Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 141 trang )

Header Page 1 of 123.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ THU HẢO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
QUẬN HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, NĂM 2016

Footer Page 1 of 123.


Header Page 2 of 123.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ THU HẢO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
QUẬN HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số :


60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phó Đức Hòa

HÀ NỘI, NĂM 2016

Footer Page 2 of 123.


Header Page 3 of 123.

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Ban Giám hiệu trường
Đại học sư phạm Hà Nội 2, quý Thầy, Cô phòng sau đại học, khoa Quản lý
giáo dục và quý Thầy, Cô đã tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo
dục của trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Phó Đức Hòa - người Thầy đáng kính đã bỏ nhiều công sức tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên phòng
Giáo dục & Đào tạo Quận Hai Bà Trưng, các đồng chí trong Ban Giám hiệu,
các đồng chí giáo viên, Bí thư Đoàn TNCS HCM, Tổng phụ trách Đội, giáo
viên giảng dạy các trường tiểu học Quận Hai Bà Trưng đã giúp đỡ, động viên
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tác giả hoàn thành luận văn.
Trong quá trình thực hiện đề tài, chắc chắn luận văn không sao tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót, tác giả mong nhận được sự thông cảm, đóng

góp ý kiến của các nhà khoa học, quý Thầy Cô và bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội,tháng 06 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hảo

Footer Page 3 of 123.


Header Page 4 of 123.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác
thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hảo

Footer Page 4 of 123.


Header Page 5 of 123.

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

Footer Page 5 of 123.


Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

ĐĐ

Đạo đức

GD


Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

KH-CN

Khoa học – công nghệ

KT-XH

Kinh tế - xã hội


TDTT

Thể dục thể thao

TH

Tiểu học

THPT

Trung học phổ thông


Header Page 6 of 123.

MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu....................................................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................................3
4. Giả thuyết khoa học......................................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................................................4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................5
8. Ý nghĩa của đề tài .........................................................................................................................6
9. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................................6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ........................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................................................7

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ...............................................................................................7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ...............................................................................................8
1.2. Một số khái niệm cơ bản về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức .................................... 11
1.2.1. Quản lý ................................................................................................................................. 11
1.2.2. Giáo dục đạo đức ................................................................................................................ 14
1.2.3. Hoạt động giáo dục đạo đức.............................................................................................. 19
1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ................................................................................ 20
1.3. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học ......................................... 21
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức ................................................................................................. 21
1.3.2. Nhiệm vụ của hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học ............. 22
1.3.3. Nội dung của hoạt động giáo dục đạo đức....................................................................... 23
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học............................ 25
1.4.1. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ........................... 25
1.4.2. Phương pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học .............. 28

Footer Page 6 of 123.


Header Page 7 of 123.

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
các trường tiểu học......................................................................................................................... 30
1.5.1. Đặc điểm tâm lý, sinh lý của học sinh tiểu học ............................................................... 30
1.5.2. Điều kiện kinh tế - văn hoá - xã hội, phong tục tập quán của địa phương .............. 31
1.5.3. Sự phối hợp các hoạt động giáo dục đạo đức .................................................................. 32
1.5.4. Công tác phối hợp giữa các lực lượng tham gia giáo dục trong và ngoài nhà trường .. 35
1.5.5. Trình độ, năng lực quản lý của cán bộ quản lý và Hiệu trưởng các trường tiểu học .. 37
Kết luận chương 1.......................................................................................................................... 37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN

THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................................................. 39
2.1. Khái quát về đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục thành phố Hà Nội ........... 39
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế văn hóa xã hội của thành phố Hà Nội..................... 39
2.1.2. Khái quát tình hình GD&ĐT của thành phố Hà Nội ...................................................... 39
2.1.3. Quá trình phát triển của ngành GD&ĐT thành phố Hà Nội ......................................... 40
2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn
thành phố Hà Nội........................................................................................................................... 41
2.2.1. Tầm quan trọng của việc giáo dục đạo đức cho học sinh................................................. 41
2.2.2. Nội dung, biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh....................................................... 44
2.2.3. Hình thức tổ chức giáo dục đạo đức cho học sinh........................................................... 49
2.2.4. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh các trường tiểu học
trên địa bàn thành phố .................................................................................................................. 53
2.2.5. Đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục đạo đức cho học sinh ....................... 55
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học
thành phố Hà Nội........................................................................................................................... 57
2.3.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức ............................................................................... 57
2.3.2. Việc triển khai kế hoạch giáo dục đạo đức....................................................................... 58
2.3.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ................................................................. 61
2.3.4. Chỉ đạo công tác kiểm tra, đánh giá giáo dục đạo đức .................................................. 65

Footer Page 7 of 123.


