh sống ở vùng
nông thôn. Nông dân chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển đất
nƣớc. Thực trạng nông thôn Việt Nam hiện nay còn nhiều vấn đề bất cập, so
sánh với thành thị, trình độ văn hóa, đời sống vật chất, văn hóa tinh thần và
khả năng tiếp cận các tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngƣời dân nông thôn thấp
hơn, cơ sở hạ tầng thiếu thốn, kém hơn cả về số lƣợng và chất lƣợng… Tuy
nhiên, nông thôn có tiềm năng đất đai, tài nguyên khoáng sản phong phú,
nguồn nhân lực dồi dào… Là điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển. Xây
dựng, quy hoạch phát triển nông thôn mới nhằm sử dụng hợp lý và hiệu quả
nguồn tài nguyên, nhanh chóng thay đổi bộ mặt nông thôn, phát triển nông
thôn toàn diện, bền vững là nhiệm vụ cần thiết của nƣớc ta trong giai đoạn
hiện nay.
Xây dựng nông thôn mới là chủ trƣơng có tầm cỡ chiến lƣợc đặc biệt
quan trọng của Đảng và Nhà nƣớc ta, nhằm cụ thể hóa việc thực hiện nghị
quyết thứ 7 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn. Chủ trƣơng này có mục tiêu toàn diện: xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội nông thôn từng bƣớc hiện đại, xây dựng cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý gắn công nghiệp với phát triển dịch vụ,
gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch, xây dựng xã hội nông
thôn mới dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ môi trƣờng
sinh thái, giữ vẫn an ninh trật tự, tăng cƣờng hệ thống chính trị ở nông thôn
dƣới sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân. Nhƣ vậy chủ trƣơng xây dựng nông thôn mới mang tính nhân văn sâu
sắc, vừa là mục tiêu, yêu cầu phát triển bền vững, vừa là nhiệm vụ cấp bách,
lâu dài đòi hỏi phải tiến hành đúng quy định, đồng bộ, chắc chắn.
1


Những năm gần đây việc thí điểm thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc
gia nông thôn mới ở các xã thuộc các tỉnh trên cả nƣớc đã có khá nhiều

chuyển biến tích cực, diện mạo các vùng nông thôn đã có sự thay đổi đáng kể.
Năm 2011 xã Phú Điền đã tiến hành thực hiện chƣơng trình nông thôn
mới theo chủ trƣơng của Đảng. Phú Điền là một xã nằm phía Tây Nam của
huyện miền núi Tân Phú, kinh tế địa phƣơng còn gặp nhiều khó khăn, ngƣời
dân chủ yếu dựa vào nông nghiệp và buôn bán nhỏ. Hạ tầng kinh tế - xã hội
còn phát triển chậm. Do đó, cần tìm ra một hƣớng đi hợp lý cho quá trình phát
triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hƣớng bền vững, nhằm giảm sức
ép gia tăng dân số cho khu vực thành thị, rút ngắn khoảng cách về thu nhập và
nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, tạo sự phát triển cân đối và hài hòa cả
về kinh tế và xã hội. Sau 5 năm thực hiện, xã đã có sự thay đổi tích cực.
Trƣớc khi thực hiện chƣơng trình, xã chỉ có 3 tiêu chí đạt đƣợc theo bộ tiêu
chí quốc gia NTM, sau khi có kế hoạch và tiến hành thực hiện đến nay đã đạt
đƣợc 12/19 tiêu chí. Để tiếp tục đạt đƣợc các tiêu chí nông thôn mới, xã đang
thực hiện tốt một số dự án nhƣ xây dựng trụ sở ấp, tu bổ hệ thống giao thông,
... và một số dự án đang quy hoạch khác. Tuy nhiên, trên địa bàn còn khá
nhiều vấn đề tồn tại cần đƣợc khắc phục nhằm tạo điều kiện cho việc thực
hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Nhận thấy tầm quan trọng của chủ trƣơng xây dựng nông thôn mới và
xuất phát từ thực trạng thực hiện nông thôn mới trên địa bàn xã Phú Điền,
những thành tựu đã đạt đƣợc, những khó khăn cần giải quyết và để tìm ra
những giải pháp cho việc thực hiện chƣơng trình nông thôn mới trong thời
gian tới, tôi đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện chƣơng trình
nông thôn mới trên địa bàn xã Phú Điền, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai
giai đoạn 2011 - 2015” để nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

