Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường mầm non huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bìn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 138 trang )

Header Page 1 of 123.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

LÂM THỊ HỒNG NHUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ 5 TUỔI
THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI Ở CÁC
TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN HOA LƢ, TỈNH NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016
Footer Page 1 of 123.


Header Page 2 of 123.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

LÂM THỊ HỒNG NHUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ 5 TUỔI
THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI Ở CÁC
TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN HOA LƢ, TỈNH NINH BÌNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS TRẦN KIỂM

HÀ NỘI - 2016

Footer Page 2 of 123.


Header Page 3 of 123.

LỜI CẢM ƠN
Qua hai năm học tập, rèn luyện và nghiên cứu tại trường Đại học Sư
Phạm Hà Nội 2 tôi đã nhận được sự tận tình tâm huyết giảng dạy, sự quản lý,
hướng dẫn tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt của các thầy cô, trang bị cho tôi
những kiến thức quý báu để phục vụ cho công tác của mình. Với tất cả tình
cảm của mình tôi xin gửi tới Ban lãnh đạo trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
cùng toàn thể quý thầy cô đã tham gia giảng dạy lớp học lời cảm ơn chân
thành nhất.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Kiểm,
người đã trực tiếp giúp đỡ, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực
hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô lãnh đạo phòng GD&ĐT Hoa Lư,
các đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường MN trên địa bàn huyện
Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình, gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi thực hiện được luận văn.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng trong quá trình hoàn thiện luận văn tuy
nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý, xây
dựng của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Lâm Thị Hồng Nhung

Footer Page 3 of 123.


Header Page 4 of 123.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lâm Thị Hồng Nhung

Footer Page 4 of 123.


Header Page 5 of 123.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DÙNG TRONG LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ
5 TUỔI THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI TẠI TRƢỜNG
MẦM NON ................................................................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................7
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ....................................................................................... 7
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam........................................................................................ 8
1.2. Trƣờng Mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ................................9
1.2.1. Mục tiêu của Giáo dục Mầm non ........................................................................ 9
1.2.2. Vị trí, nhiệm vụ của trường Mầm non ................................................................ 9
1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Mầm non................................................. 10
1.2.4. Các loại hình trường Mầm non .......................................................................... 11
1.3. Hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi ở trƣờng Mầm non theo Bộ Chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi ................................................................................................11
1.3.1. Khái niệm hoạt động giáo dục trẻ ...................................................................... 11
1.3.2. Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi...................................................................... 12
1.3.3. Hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi .......... 16
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi tại trƣờng Mầm non ....................................................................................20
1.4.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý hoạt động
giáo dục trẻ 5 tuổi theo chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở trường Mầm non .................... 20
1.4.2. Mục tiêu của quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển
trẻ em 5 tuổi ở trường Mầm non .................................................................................. 26


Footer Page 5 of 123.


Header Page 6 of 123.

1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi của Hiệu trưởng trườngMầm non ............................................................... 26
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở trường Mầm non ........................................................... 36
Kết luận Chƣơng 1 ..................................................................................................39
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ 5
TUỔI THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI TẠI TRƢỜNG
MẦM NON HUYỆN HOA LƢ, TỈNH NINH BÌNH ...........................................40
2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu.....................................................................40
2.1.1 Về vị trí địa lý- kinh tế xã hội. ............................................................................ 40
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục huyện Hoa Lư .................................................... 41
2.1.3. Tình hình Giáo dục mầm non Huyện Hoa Lư. ................................................ 42
2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ 5
tuổi ở các trƣờng Mầm non Huyện Hoa Lƣ .....................................................44
2.2.1. Khái quát khảo sát thực trạng............................................................................. 44
2.2.2. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của việc thực hiện các hoạt động
giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường Mầm non ....... 47
2.2.3. Thực trạng việc thực hiện hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi ở trường Mầm non ......................................................................... 48
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trƣởng ở các trƣờng Mầm non Huyện Hoa Lƣ .56
2.3.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý về mức độ thực hiện
quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của
Hiệu trưởng trường Mầm non ...................................................................................... 57

2.3.2. Thực trạng việc thực hiện nội dung quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường Mầm non Huyện Hoa Lư
......................................................................................................................................... 58

Footer Page 6 of 123.


Header Page 7 of 123.