Header Page 8 of 123.

2.4. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường
tiểu học thành phố Hà Nội........................................................................................................... 67
2.4.1. Ưu điểm ................................................................................................................................ 67
2.4.2. Hạn chế ................................................................................................................................ 68
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................................................... 69

Kết luận chương 2.......................................................................................................................... 71
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ HÀ NỘI..................... 73
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................................................ 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo đáp ứng yêu cầu theo chủ trương, chính sách, mục tiêu
của Đảng và Nhà nước ................................................................................................................. 73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và kế thừa ................................................................. 73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................................... 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................................... 74
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường
tiểu học thành phố Hà Nội........................................................................................................... 75
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về giáo dục đạo đức
cho học sinh .................................................................................................................................... 75
3.2.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hoá công tác quản lý giáo dục đạo đức học sinh ............... 80
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng môi trường sư phạm mẫu mực trong nhà trường ...... 82
3.2.4. Biện pháp 4: Quản lý đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục đạo đức
cho học sinh .................................................................................................................................... 87
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường giáo dục giá trị đạo đức truyền thống cộng đồng,
địa phương cho học sinh ............................................................................................................... 90
3.2.6. Biện pháp 6: Phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm
tạo môi trường thuận lợi giáo dục đạo đức cho học sinh.......................................................... 92
3.2.7. Biện pháp 7: Nâng cao năng lực quản lý giáo dục đạo đức cho cán bộ quản lý
các trường tiểu học ........................................................................................................................ 97
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................................... 99

Footer Page 8 of 123.


Header Page 9 of 123.


3.4. Tổ chức khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp........................... 103
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm...................................................................................................... 103
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................................... 103
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm .............................................................................................. 104
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................................ 104
Kết luận chương 3........................................................................................................................ 108
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................................ 109
1. Kết luận..................................................................................................................................... 109
2. Khuyến nghị ............................................................................................................................. 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 112
BÀI BÁO KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .............................................................................. 115

PHỤ LỤC

Footer Page 9 of 123.


Header Page 10 of 123.

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Vai trò và vị trí của giáo dục đạo đức ........................................................................ 42
Bảng 2.2. Đánh giá các nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học
trên địa bàn thành phố .................................................................................................. 44
Bảng 2.3. Đánh giá của học sinh về mức độ thực hiện các biện pháp giáo dục đạo đức
ở các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội ............................................. 46
Bảng 2.4. Đánh giá của giáo viên về hiệu quả thực hiện các biện pháp giáo dục đạo đức
học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn thành phố............................................ 47
Bảng 2.5: Nhận xét của giáo viên về triển khai các hình thức giáo dục đạo đức của các
trường tiểu học trên địa bàn thành phố ..................................................................... 49
Bảng 2.6: Thái độ của học sinh đối với các hình thức giáo dục đạo đức ngoài giờ lên lớp ... 51

Bảng 2.7. Kết quả đánh giá học sinh cuối năm từ năm học 2013 đến 2015 ........................... 53
Bảng 2.8.a Kết quả đánh giá mức độ thực hiện nhiệm vụ học tập theo chuẩn kiến thức
kỹ năng từ năm học 2013 đến 2015 ........................................................................... 54
Bảng 2.8.b Kết quả đánh giá mức độ hình thành và phát triển năng lực năm học 2013
đến 2015 ........................................................................................................................ 54
Bảng 2.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục đạo đức cho học sinh...................................... 55
Bảng 2.10. Đánh giá hiệu quả thực hiện việc xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức
cho học sinh của các trường tiểu học thành phố Hà Nội ........................................ 57
Bảng 2.11. Đánh giá mức độ triển khai kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh của các
trường tiểu học thành phố Hà Nội ............................................................................ 59
Bảng 2.12: Thực trạng việc triển khai hoạt động giáo dục đạo đức của Tổ chuyên
môn, Tổng phụ trách Đội, giáo viên chủ nhiệm các nhà trường tiểu học
thành phố Hà Nội ....................................................................................... 60
Bảng 2.13: Thực trạng công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện các nội dung
giáo dục đạo đức .......................................................................................................... 61
Bảng 2.14: Thực trạng triển khai các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
của các hiệu trưởng trường tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội..................... 64
Bảng 2.15. Nhận xét của cán bộ quản lý và giáo viên về kiểm tra ........................................... 66
công tác giáo dục đạo đức cho học sinh..................................................................... 66

Footer Page 10 of 123.