2


Chƣơng 1 – TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khát quát về xây dựng nông thôn mới

1.1.1. Khái niệm về nông thôn mới
Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của ngƣời
dân không ngừng đƣợc nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và
thành thị. Nông dân đƣợc đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có
bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.
Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng
đƣợc xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa
nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc
văn hoá dân tộc, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính
trị đƣợc nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
1.1.2. Khái niệm về xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của
mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc
đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn
dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích
cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp,
dân chủ, văn minh.

3


1.1.3. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và hiệu quả của chương trình xây
dựng NTM
1.1.3.1. Quan điểm của xây dựng nông thôn mới
Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cƣ nông thôn

hài hòa giữa các vùng, tạo nên chuyển biến nhanh hơn ở cá vùng khó khăn;
nông dân đƣợc đào tạo có trình độ sản xuất ngang bằng với các nƣơc tiên tiến
trong khu vực và đủ bản lĩnh chính trị, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.
Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hƣớng hiện đại, bền
vững, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và khả năng cạnh
tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia cả trƣớc mắt và lâu dài.
Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội hiện đại; cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, dân trí đƣợc nâng cao, môi trƣờng
sinh thái đƣợc bảo vệ, hệ thống chính trị ở nông thôn dƣới sự lãnh đạo của
Đảng đƣợc tăng cƣờng.
1.1.3.2. Mục tiêu về xây dựng nông thôn mới
Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày
càng hoàn thiện cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến.
Gắn nông thôn với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du lịch, gắn
phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch từng bƣớc thực hiện CNH –
HĐH, nông thôn.
Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc trình độ dân trí đƣợc nâng cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ.
Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh, an ninh trật tự đƣợc giữ vững, đời
sống vật chất tinh thần không ngừng đƣợc cải thiện.

4


Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân- nông dân trí thức
vững mạnh, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc cho sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
1.1.3.3. Nhiệm vụ của xây dựng nông thôn mới

Xây dựng nông thôn mới là quá trình lâu dài, nhằm tạo ra những giá trị
mới về kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trƣờng phù hợp với nhu cầu xã hội trong
thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc. Vì vậy, có thể nói nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới là rất quan trọng, đạt chuẩn nông thôn mới là kết
quả bƣớc đầu, để theo kịp tốc độ phát triển của xã hội, xây dựng nông thôn
mới văn minh là cả quãng đƣờng dài để phấn đấu.
Đẩy mạng công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cả hệ thống
chính trị và các tầng lớp nhân dân. Tiếp tục tập trung phát triển sản xuất gắn
với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Tăng
cƣờng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để tăng năng suất, chất lƣợng, nâng
sức cạnh tranh của nông sản gắn với xây dựng thƣơng hiệu hàng hóa, ƣu tiên
đối với các sản phẩm nông sản hàng hóa chủ lực của địa phƣơng.
1.2. Cơ sở thực tiễn xây dựng nông thôn mới
1.2.1. Xây dựng nông thôn mới ở các nước
1.2.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc
Những năm đầu 60 đất nƣớc Hàn Quốc còn phát triển chậm, chủ yếu là
sản xuất nông nghiệp, dân số trong khu vực nông thôn chiếm đến 2/3 dân số
cả nƣớc. Trƣớc tình hình đó Hàn Quốc đã đƣa ra nhiều chính sách mới nhằm
phát triển nông thôn. Qua đó xây dựng niềm tin của ngƣời nông dân, tích cực
sản xuất phát triển, làm việc chăm chỉ, độc lập và có tính cộng đồng cao.
Trọng tâm là phong trào xây dựng “làng mới” (Seamoul Undong).
Nguyên tắc cơ bản của làng mới là: nhà nƣớc hỗ trợ vật tƣ cùng với sự
đóng góp của nhân dân. Nhân dân quyết định các dự án thi công, nghiệm thu
và chỉ đạo các công trình. Nhà nƣớc Hàn Quốc chú trọng tới nhân tố con
5