2.3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động giáo dục trẻ
5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trường trường Mầm non
Huyện Hoa Lư ................................................................................................................ 71
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trƣờng Mầm non Huyện Hoa Lƣ, Tỉnh
Ninh Bình ..............................................................................................................74
2.4.1. Điểm mạnh........................................................................................................... 74
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 75
Kết luận Chƣơng 2 .................................................................................................77
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ 5 TUỔI
THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI TẠI TRƢỜNG MẦM
NON HUYỆN HOA LƢ, TỈNH NINH BÌNH ......................................................79
3.1. Định hƣớng và nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................79
3.1.1. Định hướng đề xuất............................................................................................. 79
3.1.2 Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................................... 80
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát
triển trẻ 5 tuổi ở các trƣờng Mầm non Huyện Hoa Lƣ, Tỉnh Ninh Bình. ........80
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm
quan trọng của hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi ở các trường Mầm non ......................................................................................... 80
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo

dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở các trường Mầm non .............. 83
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường quản lý giáo viên đổi mới phương pháp tổ chức
các hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ............... 87
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo
viên Mầm non dạy lớp 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ..................... 89
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục trẻ
5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của giáo viên trường Mầm non ............. 91

Footer Page 7 of 123.


Header Page 8 of 123.

3.2.6. Biện pháp 6: Quản lý tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục
vụ cho hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ......... 93
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................95
3.4. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề
xuất .......................................................................................................................97
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm ........................................................................................ 97
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ....................................................................................... 97
3.4.3. Mẫu khách thể khảo nghiệm .............................................................................. 98
3.4.4. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả .................................................................... 98
3.4.6. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .................................... 101
3.4.7. Kết quả khảo nghiệm sự tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp quản lý ........................................................................................... 104
Kết luận chƣơng 3.................................................................................................105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


Footer Page 8 of 123.


Header Page 9 of 123.

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN
Bảng 2.1. Tổng hợp về CSVC ở các trường MN Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình .42
Bảng 2.2. Thống kê số lượng, trình độ GVMN dạy lớp 5 tuổi của 05 trường tham
gia khảo sát ...............................................................................................45
Bảng 2.3. Thống kê CBQL và trình độ HT các trường MN được khảo sát .............45
Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của hoạt động GD trẻ 5
tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trườngMN .......................47
Bảng 2.5. Nhận thức của GV và CBQL về mức độ thực hiện hoạt động GD trẻ 5
tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường MN ......................48
Bảng 2.6. Đánh giá của GV và CBQL về việc thực hiện các mục tiêu hoạt động GD
trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi .....................................49
Bảng 2.7. Đánh giá của GV và CBQL về việc thực hiện nội dung hoạt động GD trẻ
5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường MN ...................50
Bảng 2.8. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các PP GD trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường MN ..............................52
Bảng 2.9. Đánh giá của GV và CBQL về việc thực hiện các hình thức tổ chức ......53
Bảng 2.10. Đánh giá của GV và CBQL về thực trạng đánh giá kết quả GD trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường MN ...........................55
Bảng 2.11. Nhận thức của GV và CBQL về mức độ thực hiện công tác QL hoạt
động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của HT
trường MN .............................................................................................57
Bảng 2.12. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các nội dung chỉ đạo
việc xây dựng kế hoạch hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi của HT trường MN ..................................................58
Bảng 2.13. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các nội dung việc tổ

chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi...........................................................................60

Footer Page 9 of 123.


Header Page 10 of 123.

Bảng 2.14. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các nội dung chỉ đạo
kiểm tra, đánh giá hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi ................................................................................................62
Bảng 2.15. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ triển khai các nội dung chỉ đạo
đổi mới PP tổ chức hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển
trẻ em 5 tuổi ...........................................................................................66
Bảng 2.16. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các nội dung bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ giáo viên góp phần
thực hiện tốt hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi ................................................................................................68
Bảng 2.17. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các nội dung quản lý
cơ sở vật chất, thiết bị dạy học trong hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi .........................................................70
Bảng 2.18. Đánh giá của GV và CBQL về các yếu tổ ảnh hưởng đến QL hoạt động
GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của HT trường
MN Huyện Hoa Lư .................................................................................72
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động
GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường MN .....99
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp QL hoạt động GD trẻ
5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường MN Huyện Hoa
Lư .........................................................................................................101


Footer Page 10 of 123.


Header Page 11 of 123.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Biểu đồ 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ...................................101
Biểu đồ 3.2. khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp.......................................103

Footer Page 11 of 123.


Header Page 12 of 123.

NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

CB: Cán bộ

GVMN: Giáo viên mầm non

CBGV: Cán bộ giáo viên

HT: Hiệu trưởng

CBQL: Cán bộ quản lý

MN: Mầm non

CĐ: Cao đẳng


PP: Phương pháp

CNTT: Công nghệ thông tin

QL: Quản lý

CSVC: Cơ sở vật chất

QT: Quan trọng

ĐH: Đại học

TC: Trung cấp

ĐTB X : Điểm trung bình

THCS: Trung học cơ sở

GD: Giáo dục

THPT: Trung học phổ thông

GD&ĐT: Giáo dục và đào tạo

TX: Thường xuyên

GDMN: Giáo dục Mầm non

SC: Sơ cấp


GV: Giáo viên

Footer Page 12 of 123.


Header Page 13 of 123.

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Bước vào thế kỷ XXI, việc ưu tiên phát triển sự nghiệp GD để đào tạo nguồn
nhân lực đã trở thành nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của nhiều quốc gia. GD trở thành
nhân tố quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Năm 1992, UNESCO đã chỉ rõ:
“Không có sự tiến bộ và thành đạt nào có thể tách khỏi sự tiến bộ và thành đạt trong lĩnh
vực GD”.
Nhận thức rõ vị trí và tầm quan trọng của GD&ĐT, tại Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ IX, Đảng khẳng định: “Con người và nguồn nhân lực là yếu tố quyết
định sự phát triển đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cần tạo
chuyển biến cơ bản, toàn diện về GD&ĐT” [11]. Đây là yêu cầu cấp bách đối với
toàn xã hội, trong đó ngành GD giữ vai trò quan trọng nhất.
Trong hệ thống GD quốc dân, GDMN là bậc học đầu tiên có vai trò đặc biệt quan
trọng, là nền tảng cho sự phát triển ở các giai đoạn tiếp theo. Mục tiêu của GDMN là
giúp trẻ phát triển toàn diện các mặt GD: Đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ, lao động.
Làm tiền đề cho sự hình thành và phát triển nhân cách con người trong xã hội hiện đại.
Để đạt được mục tiêu giúp trẻ phát triển toàn diện thì cần phải kết hợp hài hòa giữa chăm
sóc và GD trẻ là điều tất yếu. Nhận thức được tầm quan trọng của GDMN, Đảng và Nhà
nước ta thường xuyên quan tâm đến công tác chăm sóc GD trẻ. Các quan điểm và chính
sách GD trẻ em được thể hiện một cách nhất quán trong nhiều văn bản của Đảng và Nhà
nước. Nghị quyết Trung ương 2, Khóa VIII và Nghị quyết Đại hội IX đã khẳng định:
“Phải chăm lo phát triển GDMN, mở rộng hệ thống nhà trẻ trong trường, lớp MN trên

mọi địa bàn dân cư…” [11].
Tiếp đó, cùng với việc thực hiện chương trình GDMN mới trên phạm vi toàn
quốc, Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 2 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010-2015 với
những nội dung: “Đổi mới nội dung, chương trình, PP GDMN; Ban hành và hướng
dẫn sử dụng Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi” [10]; Thông tư 23/2010/TTBGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2010 hướng dẫn sử dụng Bộ Chuẩn phát triển trẻ em

Footer Page 13 of 123.


Header Page 14 of 123.

2
5 tuổi với mục đích: “Hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN, nhằm nâng cao chất
lượng chăm sóc, GD, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em 5 tuổi vào lớp 1” [6]. Công văn
số 4618/BGDĐT-GDMN của Bộ GD - Đào tạo về việc “Hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ GDMN năm học 2014 - 2015” cũng nêu rõ: “…Nâng cao chất lượng thực
hiện Chương trình GDMN, tăng cường các điều kiện để đổi mới hoạt động chăm
sóc, GD trẻ theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm. Hỗ trợ thực hiện chương
trình GDMN ở các vùng khó khăn, tăng cường tiếng Việt cho trẻ vùng dân tộc thiểu
số, quan tâm GD trẻ khuyết tật học hòa nhập…” [4]
1.2. Hoa Lư là một huyện nhỏ của tỉnh Ninh Bình nhưng rất giầu truyền
thống yêu nước và tinh thần hiếu học từ ngàn xưa để lại. Được thiên nhiên ban tặng
cho mảnh đất này những núi đá vôi trùng điệp, những di tích lịch sử huyền thoại
một thời là kinh đô của nước Việt Nam. Mật độ dân cư phân bố không đều tập trung
đông ở các khu du lịch và các khu công nghiệp, thu nhập của người dân cũng không
đồng đều giữa các xã trong huyện. Vì vậy tôi chọn một số trường mầm non trong
huyện với các điều kiện kinh tế khác nhau để nghiên cứu.
Nhận thức đúng các quan điểm GD của Đảng và Nhà nước, cũng như thực
hiện chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Phòng GD&ĐT Huyện Hoa Lư đã chỉ đạo các trường