Header Page 11 of 123.

Bảng 2.16. Nhận xét của cán bộ quản lý về mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân đến
việc giáo dục đạo đức cho học sinh ............................................................................ 70
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của 7 biện pháp đề xuất ................................ 104
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của 7 biện pháp đề xuất ................................... 106
Bảng 3.3. Xét thứ bậc mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi ....................... 107

của các biện pháp ...................................................................................................... 107
Sơ đồ 1.1. Các chức năng quản lý ................................................................................................ 13
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các biện pháp............................................................... 102
Biểu đồ 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ...................................... 105
Biểu đồ 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......................................... 106

Footer Page 11 of 123.


Header Page 12 of 123.

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, Đảng, Nhà nước
và nhân dân ta luôn tập trung mọi nguồn lực xã hội để thực hiện mục tiêu xây
dựng những con người Việt Nam thiết tha với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc, thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH – HĐH) đất nước,
giữ gìn và phát huy các giá trị độc lập dân tộc, có năng lực tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại, phát huy được tiềm năng của dân tộc, có ý thức cộng đồng
và phát huy tính tích cực của cá nhân để làm chủ tri thức khoa học và công
nghiệp hiện đại, có tư duy sáng tạo, có kỹ năng thực hành giỏi, có tác phong
công nghiệp, có tổ chức kỷ luật, có sức khoẻ, kiên định với Chủ nghĩa xã hội
và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Từ xa xưa, cha ông ta vẫn luôn đề cao vấn đề đạo đức của con người
“Tiên học lễ, hậu học văn”. Tiếp bước các bậc tiền bối, Chủ tịch Hồ Chí Minh
cũng rất quan tâm đến thế hệ trẻ, Bác nói “Có đức mà có không có tài thì làm
gì cũng khó, có tài mà không có đức là người vô dụng” Bác cũng dạy “ công

tác giáo dục đạo đức trong nhà trường là một bộ phận quan trọng có tính chất
nền tảng của giáo dục trong nhà trường xã hội chủ nghĩa, dạy cũng như học
phải biết cả đức lẫn tài”.
Giáo dục đạo đức là trách nhiệm của toàn xã hội mà nhà trường giữ vai
trò quan trọng. Nhà trường là nơi tạo nguồn nhân lực cho đất nước, nhiệm vụ
của nhà trường là phải làm thế nào để tìm ra được những biện pháp quản lý
hoạt động trong đó có quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh nhằm
góp phần tạo ra lớp người phát huy trí tuệ và đạo đức có năng lực để xây
dựng và làm chủ xã hội mới.

Footer Page 12 of 123.


Header Page 13 of 123.

2

Học sinh tiểu học ở trường tiểu học là lớp thiếu niên đang trong giai
đoạn hình thành nhân cách, bộc lộ về tính cách, các em có xu hướng thích tìm
hiểu xung quanh, thích tham gia các hoạt động tập thể. Trong bối cảnh xã hội
phức tạp hiện nay, mặt trái của nền kinh tế thị trường với những tác động tiêu
cực của nó đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến tầng lớp thiếu niên. Nhà trường
nơi bồi dưỡng đạo đức, lý tưởng nhân cách, hoài bão ước mơ, trí tuệ ... của
học sinh nhưng cũng không tránh khỏi sự xâm nhập tấn công của các tệ nạn
xã hội và các hiện tượng tiêu cực, nhất là hiện nay việc sử dụng facbook tràn
lan, các em dễ bị lôi cuốn vào các hoạt động có hại và nguy hiểm cho bản
thân và xã hội. Hơn bao giờ hết chúng ta những người làm công tác giáo dục
đều nhận thức rằng: Nhà trường đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục
đạo đức cho học sinh. Những người làm công tác quản lý nói chung và chỉ
đạo công tác giáo dục đạo đức trong nhà trường nói riêng phải nhận thức rõ

