Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đánh giá tình hình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện ninh sơn, tỉnh ninh thuận giai đoạn năm 2010 đến năm quý i năm 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 63 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP – CƠ SỞ 2
BAN NÔNG LÂM



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT TẠI HUYỆN NINH SƠN, TỈNH NINH THUẬN GIAI
ĐOẠN 2010 – QUÝ I 2016
NGÀNH : QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ

: 302

Giáo viên hướng dẫn

: Nguyễn Tuấn Bình

Sinh viên thực hiện

: Đặng Thị Giang My

Khóa học

: 2013 – 2016

Đồng Nai, năm 2016
1

Đồndongg Nai, 2016




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám đốc Cơ sở 2-Đại
học Lâm Nghiệp, quý Thầy, Cô giáo trƣờng Đại học Lâm Nghiệp - cơ sở 2 đã
nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt ba năm học qua và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành bài thực tập tốt nghiệp này.
- Để có đƣợc thành quả này, tôi vô cùng biết ơn và bày tỏ lòng kính
trọng đến thầy Nguyễn Tuấn Bình , ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn tôi từ lúc
định hƣớng chọn đề tài cũng nhƣ trong quá trình hoàn thiện bài tốt nghiệp.
- Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo UBND huyện Ninh Sơn
đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp cho tôi các tài liệu cần thiết và tạo điều kiện
cho em đƣợc học hỏi những kinh nghiệm thực tế và tiếp xúc với những công
việc liên quan đến ngành học trong suốt quá trình thực tập.
- Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã quan tâm,
ủng hộ em trong quá trình thực hiện đề tài.
Do còn hạn chế trong thời gian, kiến thức và kinh nghiệm, đề tài không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, ý kiến
đóng góp chân thành của quý Thầy, Cô và các bạn.
Một lần nữa, Tôi xin chân thành cảm ơn !
Đồng Nai, ngày 12 tháng 06 năm 2016.
Sinh viên

Đặng Thị Giang My
2



MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .... Error! Bookmark not
defined.
1.1. Cơ sở khoa học ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất ................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Vị trí, vai trò và đặc điểm của đăng ký quyền sử dụng đất ..... Error!
Bookmark not defined.
1.1.2.1. GCNQSDĐ là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất
đai ............................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.2.2. GCNQSDĐ là cơ sở để quản lý đất chặt chẽ ... Error! Bookmark
not defined.
1.1.3. Điều kiện đƣợc cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất..... Error!
Bookmark not defined.
1.1.3.1. Luật đất đai 2003 ......................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3.2. Luật đất đai 2013 ......................... Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Thẩm quyền đƣợc cấp GCNQSDĐ, QSHNƠ và tài sản khác gắn
liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất. Error! Bookmark
not defined.
1.1.4.1. Luật đất đai 2003 ........................ Error! Bookmark not defined.
1.1.4.2. Luật đất đai 2013 ........................ Error! Bookmark not defined.
1.2. Cơ sở pháp lý ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Hệ thống các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác cấp giấy
chứng nhận ............................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Quy định chung về công tác cấp giấy chứng nhận ................. Error!
Bookmark not defined.
3



1.3. Cơ sở thực tiễn ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1. tình hình cấp giấy chứng nhận đất đai trƣớc và sau khi luật đất đai
2003 ra đời ................................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2. tình hình cấp giấy chứng nhận đất đai năm 2013 cho đến nay
.................................................................. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Mục tiêu tổng quát.......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........ Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Đối tƣợng đƣợc cấp giấy chứng nhận ........... Error! Bookmark not
defined.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................ Error! Bookmark not defined.
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu ........... Error! Bookmark not
defined.
2.4.2. Phƣơng pháp phân tích, đánh giá tổng hợp ... Error! Bookmark not
defined.
2.4.3. Phƣơng pháp so sánh ...................... Error! Bookmark not defined.
2.4.4. Phƣơng pháp thống kê .................... Error! Bookmark not defined.
2.4.5. Phƣơng pháp chuyên gia ................................................................ 14
Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 15
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Ninh Sơn. ................... 15
3.1.1. Điều kiện tự nhiên. ......................................................................... 15
3.1.1.1. Vị trí địa lý. ................................................................................. 15
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo ........................................................................ 17

