ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ĐỀ ÁN
KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC NINH
Bắc Ninh, tháng 9/2016
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................2
MỞ ĐẦU...................................................................................................................5
PHẦN I. HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH BẮC NINH......12
I.Thiết bị và hạ tầng mạng....................................................................................12
II.Phần mềm và cơ sở dữ liệu...............................................................................17
III.Nhân lực về công nghệ thông tin.....................................................................20
PHẦN II. KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC NINH.........22
I.Các xu hướng phát triển chung về công nghệ thông tin....................................22
I.1. Xu hướng phát triển mạng truy nhập băng rộng và mạng di động băng rộng
..............................................................................................................................22
I.2 Xu hướng ứng dụng công nghệ điện toán đám mây......................................22
I.3 Xu hướng hội tụ thiết bị điện tử và viễn thông...............................................23
I.4 Xu hướng phát triển Chính phủ điện tử..........................................................23
I.5 Xu hướng ứng dụng chữ ký số và chứng thực chữ ký số................................24
I.6 Xu hướng phát triển thương mại điện tử.........................................................24
I.7 Xu hướng ứng dụng phần mềm mã nguồn mở...............................................24
II.Tổng quan về kinh nghiệm xây dựng CQĐT tại Đà Nẵng...............................25
III.Định hướng ứng dụng CNTT trong Chính quyền...........................................26
III.1Định hướng của Chính phủ........................................................................26
III.2Định hướng của tỉnh Bắc Ninh...................................................................27
IV.Tầm nhìn chiến lược xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử.......................27
IV.1 Tầm nhìn hệ thống CQĐT Quốc gia........................................................27
IV.2 Chiến lược xây dựng hệ thống CQĐT Tỉnh Bắc Ninh............................30
V.Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh..................................................32
5.1.Sơ đồ tổng thể Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Ninh..........................................32
5.2.Nền tảng triển khai CQĐT tỉnh Bắc Ninh...................................................34
5.2.1.Nền tảng dịch vụ CQĐT...........................................................................35
5.2.2.Nền tảng tích hợp ứng dụng.....................................................................37
5.2.3.Nền tảng phát triển ứng dụng...................................................................39
5.2.4.Kiến trúc ứng dụng nền tảng triển khai CQĐT tỉnh Bắc Ninh................41
5.3.Mô tả chi tiết các thành phần ứng dụng trong kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Bắc Ninh....................................................................................................50
5.3.1.Người Sử Dụng Hệ Thống.......................................................................50
5.3.2.Các Kênh truy cập thông tin, dịch vụ.......................................................50
5.3.3.Giao diện tương tác..................................................................................51
5.3.4.Ứng dụng..................................................................................................55
5.3.5.Dịch vụ dùng chung.................................................................................59
5.3.6.Các Dịch vụ dữ liệu..................................................................................62
5.3.7.Dịch vụ tích hợp ứng dụng tổng thể.........................................................63
5.3.8.Cơ sở hạ tầng............................................................................................63
5.3.9.Giám sát mô hình tổng thể.......................................................................65
5.4.Yêu cầu kỹ thuật và nghiệp vụ đối với các thành phần trong Kiến trúc
CQĐT tỉnh Bắc Ninh.........................................................................................65
5.4.1.Các yêu cầu về nghiệp vụ.........................................................................65
5.4.2.Các yêu cầu về Kỹ thuật...........................................................................67
5.5.Các yêu cầu đối với các thành phần kiến trúc ở mức logic và đề xuất các
giải pháp triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Ninh.........................................69
5.5.1.Các yêu cầu ở mức logic..........................................................................69
5.5.2.Đề xuất giải pháp triển khai.....................................................................74
5.6.Nguyên tắc và minh họa triển khai các ứng dụng CQĐT trên nền tảng
CQĐT tỉnh Bắc Ninh.........................................................................................76
5.6.1.Các nguyên tắc chung cho các ứng dụng.................................................76
5.6.2.Các nguyên tắc cho các ứng dụng Dịch vụ công trực tuyến và ứng dụng
Hỗ trợ xử lý nghiệp vụ......................................................................................77
5.6.3.Các nguyên tắc cho ứng dụng lõi dùng chung.........................................78
5.7.Các tiêu chuẩn CNTT áp dụng cho Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Ninh..........79
5.7.1.Các tiêu chuẩn quy trình nghiệp vụ..........................................................80
5.7.2.Các tiêu chuẩn dữ liệu..............................................................................82
5.7.3.Các tiêu chuẩn ứng dụng..........................................................................83
5.7.4.Các tiêu chuẩn tích hợp ứng dụng............................................................85
5.7.5.Các tiêu chuẩn mạng................................................................................86
5.7.6.Các tiêu chuẩn an toàn.............................................................................86
PHẦN III. GIẢI PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐẦU TƯ............................................88
I.Giải pháp và nội dung đầu tư về hạ tầng............................................................88
II.Giải pháp và nội dung đầu tư về dịch vụ dữ liệu .............................................88
2.1.Thiết kế CSDL tập trung tỉnh Bắc Ninh......................................................88
2.2.CSDL Bảng mã dùng chung........................................................................89
2.3.Xây dựng CSDL Cán bộ.............................................................................90
2.4.Xây dựng CSDL Công dân.........................................................................91
2.5.Xây dựng CSDL Doanh nghiệp..................................................................91
III.Giải pháp và nội dung đầu tư về dịch vụ nền tảng..........................................92
IV.Giải pháp và nội dung đầu tư về dịch vụ ứng dụng........................................92
V.Giải pháp và nội dung đầu tư về kênh giao tiếp.............................................107
VI.Cơ chế, chính sách........................................................................................108
3
VII. Đào tạo và truyền thông..............................................................................108
PHẦN IV. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN..............................................110
I.Căn cứ dự toán.................................................................................................110
II.Khái toán kinh phí thực hiện và phương án tài chính.....................................111
PHẦN V. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN....................................................113
I.Lộ trình triển khai............................................................................................113
II.Tổ chức triển khai...........................................................................................114
PHẦN VI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN............................................117
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT.................................................................................119
4
MỞ ĐẦU
I.
