TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
QUY PHẠM THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT (GAP)
HỊ HỒNG ÁNH
ĐỀ TÀI: XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ ĐIỀU
KIỆN CHẤP NHẬN THEO GLOBAL GAP CHO
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO
TP HỒ CH MINH, NĂM 2016
CHƢƠNG 1.
1.1
TỔNG QUAN VỀ GLOBAL GAP
Định nghĩa về Global GAP
Global GAP (GOOD AGRICULTURAL PRACTICES): là tiêu chuẩn kiểm tra an toàn
thực phẩm xuyên suốt từ A đến Z của dây chuyền sản xuất, bắt đầu từ khâu chuẩn
bị trang trại nuôi trồng đến khâu thu hoạch, chế biến, tồn trữ. Bao gồm những yếu
tố liên quan đến sản xuất nhƣ môi trƣờng, các loại thuốc, hóa chất sử dụng, bao bì
và ngay cả điều kiện làm việc và phúc lợi của ngƣời làm việc trong nông trại.
Global GAP, có trụ sở tại Cologne Đức, là một cơ quan khu vực tƣ nhân mà bộ
tiêu chuẩn tự nguyện cho việc chứng nhận các sản phẩm nông nghiệp trên toàn
cầu, do tổ chức phi lợi nhuận FoodPlus là đại diện pháp nhân.
Mục đích của Global GAP:
Đƣợc tạo ra nhằm đảm bảo cho ngƣời tiêu dùng về những thực phẩm đƣợc sản
xuất tại trang trại bằng cách giảm thiểu những tác động bất lợi của môi trƣờng,
giảm việc sử dụng hóa chất, đảm bảo vấn đề sức khỏe cho ngƣời lao động và bảo
vệ động vật.
Global GAP cung cấp các tiêu chuẩn và khuôn khổ cho bên thứ ba độc lập có thể
cấp chứng nhận các quá trình sản xuất ngoài đồng dựa trên EN45011 hoặc
ISO/IEC Guide 65. Chứng nhận quá trình sản xuất (trồng, chăm sóc, thu hoạch các
sản phẩm) phải đảm bảo rằng chỉ có các sản phẩm đạt đƣợc một mức độ hài hòa
nhất định theo các tài liệu tiêu chuẩn của GLobal GAP mới đƣợc cấp chứng nhận.
Mục đích của việc chứng nhận Global GAP là để tạo thành các bộ phận thẩm tra
thực hành tốt dọc theo toàn bộ chuỗi sản xuất.
Phạm vi áp dụng của Global GAP là rộng lớn tên toàn bộ các lĩnh vực từ cây trồng, vật
nuôi cho đến thủy sản.
Thực hành nông nghiệp tốt (Good Agriculture Practices - GAP) là những nguyên tắc
đƣợc thiết lập nhằm đảm bảo một môi trƣờng sản xuất an toàn, sạch sẽ, thực phẩm
phải đảm bảo không chứa các tác nhân gây bệnh nhƣ chất độc sinh học (vi khuẩn,
nấm, virus, ký sinh trùng) và hóa chất (dƣ lƣợng thuốc BVTV, kim loại nặng, hàm
1
lƣợng nitrat), đồng thời sản phẩm phải đảm bảo an toàn từ ngoài đồng đến khi sử
dụng.
1.2
Sự hình thành và phát triển của Global GAP
Sự ra đời của EurepGAP
Trong thế kỷ 20 nền nông nghiệp thế giới đối mặt với rất nhiều khó khăn thách
thức nhƣ: bệnh dịch tăng nhanh và hầu hết ngƣời tiêu dùng đều cho rằng dịch bệnh bắt
nguồn từ trái cây và rau có thể bị ô nhiễm trong quá trình sản làm xuất hiện những
nguy cơ gây hại cho sức khỏe con ngƣời.
Quá trình sản xuất sẽ nhiễm các loại vi sinh vật nếu có mặt của những loại vi sinh
vật nhƣ vi khuẩn,vi rút, vi nấm tại bất kỳ công đoạn sản xuất nhƣ chế biến, đóng gói,
phân phối, vận chuyển...Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng việc phát hiện và kiểm tra các
nguy cơ gây bệnh đối với các sản phẩm đƣa ra thị trƣờng vô cùng khó khăn Tƣơng tự
rất khó để cải thiện điều kiện vệ sinh đối với các sản phẩm thu hoạch. Vì vậy chiến
lƣợc hiệu quả nhất để giảm đƣợc mối nguy cơ dẫn các thực phẩm không an toàn là
thông qua công tác phòng chống từ khâu sản suất khởi đầu đến chế biến và sản xuất,
kinh doanh trong chuỗi cung ứng thực phẩm.
Trƣớc những thách thức của nền nông nghiệp thế k 21 thì EurepGAp ra đời.
EurepGAP (European Retail Products Good Agriculture Practice) đƣợc hình thành
năm 1997, sáng kiến này đã đƣợc tạo ra bởi một nhóm hai mƣơi hàng đầu châu Âu các
nhà bán lẻ dƣới sự điều phối của Viện Thƣơng mại châu Âu (EHI). Với các sáng kiến
nhóm phản ứng về mối quan tâm ngày càng tăng của ngƣời tiêu dùng với sản phẩm an
toàn, môi trƣờng và tiêu chuẩn lao động, mà còn để yêu cầu bồi thƣờng trách nhiệm
lớn hơn cho những gì đã xảy ra trong việc cung cấp dây chuyền. Mặt khác sự phát
triển của tiêu chuẩn thông thƣờng cũng đƣợc chứng nhận trong quan tâm của nhiều
nhà sản xuất.
EuropGAP là:
- Một cơ quan khu vực tƣ nhân mà bộ tiêu chuẩn tự nguyện cho việc chứng nhận
của nông nghiệp các sản phẩm trên toàn cầu. Một quan hệ đối tác bình đẳng của ngƣời
2
sản xuất nông nghiệp và các nhà bán lẻ mà muốn thiết lập cấp giấy chứng nhận tiêu
chuẩn, thủ tục thực hành nông nghiệp tốt (GAP).
