ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MƠI TRƯỜNG
BÁO CÁO
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HÀ NỘI - 06/2013
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CỐ ĐỊNH NITƠ CỦA
MỘT SỐ CHỦNG VI KHUẨN PHÂN LẬP TỪ
RỪNG NGẬP MẶN RÚ CHÁ, TT- HUẾ
Sinh viên: Tạ Thị Kim Ngân
Lớp: K54 - KHMT
Khóa: QH.2009.T
GVHD:TS. Ngô Thị Tường Châu
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. MỞ ĐẦU
II. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
III. KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
IV. KẾT LUẬN & ĐỀ NGHỊ
I. MỞ ĐẦU
VAI TRỊ CỦA RÚ CHÁ
Vai trị che chắn, bảo vệ
Hạn chế gió bão, bảo vệ bờ biển, nhà cửa và
tính mạng người dân
Điều hịa khí hậu và hạn chế xâm mặn.
Cung cấp chất đốt
Cung cấp củi làm chất đốt ( 1975- 1980 )
Điểm du lịch tương lai
TT-Huế ban hành nhiều chủ trương phát triển
du lịch đầm phá Tam Giang – Cầu Hai ( Rú Chá )
Vai trò khác
Nơi sống của thủy sản, chim di cư theo mùa
Là nơi chăn thả gia súc, gia cầm.
HIỆN TRẠNG CỦA RÚ CHÁ
2010
30 năm trước
Năm 2009
Nguyên nhân
Chuyển đất rừng ngập mặn sang SXNN
Phát triển nuôi trồng thủy sản
Quai đê lấn biển
10 ha
5 ha
TÍNH CẤP THIẾT
Bài tốn: Xác định những giải pháp phục hồi và phát
triển rừng ngập mặn Rú Chá.
Biện pháp
Biện pháp trồng
rừng có sử dụng
chế phẩm VSV
Biện pháp trồng
cây gây rừng
“cơng nghệ thấp”
• Mối quan hệ giữa VSV – Thực vật là cơ chế chính trong vịng tuần
hồn và bảo tồn chất dinh dưỡng trong hệ sinh thái rừng ngập mặn
• Rừng ngập mặn thường xuyên phải chịu sự thiếu hụt dưỡng chất,
đặc biệt là N và P
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tạo nguồn giống VSV bản địa có khả năng cố định nitơ cùng
với điều kiện nuôi cấy thích hợp cho sinh trưởng, phát triển và
hoạt động cố định nitơ.
Góp phần thúc đẩy q trình phục hồi và phát triển rừng ngập
mặn tại Rú Chá, TT- Huế.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Phân lập và tuyển chọn một số chủng vi khuẩn có
khả năng cố định nitơ từ rừng ngập mặn ở Rú Chá,
TT- Huế.
2. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái và sinh hóa.
3. Khảo sát ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy
đến sinh trưởng, phát triển và cố định nitơ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Rừng ngập mặn Rú Chá, Hương Phong, Hương Trà, TT-Huế.
1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Mẫu đất và mẫu rễ của một số cây ngập mặn điển hình sau:
Ráng (Acrostichum aureum L.)
Giá (Excoecaria agallocha L.)
Đước (Rhizophora stylosa Griff)
Ơ rơ (Acanthus ilicifolius L.)
Sú (Egiceras corniculatum (L.)
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phân lập các chủng vi khuẩn cố định nitơ
Mẫu rễ
Mẫu đất
Thu
mẫu
- Độ sâu 0- 20 cm
- Vùng rễ cây
Thu
mẫu
- Mẫu rễ cây non
Làm
khô
Khô tự nhiên
(tránh ánh sáng MT)
Làm
sạch
- Rửa bằng muối
sinh lý (0, 85%)
- Cắt đoạn 3 cm
Bảo
quản
10oC
Bảo
quản
10oC
Môi trường phân lập
1.Môi trường Ashby
2. Môi trường HGB
2. Tuyển chọn chủng VK có khả năng cố định nitơ cao
Ni cấy các chủng
vi khuẩn
Quy trình
Phương pháp so màu với
thuốc thử Nessler
Ly tâm ở
6.000 vòng
5 phút
- V = 50 mL
- 150 vịng/phút.
