Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giáo án phụ đạo ngữ văn 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.9 KB, 36 trang )

KẾ HOẠCH PHỤ ĐẠO MÔN NGỮ VĂN 12
NĂM HỌC 2016-2017
Tiết
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Tên bài học
Ôn tập kiến thức lớp 11
Ôn tập kiến thức lớp 11
Khái quát VHVN từ 1945- hết
TKXX


Khái quát VHVN từ 1945- hết
TKXX
Nghị luận xã hội tư tưởng đạo lí
Nghị luận xã hội hiện tượng đời
sống
Nghị luận xã hội - vấn đề XH trong
văn học
Một số tác phẩm thơ chống Pháp
tiêu biểu
Một số tác phẩm thơ chống Pháp
tiêu biểu
Nghị luận văn học về TP Thơ
Nghị luận văn học về TP văn xuôi
Nghị luận văn học nhận định
Một số tác phẩm thơ sau 1954 tiêu
biểu
Một số tác phẩm thơ sau 1954 tiêu
biểu
Một số tác phẩm thơ sau 1975 tiêu
biểu
Tác phẩm kí Người lái đò sông Đà
Tác phẩm kí Ai đã đặt tên cho dòng
sông
Tác phẩm Vợ chồng A Phủ
Tác phẩm Vợ nhặt
Tác phẩm Rừng xànu …
Tác phẩm Những đứa con…
Tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa

Nội dung cơ bản bài học

Trọng tâm kiến thức các bài và kỹ năng
Trọng tâm kiến thức các bài và kỹ năng
Quá trình phát triển và đặc điểm nội dung, nghệ
thuật
Quá trình phát triển và đặc điểm nội dung, nghệ
thuật
Cách nhận biết và thao tác cơ bản làm bài NLXH
Cách nhận biết và thao tác cơ bản làm bài NLXH
Cách nhận biết và thao tác cơ bản làm bài NLXH
Nội dung và nghệ thuật cơ bản của mỗi tác phẩm
Nội dung và nghệ thuật cơ bản của mỗi tác phẩm
Cách nhận biết và thao tác cơ bản làm bài NLVH
Cách nhận biết và thao tác cơ bản làm bài NLVH
Cách nhận biết và thao tác cơ bản làm bài NLVH
Nội dung và nghệ thuật cơ bản của mỗi tác phẩm
Nội dung và nghệ thuật cơ bản của mỗi tác phẩm
Nội dung và nghệ thuật cơ bản của mỗi tác phẩm
Nội dung và nghệ thuật cơ bản của tác phẩm kí
Nội dung và nghệ thuật cơ bản của tác phẩm kí
Nội dung và nghệ thuật cơ bản của tác phẩm
Nội dung và nghệ thuật cơ bản của tác phẩm
Nội dung và nghệ thuật cơ bản của tác phẩm
Nội dung và nghệ thuật cơ bản của tác phẩm
Nội dung và nghệ thuật cơ bản của tác phẩm

Tiết: 1, 2:
ÔN TẬP NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
NGỮ VĂN 11.
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS hệ thống lại những kiến thức cơ bản của chương trình Ngữ văn 11, làm tiền

đề cho chương trình Ngữ văn 12.
2. Kĩ năng: Tổng hợp, khái quát, phân tích...

1


3. Thái độ: Ý thức được việc nắm kiến thức môn Ngữ văn một cách có hệ thống.
B. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của thầy: Đọc TL, SGK 11, soạn giáo án
2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại kiến thức Ngữ văn 11, soạn bài.
C. HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
2. Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: GV giúp HS ôn lại những I. PHẦN VĂN HỌC:
kiến thức phần văn học lớp 11.
1. Các bộ phận , khuynh hướng:
a. Bộ phận VH công khai,hợp pháp: có các xu
GV: VHVN giai đoạn 1900 - 1945 có mấy bộ hướng chính.
phận? Vì sao có sự phân hóa phức tạp đó?
- VH lãng mạn.
GV: Trình bày những hiểu biết về bộ phận vh + Tiếng nói cá nhân, khẳng định cái tôi, chống
công khai, hợp pháp?
lễ giáo PK.
+ Các tác giả tiêu biểu: Huy Cận( Tràng
Giang), Xuân Diệu( Vội vàng, Đây mùa thu
tới), Thạch Lam(Hai đứa trẻ)…
- VH hiện thực, phê phán.
+ Phản ánh hiện thực một cách khách quan:

XH thuộc địa, tố cáo tội ác của tầng lớp thống
trị…
+ Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nam Cao(
GV: Bộ phận VH không công khai phát triển Chí Phèo, Lão Hạc), Vũ Trọng Phụng ( Số đỏ,
như thế nào? Thành tựu chủ yếu?
Giông tố) Ngô Tất Tố ( Tắt đèn)..
b. Bộ phận văn học không hợp pháp:
- VH yêu nước CM, nhà văn là chiến sĩ, ngòi
bút là vũ khí.
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Phan Bội Châu (
Hải ngoại huyết thư..) Nguyễn Ái Quốc ( Vi
hành), Tố Hữu ( Từ ấy)
GV: Thế nào là HĐH văn học:
2. Quá trình hiện đại hóa văn học:
- Hiện đại hóa là quá trình làm cho văn học
thoát ra khỏi hệ thống thi pháp văn học trung
đại, đổi mới theo hình thức văn học Phương
Tây, có thể hội nhập với nền văn học thế giới
- Bối cảnh lịch sử: TDP xâm lược nước ta
1858, từ đầu thế kỉ XX củng cố ách thống trị;
GV: Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình XH Việt Nam có những biến đổi sâu sắc; chịu
HĐH văn học:
ảnh hưởng sâu sắc nền văn hóa phương Tây,
xuất hiện tầng lớp trí thức Tây học; chữ Quốc
ngữ thay thế cho chữ Hán, Nôm, báo chí, nghề
in, phong trào dịch thuật phát triển mạnh mẽ.
- Quá trình đổi mới văn học trải qua 3 giai
đoạn:
+ Giai đoạn thứ nhất: Từ đầu thế kỉ XX đến
GV: Quá trình HĐH diễn ra trong mấy chặng khoảng 1920.

đường?
+ Giai đoạn thứ hai: Khoảng từ năm 1920 đến
năm 1930.
+ Giai đoạn thứ ba: Từ 1930 đến 1945.

2


3. So sánh thơ Trung đại và thơ mới.
+ Thơ mới nảy sinh trong hoàn cảnh xã hội
thực dân nửa phong kiến.
+ Tác giả thơ mới: tri thức Tây học (thơ trung
GV: So sánh văn học trung đại và văn học đại: Nho sĩ và quan lại)
hiện đại?
+ Thơ mới thể hiện cái tôi cá nhân một cách
tuyệt đối (thơ trung đại tính phi ngã)
+ Thơ mới ảnh hưởng thi pháp văn học
Phương Tây (thơ trung đại ảnh hưởng thi pháp
văn học trung đại Trung Hoa)
Định hướng: học sinh bám vào nội dung và
nghệ thuật của hai tác phẩm, để lập bảng so
sánh.
- Hết tiết 1 chuyển sang tiết 2-

3. Một số tác phẩm cụ thể:
* ĐÂY THÔN VĨ DẠ(HÀN MẶC TỬ)
GV: Cho HS tìm hiểu một số tác phẩm cụ thể - Tình cảm thiết tha với đời, với người. Nỗi
buồn bâng khuâng, với bao uẩn khúc trong
GV: Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của các lòng.
tác phẩm?

