Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tiểu luận thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.9 KB, 32 trang )

Tiểu luận
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU THEO HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI

-1-


LỜI MỞ ĐẦU
Theo Tổng cục Hải quan, tháng 6/2010, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
(XNK) ước tính đạt 13,2 tỷ USD nâng tổng kim ngạch XNK cả nước 6 tháng đầu
năm lên 70,98 tỷ USD, tăng 22,8% so với cùng kì năm 2009. Điều này không
những biểu hiện một bức tranh kinh tế sáng sủa cho nước ta mà còn chứng tỏ sự
vươn lên mạnh mẽ của ngành XNK cả về quy mô lẫn chất lượng sau một năm chịu
tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới. Bên cạnh đó, đứng trước xu thế nền
kinh tế mở cửa, tiến trình hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, đòi hỏi nước ta
phải thay đổi dần nền kinh tế cho phù hợp với xu thế mới, do đó công tác XNK
phải không ngừng được củng cố và nâng cao. Hải quan trong hoạt động XNK
cũng là vấn đề nổi bật đáng lưu tâm đối với Nhà nước lẫn các doanh nghiệp.
Mục tiêu chính của bài tiểu luận nhóm chúng tôi là tìm hiểu, giới thiệu quy
trình thủ tục Hải quan và quy trình thông quan hàng hóa XNK hiện đang được áp
dụng ở Việt Nam, giúp người đọc có một cái nhìn tổng quan về công tác Hải quan
trong hoạt động XNK hiện nay.
Trong quá trình thực hiện, bài viết chắc chắn không thể tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến quan tâm đóng góp từ giảng viên môn
Hải quan - Tiến sĩ Lê Trung Đạo để hoàn thiện hơn nữa bài thu hoạch của mình.
Nhóm thực hiện

-2-


Chương I: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA


XUẤT KHẨU THEO HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI

I. Trình tự thực hiện:
1. Đối với cá nhân, tổ chức:
Khi làm thủ tục hải quan người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan
hải quan hồ sơ hải quan tại trụ sở chi cục hải quan.
2. Đối với cơ quan hành chính nhà nước:
Bước 1:Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ
khai hải quan; kiểm tra hồ sơ và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế
hàng hoá, cụ thể như sau:
a. Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ người khai hải quan theo qui định tại Điều
11 Thông tư số 79/2009/TT-BTC.
b. Nhập mã số thuế, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai (cưỡng chế, vi
phạm, chính sách mặt hàng).
c. Nhập thông tin khai trên tờ khai hải quan hoặc khai qua mạng, hệ thống
sẽ tự động cấp số tờ khai và phân luồng hồ sơ.
d. Đăng ký tờ khai (ghi số tờ khai do hệ thống cấp lên tờ khai).
e. In Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra hải quan.
f. Kiểm tra hồ sơ hải quan.
g. Duyệt hoặc quyết định thay đổi hình thức kiểm tra thực tế hàng hoá theo
khoản 2 Điều 29 Luật Hải quan và duyệt kết quả kiểm tra hồ sơ.
h. Nhập thông tin trên Lệnh vào hệ thống và xử lý kết quả kiểm tra sau khi
được lãnh đạo chi cục duyệt, chỉ đạo.

-3-


i. Xác nhận đã làm thủ tục hải quan và chuyển sang Bước 3 đối với hồ sơ
được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc chuyển hồ sơ phải kiểm tra
thực tế hàng hoá sang Bước 2.

Bước 2: Kiểm tra thực tế hàng hóa và thông quan đối với lô hàng phải kiểm
tra thực tế:
a. Đề xuất xử lý việc khai bổ sung khi người khai hải quan có yêu cầu
trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hoá.
b. Kiểm tra thực tế hàng hóa.
c. Gh i kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá và kết luận kiểm tra.
d. Xử lý kết quả kiểm tra.
e. Xác nhận đã làm thủ tục hải quan.
Bước 3: Thu thuế, lệ phí hải quan; đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả
tờ khai cho người khai hải quan.
Bước 4: Phúc tập hồ sơ.
II. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
a. Tờ khai hải quan: nộp 02 bản chính;
b. Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương hợp đồng: nộp 01 bản sao (trừ hàng hoá nêu tại khoản 5, khoản
7, khoản 8 Điều 6 Thông tư này); hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (nếu xuất
khẩu uỷ thác): nộp 01 bản sao;
c. Hợp đồng mua bán hàng hoá phải là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh,
nếu là ngôn ngữ khác thì người khai hải quan phải nộp kèm bản dịch ra
tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch.