MN trên địa bàn huyện thực hiện công tác GD trẻ ở các trường MN Huyện Hoa Lư
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi và đạt được một số thành tựu: đa số trẻ đã
được học tập trong môi trường CSVC tương đối đầy đủ, có các đồ dùng trang thiết
bị theo hướng hiện đại, 100% trẻ được học bán trú 2 buổi/ ngày; được tiếp cận đầy
đủ các chuyên đề cũng như các phần mềm ứng dụng CNTT…nhằm phát triển toàn
diện trên mọi mặt. Tuy nhiên, chất lượng hoạt động GD trẻ 5 tuổi trong các trường
MN Huyện Hoa Lư vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, chưa đáp ứng theo chuẩn phát
triển trẻ 5 tuổi: nhiều trường MN có số trẻ/lớp cao hơn so với quy định. Một số
trường MN diện tích còn chật hẹp dẫn đến việc tổ chức các hoạt động chăm sóc,
GD trẻ gặp khó khăn. Đội ngũ GV, nhân viên y tế trường học vẫn còn thiếu so với
quy định. Vì vậy, chưa đáp ứng được với yêu cầu đổi mới của bậc học. Do đó, việc

Footer Page 14 of 123.


Header Page 15 of 123.

3
nâng cao chất lượng hoạt động GD trẻ 5 - 6 tuổi trong các trường MN là một vấn đề
hết sức cấp bách.
Trong những năm qua, đội ngũ CBQL các trường MN Huyện Hoa Lư cũng
có những đóng góp tích cực trong việc tổ chức, chỉ đạo, quản lý chất lượng chăm
sóc, GD trẻ và đạt được những kết quả đáng ghi nhận. Nhưng thực tế vẫn còn nhiều
yếu kém, bất cập trong công tác quản lý. Đó là một trong những nguyên nhân hạn
chế sự phát triển bền vững của GDMN Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình.
Để đáp ứng mục tiêu chăm sóc, GD trẻ, thì vấn đề tìm ra biện pháp để quản
lý hoạt động GD trẻ 5 tuổi ở các trường MN là vô cùng cần thiết. Vì vậy, tôi chọn
đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi ở các trường Mầm non Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình”.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng, đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường
MN Huyện Hoa Lư góp phần nâng cao chất lượng GDMN của Tỉnh Ninh Bình.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi ở các trường MN Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi ở các trường MN Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các
trường MN Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình đã đạt được nhiều thành tựu nhưng vẫn
còn những tồn tại như: quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch chưa tốt; nhiều GV
có tuổi chưa sử dụng linh hoạt các PP GD, chỉ đạo thiết kế và tổ chức thực hiện nội dung
chương trình chưa đáp ứng tốt mục tiêu đặt ra;...Vì vậy, nếu đề xuất được các biện pháp
quản lý hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo chức năng quản lý hướng vào việc thực hiện Bộ

Footer Page 15 of 123.


Header Page 16 of 123.

4
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi phù hợp thì sẽ nâng cao được chất lượng GD trẻ mẫu giáo
lớn của các nhà trường, chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường Mầm non.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ

Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh
Bình.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về một số biện pháp quản lý hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của HT ở các trường MN Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh
Bình.
6.2. Địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu tại 5 trường MN ( là các trường MN công lập) trên địa bàn Huyện
Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình:
+ Trường MN Ninh Mỹ – Xã Ninh Mỹ, Hoa Lư, Ninh Bình
+ Trường MN Thị Trấn Thiên Tôn – Thị Trấn Thiên Tôn, Hoa Lư, Ninh Bình
+ Trường MN Trường Yên – Xã Trường Yên, Hoa Lư, Ninh Bình
+ Trường MN Ninh Giang – Xã Ninh Giang, Hoa Lư, Ninh Bình
+ Trường MN Ninh Hải – Xã Ninh Hải, Hoa Lư, Ninh Bình
6.3. Khách thể khảo sát
- Khảo sát 65 khách thể:
+ Cán bộ quản lý: 15 người
+ GV: 50 người.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Footer Page 16 of 123.


Header Page 17 of 123.

