Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

Bài giảng kế toán tài chính i chương 5 đh kinh tế TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.74 KB, 40 trang )

Chương 5: KẾ TOÁN
NỢ PHẢI TRẢ
Liabilities

KTTCI - Lớp KTDN

1


MỤC TIÊU

• Nhận biết một khoản nợ phải trả
• Phân loại khoản nợ phải trả
• Thực hiện tính toán và xử lý kế toán liên quan đến các đối tượng:



Khoản phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu.







Quỹ khen thưởng, phúc lợi; quỹ phát triển khoa học và công nghệ; quỹ bình ổn giá.

Phải trả cho người lao động về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương,… và các khoản trích
theo tiền lương.
Chi phí phải trả.
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.


Khoản phải trả do nhận ký cược, ký quỹ.
Các khoản phải trả khác.

• Trình bày thông tin về Nợ phải trả trên BCTC

2


TÀI LIỆU HỌC

• Chuẩn mực chung VAS 01, VAS 21
• Thông tư 200/2014/TT-BTC
• Giáo trình Kế toán tài chính - Quyển 1, Chương 5- Kế toán nợ phải trả
• Bài tập Kế toán tài chính, Chương Kế toán nợ phải trả

3


NỘI DUNG
5.1 Những vấn đề chung
5.2 Kế toán khoản phải trả cho người bán
5.3 Kế toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
5.4 Kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi
5.5 Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ
5.6 Kế toán quỹ bình ổn giá
5.7 Kế toán chi phí phải trả
5.8 Kế toán thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
5.9 Kế toán các khoản phải trả khác
5.10 Trình bày thông tin trên BCTC


4


5.1 NhỮng vẤn đỀ chung

Định nghĩa
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua
mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình

Điều kiện ghi nhận




Thanh toán bằng tài sản/ bằng việc thay thế một khoản nợ khác/chuyển nợ phải trả thành
VCSH.
Xác định / ước tính được một cách đáng tin cậy

5


Phân loại nợ phải trả

 Căn cứ vào nội dung các khoản nợ

• Phải trả cho người bán
• Phải trả cho người lao động.
• Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
• Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
• Quỹ bình ổn giá.

• Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
• Các khoản phải trả do nhận ký cược, ký quỹ.
• Chi phí phải trả
• ...

6


Phân loại nợ phải trả

 Căn cứ thời hạn chu kỳ kinh doanh của DN

Nợ ngắn hạn: Thời hạn còn lại của nợ phải trả được thanh toán trong vòng
12 tháng/ trong vòng 1 chu kỳ KD bình thường
Nợ dài hạn: Thời hạn còn lại của nợ phải trả được thanh toán dài hơn 12
tháng/ dài hơn 1 chu kỳ KD bình thường

7


Kiểm soát nội bộ

• Theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý: đối tượng, thời hạn thanh toán…
• Đánh số hóa đơn từ nhà cung cấp 1 cách liên tục
• Kiểm tra/đối chiếu hóa đơn với các chứng từ liên quan và đóng dấu theo dõi những
hóa đơn đã được kiểm tra

• Có bộ phận tiếp nhận và ghi nhận thông báo liên quan đến thay đổi thay toán (chiết
khấu, giảm giá…)


• Lập kế hoạch thanh toán phù hợp
• Kiểm tra và xét duyệt khi thanh toán
• Đối chiếu sổ chi tiết - sổ cái vào lúc cuối tháng.
• Đối chiếu công nợ với người bán.

8


5.2 KT KHOẢN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN

Đặc điểm

• Khoản phải trả cho người bán (Accounts payable) là nghĩa vụ hiện tại của doanh
nghiệp phát sinh từ các giao dịch mua chịu về vật tư, thiết bị, dụng cụ, hàng hóa,
dịch vụ ... của nhà cung cấp.

9


5.2 KT KHOẢN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN

Chứng từ sử dụng
Hóa đơn mua hàng, Bảng kê mua hàng
Biên bản giao nhận hàng
Hóa đơn điều chỉnh giảm giá
Hóa đơn trả lại hàng
Phiếu chi, Giấy báo Nợ








10


5.2 KT KHOẢN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN

Tài khoản sử dụng:

331
Số tiền đã trả cho NB
Ứng trước cho NB

Số tiền phải trả cho NB

Được NB giảm trừ nợ

11


Sơ đồ KT khoản phải trả cho người bán
Giảm nợ do hưởng CKTM, giảm giá, trả lại hàng
331

15*,(133)
Mua chịu VT, HHóa

111,112,311

211,213,241 (133)

Ứng trước cho NB
Trả nợ cho NB

Mua chịu TSCĐ, phải trả nhà thầu xây dựng, sửa chữa
TSCĐ

515

242
CK thanh toán được

Lãi trả góp mua TSCĐ

hưởng

627,641,642..(133)
Phải trả người CC dịch vụ
12


Ví dụ: KT khoản phải trả cho người bán

 DN kế toán HTK theo pp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ
1. Ngày 1: Mua VL nhập kho chưa trả tiền cho người bán A giá chưa thuế 40 trđ,
2.
3.

TGTGT 10%, nếu trả tiền trong vòng 10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 1% trên

số tiền thanh toán.
Ngày 3: Phát hiện VL mua ngày 1 không đủ quy cách, đề nghị bên bán giảm giá
5% (có giảm thuế). Bên bán đã đồng ý.
Ngày 4: Chuyển khoản trả hết nợ cho người bán ở NV 1 sau khi trừ chiết khấu
được hưởng.