- Giàu hình ảnh thể hiện nội tâm, ngôn ngữ
tinh tế, giàu sức gợi liên tưởng
* TRÀNG GIANG(HUY CẬN):
- Cái tôi cô đơn trước thiên nhiên, tình yêu quê
hương...
- Màu sắc cổ điển; Giọng điệu gần gũi, thân
thuộc
* VỘI VÀNG (XUÂN DIỆU):
- Sự giao cảm hết mình với thiên nhiên, con
GV: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng một số bài người, cuộc đời. Quan niệm mới mẻ về nhân
thơ.
sinh, nỗi buồn về sự trôi chảy của thời gian, để
từ đó có cách sống vội vàng.
- Giọng điệu say mê, sôi nổi, có nhiều sáng tạo
về ngôn ngữ và hình ảnh.
* CHIỀU TỐI(HỒ CHÍ MINH):
- Tinh thần lạc quan, vượt lên trên hoàn cảnh
khắc nghiệt, Tình yêu thiên nhiên tha thiết
mãnh liệt.
- Vẻ đẹp cổ điển mà hiện đại
Sự vận động của tư tưởng, hình ảnh, cảm xúc.
* TỪ ẤY (TỐ HỮU):
- Niềm vui khi đón nhận lí tưởng của Đảng, lời
tâm nguyện chân thành, thiết tha, rạo rực...
GV: Yêu cầu HS tóm tắt, nêu giá trị nội dung - Vận động về tâm trạng thể hiện qua ngôn từ,
của một số tác phẩm văn xuôi?
hình ảnh, nhạc điệu (ảnh hưởng của thơ mới) .
* HAI ĐỨA TRẺ (THẠCH LAM)
* CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ (NG TUÂN)
* CHÍ PHÈO (NAM CAO)

II. PHẦN TIẾNG VIỆT:
1. Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội
2. Lời nói là sản phẩm của các nhân vì:

3


Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS ôn lại
phần Tiếng Việt.

3. Ngữ cảnh:
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho
việc vận dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, làm
căn cứ để lĩnh hội được nội dung, ý nghĩa của
lời nói.
4. Nghĩa sự việc; Nghĩa tình thái.
III. PHẦN LÀM VĂN:
1. Nắm các kiến thức, kĩ năng làm bài văn
nghị luận:
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS ôn lại phần - Các thao tác lập luận: phân tích, so sánh, bình
làm văn.
luận, bác bỏ.
- Sự kết hợp các thao tác lập luận.
- Bản tin, cách viết bản tin.
- Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
3. Củng cố: HS nắm hệ thống lại những kiến thức cơ bản nhất của chương trình Ngữ văn 11.

Tiết: 3, 4
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX.

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS hệ thống lại và nâng cao thêm những kiến thức về bài khái quát văn
học Việt Nam .
2. Kĩ năng: Phân tích, khái quát, tổng hợp...
3. Thái độ: Ý thức được ý nghĩa của bài khái quát đối với quá trình tìm hiểu các văn
bản cụ thể.
B. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của thầy: Đọc TL, SGK, soạn giáo án
2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại kiến thức bài khái quát.
C. HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra công việc chuẩn bị ở nhà của HS.
2. Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu I. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ THÀNH
về quá trình phát triển và những thành tựu TỰU CỦA VĂN HỌC VIỆT NAM GIAI
chủ yếu của VHVN gđ 1945-1975:
ĐOẠN 1945-1975.
GV: VHVN giai đoạn 1945-1975 trải qua mấy 1. Các giai đoạn phát triển:
giai đoạn phát triển?
- GĐ 1: Từ 1945 1954
- GĐ 2: Từ 1955-1964
- GĐ 3: Từ 1965-1975
2. Thành tựu chủ yếu:
GV yêu cầu HS trình bày những thành tựu chủ - CĐ1: Từ 1945 1954
yếu của VHVN gđ 1945 - 1975?
+Truyện và kí mở đầu cho văn xuôi chống
Pháp với tác phẩm của các tác giả tiêu biểu như:
Đôi mắt (Nam Cao); Đất nước đứng lên
( Nguyên Ngọc); Truyện Tây Bắc ( Tô Hoài).....

+ Thơ ca đạt được những thành tựu xuất sắc:
Cảnh khuya ( Hồ Chí Minh); Bên kia sông

4


Đuống ( Hoàng Cầm); Tây Tiến ( Quang Dũng),
Đất nước ( Nguyễn Đình Thi); Việt Bắc ( Tố
GV: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng một số bài Hữu).....
thơ minh họa.
+ Kịch. LLPB chưa phát triển
- CĐ2: Từ 1955-1964
+ Văn xuôi mở rộng đề tài: Đề tài về cuộc
kháng chiến chống Pháp; Đề tài về hiện thực
cuộc sống trước CM; Đề tài về công cuộc xây
dựng CNXH.
+ Thơ ca có được mùa gặt bội thu, tiêu biểu
như: Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên...
- CĐ3: Từ 1965-1975
+ Văn xuôi đạt được những thành tựu rực rỡ.
+ Thơ ca: Đạt được những thành tựu xuất sắc,
đội ngũ đông đảo, xuất hiện các nhà thơ trẻ đầy
tài năng tâm huyết. Tiêu biểu như: Ra trận;
Máu và Hoa ( Tố Hữu); Những bài thơ đánh
giặc ( Chế Lan Viên), Đất ngoại ô ( Nguyễn
Khoa Điềm); Gió Lào cát trắng ( Xuân
Quỳnh)..
+ Kịch, LLPB có những thành tựu đáng ghi
nhận.
--- Hết tiết 3, chuyển tiết 4--Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS nắm II. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA VĂN HỌC

những đặc điểm cơ bản của VHVN gđ VIỆT NAM 1945-1975:
1945-1975:
1. Nền VH chủ yếu vận động theo hướng
GV: Yêu cầu HS nêu và trình bày hiểu biết về cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh
những đặc điểm cơ bản của VHVN 45-75?
chung của dân tộc:
- Văn học phục vụ cho cách mạng, kháng chiến,
GV: Khuynh hướng chủ đạo của nền văn học bám sát nhiệm vụ trong từng chặng đường lịch
cách mạng là gì?
sử của dân tộc.
GV: Văn học giai đoạn này tập trung vào - Đề tài Tổ quốc: bảo vệ đất nước, đấu tranh
những đề tài nào?
giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Đề tài về chủ nghĩa xã hội: đó là công cuộc
xây dựng cuộc sống mới, con người mới.
- Hai đề tài gắn bó mật thiết với nhau, làm nên
diện mại cho nền văn học Việt Nam.
GV: Tại sao nói nền văn học giai đoạn 1945- 2. Nền văn học hướng về đại chúng:
1975 là nền văn học hướng về đại chúng?
- Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh và
đối tượng phục vụ, vừa là nguồn cung cấp, bổ
sung lực lượng sáng tác cho văn học
- Hình thành quan niệm mới: Đất nước của
nhân dân
- Quan tâm đến đời sống nhân dân lao động,
niềm vui và nỗi buồn của họ
GV: Khuynh hướng sử thi được thể hiện ở
- Tác phẩm ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, chủ
những phương diện nào trong các tác phẩm đề rõ ràng, hình thức nghệ thuật quen thuộc,
văn học?

ngôn ngữ bình dị, trong sáng, dễ hiểu.
3. Nền văn học mang khuynh hướng sử thi và

5


cảm hứng lãng mạn:
+ Đề tài: những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và
tính chất toàn dân tộc
+ Nhân vật chính: Là những con người tiêu
biểu cho thời đại, là những người anh hùng.
+ Lời văn: mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng
và đẹp tráng lệ, hào hùng.
- Cảm hứng lãng mạn:
+ Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới,
+ Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM
+ Tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS nắm sự nước.
đổi mới của văn học sau 1975:
III. SỰ ĐỔI MỚI CỦA VHVN GIAI ĐOẠN
1975 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
GV: Yêu cầu HS chỉ ra những điểm đổi mới - Sự đổi mới về ý thức nghệ thuật của người
của văn học sau 1975?
cầm bút, xa dần khuynh hướng chính trị hóa
trong nghệ thuật.
- Văn học vận động theo hướng dân chủ hóa,
GV: Chứng minh bằng những tác phẩm cụ mang tính nhân văn, nhân bản sâu sắc.
thể?
- Văn học phát triển đa dạng hơn hơn về đề tài,
chủ đề, phong phú sáng tạo mới mẻ hơn về thủ

pháp nghệ thuật.
- Phát huy cá tính sáng tạo của nhà văn.
- Đổi mới cách nhìn nhận, cách tiếp cận con
người và hiện thực đời sống.
- Mang tính chất hướng nội, quan tâm nhiều hơn
tới số phận cá nhân trong những hoàn cảnh
phức tạp của đời thường.
3. Củng cố: HS cần nắm vững thành tựu, đặc điểm của VHVN gđ 1945-1975 và sự đổi mới
của VHVN sau 1975.
4. Luyện tập: BT- Những biểu hiện của khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong
bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và Tây Tiến của Quang Dũng?
Tiết: 5, 6, 7
CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
VÀ LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Nắm vững hơn các thao tác lập luận, cách làm bài nghị luận xã hội: Tìm hiểu
đề, lập dàn ý, viết bài, sửa chữa bài... Nắm đặc điểm nội dung, hình thức của bài văn nghị
luận.
2. Kĩ năng: Phân tích đề, lập dàn ý, và viết bài văn nghị luận xã hội.
3. Thái độ: Có ý thức hơn đối các vấn đề xã hội xung quanh mình.
B CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập lại các thao tác lập luận, cách làm bài văn nghị luận về một tư
tưởng, đạo lí và nghị luận về một hiện tượng đời sống..
C. HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về nghệ thuật lập luận trong Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao
sáng trong văn nghệ của dân tộc?