- Cung cấp một trang trại trƣớc cửa tiêu chuẩn đó có nghĩa là giấy chứng nhận
bao gồm các quá trình các sản phẩm đƣợc chứng nhận từ trƣớc khi hạt giống đƣợc
trồng cho đến khi nó rời khỏi trang trại.
- EurepGAP là một-tới-doanh nghiệp kinh doanh nhãn hiệu và do đó ngƣời tiêu
dùng không trực tiếp nhìn thấy.
EUREPGAP đƣợc hình thành trên 3 tiêu chí chủ đạo: tính an toàn của thực
phẩm, sự phát triển bền vững của môi trƣờng và xã hội, lợi ích kinh tế. Mục đích chính
của EurepGAP là đạt đƣợc một sự tự tin của ngƣời tiêu dùng lớn hơn trong chất lƣợng
thực phẩm
an toàn thông qua các tiêu chuẩn phát triển của nó. Cấu trúc của
EurepGAP trong bao gồm các nhà bán lẻ, nhà cung cấp, và các cộng sự là một yếu tố
quan trọng cơ bản trong việc đạt đƣợc mục tiêu này. Một khía cạnh quan trọng của
EurepGAP là giáo dục và tƣ vấn cho các thành viên trong chuỗi cung ứng về các tiêu
chuẩn khác nhau đƣợc cung cấp cho ngành công nghiệp
Với sự tham vấn rộng rãi hơn ba năm, ngoài các cuộc họp, hơn 1000 ngƣời từ
hơn 25 quốc gia tham dự hội nghị trong năm 1999, 2000 và 2001 cuối cùng EuroGAP
đã bầu ra đƣợc một ủy ban đại diện từ những ngƣời sản xuất và bán lẻ.
Vào tháng Giêng năm 2001, tất cả các nhà bán lẻ và nhà cung cấp các thành viên
của EUREPGAP thiết lập một cơ cấu ra quyết định đại diện chính thức cho
EUREPPGAP bao gồm Một Ban chỉ đạo và một Ủy ban tiêu chuẩn kỹ thuật đã đƣợc
tạo ra và trao trách nhiệm cho quá trình đánh giá liên tục của các văn bản, thủ tục.
(Nguồn: giao thức kế tiếp phiên bản vào tháng một năm 2004)
Viện Thƣơng mại châu âu hoạt động giống nhƣ thƣ ký quốc tế cho đến tháng 3
năm 2001 Then the EHI founded an independent wholly owned subsidiary, the
FoodPLUS GmbH, also on a not for profit basis and located in Cologne took over the
secretariat and now serves as legal owner of the normative document Sau đó, các EHI
thành lập một chi nhánh độc lập, là tổ chức phi lợi nhuận GmbH FoodPLUS, nằm ở
3
Cologne đã qua Ban thƣ ký và là chủ sở hữu hợp pháp của các văn bản quy phạm pháp
luật.
Hơn mƣời năm sau: Số lƣợng các nhà sản xuất và nhà bán lẻ trên toàn thế giới
ngày càng tăng và tích cực tham gia vào EUREP GAP. EUREP GAP bắt đầu đạt
đƣợc ý nghĩa toàn cầu Để tạo ra sự các biệt với các thƣơng hiệu của các tổ chức cộng
đồng , Hội đồng EUREP GAP đã quyết định để thực hiện các bƣớc quan trọng để đặt
lại tên thƣơng hiệu Global GAP thay EUREPGAP
+ Ngày 07-09-2007. Tại hội nghị hàng năm lần thứ 6 đƣợc tổ chức tại bangkokThái Lan, Eurep đã công bố đổi tên và biểu tƣợng thành Global GAP. Quyết định này
đã đƣợc thực hiện để phản ánh vai trò mở rộng quốc tế của mình trong việc xây dựng
thực hành nông nghiệp tốt đƣợc thoả thuận giữa các nhà bán lẻ nhiều và nhà cung cấp
của họ.
+ Trong mƣời năm kể từ khi thành lập - ban đầu đƣợc nhắm mục tiêu ở châu Âu
- các tổ chức phi lợi nhuận này đã có những ảnh hƣởng của nó lan rộng và đã dẫn đến
việc tạo ra các tiêu chí giống nhau thông qua những nơi xa nhƣ Nam và Trung Mỹ,
châu Phi, châu Úc, và gần đây nhất Nhật Bản và Thái Lan.
+ Đề án thành lập tƣơng đƣơng nhƣ ChileGAP, ChinaGAP, KenyaGAP,
MexicoGAP, JGAP (Nhật Bản) và gần đây nhất ThaiGAP, đƣợc ủng hộ bởi chính phủ
quốc gia, các nhà bán lẻ, sản xuất và xuất khẩu.
Một số hoạt động nổi bật của Global GAP trong năm 2007:
Ngày 18/7/2007- GLOBALGAP thông báo sự chấp thuận của các tiêu chuẩn
JGAP. JGAP, việc tốt tiêu chuẩn Thực hành nông nghiệp Nhật Bản, đƣợc phát triển
thông qua các nỗ lực hợp tác giữa các nhà sản xuất Nhật Bản, các nhà bán lẻ và nhà
phân phối, có tính đến điều kiện duy nhất nông nghiệp của Nhật Bản
27/8/2007, REWE và Tengelmann tham gia GlobalGAP cho phép mở rộng vị thế
của mình trên thị trƣờng Đức Khoảng 70% doanh thu của trái cây tƣơi và rau quả
trong bán lẻ thực phẩm của Đức hiện nay là thành viên của Global GAP.. Các tổ chức
4
có trụ sở tại Cologne bây giờ có trái cây và rau sản xuất tại hơn 80 quốc gia trên toàn
thế giới chứng nhận, và nó cũng chấp thuận các hệ thống bảo đảm chất lƣợng quốc gia
ngay sau khi họ đáp ứng các tiêu chuẩn Global GAP đã đƣợc thống nhất trên toàn thế
giới.