13


Ví dụ: KT khoản phải trả cho người bán
Ngày 1: chứng từ: hóa đơn mua hàng
Nợ 152:

40 tr

Nợ 133:
4 tr
Có 331-A : 44 tr
Ngày 3: chứng từ: hóa đơn điều chỉnh giảm giá
Nợ 331-A: 2,2 tr
Có 152:
2 tr
Có 133:
0,2 tr
Ngày 4: chứng từ: giấy báo Nợ
Nợ 331-A: 41,8 tr
Có 515:
0,418 tr
Có 112:
41,382 tr


14


5.3 KT KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
& CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƯƠNG
Đặc điểm:

• Khoản phải trả người lao động (Salaries, Commissions and Bonuses): là nghĩa vụ hiện
tại của doanh nghiệp phát sinh từ sự kiện nợ người lao động về tiền lương, tiền công,
tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của họ

• Các khoản trích theo tiền lương gồm: bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ).

Hình thành từ 2 nguồn:




DN
Người lao động

15


5.3 KT KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
& CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƯƠNG

Chứng từ sử dụng






Bảng chấm công,phiếu xác nhận sản phẩm…
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Chứng từ chi lương / thưởng

Tài khoản sử dụng



Phải trả người lao động: TK 334



Các khoản trích theo tiền lương:



Kinh phí công đoàn: TK 3382



Bảo hiểm xã hội: TK 3383



Bảo hiểm y tế: TK 3384




Bảo hiểm thất nghiệp: TK 3386

16


Sơ đồ KT khoản phải trả người lao động
622,627,641,642

334

111,112

Tiền lương, tiền công phải trả

Thanh toán/ứng trước lương

Nếu không trích trước

335

3335,1388,141

Tiền lương nghỉ phép

Nếu trích trước

Khoản trừ lương NLĐ


3531

511,3331
Thanh toán bằng SP, hàng hóa

Tiền thưởng phải trả do quỹ khen thưởng đài
thọ
17


Sơ đồ kế toán các khoản trích theo tiền lương

338(3382,3383,3384,3386)

334

622,627,641,642…
BH phải trả cho NLĐ trong kỳ

111,112

Trích theo tiền lương do DN chịu

334
Nộp BH, chi KPCĐ

Trích theo tiền lương do người lao động chịu

18



Ví dụ

 TK 334 Đầu kỳ dư có: 40 triệu đồng (trđ)
 Ngày 2: chi TM trả lương tháng trước 40 trđ
 Ngày 10: nhận chứng từ trợ cấp BHXH phải trả cho CNV: 3 trđ
 Ngày 15: chuyển khoản thanh toán lương tháng này đợt 1: 50 trđ
 Ngày 30: Lương phải trả CNV tháng này
 CN trực tiếp SX: 100 trđ
 CN phục vụ và nhân viên QLPX: 5 trđ
 Nhân viên bán hàng: 10 trđ
 Nhân viên quản lý DN: 10 trđ

19


Ví dụ

• Trích các khoản BHXH, BHYT, BH thất nghiệp, KPCĐoàn: 24% lương(DN chịu)
• Các khoản khấu trừ lương:




BHXH, BHYT, BHTN: 10,5% lương
Tiền bồi thường công nhân K: 500.000đ
Tiền thuế thu nhập: 1.000.000đ

• Ngày 31: chuyển khoản thanh toán lương đợt 2 và các khoản khác


20


Ví dụ



Ngày 2:



Nợ 111/Có 334: 40 tr



Ngày 10:

Nợ 338/Có 334: 3 t



Ngày 15:

Nợ 334/Có 112: 50 tr



Ngày 30:
Nợ 622: 100 tr

Nợ 627: 5 tr
Nợ 641: 10 tr
Nợ 642: 10 tr
Có 334: 125 tr

Ngày 30:
Nợ 622: 24 tr
Nợ 627: 1,2 tr
Nợ 641: 2,4 tr
Nợ 642: 2,4 tr
Có 338: 30 tr

Nợ 334: 14,625 tr
Có 338: 13,125tr
Có 1388: 0,5 tr
Có 3335: 1 tr



Ngày 31:

Nợ 112/Có 334: 63,375 tr

21


5.4 KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI

• Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi (Bonus and welfare fund) được trích từ lợi nhuận
sau thuế TNDN dùng để khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu

cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động, nhằm thúc
đẩy người lao động nâng cao hiệu quả sản xuất.

22


5.4 KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI

Tài khoản sử dụng

• TK 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi gồm


TK 3531- Quỹ khen thưởng



TK 3532 - Quỹ phúc lợi



TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định



TK 3534 - Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty

23



Sơ đồ kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi
353
111,112,334
Chi khen thưởng phúc lợi

214

421
Trích lập quỹ từ LN

3532

3533
Cuối niên độ, tính hao mòn TSCĐ

Thu tiền nhượng bán thanh lý

hình thành từ quỹ phúc lợi

tài sản hình thành từ quỹ phúc

111,112

lợi
24


5.5 KT QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Science and Technology Development fund)

sử dụng trong việc chi tiêu, hoặc đầu tư, mua sắm TSCĐ nhằm phục vụ cho mục đích
nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ.
Tài khoản sử dụng:
TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ




TK 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
TK 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ

25


×