3.1.1.3. Khí hậu ........................................................................................ 17
4


3.1.1.4. Thủy văn ...................................................................................... 17
3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên .................................................................. 18
3.1.1.6. Thực trạng môi trƣờng ................................................................ 20
3.1.1.7. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ...................................... 21
3.1.1.8. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ............................................. 22
3.1.1.9. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .......................................... 24
3.1.1.10. Đặc điểm xã hội......................................................................... 25
3.2. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất và tình hình biến động........... 26
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Ninh Sơn .................... 26
3.2.1.1. Đất nông nghiệp .......................................................................... 27
3.2.1.2. Đất phi nông nghiệp .................................................................... 28
3.2.1.3. Đất chƣa sử dụng ......................................................................... 29
3.2.2. Đánh giá tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện ....................... 29
3.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất theo đối tƣợng sử dụng đất .................... 29
3.2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất theo đối tƣợng quản lý ........................... 30
3.2.3. Tình hình biến động đất trên địa bàn huyện Ninh Sơn .................. 30
3.2.3.1. Biến động đất Nông nghiệp......................................................... 32
3.2.3.2. Đất phi nông nghiệp .................................................................... 33
3.2.3.3. Đất chƣa sử dụng ......................................................................... 34
3.2.3.4. Xu hƣớng biến động đất đai ........................................................ 35
3.3. Đánh giá công tác cấp giấy ................................................................... 36
3.3.1. Trình tự, thủ tục đăng kí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện Ninh Sơn 36
3.3.1.1. Quy trình cấp GCNQSDĐ theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP ...... 36
3.3.1.2. Quy trình cấp GCNQSDĐ theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP ...... 38
3.3.2. Kết quả công tác cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2010- quý I năm 2016

.................................................................................................................. 39
3.3.2.1. Kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2010 ............................................ 39
3.3.2.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2011 ............................................ 41
5


3.3.2.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2012 ............................................ 42
3.3.2.4. Kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2013 ............................................ 43
3.3.2.5. Kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2014 ............................................ 44
3.3.2.6. Kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2015 ............................................ 45
3.3.2.7. Kết quả cấp GCNQSDĐ quý I năm 2016 ................................... 46
3.3.2.8. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ từ năm 2010 đến 2015 ........ 47
3.3.3. Những thuận lợi và khó khăn của công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dung dất từ năm 2010 đến quý I năm 2016 .............................. 49
3.3.3.1. Thuận lợi ..................................................................................... 49
3.3.3.2. Khó khăn ..................................................................................... 50
3.4. Đề xuất nhằm thúc đẩy công tác cấp GCNQSDĐ ................................ 50
Chƣơng 4: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .......................................................... 52
4.1. Kết luận ................................................................................................. 52
4.2. Kiến nghị............................................................................................... 53

6


Danh mục các bảng
Trang
Bảng 3.1: Diện tích tự nhiên của các đơn vị xã phƣờng ... Error! Bookmark not
defined.

Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của huyện Ninh Sơn ............. Error!

Bookmark not defined.

Bảng 3.3: Biến động đất đai giai đoạn 2010-2014 . Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2010 ..... Error! Bookmark not
defined.

Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2011 ..... Error! Bookmark not
defined.

Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2012 ..... Error! Bookmark not
defined.

Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2013 ..... Error! Bookmark not
defined.

Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2015 ..... Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2014 ..... Error! Bookmark not
defined.
7


Bảng 3.10: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ quý I năm 2016 .................. Error!
Bookmark not defined.

Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSDĐ từ năm 2010 – quý I 2016
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.

Danh mục các hình vẽ, biểu đồ
trang

Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Ninh Sơn ........ Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu sử dụng đất năm 2014 ............. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.2: So sánh hình cột số liệu cấp giấy qua các năm ............................... 48
Sơ đồ 3.1: Quy trình cấp giấy chứng nhận theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP .. 37
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ trình tự thủ tục đăng kí theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP ..... 38

8


ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhƣ chúng ta đã biết, đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá và là tƣ liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống.
Đất đai tham gia vào hoạt động của đời sống kinh tế xã hội, nó là nguồn vốn,
nguồn lực quan trọng của đất nƣớc. Do đó, sử dụng đất đai vừa đảm bảo tính
hợp lý, vừa đạt hiệu quả kinh tế cao, đồng thời giữ đƣợc sự bền vững môi
trƣờng là một vấn đề cấp thiết đối với mỗi quốc gia trên toàn thế giới.