ngƣời trong việc xây dựng nông thôn mới. Do trình độ của ngƣời nông dân
còn thấp, việc thực hiện các chính sách gặp phải khó khăn, vì thế chú trọng
đào tạo các cán bộ cấp làng, địa phƣơng. Tại các lớp tập huấn, sẽ thảo luận

với chủ đề: “ Làm thế nào để ngƣời dân hiểu và thực hiện chính sách nhà
nƣớc”, sau đó các lãnh đạo làng sẽ cũng đƣa ra ý kiến và tìm giải pháp tối ƣu
phù hợp với hoàn cảnh địa phƣơng.
Nội dung thực hiện dự án nông thôn mới của Hàn Quốc gồm có: phát
huy nội lực của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn. Cải thiện
cơ sở hạ tầng cho từng hộ dân và hỗ trợ kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất cũng
nhƣ đời sống sinh hoạt ngƣời dân. Thực hiện các dự án làm tăng thu nhập cho
nông dân tăng năng suất cây trồng, xây dựng vùng chuyên canh, thúc đẩy hợp
tác sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phát triển chăn nuôi, trồng xen canh.
Kết quả đạt đƣợc, các dự án mở rộng đƣờng nông thôn, thay mái nhà ở,
xây dựng cống và máy bơm, sân chơi cho trẻ em đã đƣợc tiến hành. Sau 7
năm từ triển khai thực hiện thu nhập bình quân của hộ dân tăng lên khoảng 3
lần từ 1000USD/ngƣời/năm tăng lên 3000USD/ngƣời/năm vào năm 1978.
Toàn bộ nhà ở nông thôn đã đƣợc ngói hóa và hệ thống giao thông nông thôn
đã đƣợc xây dựng hoàn chỉnh.
Mô hình nông thôn mới đã đem lại cho Hàn Quốc sự cải thiện rõ rệt. Hạ
tầng cơ sở nông thôn cải thiện, thu nhỏ khoảng cách giữa nông thôn và thành
thị, trình đọ tổ chức nông dân đƣợc nâng cao. Đặc biệt xây dựng đƣợc niềm
tin của ngƣời nông dân, ý chí sản xuất phát triển kinh tế, tinh thần ngƣời dân
mạnh mẽ. Đến đầu những năm 80, quá trình hiện đại hóa nông thôn đã hoàn
thành, Hàn Quốc chuyển chiến lƣợc phát triển sang một giai đoạn mới.
1.2.1.2. Mô hình nông thôn mới ở Trung Quốc
Trung Quốc xuất phát từ một nƣớc nông nghiệp, ngƣời lao động sống
chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp nên cải cách nông thôn là sự đột phá
quan trọng trong cuộc cải cách kinh tế. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ 20,
6


