Tải bản đầy đủ (.pdf) (184 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 184 trang )

Header Page 1 of 123.

bé tµi chÝnh
häc viÖn tµi chÝnh

NG¤ §øC TIÕN

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62.34.02.01

hµ néi - 2015

Footer Page 1 of 123.


Header Page 2 of 123.

bé tµi chÝnh
häc viÖn tµi chÝnh

NG¤ §øC TIÕN

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH


CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62.34.02.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS Hà Minh Sơn
2. TS. Nguyễn Thị Hải Hà
hµ néi - 2015

Footer Page 2 of 123.


Header Page 3 of 123.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận án "Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định
cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam" là công

trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư liệu sử dụng trong luận
án là trung thực và có nguồn gốc, có xuất xứ rõ ràng và được ghi trong
tài liệu tham khảo.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

NGÔ ĐỨC TIẾN

Footer Page 3 of 123.



Header Page 4 of 123.

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... 6
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................... 12
1.1. KHÁI QUÁT CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................. 12
1.1.1. Cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại............................................. 12
1.1.2. Thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại ........................... 17
1.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................. 38
1.2.1. Quan niệm về hoàn thiện thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương
mại ............................................................................................................................ 38
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu
tư tại ngân hàng thương mại...................................................................................... 40
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư
tại Ngân hàng thương mại ......................................................................................... 43
1.3. KINH NGHIỆM HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở
MỘT SỐ NƯỚC........................................................................................................ 49
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thế giới ............................................................. 49
1.3.2. Kinh nghiệm của Viện phát triển quốc tế Havard............................................ 54
1.3.3. Kinh nghiệm của các Chuyên gia Liên hợp quốc............................................. 54
1.3.4. Một số bài học cho các ngân hàng thương mại Việt nam ................................ 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 61
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM....... 63

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM ............................................................................................................... 63
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
Việt nam

Footer Page 4 of 123.

............................................................................................................. 63


Header Page 5 of 123.

2.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam

............................................................................................................. 66

2.1.3. Tổ chức công tác tín dụng và cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam .................................................................................... 69
2.2. THỰC TRẠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM QUA CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH LƯỢNG ............................................................. 71
2.2.1. Kết quả thực hiện cho vay dự án đầu tư ........................................................... 71
2.2.2. Chất lượng cho vay dự án đầu tư ..................................................................... 73
2.2.3. Thời gian thẩm định cho vay Dự án đầu tư ...................................................... 74
2.3. THỰC TRẠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM THEO CÁC NỘI DUNG ĐỊNH TÍNH ............................................................. 75
2.3.1. Phương pháp thẩm định cho vay dự án đầu tư ................................................ 78
2.3.2. Nội dung thẩm định hồ sơ vay vốn ................................................................... 81

2.3.3. Nội dung thẩm định năng lực chủ đầu tư......................................................... 86
2.3.4. Nội dung thẩm định dự án do chủ đầu tư đề xuất ............................................ 91
2.4. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM ............................................................................................................. 106
2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 106
2.4.2. Một số hạn chế.............................................................................................. 108
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................. 112
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 115
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020................................................ 116
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ................ 116
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh................................................ 116
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và cho vay dự án đầu tư................. 118
3.1.3. Định hướng hoàn thiện thẩm định cho vay dự án đầu tư ................................ 120
Footer Page 5 of 123.


Header Page 6 of 123.

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU
TƯ TẠI NHTM CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020......... 120
3.2.1. Nâng cao chất lượng thông tin đầu vào phục vụ thẩm định cho vay dự án đầu tư
..................................................................................................................... 121
3.2.2. Hoàn thiện cẩm nang thẩm định cho vay Dự án đầu tư ................................. 125
3.2.3. Xây dựng, triển khai mô hình thẩm định dự án và hệ thống chỉ tiêu tài chính cho
các ngành ................................................................................................................ 129
3.2.4. Hoàn thiện phương pháp xác định tỷ lệ chiết khấu tài chính trong thẩm định rủi

ro dự án đầu tư........................................................................................................ 135
3.2.5. Hoàn thiện một số nội dung thẩm định dự án theo quy trình đang áp dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam......................................... 140
3.2.6. Hoàn thiện công tác tổ chức điều hành ......................................................... 143
3.2.7. Tăng cường các hoạt động hỗ trợ thẩm định dự án ....................................... 144
3.2.8. Một số giải pháp khác ................................................................................... 146
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 153
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................ 153
3.3.2. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan ............................................... 153
3.3.3. Kiến nghị với Chủ đầu tư ............................................................................... 157
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 159
KẾT LUẬN............................................................................................................ 160
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 162
PHỤ LỤC 01 – MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THẨM
ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VCB .................................................... 168
PHỤ LỤC 02 – KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THẨM
ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VCB .................................................... 170
PHỤ LỤC 03 – MÔ TẢ KẾT QUẢ ĐẦU RA CỦA MÔ HÌNH THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN .......................................................................................................................... 172

Footer Page 6 of 123.