9


Trong thời đại Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa đất nƣớc, Đảng và Nhà
nƣớc ta chủ trƣơng phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần do đó
kinh tế có điều kiện phát triển mạnh, kéo theo đó nhu cầu sử dụng đất ngày
càng tăng, đất đai ngày càng có giá trị, trong khi đó diện tích đất lại không hề
đƣợc tăng lên. Vì vậy, việc tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai
nhằm đảm bảo quyền sở hữu nhà nƣớc về đất đai và quyền sử dụng đất của
ngƣời dân là hết sức cần thiết. Đặc biệt là công tác cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau
đây gọi tắt là GCN) không những giúp cho Nhà nƣớc ghi nhận tính hợp pháp
về quyền sử dụng trong hệ thống Hồ sơ địa chính, nắm chắc và quản lý chặt

chẽ quỹ đất mà còn tạo cơ sở cho ngƣời sử dụng đất quản lý và sử dụng đất
ổn định theo pháp luật, có hiệu quả; các giao dịch về quyền sử dụng đất đƣợc
thực hiện trên Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, đảm bảo đƣợc
quyền lợi cho mọi ngƣời dân. Hạn chế đƣợc các tranh chấp, khiếu kiện về sử
dụng đất đai.
Ninh Sơn là một huyện miền núi do đó có nhiều mặt hạn chế về tiềm
năng đất đai. Trong những năm qua, nhu cầu về đất đai trên địa bàn huyện
liên tục tăng đã làm cho quỹ đất của huyện có nhiều biến động. Trong những
năm trở lại đây, công tác cấp GCN, lập và quản lý hồ sơ địa chính nhằm thiết
lập cơ sở pháp lý đầy đủ để Nhà nƣớc thực hiện việc quản lý thƣờng xuyên
đối với đất đai trên địa bàn huyện Ninh Sơn luôn đƣợc chú trọng. Đƣợc
UBND huyện tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả.
Nhận thức đƣợc thực tiễn và tầm quan trọng của công tác điều tra đánh
giá tình hình quản lý và sử dụng đất nêu trên tôi xin thực hiện đề tài: “Đánh
giá tình hình đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn năm 2010 đến năm quý I năm 2016”.

10


Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Khái niệm đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất

11


Thuật ngữ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản

gắn liền với đất thực chất là việc ghi vào hồ sơ địa chính về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với một thửa đất xác
định và cấp GCN đối với thửa đất, tài sản gắn liền với thửa đất đó nhằm chính
thức xác lập quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài
sản gắn liền với đất.
Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với
đất cũng có những đặc điểm chung nhƣ các loại hình đăng ký khác; song đăng
ký quyền sử dụng đất có một số đặc điểm khác biệt:
Một là: đăng ký quyền sử dụng đất là thủ tục hành chính do Nhà nƣớc quy
định và tổ chức thực hiện và có tính bắt buộc đối với mọi ngƣời sử dụng đất;
Đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất không có tính
bắt buộc mà do nhu cầu của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Hai là: đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đối với loại tài sản đặc biệt:
* Đất đai là tài sản đặc biệt có giá trị; giá trị đặc biệt vừa thể hiện ở giá
trị sử dụng không thể thiếu và có ý nghĩa sống còn với mọi tổ chức, cá nhân,
nhƣng chí có giới hạn về diện tích trong khi nhu cầu sử dụng của xã hội ngày
càng tăng; giá trị đặc biệt của đất đai còn đƣợc thể hiện ở giá đất và luôn có
xu hƣớng tăng lên.
* Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân; ngƣời đăng ký chỉ đƣợc hƣởng
quyền sử dụng đất; trong khi đó quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật lại không đồng nhất giữa các thửa đất có mục đích sử dụng khác nhau, do
loại đối tƣợng (tổ chức, cá nhân) khác nhau sử dụng;
* Đất đai thƣờng có các tài sản gắn liền (gồm: nhà, công trình xây
dựng, cây rừng, cây lâu năm) mà các tài sản này chỉ có giá trị nếu gắn liền với
một thửa đất tại vị trí nhất định; trong thực tế đời sống xã hội có nhiều trƣờng
hợp tài sản gắn liền với đất không thuộc quyền sở hữu của ngƣời sử dụng đất;
Ba là: Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
phải thực hiện đồng thời cả hai việc: vừa ghi vào hồ sơ địa chính của cơ quan
12