trách nhiệm tạo nên những tác động giúp học sinh hình thành nhân cách để
tạo ra lớp người mới là chủ đất nước.
1.2. Hà Nội là thủ đô là trung tâm kinh tế, chính trị văn hóa của cả
nước, bên cạnh những mặt tích cực về một nền kinh tế năng động, môi trường
văn hóa văn minh, xã hội phát triển tạo thuận lợi cho việc học tập sinh hoạt
của học sinh, thì những tác động tiêu cực của nền kinh tế thị trường, những
ảnh hưởng của phim ảnh bạo lực, của tệ nạn xã hội, mạng xã hội ít nhiều đang
tấn công vào gia đình và trường học của các học sinh. Nó làm cho một số học
sinh chưa nhận thức được đúng hướng đi của mình, dễ làm lệch lạc nhân cách
của các em. Là một quận nội thành của Hà Nội, nơi tập trung nhiều đầu mối
kinh tế, văn hóa, giao thông của Thủ đô, quận Hai Bà Trưng cũng chịu nhiều
ảnh hưởng của sự sa sút về đạo đức của giới trẻ. Trách nhiệm đầy lùi sự suy
thoái về đạo đức đó đầu tiên phải thuộc về những người làm công tác giáo
dục. Muốn làm được điều đó đòi hỏi người cán bộ quản lý giáo dục phải đánh

Footer Page 13 of 123.


Header Page 14 of 123.

3

giá đúng thực trạng việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức, tìm ra biện pháp
tháo gỡ, khắc phục để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức tại môi trường
mình quản lý.
Hiện nay, đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về giáo dục đạo
đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh; Tuy nhiên việc nghiên
cứu cụ thể về thực trạng và các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
cho học sinh nói chung và cho học sinh tiểu học quận Hai Bà Trưng - thành phố
Hà Nội nói riêng đến nay vẫn chưa có công trình khoa học nào cụ thể.

1.3. Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học
quận Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng công tác
quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng
- thành phố Hà Nội từ đó đề xuất biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học
quận Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ở trường tiểu học.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ở các trường tiểu học
quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học
trên địa bàn quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội hiện nay đã có đổi mới và
thu lại một số kết quả đáng khích lệ, tuy nhiên vẫn còn những hạn chế nhất
định. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức

Footer Page 14 of 123.


Header Page 15 of 123.

4

phù hợp với thực trạng hiện nay của địa bàn quận sẽ góp phần nâng cao chất
lượng hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học trên địa

bàn quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh tại các trường tiểu học.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh các trường
tiểu học và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trên
địa bàn quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các
trường tiểu học tại quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn quận Hai Bà Trưng thành phố Hà
Nội của Hiệu trưởng các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội.
6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Khối các trường tiểu học trên địa bàn quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội.
6.3. Giới hạn khách thể khảo sát
Trong đề tài này tác giả chỉ nghiên cứu để đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học trên
địa bàn quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội.
Trong điều tra thu thập số liệu, tác giả tập trung vào những kết quả giáo dục
đạo đức của 03 trường tiểu học trong các năm học 2013 – 2014 đến 2015-2016:
- Trường tiểu học Lương Yên – quận Hai Bà Trưng;
- Trường tiểu học Lê Ngọc Hân – quận Hai Bà Trưng;
- Trường tiểu học Tô Hoàng – quận Hai Bà Trưng;

Footer Page 15 of 123.


Header Page 16 of 123.


5

7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Bằng việc nghiên cứu đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước phát
triển giáo dục nói chung và phát triển giáo dục tiểu học nói riêng trong giai
đoạn hiện nay; các công trình khoa học về giáo dục, giáo dục đạo đức cho học
sinh, các công trình khoa học về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường
học, quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh; phương pháp phân tích, tổng
hợp, phân loại, hệ thống hóa, khái quát hóa được sử dụng với mục đích xác
định cơ sở lý luận về hoạt động quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh các
trường tiểu học.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu cơ sở thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu khảo sát
Phương pháp điều tra bằng phiếu khảo sát là một phương pháp rất hiệu
quả nhằm nắm rõ những nhìn nhận về công tác quản lý hoạt động giáo dục
đạo đức của phòng Giáo dục & Đào tạo, Ban Giám hiệu, Tổng phụ trách Đội,
một số giáo viên và đại diện CMHS các trường tiểu học trên địa bàn quận Hai
Bà Trưng – thành phố Hà Nội, để từ đó có những điều chỉnh sát thực, kịp thời
trong luận văn.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp này được sử dụng để thu thập thêm thông tin về thực
trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh của Lãnh đạo,
chuyên viên phòng GD&ĐT quận, Hiệu trưởng các trường tiểu học quận Hai
Bà Trưng – thành phố Hà Nội.
7.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Bằng phương pháp xin ý kiến chuyên gia, trao đổi, thu nhập các số liệu
thực tiễn; các phương pháp này được sử dụng với mục đích đánh giá thực trạng
đạo đức và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của Hiệu


Footer Page 16 of 123.