Hội nghị châu Á Global GAP 6 / 07 tháng 9 năm 2007 Thực hiện chuyến đi tới
Thái Lan có giá trị và truy cập vào ASIA. Việc Global GAP đã thâm nhập thị trƣờng
Thái Lan với sự kiện nổi bật nhất ThaiGAP
08/11/ 2007: Global GAP và an toàn chất lƣợng thực phẩm (SQF) Viện công bố
họ đang phát triển một danh sách kiểm tra kiểm toán kết hợp này sẽ tạo điều kiện cho
một mức độ cao của sự hài hòa giữa các Global GAP và SQF 1000 trang trại đạt tiêu
chuẩn.
Tháng 12/ 2007 xây dựng các tiêu chuẩn nuôi trông thủy sản"We have reached a
situation that many producers have wished for, and not only in Germany: This gives us
a chance to achieve a consistent positioning for the whole German retail sector
regarding quality assurance system requirements for fruit and vegetables", says Dr.
Kristian Möller, Managing Director of GLOBALGAP.
Một số hoạt động nổi bật của Global GAP từ năm 2008 đến 2010
Năm 2008 tổ chức Global GAP có rất nhiều các hoạt động để hoàn thiện các tiêu
chuẩn về thủy sản, cây trộng… đặc biệt với sự kiện là Mỹ gia nhập thành viên đã đánh
dấu một bƣớc ngoạt vô cùng to lớn cho sự thành công của tổ chức này.
Năm 2009 hoạt động của Global GAP gia tăng một cách mạnh mẽ trên toàn thế
giới. Ngày 12/11/2009 .Tại Athens, Hy Lạp với một kỷ lục của 50 quốc gia góp phần
vào các cuộc thảo luận bàn tròn, các TOUR 2009 đáp ứng kỳ vọng của các tổ chức cho
các cấp độ và chất lƣợng các ý kiến nhận đƣợc. cuộc họp Athens đã thông qua một
Global GAP phiên bản nâng cấp của các quy định chứng nhận (quy định chung 3 1) để
phản ánh những bài học từ chƣơng trình toàn vẹn.
5
Từ ngày 6 đến 8 tháng 10/2010 Global GAP tổ chức hội nghị lần thứ 10 tại
khách sạn London Hilton Metropole gần 500 đại biểu từ hơn 50 quốc gia cộng tác với
Global GAP. Việc tổ chức hội nghị lần thứ 10 của Global GAP nhằm tung ra phiên
bản thứ 4 của tiêu chuẩn Global GAP và việc đảm bảo những tiêu chuẩn của nó.
Kinh nghiệm này đƣợc sửa đổi và đƣợc xây dựng trên kinh nghiệm thực tế hơn
10 năm tại hơn 100 quốc gia trên toàn thế giới nơi mà Global GAP đã thực hiện trên
100000 trang trại.
Phiên bản thứ 4 này đƣợc đánh giá là thân thiện hơn, tốt hơn thích hợp với nền
nông nghiệp toàn cầu cũng nhƣ phản ánh những vấn đề mới nổi nhƣ thách thức mới
nhƣ việc sử dụng nƣớc có trách nhiệm, và việc đảm bảo vệ sinh an toàn cho trái cây
và rau.
6
1.3
Cấu trúc tiêu chuẩn của Global GAP
7
CHƢƠNG 2.
2.1
TIÊU CHUẨN CHO TRANG TRẠI NUÔI HEO
Tiêu chuẩn chung cho trang trại
Chăn nuôi lợn là một trong những mũi nhọn của ngành chăn nuôi nƣớc ta với những
thuận lợi nhƣ có nguồn nhân lực dồi dào, ngƣời VN chịu khó, ham học hỏi, có truyền
thống kinh nghiệm trong việc chăn nuôi lợn Bên cạnh đó, ch ng ta có nhiều giống lợn
có chất lƣợng tốt về cả khả năng sinh sản cũng nhƣ chất lƣợng thịt Trong 10 năm qua
ngành chăn nuôi lợn ở VN có tốc độ tăng trƣởng vƣợt bật, sản lƣợng lợn thƣơng
phẩm tăng cao, tỉ trọng thịt siêu nạt ngày càng lớn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã
hội
Chăn nuôi lợn đang chuyển từ tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa Mặc dù đạt một
số kết quả, nhƣng thực tế cho thấy mức sản xuất thịt lợn bình quân trên đầu ngƣời
nƣớc ta vẫn thấp, sở sở vật chất kỹ thuật và quản lý về mặt th y tuy đƣợc cải thiện
nhƣng còn yếu k m lại không đồng bộ Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào chăn nuôi chƣa
triệt để, hệ thống nhà máy chế biến sản phẩm từ thịt lợn còn ít, công nghệ thô sơ Vấn
đề tiêu thụ sản phẩm gặp nhiều khó khăn, thị trƣờng nội địa sức mua của dân thấp
không ổn định, hƣớng ra xuất khẩu thì gặp trở ngại về chất lƣợng Trong khi đó, thịt
lợn cao cấp vẫn phải nhập khẩu Hiện nay VN đã gia nhập WTO điều đó gi p ch ng ta
có thể tiếp cận đƣợc với thị trƣờng thế giới, tiếp thu khoa học công nghệ mới nhằm
tăng cao năng suất Nhƣng đồng thời cũng sẽ bƣớc vào một cuộc cạnh tranh khốc liệt
Chính vì vậy, mà lựa chọn một phƣơng thức để đáp ứng đƣợc nhƣng yêu cầu của thị
trƣờng quốc tế là một trong những vấn đề đặt ra đầu tiên đối với ngƣời chăn nuôi lợn
C ăn nu
l n t o t u c u n Globlal GAP
Cũng giống nhƣ với mọi đối tƣợng nuôi trồng, khi áp dụng tiêu chuẩn GLOBALGAP
thì các trang trại chăn nuôi lợn cần phải tuân thủ theo 3 bộ văn bản quy định về cách
thức áp dụng và cách thức quản lý chung của các cấp khác nhau, đó là: Yêu cầu của
trang trại chăn nuôi lợn theo GlobalGAP.
-
7 yêu cầu cho mọi trang trại.
9 yêu cầu cho trang trại chăn nuôi.