-4-


d. Tuỳ trường hợp cụ thể dưới đây, người khai hải quan nộp thêm, xuất
trình các chứng từ sau:
a1 Bản kê chi tiết hàng hoá đối với trường hợp hàng hoá có nhiều
chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất: nộp 01 bản chính;
a2 Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu

theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần
hoặc bản sao khi xuất khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để
đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi;
a3 Các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật: nộp 01
bản chính;
a4 Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng được miễn thuế xuất khẩu,
ngoài các giấy tờ nêu trên, phải có thêm:
-

Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm phiếu theo dõi trừ lùi đã
được đăng ký tại cơ quan hải quan, đối với các trường hợp phải
đăng ký danh mục theo hướng dẫn ở khoản 1 Điều 101 Thông tư
này: nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu và trừ lùi;

-

Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu kèm theo hợp đồng
cung cấp hàng hoá, trong đó có quy định giá trúng thầu hoặc giá
cung cấp hàng hoá không bao gồm thuế xuất khẩu (đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu xuất khẩu); hợp đồng uỷ
thác xuất khẩu hàng hoá, trong đó có quy định giá cung cấp theo
hợp đồng uỷ thác không bao gồm thuế xuất khẩu (đối với trường
hợp uỷ thác xuất khẩu): nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu;

-

Giấy tờ khác chứng minh hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng
miễn thuế;


-

Bảng kê danh mục, tài liệu của hồ sơ đề nghị miễn thuế.
-5-


2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
III. Các qui định khác:
1. Thời hạn giải quyết: 8 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp
thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận thông quan
5. Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng
6. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu HQ/2002-XK;
7. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a. Luật Hải quan sửa đổi năm 2005.
b. Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, g iám sát
hải quan.
c. Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.


-6-


d. Quyết định 1171/QĐ-TCHQ ngày 16/5/2009 của Tổng cục Hải quan về
việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu thương mại.
e. Quyết định 1257/QĐ-TCHQ ngày 04/12/2001 v/v ban hành mẫu tờ khai hải
quan hàng hóa XK, NK, giấy thông báo thuế và quyết định điều chỉnh thuế

-7-


Chương II: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU THEO HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
I. Trình tự thực hiện:
1. Đối với cá nhân, tổ chức:
Khi làm thủ tục hải quan người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải
quan hồ sơ hải quan.
2. Đối với cơ quan hành chính nhà nước:
Bước 1: Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ
khai hải quan; kiểm tra hồ sơ và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế
hàng hoá, cụ thể như sau:
a. Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ người khai hải quan theo qui định tại Điều 11
Thông tư số 79/2009/TT-BTC.
b. Nhập mã số thuế, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai (cưỡng chế, vi phạm,
chính sách mặt hàng).
c. Nhập thông tin khai trên tờ khai hải quan hoặc khai qua mạng, hệ thống sẽ
tự động cấp số tờ khai và phân luồng hồ sơ.
d. Đăng ký tờ khai (ghi số tờ khai do hệ thống cấp lên tờ khai).
e. In Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra hải quan.

f. Kiểm tra hồ sơ hải quan :
f1. Nội dung kiểm tra: kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan
trên tờ khai hải quan, đối chiếu nội dung khai với các chứng từ thuộc
hồ sơ hải quan quy định tại Điều 7 Nghị định 154/2005; kiểm tra sự
phù hợp giữa nội dung khai với quy định hiện hành của pháp luật.
f2. Mức độ kiểm tra:
-

Đối với chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải quan: Công chức
hải quan kiểm tra việc khai các tiêu chí trên tờ khai, kiểm tra sơ bộ
nội dung khai của người khai hải quan, kiểm đếm đủ số lượng,

-8-


chủng loại các chứng từ kèm theo tờ khai hải quan. Trường hợp
phát hiện có sai phạm thì thực hiện kiểm tra hồ sơ theo quy định tại
điểm b khoản này.
-

Đối với chủ hàng khác: Công chức hải quan kiểm tra nội dung khai
của người khai hải quan, kiểm tra số lượng, chủng loại giấy tờ
thuộc hồ sơ hải quan, tính đồng bộ giữa các chứng từ trong hồ sơ
hải quan; kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu, chính sách thuế và các quy định khác của pháp luật.

g. Duyệt hoặc quyết định thay đổi hình thức kiểm tra thực tế hàng hoá theo
khoản 2 Điều 29 Luật Hải quan và duyệt kết quả kiểm tra hồ sơ hải quan.
h. Nhập thông tin trên Lệnh vào hệ thống và xử lý kết quả kiểm tra sau khi
được lãnh đạo chi cục duyệt, chỉ đạo.

i. Xác nhận đã làm thủ tục hải quan và chuyển sang Bước 3 đối với hồ sơ
được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc chuyển hồ sơ phải kiểm tra thực
tế hàng hoá sang Bước 2.