Trung Quốc chọn hƣớng phát triển nông thôn bằng cách phát huy những công
xƣởng nông thôn thừa kế đƣợc của các công xã nhân dân trƣớc đây. Thay đổi

sở hữu và phƣơng thức quản lý để phát triển mô hình: công nghiệp hƣng trấn.
Các lĩnh vực nhƣ: chế biến nông lâm sản, hàng công nghiệp nhẹ, máy móc
nông cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp... ngày càng đƣợc đẩy mạnh.
Nguyên tắc của Trung Quốc là quy hoạch đi trƣớc, định ra các biện pháp
thích hợp cho từng nơi, đột phá trọng điểm, làm mẫu chỉ đƣờng. Chính phủ
hỗ trợ nông dân xây dựng. Với mục tiêu:“ ly nông bất ly hƣơng”, Trung Quốc
đồng thời thực hiện 3 chƣơng trình phát triển nông nghiệp và nông thôn.
Chƣơng trình đốm lửa: Trang bị cho hàng triệu nông dân các tƣ tƣởng
tiến bộ khoa học, bồi dƣỡng nhân tài đốm lửa, nâng cao tố chất nông dân. Sau
15 năm thực hiện, chƣơng trình đã bồi dƣỡng đƣợc 60 triệu thanh niên nông
thôn thành một đội ngũ cán bộ khoa học cốt cán, tạo động lực thúc đẩy nông
thôn phát triển, theo kịp so với thành thị.
Chƣơng trình đƣợc mùa: Chƣơng trình này giúp đại bộ phận nông dân áp
dụng khoa học tiên tiến, phƣơng thức quản lý hiện đại để phát triển nông
nghiệp, nông thôn. Trong 15 năm sản lƣợng lƣơng thực của Trung Quốc đã tăng
lên 3 lần so với những năm đầu 70. Mục tiêu phát triển nông nghiệp là sản xuất
các nông sản chuyên dụng, phát triển chất lƣợng tăng cƣờng chế biến nông sản.
Chƣơng trình giúp đỡ vùng nghèo: Mục tiêu là nâng cao sức sống của
các vùng nghèo, vùng miền núi, dân tộc ít ngƣời, mở rộng ứng dụng thành tựu
khoa học tiên tiến, phổ cập tri thức khoa học công nghệ và bồi dƣỡng khoa
học cho cán bộ thôn, tăng sản lƣợng lƣơng thực và thu nhập nông dân. Sau
khi chƣơng trình đƣợc thực hiện, số dân nghèo đã giảm từ 1,6 triệu ngƣời còn
5 vạn ngƣời, diện nghèo khó giảm tử 47% xuống còn 1,5%.
Rút bài học từ các nƣớc phát triển, Việt Nam cần tập trung đầu tƣ vào
nông thôn, nhằm thay đổi diện mạo của nông thôn, làm nông nghiệp phát triển
theo hƣớng hiện đại hóa.
7


1.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam

Phong trào xây dựng nông thôn mới đã có bƣớc phát triển mới, đã trở
thành phong trào chung và sâu rộng đến tất cả các địa phƣơng trong cả nƣớc
kể từ khi Chính phủ tổ chức hội nghị toàn quốc về xây dựng nông thôn mới
và chính thức phát động phong trào thi đua "Cả nƣớc chung sức xây dựng
nông thôn mới".
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày
28/10/2008.Thủ tƣớng Chính phủ đã ra quyết định số 193/QĐ-TTg "Phê duyệt
công trình, rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới", Quyết định số
800/QĐ-TTg "phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010 - 2020". Các bộ ngành nhƣ: Bộ Nông nghiệp phát
triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên Môi trƣờng, Giao thông vận tải và các
Bộ khác đã ban hành nhiều thông tƣ liên hộ, thông tƣ hƣớng dẫn để triển khai
thực hiện. Đặc biệt đã ban hành bộ tiêu chí gồm 19 tiêu chí cụ thể về nông thôn
mới, hƣớng dẫn chi tiết cho các địa phƣơng thực hiện. Thông tƣ liên tịch quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
Trung ƣơng đã chỉ đạo làm điểm ở một số tỉnh, rút kinh nghiệm chỉ đạo
ra diện rộng. Tập trung đầu tƣ ngân sách cho các địa phƣơng nhất là những
nơi làm điểm, những địa phƣơng có nhiều khó khăn. Trên cơ sở đó đã tạo
đƣợc lòng tin của nhân dân đối với chủ trƣơng của Trung ƣơng, xây dựng
quyết tâm thực hiện. Ở các địa phƣơng đã làm tốt công tác tổ chức học tập
quán triệt Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ƣơng lần thứ VII (Khóa X) về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn, các văn bản của Chính phủ, hƣớng dẫn
của các bộ ngành đã nâng cao nhận thức đối với cấp ủy, chính quyền các cấp,
cán bộ đảng viên và nhân dân về mục tiêu, yêu cầu và nội dung của việc xây
dựng nông thôn mới của địa phƣơng có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng
bƣớc hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ, phát triển nhà ở theo quy
8