Đặc điểm tình hình tỉnh Bắc Ninh
Tỉnh Bắc Ninh với diện tích 823.1 km² với tổng dân số năm 2015 là
1.154.660 người, trong đó tổng dân số độ tuổi học đại học là 114.604 người.
Tổng số hộ gia đình là 331.079 hộ.
Bộ máy chỉnh quyền Tỉnh bao gồm 21 cơ quan cấp Tỉnh, 08 cấp huyện
(trong đó bao gồm UBND thành phố Bắc Ninh, UBND Thị xã Từ Sơn và 06
huyện) và 126 xã/ phường/ thị trấn.
Tỉnh Bắc Ninh có thành tựu phát triển kinh tế - xã hội với những con số
rất ấn tượng. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, quy mô kinh tế tăng nhanh và cơ
cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tăng trưởng kinh tế ở Bắc Ninh hiện nay duy trì ở mức hai con số. Năm
2016, GRDP đã đạt 127.690 tỷ đồng, gấp 63 lần năm 1997 và xếp thứ 6 toàn
quốc.
Nền kinh tế công nghiệp phát triển với tốc độ cao là động lực tăng
trưởng kinh tế đưa Bắc Ninh trở thành trung tâm công nghiệp điện tử của cả
nước. Tỉnh Bắc Ninh là nơi tập trung rất nhiều khu công nghiệp quy mô cấp
quốc gia, nổi bật là các nhà máy sản xuất linh kiện điện tử lớn.
Hệ thống hạ tầng giao tông và phát triển đô thị được đầu tư và phát triển
mạnh mẽ ở tỉnh Bắc Ninh tạo ra mạng lưới giao thông thuận lợi liên kết Bắc
Ninh với Hà Nội và các tỉnh thành lân cận.
Song song với sự phát triển của kinh tế công nghiệp, thị trường hàng hóa
và dịch vụ mở rộng, ngoại thương có bước đột phá mạnh mẽ đưa Bắc Ninh
hội nhập với kinh tế thế giới. Mạng lưới viễn thông và hạ tầng CNTT được
đầu tư mới đã góp phần đảm bảo liên lạc thống suốt trên địa bàn tỉnh, rút ngắn
khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.
Việc cải cách hành chính ở Bắc Ninh được tiến hành một cách mạnh mẽ
và đồng bộ. Tỉnh đang từng bước xây dựng bộ máy chính quyền vững mạnh,
nâng cá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ công, tăng cường
5
công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí. Đổi mới nâng cao chất lượng,
hiệu quả quản lý điều hành, giải quyết tốt các vấn đề xã hội bức xúc của Nhân
dân từ cơ sở. Xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở trong sạch, vững mạnh, các
cấp, các ngành sâu sát, giúp đỡ cơ sở, chủ động ngăn ngừa và giải quyết kịp
thời các vấn đề nảy sinh, đặc biệt là ở những nơi khó khăn và có diễn biến
phức tạp. Tiếp tục triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tạo điều kiện
để Nhân dân phát huy quyền làm chủ trong việc tham gia các hoạt động kinh
tế và xây dựng chính quyền. Đổi mới, nâng cao năng lực quản lý, điều hành
và phong cách lãnh đạo của chính quyền các cấp. Cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả quản trị và hành chính công;
chủ động hội nhập quốc tế; đánh giá mức độ hài lòng của nhân dân đối với
dịch vụ công: Duy trì và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
nằm trong nhóm tốt, đồng thời cải thiện chỉ số hiệu quả quản trị và hành
chính công (PAPI); lấy chất lượng và hiệu quả phục vụ và nâng cao mức hài
lòng của người dân và doanh nghiệp là tiêu chí đánh giá, đáp ứng yêu cầu
phát triển của tỉnh trong giai đoạn mới, góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân dựa trên những nỗ lực và thành tựu trong phát triển phát
triển kinh tế - xã hội, xây dựng hình ảnh Bắc Ninh phát triển toàn diện. 23
Tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, nêu cao vai trò,
trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, đẩy mạnh công tác tuyên
truyền; thực hiện tốt việc kê khai tài sản; phân công, phân cấp rõ ràng, cụ thể
giữa các cấp chính quyền trong thực hiện nhiệm vụ; công khai, minh bạch các
cơ chế chính sách. Đẩy mạnh các biện pháp phòng ngừa, tăng cường phát
hiện và xử lý kịp thời, nghiêm minh các vi phạm.
II.
Sự cần thiết xây dựng đề án
“Xác định công nghệ thông tin là một công cụ hữu hiệu tạo lập phương
thức phát triển mới và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới; là một trong
những động lực quan trọng phát triển kinh tế tri thức, xã hội thông tin, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong quá trình hội nhập quốc tế, góp phần
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo đảm phát triển nhanh, bền vững
6
đất nước” (trích Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị
khóa XI, về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế). Ngày 14/10/2015, Chính phủ
ban hành Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử trong đó giao nhiệm
vụ cho UBND các tỉnh, thành phố bố trí ngân sách cho việc xây dựng Chính
quyền điện tử, triển khai cung cấp dịch vụ công qua mạng điện tử.
Nhằm đôn đốc các tỉnh triển khai xây dựng chính quyền điện tử theo tinh
thần chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết 36a, Văn phòng Chính phủ đã có
Công văn số 9471/VPCP-KGVX ngày 16/11/2015 về việc triển khai thực
hiện Nghị quyết về Chính phủ điện tử; Công văn số 2779/VPCP-KGVX ngày
22/4/2016 về ban hành Danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm
2016, trong năm 2016, các tỉnh phải triển khai thực hiện 44 nhóm dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4. Thêm nữa, nhằm tiếp tục cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI năm 2016, Chủ
tịch UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành đẩy mạnh ứng dụng CNTT nhằm cải
thiện môi trường kinh doanh, khẩn trương khai trương một số dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4.