5

Đọc, tìm hiểu, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, khái quát và hệ thống hóa
các nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài, nhận định của các nhà khoa học về vấn đề
nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
- Quan sát đàm thoại: Đàm thoại với cán bộ quản lý, GV và trẻ ở trường MN.
- Quan sát và ghi biên bản: Dự giờ, quan sát quá trình hoạt động GD trẻ
- Xử lý từng bảng, lập kết quả tổng hợp: Lập bảng tổng hợp kết quả
- Định lượng kết quả quan sát nghiên cứu (qua bảng số và sơ đồ): Sử dụng một số
công thức toán học để xử lý các số liệu.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
PP này nhằm thu thập thông tin mang tính định lượng về thực trạng hoạt động GD
trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN Huyện Hoa Lư, Tỉnh
Ninh Bình hiện nay; thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN Huyện Hoa Lư.
- Nội dung các bảng hỏi:
Đánh giá của CBQL, GV trong nhà trường MN về:
+ Hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
+ Biện pháp QL của HT đã được thực hiện và các biện pháp được đề xuất về hoạt
động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi; các yếu tố tác động tới biện
pháp QL đã được triển khai và tính khả thi của những biện pháp mới.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng các bước để xin ý kiến chuyên gia:
- Bước 1: Xác định tiêu chí và xin ý kiến về phiếu điều tra
- Bước 2: Lựa chọn chuyên gia (số lượng, thành phần). Các chuyên gia có
nhiều công trình nghiên cứu trong GDMN và đóng góp xây dựng chương trình
GDMN mới.
- Bước 3: Xin ý kiến chuyên gia về xử lý kết quả của phiếu điều tra.

Footer Page 17 of 123.



Header Page 18 of 123.

6
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm xử lý số liệu (SPSS) và PP thống kê để xử lý số liệu thu thập
được từ phiếu khảo sát.
8. Cấu trúc của luận văn
- Phần Mở đầu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường Mầm non.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình.
- Kết luận và khuyến nghị
- Phụ lục và tài liệu tham khảo

Footer Page 18 of 123.


Header Page 19 of 123.

7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ 5
TUỔI THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI TẠI
TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
Vấn đề chăm sóc, GD trẻ đã được nghiên cứu từ rất sớm và được thực hiện
bằng nhiều góc độ và PP khác nhau.
Tác giả V.X. Mukhina với công trình Tâm lí học mẫu giáo nghiên cứu về đặc
trưng tâm lí của trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo và đã đưa ra kết luận: Độ tuổi mẫu
giáo lớn 5 - 6 tuổi là giai đoạn cuối cùng của trẻ em ở lứa tuổi “mầm non”. Ở giai
đoạn này, những cấu tạo đặc trưng của con người đã được hình thành trước đây.
Với sự GD của người lớn, những chức năng tâm lý đó sẽ được hoàn thành về mọi
phương diện hoạt động tâm lý (nhận thức, tình cảm, ý chí) để hoàn thành việc xây
dựng những cơ sở ban đầu về nhân cách của con người.Trẻ 5 - 6 tuổi đã biết sử
dụng thành thạo tiếng mẹ đẻ, đã xác định ý thức bản ngã và tính chủ định trong hoạt
động tâm lý, trẻ chuẩn bị tiến vào bước ngoặt 6 tuổi. Bước ngoặt 6 tuổi là một sự
kiện quan trọng, khiến các nhà GD cần phải quan tâm, một mặt giúp trẻ hoàn thiện
những thành tựu phát triển tâm lý trong suốt thời kỳ mẫu giáo, mặt khác tích cực
chuẩn bị cho trẻ có đủ điều kiện để làm quen dần với hoạt động học tập và cuộc
sống ở trường phổ thông. Vì vậy trong giai đoạn này phải có bước chuẩn bị sẵn
sàng về mặt tâm lý cho trẻ đến trường phổ thông [40]. Tác giả V.A.Winhem Preyer
với tác phẩm Trí óc của trẻ em đã miêu tả chi tiết về sự phát triển của trẻ em trên
phương diện vận động, hình thành ngôn ngữ và trí nhớ cụ thể thông qua cậu bé
Alex. [39]
Tác giả A.G.Erik Erikson với Trẻ em và xã hội nghiên cứu về sự phát triển
của trẻ em, cách đối xử và GD trẻ em. [34]

Footer Page 19 of 123.


Header Page 20 of 123.