hoạch, xây dựng nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, dân trí
đƣợc nâng cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ, đời sống nhân dân ổn định
và phát triển.
Nhìn chung các địa phƣơng đều thành lập ban chỉ đạo từ tỉnh, huyện
đến xã, thảo luận, ra Nghị quyết của cấp ủy, lập đề án xây dựng, xác định rõ
mục tiêu, yêu cầu nội dung xây dựng nông thôn mới của địa phƣơng, trong đó
tập trung chỉ đạo vấn đề trọng tâm cốt lõi là xây dựng và thực hiện quy hoạch
nông thôn mới.
Theo Bộ NN&PTNT, từ khi triển khai chƣơng trình xây dựng nông
thôn mới đến nay, đã có 83,6% số xã hoàn thành quy hoạch chung; 60,4% xã
đã phê duyệt xong đề án; khoảng 20% số xã đã đạt các tiêu chí về xây dựng
cơ sở hạ tầng thiết yếu. Cụ thể, tính đến cuối tháng 3/2013 cả nƣớc đã có 34
xã đạt 19/19 tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, 276 xã đạt từ 14 đến 18 tiêu
chí, 1.701 xã đạt từ 9 đến 13 tiêu chí, 2.523 xã đạt dƣới 5 tiêu chí. Đối với 11
xã làm điểm của trung ƣơng, tính đến cuối năm 2012, có 2 xã (Tân Hội - Lâm
Đồng; Tân Thông Hội - TP Hồ Chí Minh) công bố đạt đủ 19 tiêu chí nông
thôn mới.
Trên cơ sở thí điểm các địa phƣơng, Ban chỉ đạo TW sẽ đúc kết, rút kinh
nghiệm trƣớc khi triển khai rộng hơn. UBTWMTTQVN sẽ xây dựng đề án và
phát động cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở
khu dân cƣ gắn với xây dựng NTM” và hình thành cơ chế phối hợp giữa các
cơ quan Chính phủ với các cơ quan của Đảng, nhằm huy động cả hệ thống
chính trị vào thực hiện nhiệm vụ xây dựng NTM trong thời gian tới.
1.2.2.1. Xây dựng nông thôn mới ở Đồng nai
Sau 5 năm thực hiện xây dựng NTM, tỉnh Đồng Nai đang dẫn đầu về xây
dựng NTM trên cả nƣớc. Trên cơ sở đó, tỉnh đặt ra mục tiêu trở thành tỉnh
NTM vào năm 2020...