Tuy nhiên, việc triển khai xây dựng dịch vụ công trực tuyến theo hướng
tự xây dựng, đầu tư mới hệ thống dịch vụ công trực tuyến sẽ gặp rất nhiều
khó khăn do tỉnh Bắc Ninh chưa có kinh nghiệm triển khai dịch vụ công trực
tuyến và không thể hoàn thành xong trong năm 2016. Do vậy Sở Thông tin và
Truyền thông đề xuất phương án triển khai theo hướng sử dụng nền tảng
chính quyền điện tử, kinh nghiệm triển khai chính quyền điện tử và dịch vụ
công trực tuyến của thành phố Đà Nẵng để triển khai trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
III.
Căn cứ pháp lý để xây dựng đề án
Các văn bản của Trung ương:
Chính phủ ban hành Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ
về Chính phủ điện tử có chỉ đạo “Xây dựng hệ thống điện tử thông suốt, kết nối và
liên thông văn bản điện tử, dữ liệu điện tử từ Chính phủ điện tử cấp tỉnh, cấp
7
huyện, cấp xã. Tạo lập môi trường điện tử để người dân giám sát và đóng góp cho
hoạt động của chính quyền điện tử cáp cấp”.
Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 3/1/2015 của Chính phủ trong đó có chỉ đạo Bộ
thông tin và Truyền thông “trên cơ sở thành công của mô hình thí điểm Chính
quyền điện tử tại Đà Nẵng, tổ chức nhân rộng ra các địa Phương và Bộ, cơ quan
trong cả nước”;
Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Công văn 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản
1.0, làm cơ sở để các tỉnh, thành xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử;
Công văn số 2348/BTTTT-THH ngày 28/7/2015 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cáp Bộ,
mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh;
Trong thời gian qua, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành các văn bản quản lý
liên quan đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh cụ thể:
- Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc kiện toàn Ban chỉ đạo phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bắc
Ninh;
- Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 30/1/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 30/1/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử
trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 345/2013/QĐ-UBND ngày 23/9/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định chế độ nhuận bút trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh;
8
- Quyết định số 358/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan,
đơn vị, địa phương về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Chương trình thực hiện số 39-Ctr/TU ngày 26/02/2013 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (Khóa XI) về Phát triển KH&CN
phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
XHCN và hội nhập quốc tế;
- Chương trình hành động số 77/Ctr-TU ngày 27/4/2015 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị
về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững và hội nhập quốc tế.
- Quyết định số 230/QĐ-UBND ngày 25/04/2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2016;
- Quyết định số 1796/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển
Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch nguồn nhân lực Công nghệ thông tin
tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020;
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 30/1/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
- Bắc Ninh về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện đề án “Đưa
Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về Công nghệ thông tin và Truyền thông”;
- Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Ninh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 77/CtrTU ngày 27/4/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-
9
NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Quyết định 1417/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Ninh về việc phê duyệt kế hoạch xây dựng kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Bắc Ninh.
- Kế hoạch phát triển Kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh
Bắc Ninh
IV. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án
4.1. Mục tiêu của đề án
a. Mục tiêu chung
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/08/2010 của Thủ tướng chính
phủ về việc Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 – 2015. Căn cứ Quyết định
số 1796/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính viễn thông
và Công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số
36/2012/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc
phê duyệt Quy hoạch nguồn nhân lực Công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm
2020; UBND Tỉnh Bắc Ninh lấy đó làm cơ sở cốt lõi để xây dựng chính quyền
điện tử của Tỉnh, gồm các mục tiêu tổng quát sau:
- Đẩy mạnh việc ứng dụng và phát triển CNTT nhằm phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa - hiện đại hóa, cải cách hành chính, có kế hoạch đồng bộ với sự
phát triển chung của chính phủ; hướng tới chính quyền tỉnh Bắc Ninh là một
“Chính quyền điện tử” có nền hành chính minh bạch, hiệu quả, phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư, phục vụ người dân và tổ chức; đáp ứng đầy đủ nhu
cầu thông tin trong mọi mặt của đời sống xã hội;
- Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin trên cơ sở bảo
đảm tính kế thừa, tận dụng những thành tựu, kết quả đã có, phù hợp với các chiến
10
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền
thông của Tỉnh để phát triển Chính quyền điện tử;
- Đảm bảo sẵn sàng và duy trình nguồn nhân lực có đủ trình độ chuyên môn
để đảm bảo vận hành, sử dụng hiệu quả hệ thống Chính quyền điện tử;
- Xây dựng chính quyền điện tử của Tỉnh gắn với xây dựng Trung tâm dịch
vụ hành chính công và cải cách thủ tục hành chính.
b. Mục tiêu cụ thể
- Ứng dụng công nghệ thông tin thông suốt trong quản lý và điều hành của
các cấp từ UBND Tỉnh đến các đơn vị cơ sở.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu nền tảng như CSDL công dân, CSDL công chức,
CSDL thủ tục hành chính…, các phần mềm ứng dụng có khả năng phát triển, mở
rộng nhằm phục vụ điều hành và thực hiện tốt các Dịch vụ hành chính công đối với
các tổ chức và công dân.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và trang thiết bị hiện đại đảm bảo phục vụ tốt cho
hoạt động Chính quyền điện tử.
- Xây dựng các kênh giao tiếp giữa cơ quan nhà nước với các tổ chức, công
dân.
4.2. Nhiệm vụ của đề án
a. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
b. Xây dựng hệ thống phần mềm đồng bộ
c. Cung cấp các Dịch vụ hành chính công mức độ cao cho người dân
d. Kết nối doanh nghiệp, người dân với cơ quan nhà nước
4.3. Đối tượng áp dụng, phạm vi và quy mô đề án
a. Đối tượng áp dụng
b. Phạm vi, quy mô
11
PHẦN I. HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH BẮC NINH
I.