nhà nƣớc để phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nƣớc đối với đất đai theo quy
hoạch và theo pháp luật; vừa cấp giấy chứng nhận cho ngƣời sử dụng đất yên
tâm đầu tƣ vào việc sử dụng đất và có điều kiện thực hiện các quyền của ngƣời
sử dụng đất theo pháp luật.
1.1.2. Vị trí, vai trò và đặc điểm của đăng ký quyền sử dụng đất
1.1.2.1. GCNQSDĐ là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với
đất đai
Ở nƣớc ta, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nƣớc thống nhất quản
lý nhằm đảm bảo thực hiện việc sử dụng đất một cách đầy đủ, hợp lý, tiết
kiệm và có hệu quả cao nhất. Nhà nƣớc chỉ trao quyền sử dụng đất cho các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân. Ngƣời sử dụng đất đƣợc hƣởng quyền lợi và có
trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ sử dụng đất theo các quy định của pháp luật.
Bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai thực chất là vệc bảo vệ lợi ích
hợp pháp của ngƣời sử dụng đất, đồng thời giám sát họ trong việc thực hiện
các nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật nhằm đảm bảo lợi ích của nhà nƣớc
và lợi ích chung của toàn xã hội trong sử dụng đất.
Thông qua việc lập hồ sơ điạ chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, đăng ký quyền sử dụng đất quy định trách nhiệm pháp lý giữa cơ
quan quản lý nhà nƣớc về quản lý đất đai và ngƣời sử dụng đất trong việc
chấp hành pháp luật đất đai. Hồ sơ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cung cấp thông tin dầy đủ nhất và là cơ sở pháp lý chặt chẽ để xác
định các quyền của ngƣời sử dụng đất đƣợc bảo vệ khi có tranh chấp, xâm
phạm; cũng nhƣ xác định nghĩa vụ mà ngƣời sử dụng đất phải tuân theo pháp
luật, nhƣ nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, nghĩa vụ bảo vệ và sử dụng đất có
hiệu quả.
1.1.2.2. GCNQSDĐ là cơ sở để quản lý đất chặt chẽ
Đảm bảo cho đất đai đƣợc sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi
trƣờng và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của ngƣời sử dụng đất
xung quanh.

13


Đối tƣợng quản lý nhà nƣớc về đất đai là toàn bộ diện tích các loại đất
trong phạm vi toàn bộ đất đai thì trƣớc hết phải nắm chắc thông tin về tình
hình đất đai theo yêu cầu của quản lý đất. Theo hệ thống chính sách đất đai và
chiến lƣợc phát triển ngành địa chính, các thông tin cần thiết để phục vụ cho
quản lý nhà nƣớc về đất đai gồm có: Đối với đất nhà nƣớc đã giao quyền sử
dụng, các thông tin cần thiết bao gồm: tên chủ sử dụng, vị trí, hình thể, kích
thƣớc, diện tích, hạng đất, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, những ràng
buộc về quyền sử dụng đất.
1.1.3. Điều kiện đƣợc cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
1.1.3.1. Luật đất đai 2003
Theo các quy định tại điều 49 Luật đất đai 2003 sửa đổi 2009 nêu rõ
các trƣờng hợp đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất bao gồm:
 Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất, trừ trƣờng hợp thuê đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phƣờng, thị trấn.
 Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm
1993 đến trƣớc ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chƣa đƣợc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
 Ngƣời đang sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của Luật
này mà chƣa đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
 Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất; ngƣời nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế
chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; tổ chức sử dụng đất là
pháp nhân mới đƣợc hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
 Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân
dân.
 Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.

 Ngƣời sử dụng đất quy định tại các điều 90, 91 và 92 của Luật này.
 Ngƣời mua nhà ở gắn liền với đất.
14


 Ngƣời đƣợc nhà nƣớc thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất.
1.1.3.2. Luật đất đai 2013
Theo quy định tại điều 99 Luật đất đai 2013. Nhà nƣớc cấp giấy chứng
nhận GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất những
trường hợp sau đây:
 Ngƣời đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận
GCNQSDĐ, QSHNƠ và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các
điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013.
 Ngƣời đƣợc nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ sau luật này có hiệu lực
thi hành.
 Ngƣời đƣơc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣờng, thừa kế, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất, ngƣời nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế
chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hổi nợ.
 Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp
đất đai, theo bản án hoặc quyết định của tòa án nhân dân, quyết định thi hành
án của cơ quan thi hành án, hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai cơ quan nhà nƣớc đã thi hành.
 Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
 Ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
 Ngƣời mua nhà ở gắn liền với đất.
 Ngƣời đƣợc nhà nƣớc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, ngƣời
mua nhà ở thuộc sở hữu của nhà nƣớc.
 Ngƣời sử dụng đất tách thửa, hợp thửa, nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp

thửa quyền sử dụng đất hiện có.
 Ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại giấy chứng nhận bị mất.
1.1.4. Thẩm quyền đƣợc cấp GCNQSDĐ, QSHNƠ và tài sản khác
gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
15