9



Đến hết năm 2015, trên toàn tỉnh, đã có 63/136 xã đƣợc công nhận đạt
chuẩn NTM (chiếm 68,4% số xã). Nhƣ vậy, số xã đạt chuẩn NTM ở Đồng
Nai đã vƣợt xa so với mục tiêu phấn đấu cho giai đoạn 2011-2015 (40% số xã
đạt chuẩn NTM). Đặc biệt với việc thị xã Long Khánh và 2 huyện Thống
Nhất, Xuân Lộc đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Đây là kết quả từ những nổ
lực không ngừng nghĩ của chính quyền và nhân dân tỉnh Đồng Nai, trong đó,
việc huy động sức dân với phƣơng châm lấy dân làm gốc đƣợc xem là yếu tố
then chốt của sự thành công này.
Ngay từ đầu năm 2007, Tỉnh uỷ Đồng Nai đã quyết định chủ trƣơng về xây
dựng nông thôn với mục tiêu “4 có”, đó là: Có đời sống kinh tế đƣợc cải thiện; có
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ; có đời sống văn hóa tốt - an ninh, an toàn
đảm bảo; có môi trƣờng sinh thái phát triển bền vững. Đây là “bƣớc đệm” thuận lợi
để Đồng Nai bƣớc vào quá trình xây dựng chƣơng trình nông thôn mới.
1.3. Cơ sở pháp lý xây dựng nông thôn mới
1.3.1. Các văn bản Bộ ngành, Trung ương
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/08/ 2008 Hội nghị lần thứ bảy Ban
chấp hành Trung ƣơng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn xác định
nhiệm vụ xây dựng: “Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới”;
- Nghị quyết 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành
Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW,
ngày 05/08/ 2008 Hội nghị lần thứ bẩy Ban chấp hành Trung ƣơng khóa X về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020.
- Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính
phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 392/QĐ-TTg
của Thủ tƣớng Chính phủ về điều chỉnh bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
10



- Quyết định số 392/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về điều chỉnh bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ
về nguyên tắc cơ chế hổ trợ vốn thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia
XDNTM giai đoạn 2010 – 2020.
* Các văn bản hƣớng dẫn của các Bộ, ngành liên quan:
- Thông tƣ số 01/2007/TT-BKH ngày 07/02/2007 của Bộ kế hoạch và
Đầu tƣ về việc hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 92/2006/NĐCP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Thông tƣ số 03/2008/TT-BKH ngày 01/07/2008 của Bộ kế hoạch và
Đầu tƣ về việc hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 04/2008/ NĐCP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 92/2006/NĐ-CPngày 07/09/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Thông tƣ số 32/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Văn bản số 7598/BTC-NSNN ngày 28/05/2009 của Bộ Tài chính về
việc hƣớng dẫn nguồn vốn, đối tƣợng và mức hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ
trong việc xây dựng đề án nông thôn mới cấp xã;
- Thông tƣ 174/2009/TT-BTC ngày 08/09/2009 và thông tƣ 72/2010/TTBTC ngày 11/05/2010 của Bộ Tài chính hƣơng dẫn cơ chế huy động và quản
lý các nguồn vốn tại 11 xã thực hiện Đề án “Chƣơng trình xây dựng thí điểm
mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa”;
- Thông tƣ số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng về
việc Quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới;

11



- Thông tƣ số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn hƣớng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông
nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tƣ số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ nông nghiệp
và phát triển nông thôn hƣớng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tƣ liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13/04/2011 hƣớng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê
duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020 do Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn - Bộ kế hoạch đầu tƣ
- Bộ tài chính ban hành.
1.3.2. Các văn bản của địa phương
- Kế hoạch 97-KH/TU ngày 29/12/2008 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị
quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008 cuaer Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng (khóa X) về “Nông nghiệp, nông thôn, nông dân”;
- Kế hoạch số 38-KH/HU ngày 04/05/2009 của Huyện ủy Tân Phú về
thực hiện “Nông nghiệp, nông thôn, nông dân”;
- Quyết định số 7554/QĐ-UBND ngày 17/09/2010 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc bổ sung xã điểm xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc ban hành bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của Chủ tịch UBND
tỉnh Đồng Nai về việc thành lập ban chỉ đạo Nông nghiệp, nông dân, nông
thôn và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 tỉnh Đồng Nai;
- Căn cứ Quyết định số 2418/QĐ-UBND, ngày 26/09/2011 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành chƣơng trình mục tiêu xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn vùng nông thôn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 và định
hƣớng đến năm 2020;