Thiết bị và hạ tầng mạng
1.1. Hệ thống thiết bị
1.2. Hạ tầng mạng
a) Mặt bằng và nguồn điện:
- Mặt bằng của Trung tâm Tích hợp dữ liệu: nằm tại tầng 3 tòa nhà UBND
tỉnh, diện tích của phòng đặt máy chủ khoảng 37,7m2, diện tích phòng
NOC khoảng 11,3m2.
Sơ đồ tổng thể:
- Sử dụng chung hệ thống điện với tòa nhà, nguồn điện của Trung tâm
được cấp từ tủ điện tầng 3 bằng cáp 2x10mm2, có hệ thống lưu điện với
công suất 40 KVA/32 KW cho toàn bộ hệ thống.
b) Hạ tầng thiết bị và phần mềm thương mại:
- Hệ thống máy chủ, thiết bị và phần mềm, gồm:
+ Máy chủ hệ thống thư điện tử;
12
+ Máy chủ hệ thống cổng thông tin điện tử;
+ Máy chủ hệ thống quản lý văn bản điều hành;
+ Máy chủ Lotus VPUBND, máy chủ hội nghị truyền hình, máy chủ
dùng để thử nghiệm và máy chủ Thanh tra tỉnh,
+ Các thiết bị lưu trữ, switch, firewall,...
- Hệ thống tủ Rack: đã có 5 tủ Rack để đặt các máy chủ.
- Hệ thống đường truyền: sử dụng 2 đường truyền là đường truyền mạng
số liệu chuyên dùng - VNPT Bắc Ninh và đường truyền leased line Viettel.
Thiết bị và các phần mềm bao gồm:
TT
Hạng mục
I
THIẾT BỊ PHẦN CỨNG
1
Máy chủ ứng dụng
Mã hiệu
Số lượng
IBM X3650
M4
4 bộ
IBM x3690 X5
2 bộ
IBM X3650
M4
2 bộ
Form factor: Rack
Processor: 2 x Intel Xeon E5-2630 (6C 2.3 GHz 15MB Cache
1333MHz; Up to 2 processors / 48 cores)
Memory: 24GB PC3-10600 DDR3; Up to 768GB.
Hard Disk: 2 x 300GB 15K 6Gbps SAS 2.5" Hot-Swap; Up to
16 Drives + 600GB 2.5in SFF G2HS 10K 6Gbps SAS HDD
2
Máy chủ CSDL - loại 1
Form factor: Rack
Processor: 2 x Intel Xeon E7-2870 up to 2.4 GHz (10-core);
Up to 2 Processor / 20 cores
Memory: 64 GB PC3-10600 DDR3; Up to 2TB.
Hard Disk: 2 x 300GB 15K 6Gbps SAS 2.5" Hot-Swap; Up to
16 Drives + 600GB 2.5in SFF G2HS 10K 6Gbps SAS HDD
3
Máy chủ CSDL loại 2
Form factor: Rack
Processor: 2 x Intel Xeon E5-2630 (6C 2.3 GHz 15MB Cache
1333MHz; Up to 2 processors / 48 cores)
Memory: 24GB PC3-10600 DDR3; Up to 768GB.
Hard Disk: 2 x 300GB 15K 6Gbps SAS 2.5" Hot-Swap; Up to
16 Drives + 600GB 2.5in SFF G2HS 10K 6Gbps SAS HDD
13
TT
4
Hạng mục
Máy chủ Mail & File
Mã hiệu
Số lượng
IBM X3650
M4
2 bộ
IBM X3650
M4
2 bộ
Form factor: Rack
Processor: 2 x Intel Xeon E5-2630 (6C 2.3 GHz 15MB Cache
1333MHz; Up to 2 processors / 48 cores)
Memory: 16GB PC3-10600 DDR3; Up to 768GB.
Hard Disk: 2 x 300GB 15K 6Gbps SAS 2.5" Hot-Swap; Up to
16 Drives
5
Máy chủ LDAP & CAS
Form factor: Rack
Processor: 2 x Intel Xeon E5-2630 (6C 2.3 GHz 15MB Cache
1333MHz; Up to 2 processors / 48 cores)
Memory: 16GB PC3-10600 DDR3; Up to 768GB.
Hard Disk: 2 x 300GB 15K 6Gbps SAS 2.5" Hot-Swap; Up to
16 Drives
6
Thiết bị lưu trữ dung lượng lớn
IBM Storwize
V3700
1 bộ
7
Switch L3
Cisco Catalyst
3750G-48TS
1 bộ
1 bộ
1 bộ
- 48 Ethernet 10/100/1000 ports
- 4 SFP-based Gigabit Ethernet ports
- 32-Gbps, high-speed stacking bus
- RAM: 128MB; Flash: 32MB
8
Firewall
McAfee
Firewall
Enterprise
S3008
9
Thiết bị lưu điện UPS 20kVA/14kW (3 pha vào, 1 ra)
Eaton DX
20k0VA
Công suất: 20kVA/14kW, 3 pha vào, 1 pha ra (online)
Công nghệ: On line Double Conversion IJBT with Microcontroler
Bảo hành: 36 tháng và có xuất xứ: Eaton (USA), made in:
china
10
Tủ rack 42U dùng cho data-center
IBM 42U 1100
mm
2 bộ
14
TT
Hạng mục
Mã hiệu
Số lượng
Enterprise
11
- Loại 42U, 19 inch, màu đen, kích thước 2000x600x1070mm
Bổ sung RAID cho 03 máy chủ
512MB Cache/RAID 5 Upgrade for
IBM System
Chiếc
3
12
Tủ đĩa NAS cho lưu trữ File và backup
Chiếc
1
Oracle 11g
2 PM
II
4 x Enterprise 3.5" SATA 6Gb/s HDD,
3TB, 7200RPM
Bảo hành NAS
3 năm
PHẦN MỀM HỆ THỐNG
1
Phần mềm Cơ sở dữ liệu: Oracle 11g
2
Phần mềm backup
Ổ cứng SATA
3
4
5
Antivirus Server/PC License cài đặt cho máy chủ (03 năm)
Antivirus cho máy chủ Windows, quản
trị tập trung
Phần mềm ảo hóa vSphere
Phần mềm quản trị mạng, hệ thống
Nagios XI Enterprise Edition for 200
node
Phần mềm chính
Bao gồm chi phí: Cài đặt, tích hợp hệ
thống, hướng dẫn chuyển giao công
nghệ và hỗ trợ, bảo trì trong 1 năm
Incident Manager
Bao gồm chi phí: Cài đặt, tích hợp hệ
Quản lý sự kiện
thống, hướng dẫn chuyển giao công
nghệ và hỗ trợ, bảo trì trong 1 năm
Network Analyzer
Bao gồm chi phí: Cài đặt, tích hợp hệ
Phân tích mạng
thống, hướng dẫn chuyển giao công
nghệ và hỗ trợ, bảo trì trong 1 năm