13 yêu cầu cho trang trại lợn
8
Bảng Checklist cho mọi trang trại
AF : Tất cả mọi trang trại
Tất cả trang trại
AF1: Lịch sử vùng nuôi và quản lý vùng Một trong những nhân tố quan trọng của
nuôi
nông nghiêp bền vững là sự tích hợp liên
tục của kiến thức cụ thể và kinh nghiệm
thực tế trong quy hoạch và thực tiễn.
Mục đích: đảm bảo đất đai, chuồng trại
và các cở sở vật chất khác của trang trại
đƣợc quản lý đ ng cách nhằm sản xuất
thực phẩm an toàn và bảo vệ môi trƣờng.
AF2: Lƣu dữ liệu và kiểm tra đánh giá Các chi tiết quan trọng trong thực hành
nông nghiệp phải đƣợc ghi lại và lƣu dữ
nội bộ.
liệu.
Con ngƣời là nhân tố ngăn ngừa ô nhiễm
AF3: Vệ sinh
sản phẩm. Nhân viên của trang trại và
nhà thầu cũng nhƣ nhà sản xuất phải
hƣớng đến việc tạo ra chất lƣợng và an
toàn của sản phẩm.
Mục đích: đảm bảo thực hành tốt để
9
giảm bớt rủi ro cho sản phẩm và tất cả
các nhân viên đều biết các yêu cầu đó và
có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ của
mình.
Một số yêu cầu vệ sinh khác cụ thể cho
một số hoạt động nhƣ xuất chuồng và xử
lý vật nuôi, đƣợc định nghĩa trong tiêu
chuẩn áp dụng.
AF4: Sức khỏe công nhân, an toàn và Con ngƣời là nhân tố cho sự vận hành an
quyền lợi ngƣời tiêu dùng
toàn và hiệu quả của bất kỳ trang trại
nào. nhân viên của trang trại và nhà thầu
cũng nhƣ nhà sản xuất phải hƣớng đến
việc tạo ra chất lƣợng và an toàn của sản
phẩm. Giáo dục và đào tạo sẽ giúp tiến
bộ theo hƣớng bền vững và xây dựng
dựa trên nguồn vốn xã hội.
Mục đích: đảm bảo an toàn tại nơi làm
việc và tất cả các nhân viên đều biết và
có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ của
mình, cung cấp các thiết bị phù hợp để
họ làm việc một cách an toàn và trong
trƣờng hợp tai nạn có thể có đƣợc sự hỗ
trợ thích hợp và kịp thời.
AF5: Các nhà thầu phụ
Nhà thầu phụ là đối tƣợng cung cấp các
trang bị lao động, thiết bị hoặc/ và
nguyên vật liệu để thực hiện các hoạt
động nông nghiệp cụ thể theo hợp đồng
với các nhà sản xuất.
10
AF6: Quản lý chất thải và ô nhiễm, tái Giảm thiểu chất thải bao gồm việc xem
chế và tái sử dụng.
xét cách thực hiện, tránh lãng phí, giảm
chất thải, tái sử dụng chất thải và tái chế
chất thải.
AF7: Sự bảo tồn
Nông nghiệp và môi trƣờng có mối liên
kết không thể tách rời. Quản lý động vật
hoang dã và cảnh quan có tầm quan
trọng rất lớn. sự phong ph và đa dạng
của hệ thực vật và động vật có lợi cho
việc tăng trƣởng các loài và sự đa dạng
về cấu trúc của đất đai, cảnh quan.
AF8: Khiếu nại
Quản lý khiếu nại sẽ dẫn đến một hệ
thống sản xuất tốt hơn
AF9: Triệu hồi và thu hồi
Các nhà sản xuất phải có một thủ tục
dang văn bản để xác định các hoạt động
mà có thể dẫn đến việc triệu hồi và thu
hồi, những ngƣời có trách nhiệm đƣa ra
quyết định trên có thể triệu hồi và thu hồi
sản phẩm.
Các thủ tục phải đƣợc kiểm tra hằng
năm
AF10: Phòng vệ thực phẩm (không áp Các mối nguy có chủ đích đến sự an toàn
dụng cho hoa, cây cảnh và cây trồng)
của thực phẩm trong tất cả các giai đoạn
của hoạt động đều đƣợc xác định và đánh
giá Xác định nguy cơ phòng vệ thực
phẩm phải đảm bảo các đầu vào là từ các
nguồn an toàn và đảm bảo. thông tin của
11
tất cả nhà thầu phụ và nhân viên phải có
sẵn. thủ tục hành động khắc phục phải
đƣợc thiết lập trong trƣờng hợp mối
nguy có chủ đích
AF11: Trạng thái globalgap
Tài liệu sử dụng trong giao dịch (ví dụ
nhƣ hóa đơn bán hàng)
AF12: Sử dụng logo
Các nhóm sản xuất/ nhà sản xuất sẽ sử
dụng cụm từ GLOBALGAP. QR code
hoặc logo cà GGN ( GLOBALGAP
number), GLN hoặc tiểu GLN theo quy
định chung của Phụ lục 1 và Hiệp định
cấp phép và chứng nhận. cụm từ
GLOBALGAP, nhãn hiệu hoặc logo
không bao giờ đƣợc xuất hiện trên sản
phẩm, trên bao bì của ngƣời tiêu dùng
hoặc tại các điểm bán hàng.
AF13: Truy xuất và cách ly
Chƣơng 13 đƣợc áp dụng cho tất cả nhà
sản xuất, những ngƣời cần đăng ký
quyền sản xuất/sỡ hữu và cho những
nguời mua từ các nhà sản xuất khác
AF14: Cân bằng vật chất
Chƣơng 14 đƣợc áp dụng cho tất cả các
nhà sản xuất theo GLOBALGAP. Trong
trƣờng hợp là thành viên nhóm sản xuất,
thông tin này đôi khi có thể bao gồm hệ
thống quản lý chất lƣợng.
AF15: Chính sách an toàn thực phẩm Chính sách an toàn thực phẩm phản ánh
(không áp dụng cho hoa và cây cảnh)
một cách rõ ràng sự cam kết của nhà sản
xuất để đảm bảo an toàn thực phẩm đƣợc
12
thực hiện và duy trì trong suốt quá trình
sản xuất.