Bước 2: Kiểm tra thực tế hàng hóa và thông quan đối với lô hàng phải kiểm tra
thực tế:
a. Đề xuất xử lý việc khai bổ sung khi người khai hải quan có yêu cầu trước
thời điểm kiểm tra thực tế hàng hoá.
b. Kiểm tra thực tế hàng hóa.
a1 Nội dung kiểm tra gồm: kiểm tra tên hàng, mã số, số lượng, trọng
lượng, chủng loại, chất lượng, xuất xứ của hàng hoá. Kiểm tra đối
chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hoá với hồ sơ hải quan.
a2 Mức độ kiểm tra:
-

Miễn kiểm tra thực tế hàng hoá đối với: Hàng hoá nhập khẩu của
chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải quan và hàng hoá nhập
khẩu sau đây của các chủ hàng khác:

-9-


Máy móc thiết bị tạo tài sản cố định thuộc diện miễn thuế của dự
án đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước;
Hàng hoá từ nước ngoài đưa vào khu thương mại tự do, cảng trung
chuyển, kho ngoại quan; hàng hoá quá cảnh; hàng hoá cứu trợ
khẩn cấp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Luật Hải quan;
hàng hoá chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh quốc phòng;
hàng hoá viện trợ nhân đạo; hàng hoá tạm nhập - tái xuất có thời
hạn quy định tại các Điều 30, 31, 32 và 37 Nghị định này

(NĐ154/2005);
Hàng hoá thuộc các trường hợp đặc biệt khác do Thủ tướng Chính
phủ quyết định;
Hàng hoá khác không thuộc các trường hợp trên được miễn kiểm
tra thực tế khi kết quả phân tích thông tin cho thấy không có khả
năng vi phạm pháp luật hải quan (trừ hàng hóa nêu tại điểm b1,
khoản 2 Điều này).
-

Kiểm tra toàn bộ hàng hóa đối với :
Hàng hoá nhập khẩu của chủ hàng nhiều lần vi phạm pháp luật hải
quan;
Hàng hoá nhập khẩu thuộc diện miễn kiểm tra thực tế, nhưng cơ
quan hải quan phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan;
Hàng hoá xác định có khả năng vi phạm pháp luật hải quan qua kết
quả phân tích thông tin của cơ quan hải quan.

-

Kiểm tra xác suất để đánh giá việc chấp hành pháp luật hải quan
của chủ hàng tối đa không quá 5% tổng số tờ khai hải quan.

a3 Gh i kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá và kết luận kiểm tra.
a4 Xử lý kết quả kiểm tra :
- Trường hợp người khai hải quan không nhất trí với kết luận kiểm tra
của cơ quan hải quan về tên, mã số, trọng lượng, chủng loại, chất
- 10 -


lượng của hàng hoá thì cùng cơ quan hải quan lựa chọn cơ quan, tổ

chức giám định chuyên ngành để giám định. Kết luận của cơ quan,
tổ chức giám định chuyên ngành có giá trị để các bên thực hiện.
Cơ quan, tổ chức giám định chuyên ngành chịu trách nhiệm về kết
luận giám định của mình.
- Nếu người khai hải quan và cơ quan hải quan không thống nhất
được trong việc lựa chọn tổ chức giám định thì cơ quan hải quan
lựa chọn tổ chức giám định và căn cứ vào kết quả giám định này
để kết luận. Nếu người khai hải quan không đồng ý với kết luận
này thì thực hiện khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra nhà nước về
chất lượng, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày cấp giấy
đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng, cơ quan quản lý nhà
nước về chất lượng có thẩm quyền phải có kết luận về chất lượng
hàng hoá nhập khẩu để cơ quan hải quan hoàn thành việc thông
quan hàng hoá.
c. Xác nhận đã làm thủ tục hải quan.
Bước 3: Thu thuế, lệ phí hải quan; đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả tờ
khai cho người khai hải quan.
Bước 4: Phúc tập hồ sơ:
II. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
a. Tờ khai hải quan: nộp 02 bản chính;
b. Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương hợp đồng: nộp 01 bản sao (trừ hàng hoá nêu tại khoản 5, khoản 7,
khoản 8 Điều 6 Thông tư này); hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu nhập khẩu
uỷ thác): nộp 01 bản sao. Hợp đồng mua bán hàng hoá phải là bản tiếng
Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người khai hải quan phải
- 11 -



nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung bản dịch.
c. Hóa đơn thương mại (trừ hàng hoá nêu tại khoản 8 Điều 6 Thông tư này):
nộp 01 bản chính;
d. Vận tải đơn (trừ hàng hoá nêu tại khoản 7 Điều 6 Thông tư này, hàng hoá
mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa): nộp 01 bản sao chụp từ bản
gốc hoặc sao chụp từ bản chính có ghi chữ copy, chữ surrendered;
Đối với hàng hoá nhập khẩu qua bưu điện quốc tế nếu không có vận tải đơn
thì người khai hải quan ghi mã số gói bưu kiện, bưu phẩm lên tờ khai hải
quan hoặc nộp danh mục bưu kiện, bưu phẩm do Bưu điện lập.
Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu
khí được vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì
nộp bản khai hàng hoá (cargo manifest) thay cho vận tải đơn.
e. Tuỳ từng trường hợp cụ thể dưới đây, người khai hải quan nộp thêm, xuất
trình các chứng từ sau:
e1 Bản kê chi tiết hàng hoá đối với hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc
đóng gói không đồng nhất: nộp 01 bản chính hoặc bản có giá trị tương
đương như điện báo, bản fax, telex, thông điệp dữ liệu và các hình thức
khác theo quy định của pháp luật;
e2 Giấy đăng ký kiểm tra hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy
thông báo kết quả kiểm tra của tổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra
chất lượng, của cơ quan kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, của cơ
quan kiểm dịch (sau đây gọi tắt là cơ quan kiểm tra) đối với hàng hóa
nhập khẩu thuộc danh mục sản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra về chất
lượng, về vệ sinh an toàn thực phẩm; về kiểm dịch động vật, kiểm dịch
thực vật: nộp 01 bản chính;

- 12 -



e3 Chứng thư giám định đối với hàng hoá được thông quan trên cơ sở kết
quả giám định: nộp 01 bản chính;
e4 Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu đối với hàng hoá thuộc diện phải khai tờ
khai trị g iá theo quy định tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21
tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành tờ khai
trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn khai báo:
nộp 02 bản chính;
e5 Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu
theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần
hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để
đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi;
e6 Nộp 01 bản gốc giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) trong các
trường hợp:
-

Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước nước có thoả thuận về
áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam (trừ hàng hoá nhập
khẩu có trị giá FOB không vượt quá 200 USD) theo quy định của
pháp luật Việt Nam và theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký
kết hoặc gia nhập, nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các chế
độ ưu đãi đó;

-

Hàng hoá nhập khẩu được Việt Nam và các tổ chức quốc tế thông
báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội,
sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm
soát;

-


Hàng hoá nhập khẩu từ các nước thuộc diện Việt Nam thông báo
đang ở trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống
trợ cấp, thuế chống phần biệt dối xử, các biện pháp về thuế để tự vệ,
biện pháp hạn ngạch thuế quan;

- 13 -


-

Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu
theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế
song phương hoặc đa phương mà Việt Nam là thành viên;

-

C/O đã nộp cho cơ quan hải quan thì không được sửa chữa nội dung
hoặc thay thế, trừ trường hợp do chính cơ quan hay tổ chức có thẩm
quyền cấp C/O sửa đổi, thay thế trong thời hạn quy định của pháp
luật.

e7 Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu nêu
tại Điều 100 Thông tư 79 phải có:
-

Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi đã
được đăng ký tại cơ quan hải quan, đối với các trường hợp phải đăng
ký danh mục theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 101 Thông tư này:
nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu và trừ lùi;


-

Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu kèm theo hợp đồng
cung cấp hàng hoá, trong đó có quy định giá trúng thầu hoặc giá
cung cấp hàng hoá không bao gồm thuế nhập khẩu (đối với trường
hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu); hợp đồng uỷ thác nhập
khẩu hàng hoá, trong đó có quy định giá cung cấp theo hợp đồng uỷ
thác không bao gồm thuế nhập khẩu (đối với trường hợp uỷ thác
nhập khẩu): nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu;

-

Đối với dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư có sử dụng thường xuyên
năm trăm đến năm nghìn lao động phải có:
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án khi đi vào hoạt động sử dụng
thường xuyên từ năm trăm đến năm nghìn lao động;
Bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng
thường xuyên từ năm trăm đến năm nghìn lao động.