8
Công trình nghiên cứu của A.V.Petrovski tập trung nghiên cứu điều kiện hình

thành các kỹ năng hoạt động nói chung và kỹ năng hoạt động độc lập. [36]
Các tác giả D.B.Encoonhim, V.V. Davudov nghiên cứu cụ thể về kỹ năng hành
động với mô hình của trẻ đối với sự phát triển trí tuệ và các thao tác trí tuệ. [37,42]
Một số nhà Tâm lý học Xô Viết như: V.X. Vuwgotsxki, A.N. Lêônchiev đã
nghiên cứu quá trình hình thành hành động trí tuệ ở trẻ em, nhờ đó đã phát hiện ra
cơ chế chuyển từ hành động vật chất bên ngoài thành hành động trí tuệ bên trong và
đặc điểm, các giai đoạn của sự hình thành các hành động trí tuệ ở trẻ em. [35,41]
Qua đó, có thể thấy được các giai đoạn phát triển nhân cách nói chung và trí
tuệ nói riêng. Từ đó các nhà GD của GDMN sẽ xây dựng nên những nội dung,
phương pháp chăm sóc, GD phù hợp hơn với trẻ ở các giai đoạn, lứa tuổi MN.
Như vậy, có thể khẳng định rằng đã có rất nhiều nghiên cứu của các tác giả
trên thế giới về tâm lí cũng như các hoạt động chăm sóc, GD trẻ. Tuy nhiên, vấn đề
QL hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường
MN chưa thấy công trình nghiên cứu nào của các tác giả, các quốc gia trên thế giới.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, có rất nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề tâm sinh lý ở trẻ em;
các vấn đề về chăm sóc- GD trẻ; vấn đề về công tác quản lý hoạt động chăm sóc
GD trẻ theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường MN, cụ thể:
Các nghiên cứu về vấn đề tâm, sinh lý ở trẻ:
Tác giả Ngô Công Hoàn với “Các biện pháp GD xúc cảm cho trẻ 1-3 tuổi”
[18]. Tác giả Hoàng Thị Phương với “Vấn đề ý thức trong việc hình thành hành vi
giao tiếp có văn hóa cho trẻ 5 tuổi” [29].
Những nghiên cứu về công tác chăm sóc, GD trẻ:
Tác giả Hồ Sỹ Hùng với bài báo “Thực trạng GD hành vi giao tiếp có văn
hóa cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi” [21].
Đặng Thị Thu Hiền với “Một số biện pháp giúp trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi thích
ứng với hoạt động học tập” [17].

Footer Page 20 of 123.



Header Page 21 of 123.

9
Lê Thị Thái Hạnh với “Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi duõng trẻ
ở các trường MN Thành phố Hạ Long” [15]
Cũng có những luận văn Thạc sĩ đã nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động
chăm sóc – GD trẻ theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường mầm non như
của tác giả: Luyện Thị Minh Huệ với “Quản lý hoạt động chăm sóc – GD trẻ mẫu
giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của HT trường MN tỉnh Hải Dương”
[22]. Các công trình nghiên cứu đã khẳng định việc nghiên cứu về tâm sinh lí của trẻ
là rất quan trọng và hoạt động chăm sóc - GD trẻ em ở lứa tuổi MN là không thể
thiếu và có vai trò quan trọng cho quá trình GD trẻ ở các cấp, bậc học tiếp theo.
Qua sự khái lược về một số công trình nghiên cứu lí luận, thực tiễn của các tác
giả trong và ngoài nước có thể khẳng định đã có rất nhiều nghiên cứu về tâm sinh lý
trẻ em lứa tuổi MN và sự phát triển tâm, sinh lý thông qua hoạt động chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ. Cũng có một số công trình nghiên cứu thực tiễn đã có sự hệ thống hóa và
làm sáng tỏ một số lí luận liên quan đến hoạt động chăm sóc – GD trẻ và quản lý hoạt
động chăm sóc – GD trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi trong
điều kiện Việt Nam với một số nội dung và địa bàn cụ thể . Tuy nhiên chưa có tác giả
nào nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển
phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình.
1.2. Trƣờng Mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.2.1. Mục tiêu của Giáo dục Mầm non
Mục tiêu chung của GDMN là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí
tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em
vào lớp Một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý, năng
lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa
tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc
học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời. [5]

1.2.2. Vị trí, nhiệm vụ của trường Mầm non
Theo Điều 21 - Điều 22, Luật GD sửa đổi một số điều khẳng định: “GDMN
thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, GD trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi. Mục

Footer Page 21 of 123.


Header Page 22 of 123.