6



2. Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm
hiểu về những đặcđiểm cơ bản của bài
văn nghị luận xã hội.
GV: Em hãy chỉ ra những đặc điểm cơ bản
của bài văn nghị luận?

GV: Gợi ý HS phát biểu về các yếu tố: vấn
đề bàn bạc, luận điểm, luận cứ và cách lập
luận.

* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS ôn tập
lại các thao tác lập luận:
GV: Thế nào là thao tác ll giải thích: Nêu
cách giải thích?

GV: Thế nào là thao tác ll phân tích? Nêu
cách phân tích?

GV: Thế nào là thao tác ll chứng minh? Nêu
cách chứng minh?

GV: Thế nào là thao tác ll so sánh? Nêu cách
giải thích?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Đặc điểm cơ bản của bài văn nghị luận
xã hội:

- Vấn đề bàn bạc: Những vấn đề liên quan
đến đời sống xã hội như: đạo đức, nhân cách,
phẩm chất, lố sống, môi trường, dịch bệnh....
- Luận điểm: Là ý kiến thể hiện quan điểm,
tư tưởng của người viết, là linh hồn của bài
viết.
- Luận cứ: Lí lẽ và dẫn chứng. Luận cứ phải
xác thực, đúng đắn, tiêu biểu.
- Lập luận: Là cách tổ chức, sắp xếp, trình
bày các luận điểm, luận cứ một cách rõ ràng,
chặt chẽ, lô gic.
II. Các thao tác lập luận:
1. Thao tác lập luận giải thích:
- Là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái
niệm để người khác hiểu rõ, hiểu đúng vấn
đề.
- Giải thích trong văn nghị luận là làm cho
người đọc hiểu rõ được tư tưởng, đạo lí,
phẩm chất, quan hệ cần được giải thích nhằm
nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tâm
hồn, tình cảm.
- Cách giải thích: Tìm đủ lí lẽ để giảng giải,
cắt nghĩa vấn đề đó. Đặt ra hệ thống câu hỏi
để trả lời.
2. Thao tác lập luận phân tích:
-Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu
tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn
diện về nội dung, hình thức của đối tượng.
- Cách phân tích: Chia tách đối tượng thành
nhiều yếu tố bộ phận theo những tiêu chí,

quan hệ nhất định.
3. Thao tác lập luận chứng minh:
- Dùng những bằng chứng chân thực, đã
được thừa nhận để chứng tỏ đối tượng.
- Cách chứng minh: Xác định vấn đè chứng
minh để tìm nguồn dẫn chứng phù hợp. Dẫn
chứng phải phong phú, tiêu biểu, toàn diện
sát hợp với vấn đề cần chứng minh, sắp xếp
dẫn chứng phải lô gic, chặt chẽ và hợp lí.
4. Thao tác lập luận so sánh:
- Làm sáng tỏ đối tượng đang nghiên cứu
trong mối tương quan với đối tượng khác.
- Cách so sánh: Đặt đối tượng vào cùng một
bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí,
nêu rõ quan điểm, ý kiến của người viết.
5. Thao tác lập luận bình luận:

7


- Bình luận là bàn bạc, nhận xét, đánh giá về
một vấn đề .
- Cách bình luận: Trình bày rõ ràng, trung
GV: Thế nào là thao tác ll bình luận? Nêu thực vấn đề được bình luận, đề xuất và
cách bình luận?
chứng tỏ được ý kiến nhận định, đánh giá là
xác đáng. Thể hiện rõ chủ kiến của mình.
6. Thao tác lập luận bác bỏ:
- Là cách trao đổi, tranh luận để bác bỏ ý
kiến được cho là sai .

- Cách bác bỏ: Nêu ý kiến sai trái, sau đó
phân tích, bác bỏ, khẳng định ý kiến đúng;
GV: Thế nào là thao tác ll bác bỏ? Nêu cách nêu từng phần ý kiến sai rồi bác bỏ theo cách
bác bỏ?
cuốn chiếu từng phần.
III. Các kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích đề,lập dàn ý.
- Kĩ năng vận dụng tổng hợp các thao tác lập
luận.
- Kĩ năng vận dụng tổng hợp các phương
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS năm kĩ thức biểu đạt.
năng cơ bản của bài văn nghị luận XH
GV: Theo em cần nắm vững những kĩ năng IV. Cách làm bài văn nghị luận về một tư
nào trong quá trình làm bài văn nghị luận tưởng, đạo lí:
XH
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
?
- Đọc kĩ đề ra, gạch chân những từ quan
--- Hết tiết 8 chuyển sang tiết 9--trọng.
- Nội dung tư tưởng nêu trong bài thường
được đúc kết trong một danh ngôn, tục
ngữ... do đó phải tìm hiểu từ ngữ, hình ảnh
GV: Nêu cách tìm hiểu đề bài văn nghị luận để xác định vấn đề bàn bạc.
về một tư tưởng, đạo lí?
- Xác định chính xác những yêu cầu của đề:
vấn đề bàn bạc, giới hạn về TTLL, dẫn
chứng...
- Đặt ra hệ thống câu hỏi tìm ý.
GV: Lưu ý một số kĩ năng tìm hiểu đề.
2. Lập dàn ý:

A. Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về tư tưởng đạo lí cần
bàn luận.
- Nêu vấn đề ( luận đề ) bàn bạc.
GV: Cách lập dàn ý của bài văn nghị luận về B. Thân bài:
một tư tưởng, đạo lí?
- Giải thích tư tưởng, đạo lí: nghĩa đennghĩa bóng; nghĩa gần-nghĩa xa; nghĩa rộngnghĩa hẹp.
GV: Lưu ý HS một số nội dung cơ bản của - Phân tích, chứng minh các mặt, các khía
dàn ý bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo cạnh của vấn đề. Bài viêt
lí.
- Bàn bạc sâu rộng về vấn đề.
C. Kết bài:
- Khẳng định lại vấn đề.
- Bài học nhận thức và hành động.
3. Viết bài:
- Diễn đạt ý mạch lạc, rõ ràng, chuẩn xác.

8


GV: Lưu ý cách viết bài và sửa chữa lại bài:
GV: Tổng kết lại kiến thức về bài văn nghị
luận về một tư tưởng đạo lí.
GV: Cho HS thực hành.
GV: Ra đề

GV yêu cầu HS tìm hiểu đề tìm hiểu các
yêu cầu của đề ra?
GV: Từ vấn đề, tìm ý cho bài viết.


GV: Yêu cầu HS lập dàn ý cho đề bài?

GV: Gọi 1 - 2 HS trình bày dàn ý
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Tổng hợp hướng dẫn HS lập dàn ý.

GV: Yêu cầu HS trình bày lại cách làm bài
nghị luận về một hiện tượng đời sống

- Trình bày sạch, đẹp, tránh sửa chữa trong
bài viết.
4. Sửa bài:
- Dành 5 phút để sửa chữa lại bài.
* Bài tập thực hành:
Đề ra: Nhà văn Nga Lép - tôn - xtoi nói: " Lí
tưởng là ngọn đèn chỉ đường. Không có lí
tưởng thì không có phương hướng kiên định,
mà không có phương hướng thì không có
cuộc sống".
Anh/chị hãy viết bài bàn về vấn đề trên./.
* Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Vấn đề bàn bạc: Vai trò của lí tưởng đối
với mọi người trong cuộc sống.
- Các ý:
+ Lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường, không có
lí tưởng thì không có cuộc sống.
+ Nâng vai trò của lí tưởng lên tầm cao của
cuộc sống.
+ Mối liên hệ giữa lí tưởng với ngọn đèn,
phương hướng và cuộc sống.