AF16: Giảm thiểu gian lận thực phẩm
Gian lận thực phẩm có thể xảy ra tại quá
trình sản xuất ban đầu khi các nhà cung
cấp nguyên vật liệu không phù hợp với
các thông số kỹ thuật điều này có thể
gây ra cuộc khủng hoảng y tế công cộng,
do đó các nhà sản xuất nên có biện pháp
giảm thiểu những rủi ro này.
2.2
Tiêu chuẩn chung cho nhóm chăn nuôi
Yêu cầu cho nhóm chăn nuôi gồm có 9 yêu cầu.
2.2.1 LB.1 Quản lý địa bàn vật nuôi
Ngoài những yêu cầu chung về đất đai (nhƣ có bản vẽ khu đất ), hàng rào bảo vệ, điện,
nƣớc Và ngƣời lắp đặt phải có năng lực chuyên môn Khu vực cách li với hóa chất và
chất thải, trang trại chăn nuôi còn phải kiểm soát những động vật có hại và vệ sinh
dụng cụ thiết bị
2.2.2 LB.2 Chăm lo sức khỏe,an toàn và quyền lợi của người lao động
Bao gồm các hoạt động đánh giá rủi ro của công việc đối với ngƣời lao động: tập huấn,
đào tạo về kỹ năng làm việc an toàn, chăm lo sức khỏe vệ sinh, thực hiện chế độ tiền
công cũng nhƣ các nhu cầu về nghỉ ngơi sinh hoạt khác của ngƣời lao động
2.2.3 LB.3 Truy xuất nguồn gốc sản phẩm
Yêu cầu bắt buộc đối với một sản phẩm đã đăng kí chứng nhận Global GAP phải truy
ngƣợc đƣợc đến trang trại với các thông tin chi tiết liên quan (nuôi ở đâu, ai tham gia,
đã sử dựng loại thức ăn nào, thuốc nào)
Có thủ tục văn bản cho sự tách riêng rõ và lâu dài của động vật đã đƣợc chứng nhân và
không đƣợc chứng nhận của các loài giống nhau trên cùng địa điểm chăn nuôi
13
Tất cả các vật nuôi phải đƣợc xác định theo nhóm hoặc cá thể riêng, tùy theo vật nuôi.
Lịch sử quá trình từ khi sinh sẽ đƣợc ghi lại, hoặc là cá thể riêng biệt hoặc theo nhóm.
Lợn và gia cầm có thể có batch/house ID
2.2.4 LB.4 Quản lý thức ăn nước uống
Đảm bảo an toàn thức ăn và nƣớc uống là yêu cầu bắt buộc, nếu trang trại tự sản xuất
thức ăn thì phải có hồ sơ về thành phần và công thƣc phối trộn, nếu mua thì phải có hồ
sơ về nhà cung ứng, có khu vực lƣu kho thức ăn thích hợp
Phải có thủ tục đối phó với dƣ lƣợng thức ăn bỏ thuốc.
Có thủ tục dự phòng, trƣờng hợp thức ăn nƣớc uống không đƣợc cung cấp
Thức ăn và thuốc phải giữ riêng biệt, có nhãn hiệu rõ ràng
2.2.5 LB.5 Quản lý chuồng trại và dụng cụ nuôi
Phải đảm bảo tránh đƣợc sự nhiễm bệnh, đủ rộng, dễ vệ sịnh, có giao tiếp giữa các vật
nuôi, nền thích hợp, dễ thoát nƣớc, không có khả năng gây thƣơng tích cho vật nuôi
2.2.6 LB.6 Đảm bảo sức khỏe cho vật nuôi
Thực hiện chƣơng trình tiêm chủng, phòng dịch, bảo vệ và chăm sóc vật nuôi bị
thƣơng, cách li và điều trị vật nuôi bệnh
2.2.7 LB.7 Thuốc thú y
Cần kiểm soát và lƣu hồ sơ về chủng loại thuốc đã dùng, liều lƣợng, thời điểm dùng,
nhà cung ứng thuốc, hạn sử dụng…
Bảo quản thuốc dự trữ và kiểm soát vỏ, bao bì thuốc đã dùng
2.2.8 LB.8 Xử lý vật nuôi bị chết
Xác vật nuôi phải đƣợc bảo vệ khỏi sâu bọ,chim hoặc động vật khác và kịp thời đƣợc
xử lý bằng phƣơng pháp hợp pháp nhất, đồng thời phải đƣợc cơ quan thẩm quyền liên
quan chấp nhận.
14
2.2.9 LB.9 Xuất chuồng
Cần kiểm soát từ việc xếp dỡ, điều kiện và cách thức vận chuyển để tránh những bất
lợi không đáng có với gia s c
Quá trình di chuyển đàn cũng nhƣ chuyển từ cơ sở chăn nuôi đến cơ sở giết mổ, cơ sở
chế biến Hoạt động này phải đảm bảo phƣơng tiện chuyên chở của ch ng ta phù hợp
với việc vận chuyển các loại động vật cũng nhƣ đảm bảo an toàn đến trƣớc khi nó
đƣợc giết mổ
Bảng Checklist cho nhóm chăn nuôi
9 YÊU CẦU CHO TRANG TRẠI CHĂN NUÔI
LB :( livestock cơ sở chăn nuôi)
Phần này ra các nguyên tắc chung về thực hành tốt áp dụng cho tất cả các trang
trại chăn nuôi Ngoài ra, các yêu cầu cụ thể công nhận các nhu cầu đặc biệt của các gia
s c khác nhau và các loại khác nhau của hệ thống sản xuất đƣợc đặt ra trong cá nhân,
doanh nghiệp - phần cụ thể của tiêu chuẩn này.