1.1.4.1. Luật đất đai 2003
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo,
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
thực hiện dự án đầu tƣ, tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh còn đƣợc phép ủy quyền cho cơ quan tài
nguyên và môi trƣờng cùng cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Đối với các trƣờng hợp đã đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất
mà có nhu cầu cấp đổi, cấp lại thì thẩm quyền cấp thuộc về cơ quan tài
nguyên và môi trƣờng theo quy định của chính phủ
1.1.4.2. Luật đất đai 2013
Theo quy định tại Điều 105 Luật đất đai năm 2013, thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đƣợc quy định nhƣ sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo;
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
thực hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đƣợc ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và
môi trƣờng cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
16


cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Đối với những trƣờng hợp đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng mà thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan
tài nguyên và môi trƣờng thực hiện theo quy định của Chính phủ.
1.2. Cơ sở pháp lý
1.2.1. Hệ thống các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác cấp
giấy chứng nhận
* Các văn bản cấp Trung ƣơng:
- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tƣ số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ

Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tƣ số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tƣ số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài
chính về sửa đổi, bổ sung Thông tƣ số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12
17


năm 2004 của bộ tài chính hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐCP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về giá đất;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định thu tiền sử dụng đất;
- Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất;
- Thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
Hồ sơ địa chính;
- Thông tƣ số 76/2014/TT-BTNMT ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính
hƣớng dẫn một số điều của Nghị định só 45/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tƣ số 28/2014/BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quy định về Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;

- Thông tƣ số 02/TT/BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
* Các văn bản cấp địa phƣơng:
- Quyết định số 308/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận quy
định về mức thu lệ phí và Quyết định số 309/2010/QĐ-UBND của UBND
tỉnh Ninh Thuận quy định về mức thu phí cùng ngày 01/10/2009;

18


- Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận quy
định về diện tích đất tối thiểu đƣợc phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
- Quyết định số 465/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 Quy định hạn
mức công nhận đất ở theo số lƣợng nhân khẩu trong hộ gia trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận;
- Quyết định số 466/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 Quy định hạn
mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
1.2.2. Quy định chung về công tác cấp giấy chứng nhận
GCN là giấy do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho ngƣời sử dụng
đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất, là chứng thƣ
pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc với ngƣời sử dụng.
GCN cấp theo một mẫu thống nhất trong cả nƣớc đối với mọi loại đất
do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng phát hành. GCN đƣợc cấp theo từng thửa
đất gồm 2 bản, trong đó một bản cấp cho ngƣời sử dụng đất, một bản lƣu tại
văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Quá trình cấp GCN là quá trình xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ nhất để
giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quan hệ đất đai (giữa Nhà nƣớc với ngƣời

sử dụng đất và giữa ngƣời sử dụng đất với nhau) theo đúng pháp luật Hiện
nay tồn tại 4 loại GCN sau:
- Loại thứ nhất: GCN đang đƣợc cấp theo Luật Đất đai 1998 do Tổng
cục địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng) ban hành theo mẫu quy
định tại Quyết định 201/QĐ/ĐK ngày 14/07/1989 của Tổng cục Quản lý
ruộng đất cấp cho đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất ở có màu đỏ.
- Loại thứ hai: GCN quyền sở hữu nhà ở tại đô thị do Bộ Xây Dựng
phát hành theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05/07/1994 của
Chính phủ và theo Luật Đất đai 1993. GCN có hai màu: Màu hồng giao cho