- Giới hạn: + TTLL: Giải thích, chứng minh,
bình luận.
+ Tư liệu: Từ thực tế đời sống.
* Bước 2: Lập dàn ý:
A. Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về vấn đề.
- Nêu vấn đề bàn bạc: Vai trồ của lí tưởng
đối với mọi người.
B. Thân bài:
- Giải thích lí tưởng.
- Lí tưởng và ý nghĩa cuộc sống.
- Lí tưởng tốt đẹp có vai trò chỉ đường.
- Lí tưởng riêng của mỗi người.
C. Kết bài:
- Khẳng định lại vấn đề: Vai trò của lí tưởng
đối với mọi người.
- Bài học nhận thức và hành động.
* Bước 3: Viết bài
* Bước 4: sửa chữa lại bài.
V. Cách làm bài nghị luận về một hiện
tượng đời sống:
+ Mở bài:
- Dẫn dắt
- Nêu hiện tượng
- Chuyển ý
+ Thân bài
- Giải thích tóm tắt
- Đánh giá (đ/s)

9



GV: Lưu ý các nội dung cơ bản

- Nguyên nhân
- Giải pháp
+ Kết bài
- Tóm lược
- Nâng cao

3. Củng cố: GV yêu cầu HS nắm vững cách làm bài nghị luận về mọt tư
tưởng đạo lí và nghị luận về một hiện tượng đời sống.
Tiết: 8, 9
THƠ CA THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 12.
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa và nắm chắc hơn những bài thơ trong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp trong chương trình Ngữ văn 12.
2. Kĩ năng: Khái quát, tổng hợp, phân tích, đánh giá thơ.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
B CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập lại các bài thơ đã học, nắm nội dung, nghệ thuật.
C. HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cách làm bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí?
2. Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoat động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại I. Đặc điểm thơ ca thời kì kháng chiến
những đặc điểm cơ bản của thơ ca thời kì chống Pháp:

kháng chiến chống Pháp.
1. Về nội dung:
GV: Nêu những nội dung cơ bản của thơ ca - Viết về cuộc kháng chiến chống Pháp với
thời kháng chiến chống Pháp?
những cảm hứng chính:
+ Tình yêu quê hương, đất nước, lòng căm
thù giặc.
+ Ca ngợi cuộc kháng chiến và con người
kháng chiến.
+ Hình ảnh quê hương và những con người
kháng chiến, từ anh vệ quốc quân, bà mẹ
chiến sĩ, chị phụ nữ nông thôn đến em bé
liên lạc được thể hiện chân thực gợi cảm.
2. Về nghệ thuật:
- Một số nhà thơ có ý thức đổi mới thơ ca
GV: Đặc điểm nghệ thuật của thơ ca thời với những xu hướng khác nhau.
chống Pháp?
- Tố Hữu được xem là ngọn cờ đầu của nền
thơ, đại diện cho xu hướng đại chúng hóa,
hướng về dân tộc, khai thác những thể thơ
truyền thống.
- Nguyễn Đình Thi tiêu biểu cho hướng tìm
tòi, cách tân thơ ca, đưa ra một kiểu thơ
hướng nội, không vần hoặc ít vần.
- Quang Dũng lại tiêu biểu cho hướng khai
thác cảm hứng lãng mạn, anh hùng.

10



GV yêu cầu HS nêu những thành tựu cơ bản
của thơ ca kháng chiến chống Pháp? Yêu
cầu HS đọc thuộc lòng những bài thơ đã
học?

* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS ôn lại
những tác phẩm đã học.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại những nét cơ bản
về tác giả QD?
GV: Nhấn mạnh một số điểm.
GV: Yêu cầu HS trình bày lại hoàn cảnh
sáng tác bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng?

GV: Đặc điểm nội dung và nghệ thuật của
bài thơ?

GV: Cho HS làm các bài tập
GV: Xác định yêu cầu của BT1?
GV: Yêu cầu HS cảm nhận về đoạn thơ?

3. Thành tựu:
- Thơ ca thời kỳ kháng chiến chống Pháp đạt
được những thành tựu xuất sắc.
- Tiêu biểu như: Cảnh khuya, Rằm tháng
giêng của Hồ Chí Minh; Bên kia sông
Đuống của Hoàng Cầm; Tây Tiến của Quang
Dũng; Nhớ của Hồng Nguyên; Đất nước của
Nguyễn Đình Thi; Đồng chí của Chính Hữu;
đặc biệt là tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu.
II. Những tác phẩm cụ thể:

1. Bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng:
a. Vài nét về tác giả:
- Quang Dũng là một nghệ sĩ đa tài.
- Thơ Quang Dũng phóng khoáng, hồn hậu,
lãng mạn và tài hoa.
b. Về bài thơ:
* Hoàn cảnh sáng tác:
- Năm 1947, QD gia nhập đoàn quân Tây
Tiến.
- Năm 1948, rời xa đơn vị, ngồi ở Phù Lưu
Chanh, nhớ về đơn vị cũ, QD đã viết bài thơ
Nhớ Tây Tiến về sau đổi thành Tây Tiến.
* Đặc điểm:
- Nội dung: Bao trùm bài thơ là một nỗi nhớ.
Theo dõi mạch cảm xúc, có thể thấy hồi ức
được mở đầu là những cuộc hành quân gian
khổ mà hào hùng, tiếp đến là những kỉ niệm
về con người miền Tây nồng ấm về thiên
nhiên miền Tây thơ hùng vĩ mà thơ mộng trữ
tình. Nhưng hằn sâu trong tâm trí của tác giả
vẫn là hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trẻ
trung, ngang tàng, đa cảm và hào hoa... Phần
kết có thể coi là khúc vĩ thanh vừa nhắc nhở
lời hẹn ước của ngày xưa vừa nhắc nhở một
đoạn đời không quên của những con người
trẻ tuổi và cả dân tộc.
- Nghệ thuật: Bài thơ có sự kết hợp một
cách nhuần nhuyễn, tinh tế hai bút pháp hiện
thực và lãng mạn. Trong đó, bút pháp lãng
mạn có phần nổi trội.

* Bài tập:
* Bài tập 1: Cảm nhận về đoạn thơ thứ
hai của bài thơ.
Gợi ý:
* Tình quân dân thắm thiết, đậm đà: 4 câu
đầu của đoạn thơ.
- Dùng động từ mạnh: bừng lên, khèn lên,
về, xây...
- Sử dụng hô ngữ: Kìa em biểu lộ thái độ
ngạc nhiên, hào hứng trước cái lạ của xứ lạ:

11


trang phục lạ, vũ điệu lạ.
HS: Cảm nhận về đoạn thơ trên cả phương - Hình ảnh hội đuốc hoa vừa tả thực vừa
diện nội dung và nghệ thuật.
mang ý nghĩa hàm ẩn về nghi thức lễ cưới
hỏi, đêm tân hôn.
- Âm thanh: nhạc, khèn vang vọng, tha thiết,
đầm ấm tình quân dân.
* Vẻ đẹp của con người và núi rừng miền
Tây.
GV: Mời 1-2 HS trình bày kết quả làm việc - Ngôn ngữ thơ hàm súc cô đọng: Ba chữ
của mình.
Chiều sương ấy đã gói gọn cả thời gian,
không gian và ấn tượng.
- Hồn lau: tả dáng lau qua màn sương, đồng
thời đem lại linh hồn cho cây cỏ -> đó cũng
là sự gắn bó thân thiết của nhà thơ với vùng

đất thân thương
- Dáng người trên độc mộc: dáng vẻ uyển
HS: Trình bày
chuyển thướt tha trên con thuyền vững chãi
thấp thoáng trong sương càng thêm đẹp đẽ
bởi sự làm duyên của cánh hoa đong đưa
theo dòng nước lũ.
GV: Nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS hoàn
-> Bút pháp mờ nhòa với những nét vẽ
chỉnh bài viết ở nhà.
cách điệu đã tạo nên bức tranh đậm đà chất
hội họa hòa với chất thị vi trữ tình lôi cuốn
người đọc.
* Bài tập 2: Cảm nhận về đoạn thơ thứ 3
của bài thơ.
--- Hết tiết 10, sang tiết 11--- Đoàn binh "không mọc tóc", "xanh màu
GV: Cho HS làm BT2
lá": tả hiện thực gian khổ bệnh tật, sốt rét
rừng nhưng câu thơ vẫn khỏe khoắn, khắc
họa nét gân guốc của đoàn binh qua diện
GV: Yêu cầu HS tiếp tục cảm nhận về đoạn mạo độc đáo
thơ thứ 3 của bài thơ.
- "Dữ oai hùm", "mắt trừng ..." từ ngữ, giọng
thơ mạnh mẽ quyết liệt cho thấy sức mạnh
tinh thần, cái oai phong lẫm liệt của người
chiến binh, ánh mắt quyết tử hướng về kẻ
HS: Cảm nhận về đoạn thơ trên cả phương thù .
diện nội dung và nghệ thuật.
- Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm: giấc
mộng gửi về Hà Nội thân yêu.