Header Page 7 of 123.

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam................. 65
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu huy động vốn của VCB giai đoạn 2010-2014.................... 66
Bảng: 2.2. Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng của VCB giai đoạn 2010-2014 67
Bảng 2.3. Cơ cấu và số dự án đã thẩm định cho vay tại VCB giai đoạn 2010 - 2014.. 72

Bảng 2.4. Chất lượng cho vay DAĐT tại VCB giai đoạn 2010 - 2014 ....................... 73
Bảng 2.5. Thời gian thẩm định cho vay DAĐT tại VCB ............................................ 75
Bảng 2.6. Các dự án được lựa chọn nghiên cứu tại VCB ........................................... 77
Bảng 2.7. Các văn bản đề nghị vay vốn đầu tư dự án của khách hàng........................ 82
Bảng 2.8. Hồ sơ pháp lý của khách hàng ................................................................... 83
Bảng 2.9. Hồ sơ tài chính, thông tin tín dụng của khách hàng.................................... 84
Bảng 2.10. Hồ sơ Dự án đầu tư.................................................................................. 85
Bảng 2.11. Hồ sơ tài sản đảm bảo.............................................................................. 86
Bảng 2.12. Đánh giá năng lực thực hiện dự án của chủ đầu tư ................................... 87
Bảng 2.13. Đánh giá các chỉ tiêu về mức độ tăng trưởng, khả năng sinh lời của CĐT 89
Bảng 2.14. Đánh giá các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động, cơ cấu vốn, khả năng thanh
toán của CĐT ............................................................................................................ 90
Bảng 2.15. Đánh giá dư nợ của CĐT tại các TCTD khác........................................... 91
Bảng 2.16. Đánh giá sơ bộ các dự án Bệnh viện, Khu căn hộ & TTTM và Nhà máy sản
xuất bột đá................................................................................................................. 93
Bảng 2.17. Đánh giá sơ bộ các dự án Hạ tầng lấn biển và Khu resort bờ biển ............ 94
Bảng 2.18. Một số chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án .............................................. 100
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kế hoạch đến năm 2020 ................................................... 118
Bảng 3.2. Danh mục các ngành đầu tư..................................................................... 126
Bảng 3.3. Khai báo cơ cấu nguồn vốn...................................................................... 131
Bảng 3.4. Khai báo thông tin nguồn vốn vay ngân hàng .......................................... 132
Bảng 3.5. Khai báo các thông số giả định về tài sản hình thành ............................... 133
Bảng 3.6. Khai báo chi tiết các hạng mục, khấu hao và tiến độ giải ngân vào mỗi loại
tài sản ...................................................................................................................... 134
Bảng 3.7. Khai báo các thông số giả định trong thời gian hoạt động của dự án ........ 135

Footer Page 7 of 123.


Header Page 8 of 123.


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Footer Page 8 of 123.

CĐT

Chủ đầu tư

NCS

Nghiên cứu sinh

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

DAĐT


Dự án đầu tư

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

WB

Ngân hàng thế giới

TĐDA

Thẩm định dự án

TDH

Trung dài hạn

VAT

Thuế giá trị gia tăng

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


AFTA

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

ROE

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROA

Lợi nhuận trên tổng tài sản

VND

Đồng Việt Nam

TCTD:

Tổ chức tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng, NHNN

HĐQT

Hội đồng quản trị

WACC


Chi phí vốn bình quân


Header Page 9 of 123.

Footer Page 9 of 123.

BĐS

Bất động sản

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DN

Doanh nghiệp

NH

Ngân hàng

XNK

Xuất nhập khẩu

EBIT


Lợi nhuận trước lãi vay và thuế

SXKD

Sản xuất kinh doanh


Header Page 10 of 123.