No
Điểm kiểm soát
Tiêu chí cần tuân thủ
Mức
độ
LB.1
ĐỊA BÀN
Phần này nhằm đảo bảo rằng đất, nhà và các cơ sở đƣợc quản lý
15
đ ng cách để đảm bảo chăn nuôi gia s c an toàn và bảo vệ môi
trƣờng
LB 1.1
Tổng quát
LB
Các trang trại và các tiện
Phải có một đánh giá trực quan để đảm
Thứ
1.1.1
nghi khác phù hợp với
bảo rằng các cơ sở phù hợp với mục
yếu
mục đích, duy trì trong
đích, duy trì và sửa chữa tốt. Điều này
tình trạng tốt và đƣợc sử
bao gồm việc đánh giá của các cơ sở (ví
dụng để đạt đƣợc các mục dụ nhƣ cấu tr c đất, thoát nƣớc và khí
tiêu của tiêu chuẩn này
hậu cho gia súc ngoài trời, nƣớc và thiết
bị thức ăn phù hợp cho gia súc. Không
loại trừ
LB
Các bản đồ đất cho các
Bản đồ thể hiện loại đất và phân bón
Đƣợc
1.1.2
trang trại đƣợc lập để hỗ
hữu cơ và ứng dụng bảo vệ thực vật
khuyến
trợ cho việc lập kế hoạch
(nơi áp dụng) nên có sẵn. Loại trừ trang cáo
quay và hỗ trợ in thẻ sử
trại không sản xuất phân bón hoặc
dụng phù hợp và tối ƣu
không chăn nuôi quanh năm
việc sử dụng sản phẩm
bảo vệ thực vật, phân bón
và phân bón hữu cơ cho
các trang trại sản xuất
thức ăn gia s c để tiêu
dùng.
LB
Có tất cả các thiết bị điện
Đánh giá trực quan. Không loại trừ trừ
Thứ
1.1.3
ở điện áp nguồn điện
khi không có thiết bị điện.
yếu
không thể tiếp cận, bảo vệ
và tiếp đất đ ng cách
LB
Tất cả các thiết bị điện
Hồ sơ / hóa đơn biểu thị thành viên của
Đƣợc
1.1.4
thực hiện lắp đặt bởi một
thợ điện trong các hiệp hội, vv nên có
khuyến
16
thợ điện có năng lực và
sẵn.Các thay thế thiết bị điện đơn giản
các hồ sơ thích hợp đƣợc
có thể đƣợc thực hiện bởi ngƣời nông
lƣu giữ
dân nếu ông chứng minh năng lực cần
cáo
thiết.
LB
Hàng rào điện, nơi đƣợc
Ngƣời lao động phải chứng minh nhận
Đƣợc
1.1.5
sử dụng, quản lý chỉ gây
thức. Loại trừ nêu không có hàng rào
khuyến
khó chịu tạm thời
điện
cáo
LB
chỉ sơn, sử dụng chất bảo
Ngƣời lao động nên chứng minh nhận
Chính
1.1.6
quản, thuốc khử trùng và
thức Hóa đơn, thùng chứa, và các tờ dữ yếu
các hợp chất hóa học khác liệu sẽ đƣợc kiểm tra.
đƣợc sự chấp thuận của
cơ quan quản lý tƣơng
ứng và thích hợp để sử
dụng với chăn nuôi đƣợc
sử dụng trên các bề mặt
tiếp cận với vật nuôi
LB
Tất cả sơn, chất bảo quản,
1.1.7
thuốc khử trùng và các
Đánh giá trực quan. Không loại trừ
Chính
yếu
hóa chất khác đƣợc lƣu
trữ xa nơi nuôi và cho ăn
để ngăn ngừa ô nhiễm.
LB
Trang trại có có các thỏa
Hồ sơ phải có sẵn để thực hiện theo các
Chính
1.1.8
thuận chính thức với các
yêu cầu của các điểm kiểm soát
yếu
bên thứ ba sử dụng chất
thải dƣ thừa trang trại
theo quy định của pháp
luật quốc gia hoặc mã số
đƣợc chấp nhận
17
LB 1.2
Kiểm soát động vật
LB
Có phải tất cả các điểm
Tất cả các điểm vào nhà chứa gia súc
Thứ
vào nhà chứa gia súc,
và thức ăn chăn nuôi hoặc các thiết bị
yếu
thức ăn hoặc các thiết bị
khác có thể tiếp xúc với vật nuôi phải
khác có thể tiếp xúc với
đƣợc bảo vệ thích hợp để giảm thiểu
vật nuôi cần đƣợc bảo vệ
nguy cơ lây nhiễm từ động vật gặm
thích hợp để giảm thiểu
nhấm và các loài chim. Đánh giá trực
nguy cơ lây nhiễm từ
quan Không có nghĩa trừ trƣờng hợp
động vật gặm nhấm và
sản xuất rộng.
1.2.1
các loài chim?
LB
1.2.2
LB
1.2.3
Có kế hoạch vị trí với
Sơ đồ khu vực điểm hiển thị mồi và /
chính
điểm mồi và/hoặc bẫy?
hoặc bẫy sẽ tồn tại Không có nghĩa trừ
yếu
trƣờng hợp sản xuất rộng.
Mồi đặt theo phƣơng
Đánh giá trực quan. Loài không phải
Thứ
pháp mà các loài không
mục tiêu thì không lại gần mồi. Không
yếu
phải mục tiêu không lại
có nghĩa trừ trƣờng hợp sản xuất rộng.
gần?
LB
1.2.4
Động vật gặm nhấm đã
Động vật gặm nhấm đã chết, nên xử lý
Đƣợc
chết vứt bỏ đ ng cách
theo hƣớng dẫn trên nhãn sản phẩm
khuyến
ngăn chặn ngăn chặn các
cáo
loài không phải mục tiêu
lại gần?
LB
Hồ sơ chi tiết các cuộc
Hồ sơ về thanh tra kiểm soát dịch hại
18
.