-> Nét đẹp tâm hồn hào hoa lãng mạn,
đa tình của người lính Tây Tiến.
- Sự hi
sinh của người lính anh hùng:
GV: Mời 1-2 HS trình bày kết quả làm việc
+ Hình ảnh: Mồ viễn xứ.
của mình.
+ Sử dụng những từ ngữ Hán Việt: viễn
xứ, áo bào, độc hành.

12


-> Giọng thơ trang trọng, giảm nhẹ bi
thương, đậm chất bi tráng.
+ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh:
lý tưởng xả thân vì nước.
HS: Trình bày
+ Sông Mã gầm lên: khúc ca hùng tráng
của núi sông đã bất tử hóa sự hy sinh của
người lính
GV: Nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS hoàn
Những người lính ngã gục bên đường,
chỉnh bài viết ở nhà.
sự thật là không có đến một manh chiếu bọc
thân, qua cách nhìn của nhà thơ lại được
khâm liệm bằng những tấm áo bào sang
trọng: "Áo bào thay chiếu anh về đất".
* Tóm lại, hình ảnh những người lính
Tây Tiến trong đoạn thơ này thấm đẫm tính

chất bi tráng, chói ngời vẻ đẹp lí tưởng.
2. Bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu:
* Hoàn cảnh sáng tác:
- Việt Bắc là căn cứ địa CM Việt Nam trong
suốt thời kì kháng chiến chống Pháp.
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định
Giơnevơ được ký kết 10/1954, các cơ quan
GV: Yêu cầu HS trình bày lại hoàn cảnh của Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt
sáng tác của bài thơ.
Bắc trở về Hà Nội.
- Trong cuộc chia tay đầy lưu luyến, nhân sự
kiện có tính chất thời sự đó, Tố Hữu đã sáng
tác bài thơ Việt Bắc in trong tập thơ cùng
tên.
GV: Nêu đặc điểm cơ bản của bài thơ
* Đặc điểm bài thơ:
* Nội dung: Gồm 2 phần
- Phần đầu: Tái hiện kỷ niệm CM và kháng
chiến.
- Phần sau: Gợi viễn cảnh hòa bình tươi sáng
và, niềm tin vào tương lai tươi sáng, biết ơn
Đảng và Bác.
* Nghệ thuật: Đậm đà tính dân tộc: kết cấu
đậm chất ca dao, sử dụng linh loạt đại từ
mình-ta; giọng thơ ngọt ngào, tha thiết...
* Bài tập:
* Bài tập 1: Tâm trạng nhân vật trữ tình
trong buổi chia tay:
- Sử dụng hình thức đối đáp : mình - ta ->
giọng thơ ngọt ngào, da diết, âm hưởng ca


13


dao làm cho lời thơ thêm truyền cảm.
- Lời người Việt Bắc:
+ Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng:
--- Hết tiết 11, sang tiết 12--quãng thời gian gắn bó thiết tha
GV: Cho HS làm BT1.
+ Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ
nguồn: nhắn nhủ người về xuôi cần phải ghi
GV yêu cầu HS phân tích tâm trạng kẻ ởnhớ nghĩa tình của nhân dân.
người đi trong 20 câu đầu của bài thơ.
-> Hình thức câu thơ chủ yếu là câu hỏi tu
từ, từ ngữ biểu cảm, cách xưng hô thân mật,
gần gũi, âm điệu lời thơ tha thiết, ngọt ngào.
-> Đó chính là tình cảm thiết tha của người
HS: Làm bài.
VB với người cán bộ về xuôi.
- Lời người CM về xuôi:
HS: Cảm nhận về đoạn thơ trên cả phương
+ Tiếng ai tha thiết ...: người Việt Bắc
diện nội dung và nghệ thuật.
nói thiết tha, người về xuôi nghe tha thiết ->
sự hô ứng về tình cảm cho thấy mối gắn bó
máu thịt giữa nhân dân với CM.
+ Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước
đi: từ láy quen thuộc, gợi cảm.
+ Áo chàm: hoán dụ, thể hiện hình ảnh
GV: Mời 1-2 HS trình bày kết quả làm việc

thân thương, gần gũi.
của mình.
+ Cầm tay: cử chỉ bình dị, chân thành
-> Sự gắn bó, niềm lưu luyến của người
cán bộ về xuôi được thể hiện bằng ngôn ngữ
giản dị, miêu tả giàu cảm xúc.
- Lời nhắn nhủ của Việt Bắc:
HS: Trình bày
+ Điệp ngữ: "Mình đi có nhớ ... mình về
có nhớ ..." nhắc nhở người đi những kỷ niệm
không thể nào quên.
+ Những kỷ niệm: mưa nguồn suối lũ,
miếng cơm chấm muối, rừng núi nhớ ai, ...
hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son ... biện
pháp tiểu đối, liệt kê, hình ảnh hoán dụ,
tương phản, đậm đà tính dân tộc đã thể hiện
GV: Nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS hoàn được những kỷ niệm của một thời gian khổ,
hy sinh nhưng ngời sáng tấm lòng yêu nước,
chỉnh bài viết ở nhà.
thắm đượm tình đồng chí, nghĩa đồng bào.
* Cuộc chia tay bộc lộ tâm trạng nhân
vật trữ tình: Người Việt Bắc và người về
xuôi, trong tình cảm bịn rịn, lưu luyến. Đó
cũng là sự gắn bó máu thịt giữa CM và nhân
dân Việt Bắc.

14


GV: Cho HS làm BT2


GV yêu cầu HS phân tích bức tranh tứ bình
VB trong 12 câu thơ.

HS: Trao đổi, bàn bạc làm bài tập.

GV: Mới 1-2 HS trình bài dàn ý bài làm của
mình.
GV: Nhận xét, đánh giá chung về bài viết
của HS.

* Bài tập 2: Phân tích bức tranh tứ bình
Việt Bắc:
+ Mùa đông: màu sắc đối lập: xanh đỏ, hình ảnh "nắng ánh dao gài thắt lưng" ->
mùa đông ấm áp, rực rỡ sắc màu với hình
ảnh người Việt Bắc trong tư thế làm chủ núi
rừng.
+ Mùa xuân: mơ nở trắng rừng, một
màu thanh khiết gợi cảm giác thư thái, nhẹ
nhàng. Người Việt Bắc lặng thầm lao động
"đan nón chuốt từng sợi giang".
+ Mùa hạ: "ve kêu rừng phách đổ
vàng": miêu tả gợi cảm, tiếng ve như một bát
màu vàng sóng sánh lan tỏa khu rừng phách.
Con người Việt Bắc hiền hòa cũng ở trong tư
thế lao động.
+ Mùa thu: ánh trăng thơ mộng cùng
tiếng hát thủy chung của người Việt Bắc.
-> Bức tranh tứ bình về bốn mùa đạt
đến độ hài hòa, cân xứng, quấn quýt giữa

một câu tả người với một câu tả cảnh, làm
cho thiên nhiên ấm áp, dồi dào sức sống,
mang vẻ đẹp đẫm sắc thái phương
đông.Thiên nhiên Việt Bắc hiện ra với
những vẻ đẹp phong phú, đa dạng, thay đổi
theo thời tiết, từng mùa.Gắn với cảnh tượng
ấy là con người giản dị,người đi làm nương
rẫy,người đan nón, người hái măng.

GV: Yêu cầu HS về nhà viết thành bài văn
hoàn chỉnh.
3. Củng cố: GV yêu cầu HS nắm vững giá trị nội dung, nghệ thuật của các bài
thơ đã học trong chương trình Ngữ văn 12.