- 35ºC
- 4 ngày.
-1 mL
ZnSO4
10%
-0,5 mL
NaOH
25%
10
mL
dịch
ni
cấy
Để n
ít phút
So màu
15 phút
-Nhỏ 2 giọt dd muối Rochelle 50%
- 1 ml dd Nessler vào phần dịch trong
3. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái- sinh hóa
Đặc điểm hình thái
3. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái- sinh hóa
Đặc điểm hình thái
Color changes that occur at each step in
the gram-staining process
Đặc điểm sinh hóa
Thử nghiệm sinh hóa
Sinh H2S
Sinh indole
Phản ứng đỏ với methyl
Phản ứng Voges- Proskauer
Sử dụng citrate
Hoạt tính urease
Catalase
Oixdase
Khử nitrate
Sinh ammonia
Thủy phân tinh bột
Thủy phân lipid
Di động
Thử nghiệm sử dụng đường
Glucose
Lacotose
Mannitol
Mannose
Sucrose
Xylose
Gatactose
4. Phương pháp đánh giá khả năng sinh trưởng
1. Xác định giá trị OD
Turbidity and Microbial Mass Measurement.
2. Xác định mật độ tế bào
III. KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
1.Kết quả phân lập các chủng vi khuẩn cố định nitơ
Bảng 1. Một số chủng vi khuẩn cố định nitơ
phân lập từ mẫu đất rừng ngập mặn
Hình 1. Khuẩn lạc của vi khuẩn cố
định nitơ phân lập từ đất trên môi
trường Ashby
1. Kết quả phân lập các chủng vi khuẩn cố định nitơ (tt)
Bảng 2. Các chủng vi khuẩn cố định nitơ từ các mẫu
rễ cây ngập mặn
Hình 2. Khuẩn lạc của vi khuẩn cố
định nitơ phân lập từ mẫu rễ cây
Giá trên môi trường Ashby
2. Kết quả tuyển chọn chủng vi khuẩn có khả năng cố định nitơ cao
Bảng 3. Hàm lượng N-NH4+ được cố định của các chủng vi khuẩn đã phân lập.
STT
Ký hiệu chủng
Nguồn gốc
Hàm lượng N- NH4+
(µg/ml)
1
A1
Mẫu đất cây Đước
7,90
2
A2
Mẫu đất cây Đước
5,20
3
A3
Mẫu đất cây Đước
5,82
4
A4
Mẫu đất cây Đước
10,98
5
A6
Mẫu đất cây Đước
10,43
6
A8
Mẫu đất cây Đước
10,08
7
A13
Mẫu rễ cây Sú
9,61
8
A14
Mẫu rễ cây Ơrơ
8,85
9
A15
Mẫu rễ cây Ráng
7,87
10
A16
Mẫu rễ cây Ráng
7,90
3.Đặc điểm hình thái và sinh hóa của chủng A4
3.1. Đặc điểm hình thái
Hình 3. Khuẩn lạc chủng vi khuẩn A4
trên mơi trường Ashby thạch đĩa
Hình 4. Hình ảnh nhuộm Gram (vật kính
x 100) của chủng vi khuẩn A4
3.Đặc điểm hình thái và sinh hóa của chủng A4
3.1. Đặc điểm sinh hóa
Bảng 4. Các thử nghiệm sinh hóa của chủng A4 sau 48 giờ nuôi cấy
Thử nghiệm
Đáp ứng của chủng
Sinh H2S
-
Sinh indole
-
Phản ứng đỏ với methyl
-
Phản ứng Voges- Proskauer
-
Sử dụng citrate
-
Hoạt tính urease
-
Catalase
+
Oixdase
++
Khử nitrate
++
Sinh ammonia
++
Thủy phân tinh bột
+
Thủy phân lipid
+
Di động
++
3.Đặc điểm hình thái và sinh hóa của chủng A4
3.1. Đặc điểm sinh hóa
Bảng 5. Các thử nghiệm sử dụng nguồn carbohydrate của chủng A4 sau 48 giờ
nuôi cấy
Thử nghiệm
Đáp ứng của chủng
Glucose
+++
Maltose
-
Lacotose
-
Mannitol
+++
Mannose
-
Sucrose
++
Xylose
++
Galactose
-