19


sử dụng đất và màu trắng lƣu tại Sở Địa chính (nay là Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng).
- Loại thứ ba: GCN đƣợc lập theo quy định của Luật Đất đai 2003, mẫu
giấy chứng nhận theo Quyết định số 24/2004/BTNMT ngày 1/11/2004 và
Quyết định số 08/2006/QĐ – BTNMT ngày 21/07/2006 sửa đổi quyết định số
24/2004/BTNMT. Giấy có hai màu: Màu đỏ giao cho chủ sử dụng đất và màu
trắng lƣu tại cơ quan Tài nguyên và Môi trƣờng cấp huyện, tỉnh.
- Loại thứ tƣ: GCN đƣợc cấp theo Nghị định số 88/2007 /NĐ – CP
ngày 19/10/2007 và Thông tƣ 17/2007 /TT – BTNMT ngày 21/10/2007 quy
định mẫu 8 giấy chứng nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất. Giấy có màu hồng cánh sen và có 01 bản
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. tình hình cấp giấy chứng nhận đất đai trƣớc và sau khi luật
đất đai 2003 ra đời
Luật đất đai năm 1993 ra đời: thành công của việc thực hiện nghị quyết
10 của bộ chính trị đã khẳng định đƣờng lối đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc,
tạo cơ sở vững chắc và ra đời của luật đất đai 1993 với những thây đổi lớn:

ruộng đất đƣợc giao lâu dài cho các hộ gia đình, cá nhân: nhƣời sử dụng đất
đƣợc các quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, thừa kế và thế chấp
quyền sử dụng đất,... với những thây đổi đó chính quyền các cấp, các địa
phƣơng bắt đầu coi trọng và tập trung chỉ đạo công tác cấp giấy chứng nhận.
Công tác GCNQSSĐ bắt đầu triển khai mạnh mẽ trên phạm vi cả nƣớc, nhất
là tử năm 1007 đến nay với mục tiêu hoàn chỉnh cấp GCNQSSĐ vào năm
2000 cho khu vực nông thôn và năm 2001 cho khu vực thành thị theo các chỉ
thị 10/1998/CT-TTg và chỉ thị 18/1999/CT-TTg của thủ tƣớng chính phủ.
Nhƣ vậy đến trƣớc khi luật đất đai 2003 ra đời, luật đất đai 1993 đã qua
hơn nhiều năm thực hiện góp phần thúc đẩy kinh tế, ổn định chính tri xã hội của
đất nƣớc, quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân tổ chức đƣợc đảm bảo.

20


Từ khi Luật đất đai năm 2003 ra đời, cùng với việc hoàn thiện tổ chức
bộ máy quản lí tài nguyên - môi trƣờng tới cấp xã các cấp địa phƣơng trong
cả nƣớc đã có tổ chức văn phòng dăng ký quyền sử dụng đất, trung tâm phát
triển quỹ đất nên nguồn thƣ từ đất phát triển rõ riệt giúp địa phƣơng tháo gỡ
những khó khăn và phát hiện những diều chƣa hoản thiện trong công tác cấp
GCNQSSĐ. Tuy nhiên vẫn còn một số sai phạm cần khắc phục và sửa chữa
nhƣ: sai phạm về trình tự cấp giấy, về đối tƣợng cấp giấy, sai về diện tích, sai
về nguồn gốc đất... Một số cán bộ địa chính cố ý làm trái nghiệp vụ chuyên
môn để tƣ lợi, nhiều cán bộ có biểu hiện sách nhiễm gây phiền hà cho ngƣời
dân, một số nơi còn chƣa áp dụng đúng chính sách tài chính, chƣa kiểm tra
chặc chẽ các căn cứ, tài liệu....
1.3.2. tình hình cấp giấy chứng nhận đất đai năm 2013 cho đến nay
Từ khi luật đất đai 2013 ra đời tất cả trên địa bàn đã thực hiện tốt công
tác cấp GCNQSDĐ cho các cá nhân, hộ gia đình, tồ chức... bên cạnh đó là sự
quản lý chặt chẽ của các cán bộ về đất đai, khắc phục đƣợc những sai phạm

tổn tại trong luật đất đai 2003

Chƣơng 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
21


2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện
Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận, từ đó đề xuất những giải pháp để công tác cấp
giấy ngày càng hoàn thiện góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về
đất đai khu vực nghiên cứu.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc thực trạng quản lý sử dụng đất và công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai khu vực
nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tƣợng đƣợc cấp giấy chứng nhận
Căn cứ theo điều 09 Luật đất đai năm 2003 (sửa đổi, bổ sung năm 2009)
- Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài đang sử dụng đất tại Việt Nam.
- Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nƣớc đang sử dụng đất.
- Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
“Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở

hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh
Thuận, giai đoạn từ 2010 – quý I năm 2016”