Log Server
Bao gồm chi phí: Cài đặt, tích hợp hệ
Quản trị Log
thống, hướng dẫn chuyển giao công
nghệ và hỗ trợ, bảo trì trong 1 năm
- Hệ điều hành server: CentOS (Linux)
Nền tảng
- Máy chủ: sẵn có của đơn vị
SYMC
BACKUP
EXEC 3600
License
1 PM
5
License
License
1
1
License
1
License
1
License
1
License
1
- Sơ đồ kết nối mạng tại Trung tâm THDL:
15
c) Hệ thống điều hòa và chữa cháy:
- Hệ thống điều hòa: được trang bị 2 điều hòa nhiệt độ với tổng công suất
48.000 BTU, 1 quạt thông gió, 1 quạt trần, và có thêm hệ thống điều hòa
chính xác loại thổi sàn Liebert 1030DA-Emerson với công suất 30KW
giúp duy trì thiết bị hoạt động trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm ổn định
24/7.
- Hệ thống chữa cháy bằng khí gồm: hệ thống báo cháy điều khiển chữa
cháy khí Notifier; hệ hống chữa cháy khí FM-200 Kidde và các phụ kiện
giúp đảm bảo an toàn cho các thiết bị trong Trung tâm THDL.
d) Các hệ thống khác:
- Hệ thống cáp mạng: chưa có hệ thống thang máng cáp tiêu chuẩn, tất cả
các dây mạng đi trên mặt sàn ở mức tương đối gọn gàng.
- Hệ thống phát hiện rò rỉ, ngập nước: chưa được trang bị.
16
- Hệ thống bảo vệ an ninh: được trang bị 2 camera giám sát từ năm 2003,
nhưng đã hỏng.
II.
Phần mềm và cơ sở dữ liệu
2.1. Hiện trạng phần mềm tại tỉnh Bắc Ninh
Các ứng dụng phần mềm đang được triển khai tại Bắc Ninh có thể tóm tắt như
sau:
Các ứng
STT dụng phần
Hiện trạng
Tồn tại
mềm
1
Quản lý văn Sử dụng từ 2014, với - Mức sử dụng chưa cao
bản điều hành khoảng 3000 tài khoản chủ - Hệ thống hoạt động chậm
yếu tại các sở ngành, huyện, - Chưa sử dụng tính năng
thị xã, thành phố
liên thông giữa các đơn vị
2
Một cửa điện Có 2 hệ thống cùng tồn tại: - Mức sử dụng chưa cao
tử
- Hệ thống cũ (năm 2000): - Chưa đồng nhất và chưa
mô hình không phân tán
liên thông giữa các đơn vị
- Hệ thống mới (2015): mô
hình tập trung
3
Dịch vụ công Đã áp dụng ở mức 2 cho tất - Dịch vụ công trực tuyến
trực tuyến
cả các cấp
mức 3, 4: ít và ở mức nhỏ lẻ
4
Hệ thống thư Đã cấp khoảng 6000 user
- Mức sử dụng chưa cao
điện tử
5
Cổng thông Nâng cấp vào năm 2015
- Tương đối ổn định
tin
- Đáp ứng nhu cầu của Tỉnh
Bảng 1: Bảng hiện trạng ứng dụng phần mềm tại Bắc Ninh
Chi tiết các ứng dụng như sau:
a. Quản lý văn bản điều hành:
- Địa chỉ: />- Đơn vị cung cấp : Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ I.F.S.C (một
Cty phần mềm ở Hà Nội)
- Công nghệ: PHP, My SQL
- Chủ đầu tư, Đơn vị vận hành: Trung tâm CNTT – Sở TTTT
- Địa điểm hosting: Trung tâm dữ liệu tỉnh
- Thời điểm vận hành: bắt đầu vận hành chính thức từ đầu năm 2014
17
-
Phạm vi ứng dụng: đã cung cấp khoảng 3 nghìn tài khoản, ứng dụng tại
các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố (các xã chưa dùng)
- Thực tế sử dụng: mức độ sử dụng chưa cao, một số Sở đã triển khai
nhưng thực tế không dùng hoặc dùng rất ít, chủ yếu dùng cho văn bản
đến và nội bộ trong đơn vị, chưa dùng liên thông giữa các đơn vị
- Các tồn tại hạn chế: hệ thống chậm và không ổn định, đáp ứng khoảng
60% nhu cầu thực tế hiện tại, do một số nguyên nhân khách quan, chủ
quan như sau:
• Hệ thống chưa tối ưu, tốc độ chậm (ví dụ khi upload file dung
lượng lớn)
• Lãnh đạo các cơ quan chưa quyết tâm triển khai ứng dụng trong
đơn vị
- Kế hoạch, dự kiến: dự kiến mở rộng triển khai tới cấp xã
b. Một cửa điện tử
- Địa chỉ: />- Đơn vị cung cấp : Trung tâm CNTT Viễn thông Tỉnh
- Công nghệ: .NET, SQL Server
- Chủ đầu tư, Đơn vị vận hành: Sở Nội Vụ
- Địa điểm hosting: Sở Nội Vụ
- Thời điểm vận hành: hiện vận hành song song 2 hệ thống cũ và mới (đều
do một nhà thầu cung cấp trên cùng một công nghệ):
• Hệ thống cũ: triển khai từ khoảng năm 2000, theo mô hình phân
tán, server đặt tại từng đơn vị, hệ thống này đang vận hành tại các
huyện, thị xã, thành phố và 1 số xã
• Hệ thống mới: trển khai từ năm 2015, theo mô hình tập trung,
server đặt tại sở Nội vụ, hệ thống này đang vận hành tại một số sở,
ngành
- Tính liên thông: chưa liên thông giữa các đơn vị
- Thực tế sử dụng: theo đánh giá chung thì mức độ sử dụng chưa cao, còn
nhiều sở ngành chưa ứng dụng
c. Dịch vụ công trực tuyến
18
- Dịch vụ công trực tuyến mức 2: Các cơ quan đều ban hành đầy đủ bộ
TTHC của đơn vị trên Cổng thông tin tỉnh.
- Dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4: nhìn chung là rất ít (có một số Sở
đang triển khai là Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư), đều ở
mức nhỏ lẽ và triển khai riêng tại mỗi đơn vị.
- Hiện Sở Khoa học Công nghệ đang triển khai thí điểm 40 DVCTT cho
một số sở, thực hiện từ giữa năm 2015 trên công nghệ: .NET, SQL
Server. Vấn đề tồn tại là triển khai trên mô hình không tập trung, đơn lẻ
tại từng đơn vị (dùng hạ tầng kỹ thuật của của mỗi đơn vị)
d. Hệ thống thư điện tử
- Địa chỉ:
- Công nghệ: mã nguồn mở
- Đơn vị vận hành: Trung tâm CNTT – Sở TTTT
- Địa điểm hosting: Trung tâm dữ liệu tỉnh
- phạm vi ứng dụng: đã cấp tài khoản cho khoảng 6000 user (bao gồm các
CBCCVC cấp huyện và cấp xã, sở ngành và các đơn vị sự nghiệp) nhưng
thực tế mức độ sử dụng hằng ngày băng hộp mail này của cán bộ là chưa
cao.
- Nhu cầu đáp ứng: Đã đáp ứng được yêu cầu
- Kế hoạch, dự kiến: Không.
e. Cổng thông tin
- Địa chỉ:
- Đơn vị cung cấp : liên danh TEC-FPT
- Công nghệ: Liferay 6.0
- Chủ đầu tư, Đơn vị vận hành: Trung tâm CNTT – Sở TTTT
- Địa điểm hosting: Trung tâm dữ liệu tỉnh
- Thời điểm vận hành: bắt đầu vận hành chính thức từ đầu năm 2015
- Nhu cầu đáp ứng, phạm vi ứng dụng: hệ thống đáp vận hành tương đối
ổn định đáp ứng nhu cầu, phạm vi bao gồm cổng của Tỉnh và hơn 40
cổng thành phần của các huyện, thị xã, thành phố.
19
2.2. Hiện trạng cơ sở dữ liệu tỉnh Bắc Ninh
- Nhìn chung CSDL đang nhỏ lẻ và rải rác tại các đơn vị chuyên ngành,
chưa có CSDL dùng chung, các cơ sở dữ liệu nằm riêng lẻ trong các ứng
dụng chuyên ngành:
- Sở TNMT: đang làm dữ liệu đất đai (chưa xong)
- Sở KHĐT: có CSDL về ĐKKD chung toàn quốc, chưa được chia sẻ cho
các đơn vị khác trong tỉnh.
- Sở Tư pháp: hiện đã triển khai phần mềm Hộ tịch, nên nhìn chung đã có
CSDL Hộ tịch ở mức cơ bản. Phần mềm Hộ tịch triển khai từ năm 2012,
do nhà thầu FPT thực hiện.
- CSDL công dân: chưa có.
III.
Nhân lực về công nghệ thông tin
Tỉnh Bắc Ninh đã thành lập Ban Chỉ đạo phát triển Công nghệ thông tin tỉnh
có 18 thành viên, trong đó Trưởng ban là đồng chí Phó chủ tịch thường trực Ủy
ban nhân dân tỉnh, Phó trưởng ban thường trực là đồng chí Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông. Ngoài ra, các thành viên còn lại là lãnh đạo các sở, ngành, ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Đối với cấp sở, 25/25 sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có Ban biên tập Cổng Thông tin điện tử thành phần. Đối với cấp huyện,
phòng Văn hóa Thông tin đã chủ động tham mưu 8/8 ủy ban nhân dân cấp huyện
thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo phát triển Công nghệ thông tin và Ban biên tập
cổng thông tin điện tử cấp huyện. Các ban chỉ đạo, ban biên tập đã chỉ đạo khá
thường xuyên, có hiệu quả các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức
cập nhật kịp thời một số thông tin trên các trang thông tin điện tử.
Hiện nay, hầu hết các cơ quan, đơn vị đã bố trí được cán bộ chuyên trách về
công nghệ thông tin. Trong tổng số 52 cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin có
43/52 cán bộ trong biên chế; 09/52 cán bộ hợp đồng. Có 03 sở có bộ phận chuyên
trách về công nghệ thông tin riêng là Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính,
Sở Giáo dục và Đào tạo; riêng Sở Tài nguyên Môi trường thành lập Trung tâm Kỹ
20
thuật – Công nghệ thông tin. Về trình độ chuyên môn, có 08 cán bộ có trình độ trên
đại học, 41 cán bộ có trình độ đại học, 03 cán bộ có trình độ cao đẳng. Hầu hết cán
bộ chuyên trách về công nghệ thông tin được đào tạo đúng chuyên ngành về công
nghệ thông tin như: điện tử viễn thông, tin học, công nghệ thông tin, toán tin ứng
dụng…
Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Nội vụ và các đơn vị
liên quan tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về công nghệ thông tin nhằm bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin, quản trị chuyên sâu cho các cán bộ, công chức, viên chức. Thông qua
việc triển khai các dự án công nghệ thông tin, các cán bộ, công chức, viên chức
cũng thường xuyên được tập huấn, hướng dẫn về kiến thức, kỹ năng công nghệ
thông tin liên quan, góp phần hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Tuy nhiên, với những tồn tại của hệ thống thông tin nêu trên, trong thời gian
tới hàng loạt các CSDL dùng chung cho toàn tỉnh, các CSDL nền tảng, các dịch vụ
nền tảng, các dụng phần mềm, các dịch vụ công trực tuyến và cài đặt sử dụng nền
tảng eGov Platform thì nguồn nhân lực hiện tại của Tỉnh không đáp ứng và cần
phải tiếp tục được đào tạo để có thể nắm bắt, làm chủ công nghệ và vận hành hệ
thống mới xây dựng một cách có hiệu quả.