Tiết: 10, 11, 12

15


CÁCH LÀM BÀI NGHI LUẬN VĂN HỌC
VÀ LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững những kiến thức về cách làm bài văn nghị luận văn
học: nghị luân về một bài thơ, đoạn thơ; nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
2. Kĩ năng: Phát hiện, khái quát tổng hợp, đánh giá.
3. Thái độ: Ý thức làm bài tốt hơn.
B CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập lại các bài thơ đã học, nắm nội dung, nghệ thuật.
C. HOẠT ĐỘNG:

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại lí A. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN
thuyết về văn nghị luận về một bài thơ, THƠ:
đoạn thơ:
I. Kĩ năng tìm hiểu đề và lập dàn ý:
GV: Nêu cách tìm hiểu đề?
1- Tìm hiểu đề: Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác bài
GV: Nêu cách lập dàn ý? Những yêu cầu ở thơ, đoạn thơ, vị trí đoạn trích, cảm hứng chủ
phần dàn ý?
đạo, những đặc sắc về nghệ thuật và tư tưởng
của bài thơ, đoạn thơ.
GV: Yêu cầu từng phần cụ thể đối với dàn
ý?

2- Lập dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu về bài thơ, đoạn thơ, tác
giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, chủ đề…
+ Thân bài: đi vào khai thác giá trị nội dung và
nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ.
Để khai thác các giá trị ấy cần đi vào tìm hiểu
các từ ngữ, hình ảnh, âm thanh, nhịp điệu, cấu tứ
của bài thơ, đoạn thơ. Từ đấy rút ra ý nghĩa tư
tưởng của bài thơ, đoạn thơ. Tránh lối diễn xuôi
bài thơ, đoạn thơ.

* Hoạt động 2: GV cho HS thực hành một
số đề cụ thể:


+ Kết bài: đánh giá chung về bài thơ, đoạn thơ.
II. Một số đề bài và yêu cầu cụ thể:
a. Một số đề bài:

GV: Cung cấp cho HS một số đề?
GV: Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu
của các đề bài?

Đề 1: Phân tích bức tranh thiên nhiên Tây Bắc
qua đoạn thơ sau trong bài “Tây Tiến” của
Quang Dũng:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi
.............
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
Đề 2: Cảm nhận của anh/ chị về cảnh sắc thiên
nhiên và con người Việt Bắc qua đoạn thơ sau
trong bài “Việt Bắc” của Tố Hữu:

16


Ta về mình có nhớ ta
..................
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
Đề 3: Anh/ chị hãy phân tích đoạn thơ sau trong
bài ”Sóng” của Xuân Quỳnh:
Con sóng dưới lòng sâu
...................
Hướng về anh - về một phương.

Đề 4: Phân tích những cảm nhận về đất nước của
Nguyễn Khoa Điềm qua đoạn thơ sau:
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
GV: Cho HS thực hành đề 4
GV yêu cầu HS đọc và xác định rõ yêu cầu
của đề, xác định nội dung bàn bạc?
GV: Sau khi HS đã xác định được yêu cầu
của đề, GV yêu cầu HS lập dàn ý cho đề
bài?

...................
Đất Nước có từ ngày đó.
b. Thực hành đề 4:
* Mở bài: đây là đoạn thơ đầu trong đoạn trích
“Đất nước” trích trong ”Trường ca mặt đường
khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm, thể hiện
cảm nhận độc đáo của tác giả về đất nước.
* Thân bài:

HS: Trao đổi, bàn bạc, lập dàn ý cho đề bài.
GV: Gọi 1-2 HS trình bày dàn ý của mình?
GV: Gọi HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung.

- ”Đất Nước” là một khái niệm rất trừu tượng,
nên tác giả cảm nhận bằng những gì rất cụ thể,
gần gũi, trong cuộc sống của mỗi gia đình, từ
”câu chuyện mẹ kể”, ”cái kèo, cái cột”, hạt gạo,
miếng trầu..
- Đoạn trích ”Đất nước” thể hiện cảm nhận về

đất nước ở ba phương diện: văn hoá, thời gian lịch sử, không gian - địa lí, nhưng đoạn thơ này
chủ yếu thể hiện ở phương diện văn hoá.
+ Trong những câu chuyện cổ tích, truyền
thuyết mà ”ngày xửa, ngày xưa” mẹ thường hay
kể.
+ Phong tục tập quán ”miếng trầu bà ăn”,
”tóc mẹ thì bới sau đầu”.
+ Giá trị tinh thần truyền thống:

GV: Gợi ý dàn ý chung cho HS.

. Truyền thống đánh giặc giữ nước
”Đất nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre
mà đánh giặc”.
. Tình nghĩa thuỷ chung ”cha mẹ
thương nhau bằng gừng cay muối mặn”.

GV: Cho HS viết một số đoạn.

. Cần cù lam lũ trong lao động ”hạt
gạo phải một nắng hai sương xay, giã, dần,

17


sàng”.
- Về hình thức nghệ thuật, cần khai thác một số
khía cạnh như: thể thơ tự do, nhịp điệu ”hạt gạo
phải một nắng hai sương xay, giã, dần, sàng”,
hình ảnh thơ chọn lọc, giàu sức biểu cảm.

* Kết bài:
+ Đoạn thơ thể hiện sự cảm nhận độc đáo
của tác giả về đất nước (khác với các tác giả
khác khi viết về cùng đề tài).
+ Giúp độc giả cảm nhận đất nước là những gì
thân thiết gần gũi và rất đỗi thiêng liêng.
*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại lí
thuyết về văn nghị luận về một bài thơ,
đoạn thơ:
GV: Nêu cách tìm hiểu đề?
GV: Nêu cách lập dàn ý? Những yêu cầu ở
phần dàn ý?
GV: Yêu cầu từng phần cụ thể đối với dàn
ý?

B. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ
VĂN HỌC
I. Kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý:
1- Tìm hiểu đề :
+ Nội dung của kiểu bài này thường là
một ý kiến, một nhận định bàn về văn học : giai
đoạn văn học; tác giả, tác phẩm văn học; phong
cách nghệ thuật; lý luận văn học…
+ Phải biết ý kiến đó của ai, nói hay viết ở
đâu, trong hoàn cảnh nào, mục đích…
+ Thông thường, muốn giải quyết được
vấn đề nêu ra, cần giải thích các từ ngữ khó, hàm
súc, các khía cạnh của ý kiến đó.
+ Căn cứ vào thực tế văn học để phân
tích, xem xét, đánh giá ý kiến đó, nêu ý nghĩa,

tác dụng của ý kiến đó đối với văn học, đời sống.
(Trong chương trình THPT, kiểu bài này thường
nghị luận về một ý kiến đúng bàn về văn học).
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu ý kiến bàn
về văn học của ai, viết nói trong hoàn cảnh nào,
hướng giải quyết.
b. Thân bài:
- Giải thích để hiểu ý kiến.
- Đánh giá ý kiến; phê phán biểu hiện
chưa đúng, sai.
- Ý nghĩa, tác dụng của ý kiến.
- Minh họa

* Hoạt động 2: GV cho HS thực hành một
số đề cụ thể:

c. Kết bài: Tổng hợp, khái quát về ý kiến.
II. Thực hành .

18


GV: Cung cấp cho HS một số đề?
GV yêu cầu HS đọc và xác định rõ yêu cầu
của đề, xác định nội dung bàn bạc?
GV: Sau khi HS đã xác định được yêu cầu
của đề, GV yêu cầu HS lập dàn ý cho đề
bài?


Anh (chị) hiểu như thế nào về câu nói của
Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Văn hóa nghệ thuật
cũng là một mặt trận. Anh chị em là chiến sĩ trên
mặt trận ấy”.
a. Mở bài:
- Quan điểm sáng tác văn học của Hồ Chí
Minh.
- Trong thư gửi các họa sĩ nhân dịp triển
lãm hội họa ngày 10/12/1951, Hồ Chí Minh viết:
“Văn hóa…mặt trận ấy”
- Hướng giải quyết:

HS: Trao đổi, bàn bạc, lập dàn ý cho đề bài.

b. Thân bài:

GV: Gọi 1-2 HS trình bày dàn ý của mình?