-

Giấy tờ khác chứng minh hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế;
- 14 -


-

Bảng kê danh mục, tài liệu của hồ sơ đề nghị miễn thuế.


-

Tờ khai xác nhận viện trợ không hoàn lại của cơ quan tài chính theo
quy định tại Thông tư số 82/2007/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm
2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà
nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn
thu ngân sách nhà nước đối với hàng hoá là hàng viện trợ không
hoàn lại thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế giá trị gia tăng: nộp 01 bản chính;

-

Trường hợp chủ dự án ODA không hoàn lại, nhà thầu chính thực
hiện dự án ODA không hoàn lại thuộc đối tượng không chịu thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc
biệt theo quy định của pháp luật về thuế thì phải có thêm giấy báo
trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu kèm theo hợp đồng cung cấp
hàng hoá, trong đó quy định giá trúng thầu hoặc giá cung cấp hàng
hoá không bao gồm thuế nhập khẩu (đối với trường hợp tổ chức, cá
nhân trúng thầu nhập khẩu); hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá,
trong đó quy định giá cung cấp theo hợp đồng uỷ thác không bao
gồm thuế nhập khẩu (đối với trường hợp uỷ thác nhập khẩu): nộp
01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

-

Giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ
quan quản lý nhà nước cấp đối với giống vật nuôi, giống cây trồng
thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng: nộp 01 bản s ao,
xuất trình bản chính để đối chiếu;


-

Hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng là máy
móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần
nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương
tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản
- 15 -


xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại
trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài s ản cố định
của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài s ử dụng cho sản xuất, kinh
doanh và để cho thuê, phải có:
Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu và hợp đồng bán hàng
cho các doanh nghiệp theo kết quả đấu thầu (ghi rõ giá hàng hoá
phải thanh toán không bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với hàng
hoá thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do cơ sở trúng
thầu hoặc được chỉ định thầu nhập khẩu: nộp 01 bản sao, xuất trình
bản chính để đối chiếu;
Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá, trong đó ghi rõ giá cung cấp
theo hợp đồng uỷ thác không bao gồm thuế giá trị gia tăng (đối với
trường hợp nhập khẩu uỷ thác): nộp 01 bản sao, xuất trình bản
chính để đối chiếu;
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ cho các tổ chức
thực hiện các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ hoặc hợp đồng khoa học và công nghệ giữa
bên đặt hàng với bên nhận đặt hàng thực hiện hợp đồng khoa học và

công nghệ kèm theo bản xác nhận của đại diện doanh nghiệp hoặc
thủ trưởng cơ quan nghiên cứu khoa học và cam kết sử dụng trực
tiếp hàng hoá nhập khẩu cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ: nộp 01 bản chính;
Xác nhận và cam kết của đại diện doanh nghiệp về việc sử
dụng máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải
chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần

- 16 -


nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ
dầu, khí đốt: nộp 01 bản chính;
Xác nhận và cam kết của đại diện doanh nghiệp về việc sử dụng tàu
bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được
cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của
nước ngoài s ử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê: nộp
01 bản chính;
Hợp đồng thuê ký với nước ngoài đối với trường hợp thuê tàu bay,
giàn khoan, tàu thuỷ; loại trong nước chưa sản xuất được của nước
ngoài dùng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê: xuất trình01
bản chính;
-

Giấy xác nhận hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho quốc
phòng của Bộ Quốc phòng hoặc phục vụ trực tiếp cho an ninh của
Bộ Công an đối với hàng hoá nhập khẩu là vũ khí, khí tài chuyên
dùng phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh thuộc đối tượng
không chịu thuế giá trị giá tăng: nộp 01 bản chính;


-

Bản đăng ký vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất hàng
hoá xuất khẩu của doanh nghiệp (doanh nghiệp nộp khi đăng ký
nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo hướng dẫn tại
Điều 32 Thông tư này. Khi làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp không
phải nộp bản này, cơ quan hải quan sử dụng bản lưu tại cơ quan hải
quan);

-

Bản đăng ký vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất
hàng hoá tiêu thụ trong nước đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa
thuộc Danh mục hàng tiêu dùng do Bộ Công thương công bố nhưng
sử dụng làm vật tư, nguyên liệu để trực tiếp sản xuất hàng hoá tiêu
thụ trong nước (doanh nghiệp muốn được áp dụng thời hạn nộp thuế

- 17 -


30 ngày cho hàng hóa này thì phải đăng ký trước khi nhập khẩu với
cơ quan hải quan tương tự như cách đăng ký nguyên liệu, vật tư sản
xuất hàng hóa xuất khẩu hướng dẫn tại Điều 32 Thông tư này. Khi
làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp không phải nộp bản này, cơ quan
hải quan sử dụng bản lưu tại cơ quan hải quan).
2. Số lượng hồ sơ: 01bộ
III. Các qui định khác
1. Thời hạn giải quyết: 8 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Chi cục Hải quan
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận thông quan
5. Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng
6. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
a. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu HQ/2002-NK;
b. Mẫu Biên bản bàn giao hồ sơ
7. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a. Luật Hải quan sửa đổi năm 2005.