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện của nước ta, nguồn vốn trung và dài hạn từ các NHTM là
nguồn vốn quan trọng để phát triển công nghệ, đầu tư các dự án lớn, cơ sở hạ
tầng, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thông qua hoạt động cho
vay dự án đầu tư, các NHTM đã thực hiện nhiệm vụ cung cấp nguồn vốn quan
trọng này cho nền kinh tế. Ngoài những đóng góp cho tăng trưởng kinh tế, hoạt
động cho vay dự án đầu tư còn đem lại nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn trong
lợi nhuận của các NHTM. Các khoản cho vay thường chiếm trên 70% tài sản
của ngân hàng và trên 60% lợi nhuận ngân hàng sinh ra từ các hoạt động cho
vay [69]. Thẩm định cho vay dự án là một công việc hết sức phức tạp, tinh vi.
Nó không đơn giản chỉ là tính toán theo công thức có sẵn mà đòi hỏi cán bộ
thẩm định phải hội tụ được các yếu tố: Kiến thức, kinh nghiệm, năng lực và
phẩm chất đạo đức. Ngoài ba yếu tố trên, cán bộ thẩm định phải có tính kỷ luật
cao, phẩm chất đạo đức, lòng say mê và khả năng nhạy cảm trong công việc.
Tuy nhiên, hoạt động này tiềm ẩn nhiều rủi ro bởi thời gian thu nợ kéo dài,
khả năng trả nợ của khách hàng cũng như khả năng sinh lời của dự án bị thử
thách nhiều hơn. Do đó, để đầu tư có hiệu quả thì NHTM phải tiến hành thẩm
định cho vay dự án một cách toàn diện, kỹ lưỡng trước khi quyết định cấp vốn.
Công tác thẩm định cho vay dự án là khâu quan trọng nhất giúp cho ngân hàng
nhận diện, sàng lọc những dự án tốt, vừa tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, vừa tạo

ra lợi ích cho nền kinh tế.
Thực tế tại một số ngân hàng trong thời gian gần đây cho thấy, việc cán bộ,
nhân viên ngân hàng cố tình “nới tay” trong quá trình thẩm định tài sản thế chấp
vay vốn để hưởng lợi riêng và làm thất thoát vốn của ngân hàng là có thật. Thực
tế này liên quan đến các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, còn có cán bộ ngân hàng
cố tình làm sai, tạo ra những khe hở và hưởng lợi từ đó. Nói một cách khác là
người trong và người ngoài đều "xâu xé" vào đồng vốn của ngân hàng. Các DN
đi vay, bản thân nhận thấy dự án đầu tư không có hiệu quả, chắc chắn việc đi
Footer Page 10 of 123.

1


Header Page 11 of 123.

vay về cũng không đầu tư thật sự để sinh lời nhưng vẫn cố tình đi vay, chấp
nhận chia chác với một số cán bộ ngân hàng thoái hóa biến chất, để chiếm dụng
vốn.
Mặt khác, công tác giám sát của các ngân hàng thương mại do không được
chú trọng, thẩm định qua loa, cố tình làm ngơ với những sai phạm trong giao
dịch ngân hàng, cho nên hiện tượng nợ xấu, mất vốn xẩy ra tại một số NHTM.
Với uy tín thương hiệu và lợi thế về chất lượng khách hàng, VCB luôn là
một trong các ngân hàng dẫn đầu về hoạt động tín dụng trung – dài hạn nói
chung cũng như trong hoạt động cho vay theo dự án đầu tư nói riêng, đặc biệt là
đối với những dự án có nguồn vốn lớn, thời gian hoạt động lâu dài, có ảnh
hưởng sâu sắc đến kinh tế xã hội Việt Nam. Hoạt động thẩm định cho vay dự án
tại VCB cũng vì thế mà đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tín dụng. Tuy
nhiên, trong bối cảnh kinh tế - xã hội có những biến động khó lường thời gian
qua và những năm tới vẫn còn tồn tại nhiều bất cập trong công tác thẩm định
cho vay dự án đầu tư và rất cần được nghiên cứu và hoàn thiện. Nhằm mục đích

tìm hiểu và nghiên cứu về hoạt động thẩm định dự án tại VCB, góp phần đưa
hoạt động này ngày càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Chính vì vậy,
NCS đã chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho
vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” làm luận án
bảo vệ học vị tiến sĩ kinh tế.
2. Tổng quan nghiên cứu
Thẩm định cho vay dự án đầu tư là một nghiệp vụ quan trọng trong nhóm
nghiệp vụ tín dụng ngân hàng. Qua quá trình hoạt động và phát triển lâu dài, các
ngân hàng thương mại đã xây dựng cho riêng mình bộ quy trình nghiệp vụ khá
đầy đủ và khoa học về thẩm định cho vay dự án đầu tư, dùng làm cơ sở để đào
tạo, hướng dẫn và định hướng cho các cán bộ tín dụng ngân hàng. Việc triển
khai tốt nghiệp vụ này đã giúp các ngân hàng chọn lựa, sàng lọc được các dự án
tốt để cho vay, góp phần kiểm soát rủi ro tín dụng, nâng cao lợi nhuận cho ngân
Footer Page 11 of 123.