1.2.5
thanh tra kiểm soát dịch
và theo dõi kế hoạch hành động sẽ đƣợc
hại và các hành động cần
áp dụng. Trang trại có thể có hồ sơ của
thiết đƣợc ghi lại và lƣu
mình. Thanh tra sẽ diễn ra bất cứ khi
giữ?
nào có bằng chứng của dịch hại hiện
Thứ
yếu
diện Trong trƣờng hợp của sâu bệnh,
có một số liên lạc hoặc bằng chứng về
khả năng để kiểm soát sâu bệnh
LB 1.3
Máy móc và thiết bị vệ sinh
LB
Các xe tải và xe kéo chở
Công nhân phải chứng minh nhận thức
chính
cây hoặc thức ăn dự trữ
và đánh giá trực quan phƣơng tiện vận
yếu
sạch và phù hợp với mục
tải đƣợc dùng. Cách thức làm sạch phải
đích chở nguyên vật liệu
thích hợp để làm sạch những gì đã đƣợc
nhập vào chuỗi thức ăn,
vận chuyển trƣớc Không có nghĩa trừ
đặc biệt quan tâm sự sạch
khi không có thức ăn cung cấp cho gia
sẽ của thùng tải để ngăn
súc trong nông trại.
1.3.1
chặn ô nhiễm?
LB
1.3.2
Tất cả xe bốc hàng lƣợng
Đánh giá trực quan xe bốc hàng lƣợng
chính
lớn sử dụng cho cây trồng
lớn đƣợc giữ nơi sạch, khô và phù hợp
yếu
hoặc thức ăn dự trữ làm
để tránh lây nhiễm chéo và tác hại đối
sạch trƣớc khi sử dụng,
với hàng hoá đƣợc chứa bên trong.
ch ý đặc biệt cho sự sạch
sé của xe bốc để ngăn
chặn ô nhiễm?
LB
1.3.3
Cây trồng hoặc trang thiết
Hồ sơ phải có sẵn, cùng với các hƣớng
Thứ
bị làm việc làm sạch theo
dẫn của nhà sản xuất Có nghĩa nếu
yếu
hƣớng dẫn của nhà sản
không có thiết bị liên quan
xuất và đƣợc duy trì hồ
sơ?
19
LB 2
Chăm lo sức khỏe, an toàn và quyền lợi ngƣời lao động
Một lực lƣợng lao động đƣợc đào tạo là một lực lƣợng lao động có
tay nghề và trách nhiệm
LB 2.1
LB 2.2
Tất cả các thành viên của
Các thành viên của lực lƣợng lao động
Thứ
lực lƣợng lao động nhận
có trách nhiệm chứng minh nhận thức
yếu
thức đƣợc các thủ tục liên
về làm thế nào để hoạt động trong
quan đến doanh nghiệp
nguyên nhân của tình trạng khẩn cấp
của họ trong trƣờng hợp
liên quan đến sức khỏe con ngƣời, an
khẩn cấp đặt ra một mối
toàn thực phẩm, sức khỏe vật nuôi và
đe dọa cho sức khỏe con
phúc lợi xã hội, bao gồm các thủ tục
ngƣời, an toàn thực phẩm
với để trang trải các trƣờng hợp thất bại
và sức khỏe vật nuôi và
của thức ăn hoặc nƣớc cung cấp và thủ
phúc lợi
tục sơ tán
Tất cả thành viên của lực
Các thành viên của lực lƣợng lao động
Đƣợc
lƣợng lao động thông báo
của các hệ thống sản xuất chăn nuôi
khuyến
về nhiệm vụ của họ để
thâm canh nên yêu cầu bệnh viện hoặc
cáo
thông báo cho các chuyên
điều trị lâm sàng, sau đó họ kịp thời
viên y tế về nghề nghiệp
nên thông báo cho bác sĩ thích hợp về
của họ với chăn nuôi khi
thời gian về nghề nghiệp của họ với rủi
yêu cầu bệnh viện hay
ro và có thể gia tăng của họ từ vi khuẩn
điều trị lâm sàng
LB 3
NGUỒN VẬT NUÔI, NHẬN DẠNG VÀ TRUY XUẤT
Hệ thống nhận dạng vật nuôi đƣợc đƣa ra theo yêu cầu của địa
phƣơng, quốc gia.
20
LB. 3.1
Tất cả các trang trại chăn
Kiểm tra trực quan của một mẫu hồ sơ Chính
nuôi với các doanh nghiệp
xác nhận rằng ít nhất các điều sau đây
duy trì cập nhật hồ sơ di
đƣợc ghi: Ngày chuyển đến / từ trang
chuyển?
trại, số di chuyển, số hiệu (thẻ/ ID),
yếu
địa chỉ hoặc từ nơi họ đã đƣợc chuyển
Không có nghĩa
LB. 3.2
Thủ tục để đảm bảo tất cả
Thủ tục hồ sơ bao gồm cả phong trào
Chính
các vật nuôi đã đƣợc sinh
(tối thiểu 3 năm; tại kiểm tra lần đầu 3
yếu
ra / nở và nuôi hoặc dành
tháng) và GLOBALG.A.P. ghi chú
thời gian cƣ tr tối thiểu
công văn chấp thuận hoặc tài liệu
cần thiết trên một
tƣơng đƣơng có chứa các thông tin
GLOBALG.A.P. (Hay
tƣơng tự (xem GLOBALG.A.P.
chƣơng trình làm chuẩn)
Dispatch Lƣu ý Hƣớng dẫn) phải đƣợc
đảm bảo trang trại / trang
đặt đ ng chỗ Đối với bò và cừu tham
trại hoặc GLOBALG.A.P.
chiếu ch o (CS 1 1) Đối với bò thịt
nơi sản xuất đảm bảo?
giai đoạn chuyển tiếp 60 ngày và cho
con chiên một thời kỳ quá 28 ngày sẽ
đƣợc áp dụng cho dự trữ trƣớc khi nó
trở nên GLOBALG.A.P. Dự trữ đƣợc
phê duyệt Giai đoạn chuyển đổi sẽ
đƣợc hoàn thành trƣớc khi đƣợc gửi
để giết mổ. Mua gia súc thì phải
chứng minh bằng tài liệu vệ sinh và
tình trạng thu hồi lần này tuân theo
GLOBALG A P Đối với sữa, cho
rằng tỷ lệ thay thế hàng năm cao hơn
20 phần trăm, một giai đoạn chuyển
tiếp 28 ngày là bắt buộc Đối với lợn
giai đoạn chuyển tiếp đối với mua ở
21
lợn con và lợn cai sữa là 28 ngày.