- 18 -


b. Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, g iám sát
hải quan.
c. Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
d. Quyết định 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2009 của Tổng cục Hải quan về
việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu thương mại.

- 19 -



Chương III: MINH HỌA THÔNG QUA QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ
TỤC HẢI QUAN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN QUỐC TẾ LIÊN MINH

Nhằm minh họa cho thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo
hợp đồng thương mại, nhóm xin lấy ví dụ của lô hàng nhập khẩu bằng đường biển
tại công ty TNHH giao nhận quốc tế Liên Minh, cụ thể như sau:
Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Công nghiệp Long Phú nhập khẩu lô
hàng lẻ phụ kiện đầu nối cáp quang của đường dây truyền tải điện 110KV của vận
đơn số SZX-100034 (ngày 26/03/2010) thuộc hợp đồng số 20100201 (ngày
01/02/2010) do công ty thuê AIL vận chuyển và làm thủ tục hải quan, nhận hàng.
I. Truyền thông tin điện tử:
Trước khi ra cảng lập tờ khai, Hải quan sẽ yêu cầu công ty phải truyền
thông tin điện tử hay còn gọi là truyền mạng các thông tin trên tờ khai. Nhân
viên giao nhận của AIL sẽ phải điền đúng các thông tin như trên tờ khai hàng
nhập vào phần mềm ECUSKD. Sau khi khai báo xong sẽ được phân công một
phiếu tiếp nhận. Cụ thể phiếu tiếp nhận của tờ khai này là 367120. Sau đó, nhân
viên của AIL sẽ in 02 tờ khai Hải quan với 02 phụ lục tờ khai Hải quan hàng
hóa nhập khẩu (do lô hàng này có 7 mặt hàng) và ghi số tiếp nhận lên trên tờ
khai hoặc in phiếu tiếp nhận để vị trí đầu tiên kẹp vào bộ chứng từ để ra cảng
khai báo Hải quan.
II. Làm thủ tục Hải quan tại cảng:
1. Chuẩn bị bộ chứng từ
Bộ chứng từ đầy đủ, hợp lệ tạo cho quá trình làm thủ tục hải quan được nhanh
chóng, tiết kiệm thời gian và tránh những chi phí phát sinh không đáng có. Do
vậy, nhân viên giao nhận phải cẩn thận và linh hoạt trong khâu này.

- 20 -



Một bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu bao gồm các chứng từ
sau:
a. Phiếu tiếp nhận tờ khai hải quan: 1 bản chính
b. Giấy giới thiệu của công ty: 1 bản chính
c. Tờ khai Hải quan hàng hóa nhập khẩu (mẫu HQ/2002-NK): 2 bản chính (1
bản lưu Hải quan, 1 bản lưu người khai hải quan)
d. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Sales Contract): 1 bản sao y bản chính hay
bản chính.
e. Hóa đơn thương mại (Co mmercial Invoice_C/I): 1 bản chính và 1 bản sao
f. Bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing List_P/L): 1 bản chính và 1 bản sao
g. Vận đơn đường biển (Bill of Lading_B/L): 1 bản chính và 1 bản sao
h. Giấy thông báo hàng đến (Arrival Note_A/N): 1 bản chính
Ngoài ra, tùy theo các trường hợp mà bộ hồ sơ có thêm những chứng từ khác
nhau, trong lô hàng này có thêm những chứng từ sau: Phụ lục tờ khai hàng hóa
nhập khẩu: 2 bản chính (1 bản lưu Hải quan, 1 bản lưu người khai hải quan).
Theo quy định của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan thời hạn tối đa cho việc hoàn
thành thủ tục hải quan với hàng nhập khẩu là trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng được
dỡ xuống cảng, thường thể hiện trên Bản lược khai hàng hóa (M anifest). Nếu quá thời
hạn sẽ phạt.