2


Header Page 12 of 123.

hàng và cung cấp nguồn vốn trung dài hạn cho nền kinh tế. Kết quả trên có được
hoàn toàn do sự đóng góp từ nền tảng cơ sở lý luận của các công trình nghiên
cứu, các bài báo, bài phân tích, tài liệu, giáo trình... về thẩm định cho vay dự án
đầu tư được các nhà khoa học thực hiện trong các năm vừa qua.
Nghiên cứu về công tác thẩm định dự án đầu tư đã có các công trình
trong nước và ngoài nước tập trung giải quyết. Tuy nhiên, phạm vi và mức độ
nghiên cứu mới dừng lại ở việc xem xét, bàn luận về các kỹ thuật phân tích
đánh giá dự án, ở nội dung tài chính và ở tầm vĩ mô nhiều hơn.
2.1. Tổng quan nghiên cứu các công trình ở nước ngoài
Thẩm định cho vay dự án đầu tư theo các nghiên cứu ở nước ngoài tập

trung nhiều vào kỹ thuật phân tích đánh giá dự án.
Curry Steve và John Weiss(1993) xem xét kỹ thuật phân tích chi phí và
lợi ích của dự án đầy đủ hơn trong tác phẩm “Phân tích dự án trong các nước
đang phát triển”. Quan điểm của các tác giả là đánh giá dự án bằng kỹ thuật
phân tích chi phí – lợi ích là sự ước lượng và so sánh các ảnh hưởng lợi ích
của đầu tư với các chi phí của nó.
Hassan Hakimian và Erhun Kula (1996), đại học Tổng hợp London khi bàn
về công tác thẩm định dự án đầu tư cho rằng thẩm định dự án đầu tư là kỹ thuật
phân tích đánh giá dự án. Trong đề tài “Đầu tư và thẩm định dự án”, hai tác giả
khẳng định bản chất của thẩm định dự án đầu tư chính là việc đánh giá các đề
xuất bằng cách đưa ra các tính toán lợi ích và chi phí của dự án. Yếu tố kỹ
thuật phân tích lợi ích và chi phí của dự án khi thẩm định dự án đầu tư được
xem xét trên hai quan điểm từ phía tư nhân và nhà nước. Đặc biệt phân tích lợi
ích và chi phí được đề cập nhiều và áp dụng trong lĩnh vực công cộng. Chính vì
vậy, việc phân tích của các tác giả tập trung nhiều vào các kỹ thuật phân tích,
đánh giá dự án. Các phương diện khác của công tác thẩm định dự án không
hoặc ít được đề cập đến như: tổ chức thẩm định, yêu cầu về đội ngũ cán bộ
thẩm định, thời gian và chi phí thẩm định.
Footer Page 12 of 123.

3


Header Page 13 of 123.

Lumby Stephen (1994) trong “Thẩm định đầu tư và các quyết định tài
chính” cũng tập trung vào kỹ thuật phân tích lợi ích và chi phí của dự án đặc
biệt tác giả đề cập nhiều đến các phương pháp thẩm định đầu tư truyền thống
như: phương pháp hoàn vốn, phương pháp tính lợi nhuận trên vốn, cách tiếp
cận dòng tiền chiết khấu. Kỹ thuật phân tích đánh giá dự án phục vụ cho việc