Header Page 17 of 123.

6

trưởng các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng – thành phố Hà Nội; đồng thời
xem xét mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp mà tác giả sẽ đề xuất trong
luận văn.
7.3. Phương pháp thống kê toán học trong quản lý giáo dục
Bằng việc sử dụng phương pháp thống kê toán học, một số phần mềm
tin học; các phương pháp này nhằm xử lý các số liệu đã điều tra và ý kiến
chuyên gia trong luận văn.
8. Ý nghĩa của đề tài
8.1. Ý nghĩa khoa học.
Góp phần hệ thống hóa các quan điểm cơ bản về quản lý hoạt động giáo
dục đạo đức trong dạy học ở trường tiểu học.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn.
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ở các trường
tiểu học trên địa bàn quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, các phụ lục,
luận văn còn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh các trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh

các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội.

Footer Page 17 of 123.


Header Page 18 of 123.

7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Đạo đức là một hiện tượng xã hội – một hình thái ý thức đặc biệt, giáo
dục đạo đức cho các thế hệ con người luôn là mối quan tâm của cả xã hội và
đặc biệt các nhà giáo dục, từ xã hội cổ đại tới xã hội hiện đại ngày nay.
Ở phương Đông thời cổ đại, Khổng Tử (551 - 479 TCN) nhà tư tưởng,
nhà chính trị, nhà giáo dục nổi tiếng, đã đặc biệt quan tâm tới vấn đề đạo đức
và giáo dục đạo đức cho con người. Tư tưởng về đạo đức, giáo dục đạo đức
của ông thể hiện rõ trong các tác phẩm: “Dịch, Thi, Thư, Lễ, Nhạc Xuân
Thu”. Ông xây dựng học thuyết “Nhân- Lễ- Chính danh”, trong đó, “Nhân”Lòng thương người - là yếu tố hạt nhân, là yếu tố cơ bản nhất của con người.
Đứng trên lập trường coi trọng giáo dục đạo đức, Ông có câu nổi tiếng truyền
lại đến ngày nay “Tiên học lễ, hậu học văn”.[2].[3].
Ở phương Tây thời cổ đại, nhà triết gia Hy Lạp Socrates (469-399
TCN) cho rằng cái gốc của đạo đức là tính thiện. Bản tính con người vốn
thiện, nếu tính thiện ấy được lan tỏa thì con người sẽ có hạnh phúc. Muốn xác
định được chuẩn mực đạo đức, theo Socrate, phải bằng nhận thức lý tính với
phương pháp nhận thức khoa học.
Aritstốt (384-322 TCN) là một nhà triết học, bác học Hy Lạp cổ đại

cũng khẳng định rằng, phải giáo dục con người ta về đạo đức, phát triển ý chí,
giảng dạy văn hóa để phát triển lý trí, giảng dạy thể dục thể thao để phát triển
thể lực. Ông xem đạo đức là cái thiện của cá nhân, còn chính trị là cái thiện
của xã hội. Ông cho rằng không phải hy vọng vào Thượng đế áp đặt để có
người công dân hoàn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu cầu trên trái đất,

Footer Page 18 of 123.


Header Page 19 of 123.

8

phát triển những quyền lợi chính trị, khoa học mới tạo nên được con người
hoàn thiện trong quan hệ đạo đức..
Trong xã hội cận đại, J.A. Comenxki (1592-1670) nhà sư phạm lỗi lạc,
nhà giáo dục nổi tiếng phương Tây thế kỷ XVII cho rằng con người là một tác
phẩm hoàn thiện nhất, đẹp đẽ nhất của thiên nhiên – là tiểu vũ trụ và phải giáo
dục con người để tạo ra nhân đạo, chế tạo ra hạnh phúc, chế tạo ra con người
chân chính. Những quy tắc trong ứng xử, trong sinh hoạt đối với mọi người,
trong cách nói năng và im lặng chính là những giá trị đạo đức mà ông muốn
mọi người đều phải đạt được.
Ông đã có nhiều đóng góp cho công tác giáo dục đạo đức qua tác
phẩm: “Khoa sư phạm vĩ đại”. Ông đã đề ra nhiều biện pháp cụ thể trong việc
giáo dục làm cơ sở cho nền giáo dục hiện đại sau này. Ông nhấn mạnh việc
tôn trọng con người phải bắt đầu từ sự tôn trọng trẻ em. Những trẻ em ý thức
kém về học tập và hạnh kiểm giống như những trái chín muộn. Chính vì vậy,
nhà giáo phải có thái độ trân trọng, kiên nhẫn thì mới có thể xoá bỏ những
thói xấu ở học sinh và khơi dậy tiềm năng của các em.[23].
Theo quan niệm của học thuyết Mác - Lênin: đạo đức là một hình thái ý