10
tiêu của GDMN là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ,
hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp
một” [5].
Điều 6, Điều lệ trường MN (Ban hành kèm theo quyết định số
05/2014/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 2 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT)
quy định vị trí, nhiệm vụ [8].
Nhà trường, nhà trẻ có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Nhà trường, nhà trẻ hỗ trợ các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập trên cùng một
địa bàn theo sự phân công của cấp có thẩm quyền và thực hiện các nhiệm vụ nêu tại
Điều 2 của Điều lệ này.
1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Mầm non
Theo Điều 2, Điều lệ trường MN (Ban hành kèm theo quyết định số
05/2014/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 2 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) [8]:
+ Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, GD trẻ em từ ba tháng tuổi
đến sáu tuổi theo chương trình GDMN do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành.
+ Huy động trẻ em lứa tuổi MN đến trường; tổ chức GD hòa nhập cho trẻ
em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật; thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em
năm tuổi. Hằng năm, tự kiểm tra theo tiêu chuẩn quy định về phổ cập GDMN cho
trẻ em năm tuổi, báo cáo cấp có thẩm quyền bằng văn bản.
+ Quản lý cán bộ, GV, nhân viên để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm

sóc và GD trẻ em.
+ Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
+ Xây dựng CSVC theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa hoặc theo yêu cầu
tối thiểu đối với vùng đặc biệt khó khăn.
+ Phối hợp với gia đình trẻ em, tổ chức và cá nhân để thực hiện hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc và GD trẻ em.

Footer Page 22 of 123.


Header Page 23 of 123.

11
+ Tổ chức cho cán bộ quản lý, GV, nhân viên và trẻ em tham gia các hoạt
động xã hội trong cộng đồng.
+ Thực hiện kiểm định chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và GD trẻ em theo
quy định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.2.4. Các loại hình trường Mầm non
Điều 3, Điều lệ trường MN quy định (Ban hành kèm theo quyết định số
05/2014/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 2 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) [8]:
Trường MN, trường mẫu giáo (sau đây gọi chung là nhà trường), nhà trẻ,
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được tổ chức theo các loại hình: công lập, dân lập
và tư thục.
1. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo công lập do cơ quan Nhà
nước thành lập, đầu tư xây dựng CSVC, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi
thường xuyên.
2. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập do cộng đồng dân cư
ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng CSVC, đảm bảo kinh phí hoạt động và được
chính quyền địa phương hỗ trợ.

3. Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục do tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng
CSVC và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
1.3. Hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi ở trƣờng Mầm non theo Bộ Chuẩn phát triển
trẻ em 5 tuổi
1.3.1. Khái niệm hoạt động giáo dục trẻ
Theo Điều 24, Điều lệ trường MN thì hoạt động GD trẻ bao gồm: hoạt động
chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội, ngày lễ. Hoạt động
học ở trường MN trong chương trình GDMN hiện nay bao gồn các hoạt động ở 5
lĩnh vực: Phát triển thể chất, phát triển ngôn ngữ, phát triển nhận thức, phát triển

Footer Page 23 of 123.


Header Page 24 of 123.

12
tình cảm – kỹ năng xã hội, phát triển thẩm mỹ. Các lĩnh vực phát triển này được
thiết kế theo hướng đồng tâm phát triển thể hiện ở chương trình khung dành cho các
độ tuổi. Đặc biệt, các hoạt động GD trong chương trình GDMN không bó khuôn mà
có độ mở, tạo cơ hội cho GV lựa chọn các hoạt động GD phù hợp với các điều kiện
thực tế và yếu tố vùng miền, tạo điều kiện cho trẻ trải nghiệm những vấn đề gần gũi,
thiết thực trong môi trường xung quanh của trẻ, từ đó đạt được mục đích GD cao
nhất.
1.3.2. Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
1.3.2.1. Đặc điểm phát triển của trẻ 5 tuổi
Trẻ em lứa tuổi mẫu giáo là giai đoạn có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
chuẩn bị các mặt cho trẻ bước vào trường phổ thông.
Nếu nói rằng giai đoạn từ 0 đến 3 tuổi là giai đoạn kiến tạo những cấu trúc về
mặt cơ thể và tâm lý thì giai đoạn từ 3 đến 5 tuổi là giai đoạn tiếp nhận những kỹ