21
PHẦN II. KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC NINH
I.
Các xu hướng phát triển chung về công nghệ thông tin
I.1 . Xu hướng phát triển mạng truy nhập băng rộng và mạng di động băng
rộng
Công nghệ mạng truy nhập băng rộng sẽ nhanh chóng triển khai sử dụng các
thiết bị đầu cuối thông minh và được nâng cấp lên các công nghệ tiên tiến hơn như
xDSL (VDSL, VDSL2), công nghệ truy cập Internet bằng cáp quang FTTx
(FTTH, FTTB...). Sau đó, công nghệ FTTx sẽ thay thế hoàn toàn công nghệ xDSL
khi giá thành giảm và các công ty viễn thông sẵn sàng từ bỏ hẳn công nghệ DSL đã
khai thác hết vòng đời sản phẩm.
Công nghệ mạng Internet băng rộng không dây Wimax, LTE (Long Term
Evolution - tiến hoá dài hạn) sẽ phát triển mạnh và dần được thay thế cho cả dịch
vụ điện thoại di động và Internet truyền thống. Trong đó, LTE sẽ được chọn làm
nền tảng cho công nghệ 4G.
I.2 Xu hướng ứng dụng công nghệ điện toán đám mây
Mô hình điện toán đám mây là mô hình mới, hay mô hình ứng dụng và khai
thác điện toán mới, được đánh giá là rất tiềm năng và mang lại hiệu quả cao. Công
nghệ điện toán đám mây đã chứng tỏ được ưu điểm của mình tại nhiều nước phát
triển trên thế giới. Nhiều triển lãm, hội thảo đã trình bày và giới thiệu sản phẩm
ứng dụng công nghệ điện toán đám mây rất thành công. Nhiều nước, cả Chính phủ
và các doanh nghiệp đã ứng dụng công nghệ này cho toàn bộ nền tảng công nghệ
thông tin và tài nguyên tính toán của mình.
Sau nhiều nghiên cứu về nhu cầu điện toán đám mây của khách hàng cũng
như hiện thực hóa tầm nhìn của mình, nhiều hãng cung cấp dịch vụ công nghệ
thông tin đã tập trung vào ba giải pháp căn bản gồm: khả năng liên kết, tự động
hóa và nhận biết thiết bị đầu cuối. Sự phát triển công nghệ “điện toán đám mây”
cùng với các lợi ích đã được công nhận dự báo thị trường sẽ được mở rộng trên
nhiều nước và nhiều lĩnh vực.
22
I.3 Xu hướng hội tụ thiết bị điện tử và viễn thông
Việc triển khai nhanh chóng của công nghệ LTE trên toàn cầu được cho là sẽ
thúc đẩy sự hội tụ của các thiết bị điện tử và viễn thông như điện thoại thông minh
(smartphone), máy tính bảng (tablet) và máy tính cá nhân.
Bên cạnh đó, công nghiệp phần cứng ngày càng phát triển khiến cho những
thiết bị di động ngày nay trở thành những chiếc máy tính thực sự với tốc độ xử lý
đáng kinh ngạc và khả năng lưu trữ to lớn. Những hệ điều hành di động mã nguồn
mở làm cho việc xây dựng các ứng dụng ngày càng dễ dàng hơn. Sự xuất hiện của
điện thoại thông minh đã tạo tiền đề cho một khái niệm mới: máy tính bảng. Máy
tính bảng đang xóa mờ ranh giới giữa chính nó với máy tính xách tay. Với ưu điểm
nổi bật là kích thước và trọng lượng gọn nhẹ, máy tính bảng đang thu hút một
lượng lớn người dùng, đặc biệt là người dùng làm việc tại văn phòng. Dự đoán
trong tương lai, máy tính bảng sẽ trở thành một thiết bị di động quan trọng, gắn
liền với con người trong công việc cũng như trong cuộc sống.
I.4 Xu hướng phát triển Chính phủ điện tử
Cuộc cách mạng công nghệ thông tin cùng với quá trình toàn cầu hóa đang tác
động mạnh mẽ, sâu sắc và toàn diện đến mọi mặt trong đời sống chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội trên toàn thế giới, đang tạo ra cơ hội cho những biến đổi cơ bản và
những thành công to lớn. Nhiều nước trên thế giới đã nắm bắt được cơ hội ứng
dụng công nghệ thông tin, phát huy thế mạnh, tăng cường năng lực kinh tế xã hội
tạo ra những biến đổi vượt bậc, đưa đất nước tiến mạnh lên phía trước. Một trong
những ứng dụng mạnh mẽ và thành công của công nghệ thông tin là Chính phủ
điện tử. Hiện nay, hầu hết các nước đang nhanh chóng triển khai kế hoạch và lộ
trình thực hiện chính phủ điện tử phù hợp với khả năng của nước mình.
“Chính phủ điện tử là Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông để hoạt động hiệu quả hơn, phục vụ nhân dân tốt hơn”.