2. Mở tờ khai
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ một bộ chứng từ để ra cảng làm thủ tục Hải quan,
nhân viên giao nhận AIL sẽ bốc số thứ tự và ngồi chờ đến lượt số của mình sẽ
được phân vào ô số nào tại khu vực đăng ký tờ khai thì sẽ đến gặp cán bộ đăng ký
ở ô đó để mở tờ khai. Việc mở tờ khai được tiến hành như sau: đầu tiên là nhân
viên giao nhận AIL sẽ nộp bộ chứng từ đầy đủ cho cán bộ được phân công, sau đó
cán bộ Hải quan sẽ kiểm tra xem bộ hồ sơ đã đầy đủ, đồng nhất và phù hợp với
truyền thông tin điện tử chưa. Sau khi xem xét, cán bộ Hải quan thấy bộ hồ sơ này
đã phù hợp nên đưa cho nhân viên giao nhận AIL số tờ khai là 26289/NK/KD/CL.
Bên cạnh đó, cán bộ Hải quan còn cho biết mức tính thuế đối với lô hàng nhập


- 21 -


này. Đã có số tờ khai, nhân viên AIL sẽ điền số tờ khai cùng với ngày đăng ký vào
02 tờ khai Hải quan hàng hóa nhập khẩu và 02 phụ lục tờ khai hàng hóa nhập
khẩu. Và sau khi mở tờ khai với cán bộ được phân công, người làm thủ tục Hải
quan tiếp tục ngồi chờ và theo dõi trên màn hình vi tính xem tờ khai được phân
luồng nào, cán bộ nào tính thuế, cán bộ nào kiểm hóa. Hồ sơ được chuyển qua cán
bộ kiểm hóa trước, sau khi kiểm hóa xong mới quay trở lại tính thuế. Tuy nhiên, lô
hàng này có hình thức kiểm tra là miễn kiểm tra nên bộ hồ sơ được chuyển sang
cán bộ tính thuế.
Lấy ví dụ cụ thể lô hàng nhập phụ kiện đầu nối cáp quang của đường dây
truyền tải điện 110KV của Long Phú tại chi cục Hải quan khu vực 1/Cát Lái được
thể hiện trên tờ khai Hải quan mẫu HQ/2002-NK
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục Hải quan:

TP.HCM

Chi cục Hải quan:KV1/Cát Lái

Tờ khai số:26289/NK/KD/CL

Cán bộ đăng ký

Ngày đăng ký: 01/ 04/2010

(Ký, ghi rõ họ tên)


Số lượng phụ lục tờ khai: 01

a. Tiêu thức 1-Người nhập khẩu: Dựa vào thông tin trên hợp đồng mua bán để
kê khai tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax của thương nhân nhập
khẩu. Căn cứ trên “Giấy chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập
khẩu” do công ty Long Phú cung cấp, ghi mã số kinh doanh xuất nhập khẩu
đã đăng ký với cục Hải quan tỉnh, Thành phố (bắt đầu ở ô đầu tiên từ trái
sang phải).
0 3 0 4 5 7 9 3 1 8

CÔNG TY TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Công Nghiệp Long Phú
12/12 Đông Hưng Thuận 31, Phường Tân Hưng Thuận,
Quận 12, Tp.Hồ Chí Minh

- 22 -


b. Tiêu thức 2-Người xuất khẩu: Dựa vào thông tin trên hợp đồng mua bán ghi
tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại của doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài bán
hàng cho thương nhân Việt Nam.
GULIFA GROUP COMPANY LIMITED EXPORT-ORIENTED
ECONOMIC DEVELOPMENT ZONE OF

YUEQING LIUS HI

WENZHOU 325604 ZHEJ IANG CHINA
c. Tiêu thức 3-Người ủy thác: Dựa vào thông tin trên hợp đồng ủy thác ghi
tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số kinh doanh xuất nhập khẩu
của thương nhân ủy thác cho người nhập khẩu.
Trong trường hợp này không kê khai mà để trống vì không tồn tại bất kỳ