2.3. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội trên địa bàn
huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.
22


- Tìm hiểu về tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn.
- Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn
huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn từ năm 2010 – quý I năm 2016
- Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác cấp GCN
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu
Tiến hành điều tra, thu thập số liệu, tài liệu có liên quan và các văn bản
pháp luật về đất đai của Trung ƣơng và của địa phƣơng có liên quan đến công
tác cấp GCN.
2.4.2. Phƣơng pháp phân tích, đánh giá tổng hợp
Trên cơ sở tổng hợp tiến hành phân tích, đánh giá theo từng nội dung
của công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, từ đó nêu ra những khó khăn và
thuận lợi trong công tác quản lý và sử dụng đất tại địa phƣơng.
2.4.3. Phƣơng pháp so sánh
- So sánh tình hình cấp GCNQSDĐ, kết quả đạt đƣợc qua các năm,
qua các giai đoạn.
- So sánh công tác cấp GCNQSDĐ với các xã, trên địa bàn huyện Ninh
Sơn qua các giai đoạn.
2.4.4. Phƣơng pháp thống kê
Thống kê diện tích, dân số, lao động, số hồ sơ đăng ký sử dụng đất, số

hồ sơ đƣợc cấp giấy
2.4.5. Phƣơng pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, cán bộ có am hiểu về lĩnh vực
đang nghiên cứu. Từ đó đánh giá đúng thực trạng cấp Giấy, tìm hiểu chủ
trƣơng, chính sách, khó khăn vƣớng mắc ở địa bàn nghiên cứu.
Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Ninh Sơn
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
23


3.1.1.1. Vị trí địa lý.
- Huyện Ninh Sơn nằm phía Tây tỉnh Ninh Thuận, có toạ độ địa lý: từ
108o32’46” đến 108o56’52” kinh độ Đông; từ 11o29’ đến 11o55’38” vĩ độ
Bắc, có vị trí địa lý nhƣ sau:
+ Phía Bắc giáp huyện Bác Ái.
+ Phía Nam giáp huyện Ninh Phƣớc.
+ Phía Tây giáp tỉnh Lâm Đồng.
+ Phía Đông giáp TP. Phan Rang – Tháp Chàm.
+ Phía Tây Nam giáp tỉnh Bình Thuận.
- Ranh giới hành chính huyện đƣợc hình thành bởi 7 xã và 1 thị trấn,
bao gồm: Thị trấn Tân Sơn, xã Lƣơng Sơn, Quảng Sơn, Lâm Sơn, Hòa Sơn,
Ma Nới, Mỹ Sơn, Nhơn Sơn.
- Huyện Ninh Sơn là cửa ngõ giao lƣu của tỉnh Ninh Thuận với tỉnh
Lâm Đồng và các tỉnh Tây Nguyên nên có vị trí quan trọng về an ninh, quốc
phòng đối với tỉnh Ninh Thuận. Có Quốc lộ 27 chạy qua từ TP. Phan Rang –
Tháp Chàm đi Lâm Đồng, trung tâm huyện nằm trên Quốc lộ 27, cách TP.
Phan Rang – Tháp Chàm khoảng 36 km, cách TP. Đà Lạt khoảng 74 km, cách
TP. Cam Ranh 52 km nên rất thuận tiện cho việc giao lƣu kinh tế - văn hoá –
xã hội.

Bảng 3.1: Diện tích tự nhiên của các đơn vị xã phƣờng
STT

Xã Phƣờng

Diện tích ( ha )

1

TT Tân Sơn

1806.13

2.34

2

Lâm Sơn

14905.87

19.31

3

Lƣơng Sơn

4258.69

5.52


4

Quảng Sơn

8127.26

10.53

5

Mỹ Sơn

12856.40

16.66

6

Hòa Sơn

6580.58

8.53

7

Ma Nới

25480.28


33.01

8

Nhơn Sơn

3165.48

4.10

24

Tỷ lệ ( % )


Tổng cộng

77180.69

100%

(Nguồn: phòng TN&MT huyện Ninh Sơn)

Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Ninh Sơn
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo
- Huyện Ninh Sơn nằm trong vùng chuyển tiếp từ độ cao 10m (giáp TP.
Phan Rang – Tháp Chàm) cao dần lên cao nguyên Lâm Đồng (độ cao trung

25



×