- Văn hóa nghệ thuật bao gồm nhiều lĩnh
vực: hội họa, âm nhạc, điêu khắc, sáng tác văn
chương…

GV: Gọi HS khác nhận xét.

- Gọi văn hóa, nghệ thuật là một mặt trận
vì nó rất quyết liệt, một mất một còn.

GV: Nhận xét, bổ sung.

- Chiến sĩ: vì phải chiến đấu với kẻ thù

của giai cấp, của dân tộc trên lĩnh vực văn hóa,
nghệ thuật.
+ Đây là ý kiến đúng vì xưa nay, trong xã
hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp, giai cấp
nào cũng sử dụng văn hóa, nghệ thuật để chống
lại giai cấp đối kháng của mình. Cho nên, câu
nói của Hồ Chí Minh phù hợp với nhiệm vụ của
văn hóa, nghệ thuật lúc bấy giờ, hiện nay và vẫn
có ý nghĩa lâu dài.

GV: Gợi ý dàn ý chung cho HS.

Coi văn hóa nghệ thuật là một mặt trận vì
tầm quan trọng của nó cũng không thua kém mặt
trận quân sự, ngoại giao, kinh tế… và cuộc chiến
đấu trên mặt trận này cũng rất quyết liệt. Mặt
khác, câu nói có tác động cảnh tỉnh những ai lơ
là, coi nhẹ văn hóa, nghệ thuật.
+ Lời dặn của Hồ Chí Minh có tác dụng
nâng cao tinh thần cảnh giác, ý chí chiến đấu cho
những người làm văn hóa, nghệ thuật; dùng ngòi
bút của mình phụng sự kháng chiến. Có những
nhà thơ, nhà văn đã hy sinh trong lúc làm nhiệm
vụ..

GV: Cho HS viết đoạn mở đầu và ý 1 của
phần thân bài.

+ Đảng tin tưởng và giao nhiệm vụ đánh
địch trên mặt trận văn hóa, nghệ thuật cho văn

nghệ sĩ.
c. Kết bài:
- Khẳng định sự đúng đắn của câu nói đó.

19


- Tác dụng và ý nghĩa lâu dài của vấn đề.
liêng.
3. Củng cố: GV lưu ý nội dung bài học: nắm cách làm bài văn nghị luận về một
bài thơ, đoạn thơ, nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
Tiết: 13, 14, 15
THƠ CA THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ
TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 12.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa và nắm chắc hơn những bài thơ trong thời kỳ
kháng chiến chống Mĩ trong chương trình Ngữ văn 12.
2. Kĩ năng: Khái quát, tổng hợp, phân tích, đánh giá thơ.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
B. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập lại các bài thơ đã học, nắm nội dung, nghệ thuật.
C. HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra bài cũ: Phân tích vẻ đẹp của bức tranh tứ bình trong đoạn trích Việt Bắc?
2. Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại I. Đặc điểm thơ ca thời kì kháng chiến
những đặc điểm cơ bản của thơ ca thời kì chống Mĩ:
kháng chiến chống Mĩ.

1. Về nội dung:
GV: Nêu những nội dung cơ bản của thơ ca - Hình ảnh con người lao động. Ngợi ca
thời kháng chiến chống Mĩ?
những thay đổi của đất nước và con người
trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. Tình cảm
sâu nặng với miền Nam trong nỗi đau chia
cắt.
- Đề cao tinh thần yêu nước, ngợi ca chủ
nghĩa anh hùng cách mạng.
GV: Đặc điểm nghệ thuật của thơ ca thời 2. Về nghệ thuật:
chống Mĩ?
- Mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng
lãng mạn.
- Mở rộng, đào sâu chất liệu hiện thực, tăng
cường sức khái quát, chất suy tưởng và chính
luận.
- Về sau đậm cảm hứng anh hùng ca.
GV yêu cầu HS nêu những thành tựu cơ bản 3. Thành tựu:
của thơ ca kháng chiến chống Mĩ? Yêu cầu - Thơ ca thời kỳ kháng chiến chống Mĩ đạt
HS đọc thuộc lòng những bài thơ đã học?
được những thành tựu xuất sắc.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS ôn lại
những tác phẩm đã học.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại những nét cơ bản
về tác giả QD?
GV: Nhấn mạnh một số điểm.

II. Những tác phẩm cụ thể:
1. Đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa
Điềm:

a. Tác giả:

20


- Nguyễn Khoa Điềm sinh năm 1943 tại
Thừa Thiên Huế, trong một gia đình trí thức
CM.
- Phong cách thơ: giàu chất suy tư, xúc cảm,
lắng đọng, màu sắc chính luận thể hiện tâm
tư của người trí thức, tích cực tham gia vào
cuộc chiến đấu của nhân dân.
GV: Yêu cầu HS trình bày lại hoàn cảnh b. Hoàn cảnh sáng tác:
sáng tác đoạn trích Đất Nước của Nguyễn
- Bài thơ "Đất Nước" trích trong phần
Khoa Điềm?
đầu chương V của trường ca "Mặt đường
khát vọng", được tác giả hoàn thành ở chiến
khu Trị Thiên năm 1971, in lần đầu năm
1974.
- Bản trường ca viết về sự thức tỉnh của
tuổi trẻ các thành thị vùng tạm bị chiếm
miền Nam, nhận rõ bộ mặt xâm lược của Đế
quốc Mĩ, hướng về nhân dân, đất nước,
xuống đường đấu tranh hòa nhịp với cuộc
chiến đấu chung của dân tộc.
* Bài tập:
1. Bài tập 1: Cảm nhận về Đất Nước.
GV: Cho HS làm các bài tập
a. Cảm nhận về cội nguồn Đất Nước:

- "Khi ta lớn lên đất nước đã có rồi": lời thơ
GV: Xác định yêu cầu của BT1?
giản dị, khẳng định cội nguồn của đất nước.
- Đất Nước có từ những ngày xưa, miếng
trầu, ngôi nhà...
-> Giọng thơ nhẹ nhàng, đưa ta về với
cội nguồn của Đất Nước, một Đất Nước vừa
cụ thể, vừa huyền ảo, vừa có từ rất lâu đời.
b. Cảm nhận về đất nước trên phương diện
GV: Yêu cầu HS cảm nhận về đoạn thơ?
lịch sử - văn hóa:
- Đất Nước gắn liền với nền văn hóa dân
gian lâu đời: "Câu chuyện ngày xửa ngày
xưa mẹ thường hay kể".
- Phong tục của người Việt: ăn trầu, bới tóc
HS: Cảm nhận về đoạn thơ trên cả phương -> thể hiện những truyền thống cao đẹp ( Sự
diện nội dung và nghệ thuật.
tích trầu cau) có từ lâu đời, gắn liền với
người bà, người mẹ thân thương.
- Đất Nước gắn với cuộc trường chinh không
nghỉ của con người: "dân mình biết trồng tre
mà đánh giặc": sức sống bất diệt của dân tộc.
- Gắn với nền văn minh lúa nước: "hạt gạo

21


phải một nắng hai sương xay, giã, dần,
sàng".
GV: Mời 1-2 HS trình bày kết quả làm việc - Gắn với những con người sống nhân hậu,

của mình.
thủy chung "thương nhau bằng gừng cay
muối mặn".
=> Đất Nước là những giá trị văn hóa,
tinh thần lâu đời của người Việt Nam.
c. Cảm nhận đất nước ở phương diện địa lí:
- "Đất là nơi anh đến trường
HS: Trình bày
Nước là nơi em tắm"
-> Lối chiết tự sáng tạo: cụ thể hóa Đất
Nước là không gian sinh hoạt hàng ngày thật
gần gũi, thân thương.
- "Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc
khăn trong nỗi nhớ thấm"
- Không gian mênh mông có rừng, có
biển, ĐN là giang sơn gấm vóc bao la kì vĩ.
* Không gian mênh mang của tình yêu,
GV: Nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS hoàn của niềm tự hào, của núi sông tráng lệ là một
cảm nhận sâu sắc về Đất Nước.
chỉnh bài viết ở nhà.
d. Cảm nhận Đất Nước ở phương diện thời
gian ::
- Huyền thoại "Lạc Long Quân và Âu
Cơ": hướng về nguồn gốc của dân tộc, thời
gian thấm đẫm tính cội nguồn.
- Nhắc nhở ngày giỗ tổ : nguồn cội dân
tộc.
e. Suy ngẫm về trách nhiệm mỗi người với
Đất Nước:

- Sự gắn bó mật thiết giữa cá nhân và dân
tộc :
"Khi chúng ta cầm tay mọi người..."->
Cái riêng hài hòa với cái chung.
- "Con sẽ mang Đất Nước đi xa": Niềm
tin tưởng tới tương lai.
- Em ơi em: Lời kêu gọi tha thiết ngọt ngào.
- Trách nhiệm: gắn bó -> san sẻ -> hóa thân
* Lời thơ đậm chất văn học dân gian, âm
hưởng kêu gọi tha thiết thể hiện những cảm
nhận sâu sắc nhất. Từ đó khơi gợi tinh thần
trách nhiệm đối với non sông.