ra các quyết định tài chính được tác giả tập trung xem xét.
Nhìn chung, các công trình nước ngoài nghiên cứu về thẩm định dự án đầu
tư thường tập trung vào kỹ thuật phân tích dự án với mục tiêu kiểm tra tính hiệu
quả, khả năng sinh lời của dự án.
2.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước
Các công trình nghiên cứu ở trong nước về thẩm định cho vay dự án đã có
song chủ yếu tập trung vào một số ngành, lĩnh vực kinh doanh tại Việt Nam
hoặc một số nội dung tác nghiệp chủ yếu.
Nền tảng lý luận cơ bản nhất về thẩm định cho vay dự án đầu tư như: cách
tính toán các chỉ tiêu tài chính dự án, phương pháp thẩm định các yếu tố đầu ra
đầu vào, cách xây dựng và tính toán dòng tiền dự án... được trình bày và giới
thiệu đầy đủ nhất trong giáo trình giảng dạy môn nghiệp vụ ngân hàng thương
mại tại các trường đại học, điển hình như: PGS.TS Nguyễn Thị Mùi, Ths.Trần
Cảnh Toàn (2011), Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại - NXB Tài chính.
TS.Nguyễn Hồng Minh (2003) trong “Phương hướng và những biện pháp
chủ yếu nhằm đổi mới công tác lập và thẩm định dự án đầu tư trong ngành
công nghiệp đồ uống của Việt nam” xem xét công tác thẩm định dự án ở tầm vĩ
mô trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, hàng tiêu dùng nói chung và
ngành công nghiệp sản xuất đồ uống ở Việt Nam. Tác giả đã chỉ ra những đặc
thù của ngành sản xuất đồ uống có ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án khi
so sánh với việc thẩm định dự án đầu tư ở các ngành khác.
TS. Lưu Thị Hương (2004) trong “Thẩm định tài chính dự án” tập trung
nghiên cứu nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư như: dự toán vốn đầu tư,
Footer Page 13 of 123.

4


Header Page 14 of 123.


các chỉ tiêu thẩm định tài chính, phân tích rủi ro của dự án. Tác giả khẳng định
nội dung thẩm định tài chính dự án là khâu quan trọng nhất trong thẩm định dự
án đầu tư.
TS. Trần Thị Mai Hương (2007) trong “Hoàn thiện công tác thẩm định dự
án đầu tư thuộc các tổng công ty xây dựng trong điều kiện phân cấp quản lý đầu
tư hiện nay” nghiên cứu nội dung thẩm định dự án đầu tư trong ngành xây dựng,
cụ thể là các tổng công ty xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng Việt Nam, gắn liền
với một điều kiện mang tính rất đặc thù của các công ty xây dựng do Nhà nước
quản lý, đó là: Việc quản lý đầu tư dự án và thẩm định dự án đầu tư không tập
trung mà được phân cấp để quản lý.
TS. Nguyễn Đức Thắng (2007) trong “Nâng cao chất lượng thẩm định dự
án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” tập trung nghiên cứu
về chất lượng thẩm định trong cho vay dự án đầu tư của NHTM nói chung và
BIDV nói riêng. Tác giả đã đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định
dự án đầu tư.
Một số công trình nghiên cứu công tác thẩm định cho vay dự án trong các
ngân hàng thương mại ở Việt nam trong đó chú trọng nhiều đến kỹ thuật nghiệp
vụ thẩm định tín dụng mà các ngân hàng áp dụng. Các công trình này đã vận
dụng cơ sở lý luận cơ bản kết hợp nghiên cứu hoạt động cho vay, thẩm định dự
án đầu tư đang được triển khai tại các ngân hàng, từ đó đưa ra giải pháp hoàn
thiện nghiệp vụ chủ yếu về nội dung thẩm định. Đó là: Bùi Anh Tuấn (2011)
trong “Hoàn thiện nội dung thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Công thương
chi nhánh Ba Đình”; Nguyễn Như Thành (2010) trong “Nâng cao chất lượng
cho vay dự án tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quang Trung”,
Luận văn thạc sỹ, Học Viện Tài Chính…
Một số ngân hàng thương mại đã tự xây dựng bộ cẩm nang thẩm định cho
vay dự án đầu tư để áp dụng cho toàn hệ thống, bộ cẩm nang nghiệp vụ đó là sự
vận dụng có chọn lọc những kiến thức, lý luận đã có về thẩm định dự án đầu tư
Footer Page 14 of 123.