12



Chƣơng 2 - MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu thực trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Phú Điền và trên cơ
sở đó đƣa ra giải pháp nhằm đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn mới tại
xã Phú Điền, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến công tác
xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng công tác xây dựng nông thôn mới.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác xây dựng nông thôn mới.
2.2.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác thực hiện chƣơng trình Nông thôn mới

tại xã Phú Điền huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu trên địa bàn xã Phú Điền huyện Tân
Phú tỉnh Đồng Nai trong thời gian 05 năm 2011- 2015.
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Điều tra, phân tích, đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng xây dựng cơ sở hạ tầng tại địa phương
2.3.2. Dự báo phát triển nông thôn mới
2.3.3. Đánh giá tình hình thực hiện 19/19 tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới trên địa bàn xã từ năm 2011 – 2015
2.3.4. Định hướng thực hiện xây dựng nông thôn mới xã Phú Điền, huyện
Tân Phú, tỉnh Đồng Nai
2.3.5. Đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới


13


2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập các số liệu đã đƣợc công bố và xử lý về nông thôn mới của ban
thống kê xã, các báo cáo phát triển kinh tế xã hội, báo cáo tình hình thực hiện
nông thôn mới của xã giai đoạn 2011 - 2015 và toàn bộ tài liệu liên quan đến
thực hiện chƣơng trình nông thôn mới ở xã Phú Điền sẽ đƣợc thu thập để
phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
2.4.2. Phương pháp chuyên gia
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tham khảo ý kiến các chuyên gia, cán
bộ địa chính xã về các đề xuất nhằm hoàn thiện mô hình nông thôn mới ở địa
phƣơng trong thời gian tới.
2.4.3. Phương pháp thống kê
Phƣơng pháp này sử dụng thống kê để xác định tình hình kinh tế - xã
hội, hiện trạng sử dụng đất, nông thôn trên địa bàn xã. Trên cơ sở số liệu hiện
trạng tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến
công tác xây dựng nông thôn mới.
2.4.4. Phân tích và tổng hợp số liệu
Các số liệu sau khi thu thập sẽ đƣợc phân loại theo các chỉ tiêu nghiên
cứu và đƣợc xử lý, sau đó phân tích và đánh giá tình hình thực hiện tại địa
phƣơng nghiên cứu.

14


Chƣơng 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến công tác xây
dựng nông thôn mới

3.1.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Phú Điền nằm cách trung tâm hành chính huyện Tân Phú khoảng 12 km
về phía Tây Nam, có diện tích tự nhiên 2.033,06 ha, đƣợc chia thành 5 ấp.
Ranh giới hành chính đƣợc xác định nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp xã Trà Cổ, xã Phú Thanh;
- Phía Nam giáp xã Gia Canh huyện Định Quán;
- Phía Đông giáp huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận;
- Phía Tây giáp xã Phú Hòa huyện Định Quán.

Hình 3.1: Vị trí địa lý xã Phú Điền

15


3.1.1.2. Địa hình, địa mạo
Địa hình xã Phú Điền tƣơng đối bằng phẳng, có xu hƣớng thấp dần từ
Tây sang Đông, hệ thống suối Dacha và đập Đồng Hiệp chia cắt địa hình hai
phần riêng biệt.
Phần diện tích phía Đông nằm giáp với sông La Ngà, địa hình thấp trũng
thuận lời cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nƣớc.
Phần diện tích phía Tây giáp xã Phú Hòa huyện Định Quán, địa hình
cao, thoát nƣớc tốt, thuận lợi cho bố trí dân cƣ, xây dựng cơ sở hạ tầng, hình
thành các mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại nhƣ kinh tế trang trại, kinh
tế hợp tác xã.
3.1.1.3. Khí hậu
Xã Phú Điền nằm trong khu vực Miền Đông Nam Bộ, mang đặc điểm
nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, ít gió bão. Trong năm có hai mùa rõ rệt: mùa
khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau và mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11,
lƣợng mƣa lớn chiếm 85 - 90% lƣợng mƣa cả năm.

