Trường THPT Yên Ninh
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Bùi Thế Công
Giáo sinh thực tập: Nguyễn Ngọc Sơn
Ngày soạn: 17/02/2017.
BÀI 29: ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm điện thế hoạt động và các giai đoạn của điện thế hoạt động.
- Trình bày được cách lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao miêlin
và không có bao miêlin.
- Phân biệt được cách lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao miêlin
và không có bao miêlin.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề trong cuộc sống.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng quan sát, phân tích hình vẽ.
- Kỹ năng làm việc với SGK.
- Kỹ năng làm việc cá nhân.
- Kỹ năng làm việc nhóm.
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt đông trong lớp.
- Chủ động nắm bắt kiến thức.
II. Phương pháp, phương tiện tổ chúc dạy học:
1. Phương pháp: Phương pháp hỏi đáp.
2. Phương tiện tổ chúc dạy học: Hình 29.1,29.3, 29.4 SGK Sinh học 11
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
- Khái niệm điện thế nghỉ?
3. Hoạt động dạy - học:
- Đặt vấn đề: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu điện thế nghỉ, có mặt ở tế bào đang nghỉ
ngơi, không bị kích thích. Còn khi tế bào bị kích thích sẽ xuất hiện điện thế hoạt động.
Vậy điện thế hoạt động là gì và cơ chế hình thành điện thế ra sao cùng tìm hiểu qua bài
29: Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
1
I. Điện thế hoạt động
GV: Quan sát hình 29.1, xác định đâu là điện thế nghỉ? 1. Đồ thị điện thế hoạt động.
Đâu là điện thế hoạt động? Khi nào xuất hiện điện thế - Khái niệm: là sự biến đổi điện
hoạt động? Điện thế hoạt động gồm mấy giai đoạn? Kể thế nghĩ tù phân cực sang mất
tên các giai đoạn?
phân cực , đảo cực và tái phân
HS: trả lời câu hỏi?
cực.
- Các giai đoạn: Gồm 3 giai
đoạn: mất phân cực (khử cực),
đảo cực, và tái phân cực
GV: Mô tả 3 giai đoạn của điện thế hoạt động qua sự biến
đổi điện thế màng bằng hình vẽ.
II. Lan truyền xung thần kinh
trên sợi thần kinh
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết thế nào là - Điện thế hoạt động khi xuất
xung thần kinh?
hiện gọi là xung TK hay xung
HS: Trả lời câu hỏi?
điện.
- Xung thần kinh xuất hiện ở
nơi bị kích thích sẽ lan truyền
dọc theo sợi thần kinh.
1. Lan truyền xung thần kinh
trên sợi thần kinh không có
bao miêlin.
GV: Quan sát hình 29.3 cho biết chiều lan truyền của - Trên sợi thần kinh không có
xung thần kinh?
bao miêlin, xung thần kinh la
HS: Trả lời câu hỏi?
truyền liên tục từ vùng này sang
GV: Cách thức lan truyền xung thần kinh là gì?
vùng khác kề bên.
HS: Trả lời câu hỏi?
- Xung thần kinh lan truyền là
GV: Cơ chế lan truyền xung thần kinh là gì?
do mất phân cực, đảo cực, và tái
HS: Trả lời câu hỏi?
phân cực liên tiếp từ vùng này
sang vùng khác trên sợi thần
kinh.
2. Lan truyền xung thần kinh
2
trên sợi thần kinh có bao
miêlin.
GV: Vẽ hình 29.4 lên bảng, cho biết điểm khác biệt của - Một số sợi thần kinh có bao
sợi thần kinh có bao miêlin.
miêlin bao quanh không liên tục
HS: Quan sát hình trả lời?
cách nhau bởi các eo Ranvie.
GV: Đặc điểm của bao miêlin từ đó rút ra cách thức lan - Bao miêlin có bản chất là
truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin.
photpholipit nên có màu trắng
HS: Trả lời câu hỏi?
và cách điện.
GV: Cơ chế lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh - Xung thần kinhlan truyền theo
có bao miêlin là gì?
cách nhảy cóc từ eo Ranvie này
HS: Trả lời câu hỏi?
sang eo Ranvieo khác.
- Xung thần kinh lan truyền
theo cách nhảy cóc là do mất
phân cực, đảo cực và tái phân
cực liên tiếp từ eo Ranvie này
sang eo Ranvie khác.
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ? Cho học sinh thảo
luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Sợi
thần
kinh không
Sợi
có
kinh
bao
thần
miêlin.
3
Đặc điểmó
bao m
êlin.
Cách thức
lan truyền
Tốc độ lan
truyền
Năng
lượng tiêu
tốn
GV liên hệ thực tiễn: Tại sao sau 45 phút học bài căng
thẳng cần có 5 – 10 phút giải lao?
- Sau 1 thời gian dài lao động trí óc căng thẳng thì khả
năng tiếp nhận và trả lời kích thích của tế bào thần kinh
giảm xuống, dẫn tới khả năng tiếp thu bài giảm, cần phải
nghỉ ngơi để thần kinh khôi phục.
GV: Lệnh trang 119
- Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần kinh có
bao miêlin từ vỏ não xuống đến các cơ ngón chân làm
ngón chân co lại. Hãy tính thời gian xung thần kinh lan
truyền từ vỏ não xuống ngón chân của 1 người cao 1,6m,
tốc độ lan truyền là 100m/s) ?
HS: Thời gian lan truyền xung thần kinh từ vỏ não xuống
ngón chân = 1,6/100 = 0,016 (s)
Phiếu học tập
4
Phân biệt sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao
miêlin và sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin.
Chỉ tiêu so sánh
Đặc điểm
Cách
thức
lan
truyền
Tốc độ lan truyền
Năng lượng tiêu
tốn
Sợi thần kinh không có bao
miêlin
Sợi thần kinh có bao miêlin
Sợi thần kinh trần, không có
Có bao miêlin nhưng không
bao miêlin bao bọc.
liên tục mà ngắt quãng tạo
Xung thần kinh lan truyền
thành các eo Ranvie.
Xung thần kinh lan truyền theo
liên tục từ vùng khác kề bên
cách nhảy cóc từ eo Ranvie
do mất phân cực, đảo cực và
này sang eo Ranvie khác do sự
tái phân cực liên tiếp hết
mất phân cực, đảo cực và tái
vùng này sang vùng khác kề
phân cực liên tiếp từ eo Ranvie
bên.
Chậm
này sang eo Ranvie khác.
Nhanh
Nhiều
Ít
4. Củng cố kiến thức:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc phần “ Em có biết”.
5. Dặn dò:
- Đọc trước bài 30.
IV. Rút kinh nghiệm.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn
Giáo sinh thực tập
5
6