5


Header Page 15 of 123.

vào thực tế hoạt động của từng địa bàn, từng đối tượng khách hàng phân loại
theo các nhóm ngành… có thể kể đến “Bộ cẩm nang đầu tư dự án” – Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam, “Cẩm nang tín dụng trung, dài hạn” – Ngân
hàng Công thương Việt Nam…
2.3. Đánh giá tổng quan
2.3.1. Kết quả đạt được
Các nhà khoa học trong và ngoài nước đã có nhiều đóng góp cho nền tảng
cơ sở lý luận về thẩm định cho vay dự án đầu tư từ các công trình nghiên cứu,
các bài báo, bài phân tích, tài liệu, giáo trình... trong các năm vừa qua.
Các công trình ở nước ngoài nghiên cứu về thẩm định dự án đầu tư đã đóng
góp nhiều nội dung nghiên cứu về kỹ thuật phân tích, đánh giá dự án dựa trên
nhiều loại chỉ tiêu. Đây là cơ sở quan trọng để xây dựng các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả dự án.
Các công trình nghiên cứu ở trong nước về thẩm định cho vay dự án đã
đóng góp cơ sở lý luận, phân tích thực trạng thẩm định và đưa ra giải pháp hoàn
thiện, nâng cao hiệu quả công tác cho vay dự án đầu tư đối với một số ngành,
lĩnh vực kinh doanh ở Việt Nam như: bất động sản, xây dựng hạ tầng, thực
phẩm, đồ uống...; hoặc đóng góp tập trung vào hoàn thiện, nâng cao hiệu quả ở
một số khâu thẩm định cụ thể như: thẩm định hồ sơ, năng lực khách hàng, thẩm
định các yếu tố đầu ra, đầu vào…
Những đóng góp của các nhà khoa học trong và ngoài nước đối với nội
dung nghiên cứu về công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại các ngân hàng
thương mại là rất đáng kể, là cơ sở quan trọng cho các nghiên cứu sau này.
2.3.2. Những vấn đề đặt ra
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, Việt nam đã gia nhập

các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới, đòi hỏi các ngân hàng cần có những
quyết định cho vay đúng đắn và kịp thời để nắm bắt cơ hội đầu tư, tăng trưởng
Footer Page 15 of 123.

6


Header Page 16 of 123.

tín dụng có hiệu quả, nâng cao khả năng cạnh tranh. Trong đó, công tác
thẩm định cho vay dự án tại NHTM có vai trò quan trọng đặc biệt.
Các nghiên cứu trong và ngoài nước nêu trên vẫn còn nhiều khoảng trống
cần được lấp đầy đối với phạm vi nghiên cứu tương đối vi mô là: công tác thẩm
định cho vay dự án đầu tư tại NHTM.
Theo tìm hiểu của NCS, chưa có công trình nghiên cứu nước ngoài nào
xem xét thẩm định cho vay dự án đầu tư tại NHTM, do vậy, các nghiên cứu
nước ngoài chỉ có thể dùng để tham khảo những nội dung liên quan đến cơ sở lý
luận về kỹ thuật thẩm định, phân tích dự án.
Các nghiên cứu trong nước đã có một vài nghiên cứu về thẩm định cho vay
dự án đầu tư tại NHTM như Nguyễn Đức Thắng (2007), Bùi Anh Tuấn (2011)
và Nguyễn Như Thành (2010) nhưng chưa công trình nào đề xuất được giải
pháp về mô hình để thẩm định cho nhiều loại hình dự án và sử dụng kết quả
thẩm định từ mô hình đó làm cơ sở dữ liệu phục vụ thẩm định các dự án mới.
Ngoài ra, có rất ít công trình đưa ra được những chỉ tiêu định tính và định lượng
để đánh giá chất lượng công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư. Tác giả
Nguyễn Đức Thắng (2007) trong “Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư
tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” mới chỉ đưa ra một số chỉ tiêu
định lượng như: thời gian thẩm định dự án, tăng trưởng dư nợ cho vay dự án …
mà chưa đưa ra được các chỉ tiêu định tính. Đó chính là những khoảng trống về
nghiên cứu cần được lấp đầy

Từ thực trạng trên trên, NCS đã lựa chọn đề tài và tiến hành nghiên cứu
trên cơ sở giải quyết những tồn tại của thực trạng nghiên cứu đối với công tác
thẩm định cho vay dự án đầu tư tại NHTM. Trong quá trình thực hiện luận án,
NCS đã kế thừa một cách có chọn lọc những ưu việt cũng như rút kinh nghiệm
từ những hạn chế của các công trình nghiên cứu trước đó để hoàn thành luận án
của mình.
3. Mục đích nghiên cứu
Footer Page 16 of 123.

7


Header Page 17 of 123.

Mục đích tổng quát: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm
hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại VCB.
Mục đích cụ thể:


Làm sáng tỏ những vấn đề có tính lý luận về hoàn thiện thẩm định

cho vay dự án đầu tư tại NHTM; nghiên cứu hoạt động thẩm định dự án đầu tư
tại một số nước và rút ra bài học với Việt Nam.