Mùa khô nắng nóng, lƣợng nƣớc bốc hơi cao chiếm 75 - 80%, thời gian
nắng kéo dài gây ra khô hạn nhiều nơi, nhiều vùng, gây khó khăn cho đời
sống sinh hoạt, cũng nhƣ năng suất cây trồng.
3.1.1.4. Thủy văn
Thủy văn của xã khá phong phú, sông La Ngà chảy bao bọc phần đất phía
Đông, là nguồn nƣớc quan trọng phục vụ cho sinh hoạt sản xuất. Đồng thời còn
giữ vai trò đầu nguồn, điều tiết nƣớc cho hồ thủy điện Trị An và hạ lƣu sông
Đồng Nai. Bên cạnh đó, mạng lƣới các suối nhỏ cũng có tác dụng rất lớn trong
việc điều tiết nƣớc, thoát lũ trong mùa mƣa, tuy nhiên các suối này đều bị cạn
kiệt vào mùa khô, không có khả năng cung cấp nƣớc phục vụ sản xuất. Hồ Bàu
Ngứa thuộc hệ thống đập Đồng Hiệp là một công trình thủy lợi quan trọng của
xã cũng nhƣ khu vực, ngoài việc chứa nƣớc phục vụ cho sản xuất còn có thể
tận dụng nuôi trồng thủy sản, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
16


3.1.1.5. Tài nguyên đất
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 2.033,06 ha. Theo số liệu tổng hợp
trên bản đồ thổ nhƣỡng huyện Tân Phú tỷ lệ 1:25000 và kết quả điều tra chỉnh
lý bổ sung tỷ lệ 1:5000, xã Phú Điền có 2 nhóm đất chính:
Bảng 3.1: Thống kê diện tích các loại đất theo nguồn gốc phát sinh

I

ĐẤT GLEY

Ký hiệu
FAO
GL


I.1

Đất Gley mùn chua

Glu.dy

I.2

Đất Gley mùn ít chua

Glu.eu

STT

Tên Việt Nam

Chuyển đổi
Fao/UNESCO
GLEYSOLS
Dystri-UmricGleysols
Eutri-UmricGleysols
ACRISOLS

ĐẤT XÁM
AC
Đất xám cơ giới nhẹ,
II.1
Acr.ve
nghèo bazơ
Tổng diện tích điều tra

Sông, suối và mặt nƣớc chuyên dùng
Diện tích không điêu tra(núi đá)
Tổng diện tích tự nhiên
II

Veti-Arenic-Acrisols

Diện tích
(ha)
1.270,04

Tỷ lệ
%
62,47

12,86

1,02

1.257,18

98,98

458,60

22,65

458,60 100,00
1.728,64
298,99

5,42
2.033,06

85,02
14,71
0,27
100

(Nguồn số liệu tổng hợp từ bản đồ đất của huyện Tân Phú)
- Nhóm đất Gley:
Diện tích 1.270,04 ha chiếm 62,47% diện tích tự nhiên, đƣợc hình thành trên
trầm tích trẻ (holocen) của hệ thống sông Đồng Nai. Loại đất này ở dạng địa hình
bằng, thấp trũng, có quá trình ngập nƣớc lâu ngày trong năm, nên quá trình Gley
phát triển khá mạnh ngay ở tầng mặt, nhóm đất này phân bổ chủ yếu về phía
Đông của xã. Đất có chất lƣợng tốt, giầu đạm 0,2-0,25%, kali khá 0,2-0,5%.
Do quá trình ngập nƣớc lâu ngày, nên đất gley chỉ thích hợp cho việc
trồng lúa nƣớc.
- Nhóm đất xám:
Diện tích đất xám 458,60 ha chiếm 22,55% diện tích tự nhiên, đƣợc hình
thành trên đá phiến sét, phân bố trên địa bàn bằng cao, tập trung tại khu dân
cƣ trung tâm xã.
17


×