thức xã hội có nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng xã hội,
nó phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Nếu tồn tại xã hội thay đổi
thì đạo đức cũng thay đổi theo. Do vậy, đạo đức mang tính lịch sử, tính giai
cấp và tính dân tộc.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Vấn đề đạo đức, giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh, sinh viên ở Việt Nam đã được nhiều nhà khoa học, nhà giáo
dục quan tâm nghiên cứu, chúng ta cũng biết rằng đạo đức xuất hiện từ buổi
bình minh của lịch sử loài người, nó là một hình thái ý thức xã hội. Nó được
phát triển song hành cùng với xã hội đồng thời nó giúp xã hội loài người tiến

Footer Page 19 of 123.


Header Page 20 of 123.

9

cao hơn. Chính vì vậy đã có nhiều công trình nghiên cứu về giáo dục đạo đức
của nhiều tác giả trong và ngoài nước từ nhiều góc độ khác nhau.
Tác giả Hà Thế Ngữ [34] đã nghiên cứu về vấn đề tổ chức quá trình giáo
dục đạo đức thông qua giảng dạy các môn khoa học đặc biệt là các môn khoa
học xã hội và nhân văn, giáo dục thế giới quan, nhân sinh quan, bồi dưỡng ý
thức đạo đức cách mạng, hướng dẫn các hành vi đạo đức cho học sinh;
Nhà Tâm lý học Phạm Minh Hạc [20] đã nghiên cứu đạo đức trong
cấu trúc nhân cách, thực hiện giáo dục trong phát triển nhân cách. Công
trình nghiên cứu của ông và các cộng sự về phát triển toàn diện con người
Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH – HĐH) đã
dành một chương cho vấn đề đạo đức, giáo dục đạo đức, các giải pháp nâng
cao hiệu quả giáo dục đạo đức trong giai đoạn hiện nay nhằm tìm ra các

giải pháp về giáo dục đạo đức các tác giả đã tìm những cách tiếp cận khác
nhau tạo nên sự phong phú về nội dung và phương pháp nghiên cứu giáo
dục đạo đức trong các công trình nghiên cứu của mình;
Cố tác giả Hà Nhật Thăng [40] đã đề cập đến những vấn đề chung như
phương pháp luận của giáo dục đạo đức, xây dựng các chuẩn mực đạo đức
của con người Việt Nam trong thời kỳ CNH – HĐH, các giải pháp nâng cao
hiệu quả giáo dục đạo đức trong giai đoạn hiện nay.
Nhìn chung các tác giả đã nghiên cứu mối quan hệ giữa nhận thức
khoa học với giáo dục đạo đức, những biểu hiện nhân cách trong lối sống
và đưa ra dự báo mô hình nhân cách thanh niên. Đặc biệt những năm gần
đây nhiều nhà nghiên cứu, nhà hoạt động xã hội đã hết sức nhức nhối trước
những hiện tượng suy thoái đạo đức của một số thanh niên đã có những bài
viết đáng quan tâm.
Một số tác giả khác đã nghiên cứu về giáo dục đạo đức và các thành
quả nghiên cứu được thể hiện tại các sách, bài báo khoa học, luận án tiến sĩ và

Footer Page 20 of 123.


Header Page 21 of 123.