Đánh giá sát thực mức độ hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự

án đầu tư tại VCB nhằm đưa ra những thành tựu, hạn chế, tồn tại của nghiệp vụ
này và nguyên nhân chưa hoàn thiện.



Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định cho vay

dự án đầu tư tại VCB.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt
động thẩm định cho vay dự án đầu tư tại các NHTM nói chung và VCB nói
riêng.
 Phạm vi nghiên cứu
- Về lĩnh vực nghiên cứu: Công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại các
NHTM
- Về không gian nghiên cứu: Nghiệp vụ thẩm định cho vay dự án đầu tư
đang được triển khai tại Phòng Tài trợ dự án, trụ sở chính và trên toàn hệ thống
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- Về thời gian Nghiên cứu: Đánh giá thực trạng công tác thẩm định cho vay
dự án đầu tư tại VCB từ năm 2010 - 2014.


Đề xuất định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay

DAĐT tại VCB đến năm 2020.
Footer Page 17 of 123.

8


Header Page 18 of 123.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

Trên phương diện lý luận, các vấn đề cơ bản về thẩm định dự án đầu tư mà
luận án nghiên cứu sẽ bổ sung thêm cơ sở lý luận về các phương thức, kỹ thuật
thẩm định đã được áp dụng ở nhiều nước nhưng chưa được triển khai tại VCB,
làm cơ sở để triển khai các mô hình thẩm định dự án đầu tư mới trong tương lai.
Về mặt lý luận, Luận án tập trung giải quyết khoảng trống nghiên cứu đã nêu
bằng cách đề xuất một số chỉ tiêu định tính và định lượng đánh giá chất lượng
công thác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại NHTM.
Trên phương diện thực tiễn, luận án sẽ đánh giá một cách toàn diện thực
trạng công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam trong bối cảnh thị trường hiện tại và đưa ra những giải pháp
nâng cao chất lượng nghiệp vụ thẩm định dự án đầu tư phù hợp với thực trạng
nền kinh tế cũng như tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam thời gian tới. Để giải quyết khoảng trống về nghiên cứu đã nêu, luận
án đề xuất giải pháp xây dựng mô hình thẩm định cho nhiều loại hình dự án và
sử dụng kết quả thẩm định từ mô hình đó làm cơ sở dữ liệu phục vụ thẩm định
các dự án mới tại VCB.
Do đó, nếu luận án của nghiên cứu sinh thành công thực sự sẽ có ý nghĩa
khoa học và thực tiễn, góp phần hoàn thiện hơn nghiệp vụ tín dụng, thẩm định
cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và của cả hệ
thống ngân hàng tại Việt Nam.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Trong suốt quá trình nghiên cứu, luận án sử dụng phương pháp luận là
Phương pháp Duy vật biện chứng và phương pháp Duy vật lịch sử. Ngoài ra,
Trong từng nội dụng nghiên cứu, luận án sử dụng các phương pháp cụ thể: Phân
tích, tổng hợp, tư duy logic, thống kê, so sánh, kết hợp phương pháp định lượng
và phương pháp định tính trong nghiên cứu lý luận cũng như trong đánh giá thực

Footer Page 18 of 123.

9



Header Page 19 of 123.

tiễn. Dữ liệu thứ cấp gồm các văn bản chế độ ngành ngân hàng, tài liệu hội thảo,
báo cáo của các ngân hàng...
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng Thẩm định dự án đầu tư của
ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, NCS sử dụng phương pháp chuyên
gia, tổng hợp và phân tích, tư duy độc lập trong việc vận dụng các quan điểm
phát triển kinh tế của Việt nam, tiếp cận các kết quả nghiên cứu của các tác giả
trong và ngoài nước, vận dụng các kiến thức có được khi tham gia khảo sát thực
tế tại một số ngân hàng nước ngoài trong việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng Thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam.
7. Những đóng góp của luận án
Về cơ sở khoa học
- Hệ thống hoá và làm rõ hơn những vấn đề lý luận về thẩm định dự
án đầu tư, thẩm định cho vay dự án đầu tư ở Ngân hàng thương mại.
- Đưa ra các đặc điểm của công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư,
những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại
NHTM. Nghiên cứu và triển khai một số phương pháp quan sát, điều tra khảo
sát để hoàn thiện công tác thẩm định cho vay DAĐT tại NHTM.
Về cơ sở thực tiễn
- Đánh giá tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, quá
trình hình thành và phát triển. Làm rõ những nội dung thực tiễn của công tác
thẩm định cho vay dự án đầu tư tại các NHTM nói chung và Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam nói riêng.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác thẩm định cho vay dự án
đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam từ bối cảnh công tác
thẩm định, tổ chức thẩm định, nội dung và phương pháp thẩm định. Đưa ra


Footer Page 19 of 123.

