Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tính chất của dãy tỉ thức bằng nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.61 KB, 18 trang )



1)Tỉ lệ thức là gì? Nêu các thành phần của tỉ lệ
thức?
2) Hãy chọn câu trả lời đúng:
Từ tỉ lệ thức
ta có thể suy ra:
(
a c
b d
= ≠ với a,b,c,d 0)
A) ; B) ; C) ; D)
a d a d d c a b
c b b c b a d c
= = = =

1)Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
Trong đó : a, b, c, d là các số hạng của tỉ lệ thức
a và d gọi là các ngoại tỉ; b và c gọi là các trung
tỉ.
a c
b d
=
2) Hãy chọn câu trả lời đúng:
Từ tỉ lệ thức
ta có thể suy ra:
(
a c
b d
= ≠ với a,b,c,d 0)
A) ; B) ; C) ; D)


a d a d d c a b
c b b c b a d c
= = = =


Dạng 1: Bài tập áp dụng đònh nghóa tỉ lệ
thức.
Bài 1: Chọn các cặp tỉ số lập được tỉ lệ
thức trong các cặp tỉ số sau đây:
3 2
10 5
2
3
a) 3 : 10 và 2,1 : 7. b) 39 : 52 và 2,1 : 3,5
c) 6,51 : 15,19 và 3 : 7 d) -7 : 4 và 0,9 : (-0,5)
) 3,5 : 5, 25 và 14 : 21e
1 1
) 2 : 7 và 3 : 13
3 4
h

Dạng 2: Bài tập áp dụng tính chất 1 của
tỉ lệ thức.
a c
b d
=Tính chất 1: Nếu thì ad = bc.
Bài 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
14
/
33 21

0,65 6,55
/
0,91
x
a
b
x

=
− −
=
/ 0,52 : 9,36 :16,38
/ 15 : 9 : 27
c x
d x
− = −
− =

GIAÛI
14
/ .21 33.( 14)
33 21
x
a x

= ⇒ = −
33.( 14)
21
22
x

x

⇒ =
⇒ = −
0,65 6,55
/ .( 0,65) 0,91.( 6,55)
0,91
b x
x
− −
= ⇒ − = −
0,91.( 6,55)
9,17
0,65
x

⇒ = =

×