10

luận văn thạc sĩ. Cụ thể:
Tác giả Huỳnh Khái Vinh đã nghiên cứu một cách hệ thống những vấn
đề cơ bản của lối sống, đạo đức, chuẩn giá trị xã hội; mối quan hệ giữa lối
sống, đạo đức với phát triển văn hóa và con người; sự tác động của những
nhân tố chính trị, kinh tế, xã hội tới lối sống, đạo đức, chuẩn giá trị xã hội
truyền thống và cách mạng; những kinh nghiệm và bài học về xây dựng lối
sống, đạo đức, chuẩn giá trị xã hội và một số nước; thực trạng phương hướng,

quan điểm và giải pháp xây dựng lối sống, đạo đức, chuẩn giá trị xã hội trong
thời kỳ đẩy mạnh CNH – HĐH đất nước.
Về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh phổ thông đã có
một số tác giả đã nghiên cứu về giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức
cho học sinh phổ thông như Lê Trung Trấn, Nguyễn Dục Quang, Trần Đình
Chiến, Nguyễn Tấn Giao,… đã khẳng định vai trò của GVCN trong quá trình
giáo dục đạo đức cho học sinh (HS) và đưa ra các định hướng cho GVCN
trong việc đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh
trong nhà trường phổ thông.
Nghiên cứu về giáo dục đạo đức, lối sống cho sinh viên đã được các tác
giả Mạc Văn Trang, Phạm Đình Đức,… đề cập đến. Một số tác giả như Cao
Đình Trúc, Võ Tuấn Hiệp, Nguyễn Thanh Hòa,… đã nghiên cứu về quản lý
giáo dục đạo đức cho sinh viên các trường đại học và cao đẳng; trong đó đã
xuất một số nguyên tắc và giải pháp giáo dục đạo đức cho sinh viên trường
cao đẳng văn hóa nghệ thuật quân đội như: nâng cao nhận thức của cán bộ,
giáo viên (GV) về tổ chức giáo dục đạo đức; xác định rõ hơn mô hình tổ chức,
chỉ đạo công tác giáo dục đạo đức; tổ chức tốt việc kết hợp dạy học các môn
trên lớp và các hoạt động ngoài giờ lên lớp; thực hiện nghiêm minh điều lệnh
quân đội, nội quy, chế độ sinh hoạt trong học tập; tổ chức tốt các đợt thi đua,
kịp thời tuyên dương những tập thể và sinh viên tốt; phối hợp chặt chẽ giữa

Footer Page 21 of 123.


Header Page 22 of 123.

11

nhà trường và gia đình, xây dựng môi trường văn hóa đạo đức lành mạnh;
nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của GVCN; xây dựng phong trào tự

học tự tu dưỡng trong học sinh sinh viên.
Trong công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước nhà, do nhận thức
được tầm quan trọng đặc biệt của nhân tố con người cho nên đã có nhiều
nghiên cứu đi sâu vào nghiên cứu giáo dục đạo đức, đặc biệt là giáo dục đạo
đức cho học sinh phổ thông thể hiện tại những luận văn thạc sĩ liên quan đến
vấn đề giáo dục đạo đức, quản lý vấn đề giáo dục đạo đức ở tiểu học, trung
học cơ sở, trung học phổ thông. Ngoài ra, còn có nhiều đề tài khác đi sâu và
nghiên cứu giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh, sinh viên ở các trường , trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp,...Nhưng
đề tài nghiên cứu về vấn đề này tại quận Hai Bà Trưng còn rất ít. Nhất là
trong giai đoạn hiện nay khi việc nghiên cứu các biện pháp quản lý nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học vẫn còn bỏ ngỏ.
Vì vậy nghiên cứu cơ sở lý luận về giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh trong các trường tiểu học; Tìm hiểu thực trạng
quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh tại các trường tiểu học trên địa bàn
quận Hai Bà Trưng từ đó tìm ra những biện pháp quản lý phù hợp, có tính khả
thi nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho học sinh các trường tiểu học
trên địa bàn quận Hai Bà Trưng là rất cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Thuật ngữ “quản lý” (Tiếng Việt gốc Hán) bao gồm hai quá trình tích
hợp vào nhau. Quá trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái
“ổn định”. Quá trình “lý” bao gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đưa hệ
thống vào thế “phát triển”.

Footer Page 22 of 123.


Header Page 23 of 123.