năng và kiến thức làm nền tảng cho sự hình thành nhân cách và năng lực.
Khi trẻ được 5 tuổi thì bé đã có khả năng tiếp thu một lượng kiến thức không
nhỏ. Theo các nhà GD Nga thì nền tảng của GD chủ yếu được xây dựng từ khi
trước 5 tuổi, nó chiếm đến 90% chất lượng của cả quá trình GD.
Về đặc điểm tâm lý, chúng ta có thể thấy rõ điều này khi chứng kiến những
hoạt động chơi đùa không mệt mỏi của các em, không chỉ là sự vui thích mà trẻ còn
có khả năng tập trung để hiểu và chấp nhận luật lệ của các trò chơi, còn trong lớp
thì đã biết ngồi yên để lắng nghe các câu truyện kể. Đa số trẻ trong giai đoạn này
phát triển tốt kỹ năng sử dụng bàn tay, biết cầm viết chì và cắt bằng kéo, nhận ra
phần lớn các mẫu tự và cách đọc các mẫu tự này, nhận ra sự khác biệt của các hình
khối, biết phân biệt lớn – bé, cao thấp – xa gần,…Vì thế, một mặt người lớn cần
phải tích cực giúp các em thu đạt được những kỹ năng quan trọng và cần thiết,
nhưng mặt khác không nên nhồi nhét những điều vượt quá mức phát triển mà các
em có thể đạt được để khi bước vào lớp một, có thể làm trẻ sớm mệt mỏi trước khối
lượng kiến thức khá lớn mà trẻ sẽ phải tiếp thu trong suốt thời gian ở tiểu học để rồi
sẽ gặp nhiều khó khăn ở các cấp học cao hơn. [21]

Footer Page 24 of 123.


Header Page 25 of 123.

13
Một đặc điểm tâm lý quan trọng trong độ tuổi này là ý thức về bản ngã (cái
tôi) – Trẻ bắt đầu biết phân biệt một cách rõ ràng giữa bản thân và những người xung
quanh. Trẻ có ý thức về tính sở hữu, biết cái gì của mình và cái gì của người khác.
Tuy nhiên, điều này tùy thuộc khá nhiều vào cách GD của cha mẹ. Nếu trẻ là con một
hay được cưng chiều thì khả năng phân biệt và nhận thức về những giới hạn của
quyền sở hữu có thể rất kém, chỉ biết ích lợi của bản thân mà không để ý đến quyền
lợi của những người xung quanh.

Về sự phát triển xúc cảm và ngôn ngữ, ở lứa tuổi này, tình cảm đã bắt đầu
phức tạp và phân hóa, từ quan hệ gắn bó mẹ - con, trẻ bắt đầu có nhu cầu giao lưu
tình cảm nhiều hơn giữa mẹ - con ở trẻ trai và bố - con ở trẻ gái. Trẻ đòi hỏi sự quan
tâm chăm sóc một cách cụ thể và đa dạng hơn, vì vậy đã xuất hiện ở trẻ những biểu
hiện về tình cảm rõ ràng cũng như những phản ứng chống đối dưới nhiều hình thức
khác nhau. Điều này khiến cho trẻ dễ có những tổn thương sâu sắc nếu không nhận
được sự cảm thông hay được đáp ứng từ phía cha mẹ.
Hoạt động và sở thích của trẻ 5 tuổi xoay quanh gia đình và nhà trường. Trẻ
thích chơi với đồ chơi của mình ở nhà nhưng cũng biết chia sẻ đồ chơi với bạn bè ở
trường. Trẻ 5 tuổi vẫn thích chơi qua trí tưởng tượng. Con gái thường thích chơi nấu
nướng, chăm sóc búp bê, tái hiện cuộc sống ở gia đình và nhà trường trong khi chơi.
Con trai bên cạnh việc chơi những trò chơi sắm vai làm siêu nhân hay hiệp sĩ, robot
hay quái vật…cũng có thể chơi như vậy, nếu như không bị giễu cợt và chắc chắn là
chúng ta không nên giễu cợt! Ở lứa tuổi này trẻ dễ có sự sợ hãi các con vật, bóng tối
và một số người chung quanh đã vô tình hay cố ý hù dọa trẻ. Điều này cũng một
phần do tác động từ các câu chuyện kể và do sự phát triển trí tưởng tượng khá
phong phú của trẻ. [22]
Đây là lứa tuổi phát triển khá hoàn chỉnh về khả năng giao tiếp, trẻ có thể
nói những câu đầy đủ, đôi khi phức tạp cũng như có thể hiểu được những câu nói
dài của người khác. Điều này là cơ sở cho trẻ tiếp nhận những kiến thức của lớp
một và các cấp học tiếp theo.

Footer Page 25 of 123.


×