22


GV: Cho HS làm BT2.

GV: Xác định yêu cầu của BT2?

GV: Yêu cầu HS cảm nhận về đoạn thơ còn
lại để làm nổi bật tư tưởng Đất Nước của
Nhân dân?

HS: Cảm nhận về đoạn thơ trên cả phương
diện nội dung và nghệ thuật.

GV: Mời 1-2 HS trình bày kết quả làm việc
của mình.


2. Bài tập 2: Phân tích Tư tưởng Đất
Nước là của Nhân dân:
a. Nhìn vào danh lam thắng cảnh, thấy Đất
Nước là của Nhân dân:
- Tác giả kể những tên núi, tên sông: núi
Vọng Phu, hòn Trống Mái, Ông Đốc, Ông
Trang, Bà Đen, Bà Điểm...
-> Những địa danh xuất phát từ cuộc
đời, từ số phận của nhân dân. Điều đáng quý
là tác giả đã phát hiện, trong những địa danh
bình dị ở mọi miền đất nước đã ẩn giấu,
chứa đựng cuộc đời của người dân.
- Nhà thơ có phát hiện mới mẻ, những danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử trở nên thiêng
liêng khi nó gắn với phẩm chất, tâm hồn, số
phận của nhân dân.
-> Nhân dân đã hóa thân để làm nên
Đất Nước.
b. Nhìn vào lịch sử, thấy Đất Nước là của
nhân dân:
- "Em ơi em": lời kêu gọi ngọt ngào, tha thiết
có vai trò chuyển mạch thơ, làm cho lời thơ
từ khô khan chuyển thành lời khích lệ ngọt
ngào.
- Nhà thơ nhấn mạnh hai lần: "lớp người
giống ta lứa tuổi" -> Lời thơ chứa đựng bao
thôi thúc,nhắc đến những con người bình dị
đã cần cù làm lụng và đánh giặc bảo vệ đất
nước để viết nên lịch sử oanh liệt, từ đó liên
tưởng tới trách nhiệm to lớn của thế hệ trẻ

ngày nay.
- Tác giả đề cập đến những con người vô
danh, bình dị. Động từ “làm ra” khiến cho
ĐN vốn lớn lao trừu tượng trở thành một sản
phẩm kì diệu trong bàn tay của những con
người lao động cần cù -> nhân dân đã tạo ra
lịch sử.
- Nhân dân đã giữ và truyền hạt lúa, truyền
lửa, truyền giọng điệu, đắp đập be bờ, chống
ngoại xâm, đánh nội thù…
-> Lời thơ giản dị, nêu bật một chân lý:

23


Đất Nước là của nhân dân.
c. Nhìn vào văn hóa, thấy Đất Nước là của
nhân dân:
- Bề dày văn hóa được thể hiện qua những
hình ảnh bình thường: hạt lúa, ngọn lửa,
giọng nói…
HS: Trình bày
- Sự say đắm, lạc quan trong tình yêu "Yêu
em từ thuở trong nôi".
- Truyền thống trọng nghĩa tình "Biết quý
công cầm vàng những ngày lặn lội"
GV: Nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS hoàn - Truyền thống quyết liệt và bền bỉ trong
chỉnh bài viết ở nhà.
đánh giặc ngoại xâm "Biết trồng tre đợi ngày
thành gậy".

* Nhân dân đã tạo nên một đất nước
hiền hòa mà bất khuất, nhân hậu mà anh
hùng. Đó là tư tưởng được nhà thơ NKĐ thể
hiên trong một không gian nghệ thuật gần
GV: Cho HS hoàn thành một số ý.
gũi mà bay bổng của ca dao và truyền
thuyết, đồng thời lời thơ cũng mang tính trữ
tình – chính luận rất hiện đại.
2. Bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại những nét cơ bản a.Về tác giả:
về tác giả Xuân Quỳnh?
- Nguyễn Thị Xuân Quỳnh (1942 - 1988)
quê Hà Đông, xuất thân trong gia đình công
chức, mồ côi mẹ từ nhỏ.
- Thơ của bà vừa hồn nhiên tươi tắn, vừa
chân thật đằm thắm và luôn da diết trong
GV: Nhấn mạnh một số điểm.
khát vọng hạnh phúc đời thường.
b. Hoàn cảnh sáng tác:
GV: Yêu cầu HS trình bày lại hoàn cảnh
- Bài thơ viết năm 1967 khi nhà thơ đi
sáng tác bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh?
thực tế ở vùng biển Diêm Điền.
- In trong tập: Hoa dọc chiến hào.
* Bài tập: Phân tích hình tượng sóng.
GV: Cho HS làm các bài tập
- Từ hình tượng sóng liên tưởng tới tình yêu:
- Dữ dội >< dịu êm.
Ồn ào >< lặng lẽ.
- Hai cặp đối lập vừa miêu tả sóng không

chịu yên bình mà đầy biến động cũng như
GV: Xác định yêu cầu của BT?
tâm hồn người con gái đang yêu mang nhiều
trạng thái đối cực: vừa kín đáo, sâu sắc, đằm
thắm. Sóng biển xôn xao gợi liên tưởng đến

24


sóng lòng dạt dào, tràn đầy khao khát yêu
thương
Sau sự dữ dội và ồn ào, giọng thơ lắng vào
dịu êm, lặng lẽ.
GV: Yêu cầu HS cảm nhận về đoạn thơ?
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể
- Từ một quy luật của tự nhiên là hành trình
sông chảy ra biển, nhà thơ diễn tả: cũng như
sóng, trái tim người con gái đang yêu không
chấp nhận sự tầm thường nhỏ hẹp mà luôn
vươn tới cái lớn lao như biển rộng.
- Tình yêu là khát vọng muôn đời của nhân
loại, mãnh liệt, nhất là với tuổi trẻ. Sóng biển
xôn xao gợi tới sóng lòng dào dạt.
HS: Cảm nhận về đoạn thơ trên cả phương - Nhà thơ phát hiện sóng biển là hình ảnh
của sự bất diệt.
diện nội dung và nghệ thuật.
*. Những sắc thái tình yêu tinh tế:
Yêu là thắc mắc:
- Một loạt câu hỏi đặt ra dồn dập: Sóng bắt

đầu…?
- Thể hiện khát vọng muốn truy tìm ngọn
nguồn tình yêu, nhưng câu trả lời không phải
là để giải đáp mà là để cảm nhận thật tinh tế
GV: Mời 1-2 HS trình bày kết quả làm việc
và điển hình về tình yêu.
của mình.
*. Yêu là nhớ nhung:
- Hai cặp so sánh: Sóng nhớ bờ/ Em nhớ
anh.
- Hình tượng sóng nhớ bờ được nhắc đến
khiến cho đại dương cũng là một tâm trạng
lớn đang bị khát khao mong nhớ dày vò. Nỗi
HS: Trình bày
nhớ của sóng chính là nỗi nhớ của con người
chất đầy cả không gian ( lòng sâu – mặt
nước), chiếm hữu cả thời gian ( ngày đêm.
- Em nhớ anh: miêu tả trực tiếp “ Cả trong
mơ còn thức”.
- Lời thơ tưởng chừng như phi lí nhưng thật
cảm động chứa đựng chân lí mà chỉ có ai yêu
chân thành mới hiểu hết.
GV: Nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS hoàn
* Yêu là thủy chung:
chỉnh bài viết ở nhà.
- Dùng từ ngữ đối lập mở ra không gian xa
cách, đó chính là những thử thách và biến
động của cuộc đời .

25



×