12

Theo Đại Từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt
động của một đơn vị, một tổ chức”[ 42 - tr.1363]
Quản lý là một công việc gắn liền với cuộc sống, với hoạt động của con
người, vì thế nó rất đa dạng và phức tạp. Nhận thức của con người về quản lý
vì thế cũng rất phong phú, các nhà nghiên cứu đã đưa ra nhiều định nghĩa khác
nhau về khái niệm quản lý.
Theo tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, “Quản lý là một quá trình
định hướng, quá trình có mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng
cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn”.[ 36].
Theo tác giả Nguyễn Văn Lê: Quản lý là một công việc vừa mang tính
khoa học vừa mang tính nghệ thuật. Ông viết “Quản lý một hệ thống xã hội là
khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào những
con người nhằm đạt hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đề ra”.[ 33].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là nhằm phù hợp nỗ lực của nhiều người,
sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội”. [ 30].
Theo C.Mác, quản lý là chức năng được sinh ra từ tính chất xã hội hóa lao
động, nó có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã hội đều thông
qua hoạt động của con người và thông qua quản lý. C.Mác đã khẳng định: “tất cả
lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương
đối lớn, thì ít nhiều nó cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động
của toàn bộ cơ chế sản xuất... Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy
mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [9].
Khái niệm quản lý phản ánh một dạng lao động trí tuệ của con người có
chức năng bảo đảm và khuyến khích những nỗ lực của những người khác để
thực hiện thành công công việc nhất định. Quản lý là công tác phối hợp có
hiệu quả hoạt động của những người cộng sự khác cùng chung một tổ chức...
Quan niệm hiện đại về quản lý thừa nhận đó là toàn bộ các hoạt động huy


Footer Page 23 of 123.


Header Page 24 of 123.

13

động, tổ chức, thực thi các nguồn lực vật chất và tinh thần, sử dụng chúng
nhằm tác động và gây ảnh hưởng tích cực đến những người khác để đạt được
những mục tiêu của tổ chức hay cộng đồng.
Trong luận văn này tác giả sử dụng khái niệm:“Quản lý là một quá
trình tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý lên khách thể và
các đối tượng quản lý nhằm sử dụng hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội
của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi
trường”.
1.2.1.2. Bản chất quản lý
Bản chất quản lý đó chính là các hoạt động của chủ thể quản lý tác
động lên các đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu đã xác định.
1.2.1.3. Chức năng quản lý
Quản lý gồm 4 chức năng cơ bản: Dự báo và lập kế hoạch; tổ chức thực
hiện kế hoạch; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch; kiểm tra, đánh giá.
Lập kế hoạch

Kiểm tra

TT

Tổ chức thực hiện


Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1. Các chức năng quản lý
Lập kế hoạch là quá trình xác định mục tiêu và quy định những biện
pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó.
Tổ chức là sắp xếp, sắp đặt một cách khoa học những yếu tố, những
con người, những hoạt động thành một hệ thống toàn vẹn nhằm đảm bảo cho

Footer Page 24 of 123.


Header Page 25 of 123.

14

chúng tác động với nhau một cách hợp lý.
Chỉ đạo là chỉ dẫn, động viên, điều chỉnh và phối hợp các lực lượng để
thực hiện kế hoạch đã đề ra.
Kiểm tra là chức năng dùng để kiểm tra: trạng thái của hệ thống; kết
quả thực hiện kế hoạch; phát hiện sai sót để kịp thời uốn nắn, sửa chữa.
TT (thông tin) được coi là sợi dây, là huyết mạch liên kết với cả 4 chức
năng quản lý.
1.2.2. Giáo dục đạo đức
1.2.2.1. Đạo đức
Trong xã hội, con người bao giờ cũng phải có những quan hệ trực
tiếp hoặc gián tiếp với những người xung quanh. Các quan hệ đó vô cùng
phức tạp. Nó đòi hỏi con người phải có những ứng xử, giao tiếp và thường
xuyên điều chỉnh những hành vi của mình cho phù hợp với yêu cầu và lợi
ích chung của mọi người. Trong trường hợp đó con người được xem là có
đạo đức. Ngược lại, những cá nhân biểu hiện hành vi vì lợi ích riêng mình
làm tổn hại lợi ích chung của cộng đồng, bị xã hội phê phán thì cá nhân đó

bị xem là vô đạo đức.
Đạo đức phản ánh những giá trị, những quan hệ tốt đẹp giữa người
và người; mặt khác đạo đức còn phản ánh ý thức và
người với nhau, đạo đức xuất hiện từ khi có loài người và nó không bao
giờ biến mất, nó tồn tại vĩnh viễn cùng với sự tồn tại, phát triển của xã hội
loài người. Vì vậy, con người càng vươn tới và sáng tạo ra những giá trị
đạo đức mới.
Đạo đức là một phạm trù được rất nhiều lĩnh vực khoa học nghiên cứu
như: triết học, đạo đức học, giáo dục học, xã hội học, tâm lý học, giá trị học…
mỗi lĩnh vực có một cách tiếp cận riêng và kết quả đã tạo ra một hệ thống rất

Footer Page 25 of 123.


×