Chính phủ điện tử ứng dụng công nghệ thông tin, cùng với quá trình đổi mới
tổ chức, phương thức quản lý, quy trình điều hành, làm cho Chính phủ hoạt động
hiệu lực, hiệu quả hơn, minh bạch hơn, phục vụ nhân dân tốt hơn và phát huy dân
chủ mạnh mẽ hơn. Chính phủ điện tử đang trở thành mô hình phổ biến đối với
23
nhiều quốc gia, cung cấp dịch vụ, thông tin trực tuyến cho mọi người dân, doanh
nghiệp một cách nhanh chóng, tiết kiệm, thuận lợi hơn ở khắp mọi nơi, mọi lúc.
I.5 Xu hướng ứng dụng chữ ký số và chứng thực chữ ký số
Chữ ký số là một dạng đặc biệt của chữ ký điện tử, được thực hiện bằng cách
sử dụng cặp khóa public/private của người gửi, đảm bảo được tính xác thực đặc
trưng cho người gửi. Chữ ký số đem lại những lợi ích cơ bản như: Xác định được
rõ ai đã ký vào thông điệp (xác định rõ nguồn gốc); thể hiện quyền sở hữu thông
điệp; chống phủ nhận chữ ký của mình; chống thay đổi thông tin, đảm bảo tính
toàn vẹn của nội dung thông điệp.
Chữ ký số và chứng thực chữ ký số sẽ ngày càng được ứng dụng và triển khai
khi chính phủ điện tử và thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ, đảm
bảo an toàn cho các giao dịch và dịch vụ điện tử.
I.6 Xu hướng phát triển thương mại điện tử
Sự phát triển thị trường công nghệ thông tin còn được đánh dấu bởi sự phát
triển thương mại điện tử. Thương mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa và
dịch vụ thông qua mạng máy tính toàn cầu. Thương mại điện tử đang phát triển
mạnh mẽ trên phạm vi toàn thế giới. Thương mại điện tử giúp giảm chi phí sản
xuất, trước hết là chi phí văn phòng, bán hàng và tiếp thị; sẽ kích thích sự phát
triển của ngành công nghệ thông tin tạo cơ sở cho phát triển kinh tế tri thức.
Lợi ích lớn nhất mà thương mại điện tử đem lại chính là sự tiết kiệm chi phí
và tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Với người tiêu dùng, họ có thể ngồi tại nhà
để đặt hàng, mua sắm nhiều loại hàng hóa, dịch vụ thật nhanh chóng. Với các
doanh nghiệp, thương mại điện tử góp phần thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp để thu được nhiều lợi ích nhất, điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế, khi các doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh một
cách bình đẳng với các doanh nghiệp nước ngoài.
I.7 Xu hướng ứng dụng phần mềm mã nguồn mở
Sử dụng phần mềm mã nguồn mở (open source) hiện nay không còn quá xa lạ
nhưng cũng chưa thực sự phổ biến trên thế giới. Chúng ta hiện vẫn còn chịu sự chi
24
phối lớn từ việc sử dụng phần mềm nguồn đóng, đặc biệt là hệ điều hành. Theo dự
đoán của Gartner “Cho đến năm 2015, hơn 90% số phần mềm thương mại sẽ chứa
những yếu tố của công nghệ mã nguồn mở. Nhiều công nghệ mã nguồn mở sẽ trở
nên mạnh hơn, ổn định hơn và được hỗ trợ tốt. Mã nguồn mở sẽ cung cấp những
cơ hội to lớn cho các doanh nghiệp và tổ chức trong việc giảm chi phí đầu tư và
tăng lợi nhuận”. Đó chỉ là một trong những lợi ích mà phần mềm nguồn mở đem
lại, sự linh hoạt và khả năng đáp ứng của nó đã được chứng minh ngay trong lúc
này, khi hàng trăm phần mềm có mã nguồn mở được viết ra và được cả thế giới sử
dụng. Như vậy, mã nguồn mở có thể được xem là một trong những xu hướng quan
trọng cho tầm nhìn của công nghệ thông tin trong tương lai.
II.
Tổng quan về kinh nghiệm xây dựng CQĐT tại Đà Nẵng
Đà Nẵng là một trong những địa phương đi đầu trong cả nước về ứng dụng
CNTT và xây dựng CQĐT. Khác với các địa phương khác, thay vì chú trọng phát
triển các ứng dụng CNTT rời rạc, Đà Nẵng đi theo cách tiếp cận xây dựng nền tảng
Khung kiến trúc tổng thể Chính phủ điện tử toàn diện và tiên tiến làm cơ sở cho
một hệ thống Chính quyền điện tử liên thông giữa tất cả các cấp và các sở ban
ngành. Trong đó, hồ sơ thuộc các thủ tục hành chính được tiếp nhận, luân chuyển
và trả kết quả trên một hệ thống liên thông, tích hợp duy nhất trên nhiều cơ quan
khác nhau, nhiều lĩnh vực xử lý khác nhau. Từ đó nâng cao hiệu quả xử lý hồ sơ,
tiết kiệm thời gian và chi phí cho cả cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp.
Tháng 7/2014, Đà Nẵng đã khánh thành hệ thống thông tin Chính quyền điện
tử thuộc tiểu dự án phát triển CNTT-TT tại thành phố Đà Nẵng được World Bank
tài trợ. Hệ thống đã được hoàn thiện với các cơ sở dữ liệu nền tảng như CSDL Dân
cư, CSDL Thông tin địa lý, Hệ thống thông tin quản lý, CSDL Thủ tuc hành chính
và Hệ thống các Dịch vụ công trực tuyến… Đặc biệt, đối với CSDL thủ tục hành
chính đã có 1.196 Dịch vụ công mức độ 2 và 498 dịch vụ công trực tuyến mức độ
3 và mức độ 4 được xây dựng hoàn chỉnh, trải rộng trên nhiều lĩnh vực gồm: cấp
giấy phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép lái xe,
cấp giấy phép kinh doanh, cấp giấy phép đầu tư… và các ứng dụng hỗ trợ quản lý
chuyên ngành như quản lý giao thông công cộng, quản lý chất lượng nước, quản lý
25