hợp đồng ủy thác nào, AIL chỉ thực hiện dịch vụ giao nhận trên danh nghĩa
của công ty Long Phú. Điều này thấy rõ qua tiêu thức 29, tức là chữ ký và
con dấu của công ty Long Phú.
d. Tiêu thức 4-Đại lý làm thủ tục Hải quan: Kê khai tên đầy đủ, địa chỉ, điện
thoại, mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan.
Trong trường hợp này không kê khai mà để trống vì AIL chỉ thực hiện khai
hải quan trên danh nghĩa công ty Long Phú.
e. Tiêu thức 5-Loại hình: Đánh dấu vào ô tương ứng với loại hình của lô
hàng nhập khẩu. Đối với mặt hàng kinh doanh thì ký hiệu “KD”; “ĐT” chỉ
Đầu tư; “GC” chỉ Gia công; “SXXK” chỉ Sản xuất xuất khẩu; “NTX” chỉ
tạm nhập – Tái xuất; “TN” chỉ Tái nhập.
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng kinh doanh, ta đánh dấu ( ) vào ô “KD”.
f. Tiêu thức 6-Giấy phép: Dựa vào thông tin trên văn bản cấp hạn ngạch hay
duyệt kế hoạch nhập khẩu của Bộ Công Thương, Bộ Chuyên ngành chức
năng (nếu có) để kê khai: Số giấy phép, ngày cấp, ngày hết hạn
Trong trường hợp này lô hàng không thuộc diện phải có giấy phép của Bộ
Công Thương hay các bộ quản lý chuyên ngành nên ở tiêu thức này không
kê khai mà để trống.

- 23 -


g. Tiêu thức 7-Hợp đồng: Dựa vào thông tin trên hợp đồng mua bán để kê
khai Số, ngày ký và ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng thương mại.
Số: 20100201

Ngày: 01/02/2010

Ngày hết hạn của hợp đồng mua bán không được đề cập đến, do vậy hợp
đồng sẽ được thực hiện cho đến khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ mới thôi.

h. Tiêu thức 8-Hóa đơn thương mại: Dựa trên thông tin của Hóa đơn thương
mại ghi số, ngày của Hóa đơn thương mại.
Số: 20100222031

Ngày: 26/03/2010

i. Tiêu thức 9-Phương tiện vận tải: Dựa vào thông tin trên chứng từ vận tải và
giấy thông báo hàng đến ghi tên tàu,số hiệu và ngày đến của con tàu
Tên, số hiệu: WANHAI 203
Ngày đến: 30/03/2010
j. Tiêu thức 10-Vận tải đơn: Dựa trên B/L ghi số, ngày, tháng, năm của vận
tải đơn
Số: SZX-100034
Ngày: 26/03/2010
k. Tiêu thức 11-Nước xuất khẩu: Dựa vào thông tin trên B/L ghi tên nước của
hàng hóa bán cho Việt Nam. Ghi vào ô mã quốc gia theo sự chuẩn hóa của
ISO
CHINA
C

N

l. Tiêu thức 12-Cảng, địa điểm xếp hàng: Dựa vào thông tin trên B/L ghi tên
cảng, địa điểm. Nơi từ đó hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để
chuyển đến Việt Nam
SHENZHEN
m. Tiêu thức 13-Cảng, địa điểm dỡ hàng: Dựa vào thông tin trên B/L ghi tên
cảng, địa điểm nơi hàng hóa dỡ khỏi phương tiện vận tải
CẢNG CÁT LÁI/ TP.HCM


- 24 -


n. Tiêu thức 14-Điều kiện giao hàng: Dựa vào thông tin trên hợp đồng mua
bán ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua vá bán thỏa thuận
FOB
o. Tiêu thức 15-Đồng tiền thanh toán:
-

Gh i mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán được hai bên thỏa thuận
trong hợp đồng mua bán, áp dụng mã tiền phù hợp với ISO. Nếu mặt
hàng này thuộc diện có thuế thì phải ghi tỷ giá tính thuế
U S D

Tỷ giá tính thuế: 18.544
p. Tiêu thức 16-Phương thức thanh toán:
Gh i rõ phương thức thanh toán mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng
mua bán:

TT

(“TTR” hay “TT”-Telegraphic Transfer, nghĩa là thanh toán bằng phương
thức chuyển tiền bằng điện)
q. Các tiêu thức 17,18,19,20,21,22,23:
-

Tiêu thức 17-Tên hàng, quy cách phẩm chất: Ghi rõ tên hàng, quy cách
phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng mua bán

-


Tiêu thức 18-Mã số hàng hóa: Ghi mã số phân loại hàng hóa theo danh
mục hàng hóa XNK Việt Nam (HS.VN) do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ban hành

-

Tiêu thức 19- Xuất xứ: Ghi tên nước nơi hàng hóa được chế tạo ra. Căn
cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ như thỏa thuận trong hợp đồng mua
bán và các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng

-

Tiêu thức 20-Lượng: Ghi số lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng
trong lô hàng phù hợp với đơn vị tính tại tiêu thức 21

-

Tiêu thức 21-Đơn vị tính: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng mà hai
bên đã thỏa thuận trong hợp đồng

- 25 -


×