kiểm tra chéo với PG.1.1 (Lợn) và
PY.1.1 (gia cầm). Hồ sơ phải cung cấp
địa chỉ và đảm bảo các chi tiết của
trang trại xuất xứ Không có nghĩa
LB. 3.3
Trong trƣờng hợp sản xuất
Có phải là một thủ tục bằng văn bản
Chính
song song của vật chứng
với hƣớng dẫn rõ ràng ở nơi đó đƣợc
yếu
nhận và không đƣợc chứng
thực hiện cho phù hợp.
nhận của các loài tƣơng tự
trên các trang web sản xuất
Các thủ tục bằng văn bản có trách
nhiệm:
cùng, là một thủ tục bằng
văn bản cho sự phân biệt rõ i) Bảo vệ mà phòng (nhà / chuồng /
ràng và lâu dài của sản xuất trại chăn nuôi / khu vực ngoài trời)
chứng nhận và phi vật
đƣợc chứng nhận và không đƣợc
chứng của cùng một loài có chứng nhận chăn nuôi của cùng một
sẵn và thực hiện?
loài có thể chất tách biệt với các nghĩa
vụ ghi nhãn
ii) Yêu cầu phân tách rõ ràng và lâu
dài của bất kỳ vật nuôi đƣợc chứng
nhận từ không đƣợc chứng nhận chăn
nuôi
iii) Yêu cầu trộn và qua các chứng
nhận và không đƣợc chứng nhận động
vật tránh đƣợc
iv) Yêu cầu chứng nhận và không
đƣợc chứng nhận động vật đƣợc tách
biệt với tải cho công văn và trong khi
vận chuyển, nơi dành riêng
22
GLOBALG A P chăn nuôi đƣợc
chứng nhận phù hợp bởi tất cả các địa
điểm sản xuất của thực thể pháp lý
nhƣ nhau
LB. 3.4
Tcả cá thể gia s c đƣợc xác Tất cả các vật nuôi có trách nhiệm xác Chính
định, mặc dù không nhất
định nhóm hoặc cá nhân, tùy theo vật
thiết phải độc đáo?
nuôi. Lợn và gia cầm có thể có ID
yếu
theo từng lô.
LB. 3.5
LB. 3.6
Thủ tục để chứng minh
Lịch sử di chuyển từ trang trại sinh /
Chính
nguồn gốc đầy đủ của chăn
ấp sẽ đƣợc ghi lại, hoặc là cá thể hoặc
yếu
nuôi trở lại trang trại sinh /
theo nhóm. Lợn và gia cầm có thể có
nở?
ID lô / chuồng.
Có phải tất cả vật nuôi duy
Nhận dạng duy nhất của gia súc cá
Đƣợc
nhất đƣợc xác định (gia
nhân với lịch sử phong trào từ trang
khuyến
cầm và lợn có thể có ID lô)
trại sinh / nở phải đƣợc đăng ký tại
cáo
và đăng ký tại một cơ sở dữ một cơ sở dữ liệu tập trung Chăn nuôi
liệu tập trung và đƣợc thủ
gia cầm và lợn có thể có ID lô /
tục để chứng minh đầy đủ
chuồng.
nguồn gốc trang trại sinh /
nở?
LB. 3.7
Là một cơ chế nhận dạng
Đánh giá tổ chức Không có nghĩa
Chính
đƣợc sử dụng để xác định
Tham khảo thêm LB.7.2.3.
yếu
vật nuôi cụ thể hoặc lô /
nhà của yêu cầu chăn nuôi
hoặc đã điều trị (mà có một
thời gian yêu cầu rút tiền) ít
nhất cho đến thời kỳ thu
hồi đã đƣợc hoàn thành?
23
LB. 3.8
Có phải tất cả vật nuôi kèm
Ghi chú theo yêu cầu của luật pháp
Chính
theo một ghi ch đáp ứng
quốc gia hay GLOBALG.A.P. ghi chú yếu
các GLOBALG.A.P. Tiêu
chính công văn đƣợc hoàn thành một
chuẩn hoặc các yêu cầu
cách chính xác cho tất cả các chuyển
pháp lý quốc gia khi vận
động của vật nuôi ra khỏi trang trại
chuyển? Những ghi chú
trong trƣờng hợp thay đổi quyền sở
văn đƣợc sử dụng về việc
hữu và khi vận chuyển để giết mổ
thay đổi quyền sở hữu và
(xem ghi ch và hƣớng dẫn
khi vận chuyển để giết mổ.
GLOBALG.AP), và bằng chứng về
việc tuân thủ các yêu cầu pháp lý áp
dụng bổ sung về công văn của chăn
nuôi phải có sẵn. Xem Phụ lục LB.1:
văn Note Không có
LB 4
THỨC ĂN VÀ NƢỚC UỐNG
Đầy đủ, thức ăn chất lƣợng cao và hỗ trợ cấp nƣớc hạnh phúc, sức
khỏe và phát triển, và gi p đỡ để đảm bảo sản xuất hiệu quả.
LB 4.1
Những quy định chung cho thức ăn và nƣớc
LB.
Có tất cả gia s c đƣợc sử
Đủ nƣớc sạch sẽ đƣợc áp dụng, phƣơng
Chính
4.1.1
dụng nƣớc sạch đầy đủ,
tiện uống phạm lỗi phải đƣợc làm sạch.
yếu
kể cả khi ở đồng cỏ?
Phải có một cơ chế để đảm bảo nguồn
cung trong thời tiết cực đoan / khí hậu.
N / A nếu nƣớc có sẵn do nguồn nƣớc
mở. kiểm tra chéo với PG 4,6 (Lợn) và
PY 4.2 (gia cầm).
LB.
Có thức ăn hỗn hợp đƣợc
Trƣờng hợp thức ăn hỗn hợp đƣợc cung Chính
4.1.2
sản xuất bởi và đƣợc lấy
cấp bởi một công ty đƣợc cấp phép với
từ một nguồn bởi
quan có thẩm quyền liên quan thì phải
24
yếu