10


Header Page 20 of 123.

những tồn tại trong công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam và nguyên nhân của những tồn tại đó.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án đã xây dựng hệ thống các quan
điểm và đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác thẩm
định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Các
quan điểm được xây dựng cùng với những tồn tại đã phân tích là định
hướng ho àn thi ện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- Các giải pháp đề xuất là những giải pháp trực tiếp đối với các NHTM
nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nói riêng, từ hoàn
thiện về nhận thức đến tổ chức thẩm định, nội dung thẩm định, phương pháp
và quy trình thẩm định dự án đầu tư.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, bảng biểu và các tài liệu tham
khảo, luận án được trình bày theo 03 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về thẩm định cho vay dự án đầu tư tại các ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án
đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đến năm 2020.


Footer Page 20 of 123.

11


Header Page 21 of 123.

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1. Cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
DAĐT phải nhằm vào việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu
được đầu ra phù hợp với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên
vật liệu, đất đai, tiền vốn… Đầu ra là các sản phẩm dịch vụ hoặc là sự giảm bớt
đầu vào. Sử dụng đầu vào được hiểu là sử dụng các giải pháp kỹ thuật công
nghệ, biện pháp tổ chức quản trị và các luật lệ…
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại thì “DAĐT là một tập hợp
các hoạt động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phương pháp trên cơ sở
các nguồn lực”.[73]
Hoặc: DADT là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và hệ
thống các hoạt động sẽ được thực hiện với các nguồn lực và chi phí, bố trí theo
một kế hoạch chặt chẽ nhằm đạt những hiệu quả cụ thể để thực hiện những mục
tiêu kinh tế - xã hội nhất định. [71]
WB coi dự án đầu tư là tổng thể các chính sách hoạt động và chi phí liên
quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được mục tiêu nhất định trong 1 thời
gian nhất định.

Dưới góc độ kế hoạch hóa, DAĐT là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết
của mỗi công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm tiền
đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ.
Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì DAĐT cũng gồm những cấu phần
chính sau:
+ Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án, sẽ
mang lại những lợi ích gì cho xã hội.
Footer Page 21 of 123.

12


Header Page 22 of 123.

+ Các kết quả: Đó là những kết quả có định lượng được tạo ra từ các hoạt
động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu
của dự án.
+ Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong
dự án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của
các bộ phận sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
+ Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu
các nguồn lực về vật chất, tài chính và con người. Gía trị hoặc chi phi của các
nguồn lực này chính là vốn đầu tư cho các dự án.
+ Thời gian: Độ dài thực hiện DAĐT cần được cố định.
DAĐT được xây dựng phát triển bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn.
Các giai đoạn này vừa có mối quan hệ gắn bó vừa độc lập tương đối với nhau
tạo thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chia làm 3 giai đoạn:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn vận hành kết
quả. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại
ở giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tư.

1.1.1.2. Khái niệm cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại
Cho vay dự án đầu tư là một nội dung trong nghiệp vụ cho vay tại NHTM,
có thể định nghĩa cho vay dự án đầu tư theo nhiều tiêu thức: căn cứ vào mục
đích sử dụng vốn vay, thời hạn của khoản vay, đối tượng vay vốn .v.v. Tại
NHTM, người ta chủ yếu sử dụng tiêu thức về thời hạn của khoản vay để phân
biệt cho vay dự án đầu tư với các hình thức cho vay khác.
- Theo tiêu thức về thời hạn của khoản vay, Cho vay dự án đầu tư của
NHTM là các khoản cho vay có thời hạn trên 01 năm nhưng không dài hơn
thời gian sử dụng còn lại của tài sản hình thành bằng vốn vay. Việc phân định
cụ thể thời hạn cho vay dự án đầu tư tuỳ thuộc vào quy định của mỗi quốc
gia. Ở Việt Nam, theo “Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
hàng” thì, cho vay dự án đầu tư tại NHTM bao gồm cho vay trung hạn và cho
vay dài hạn. “Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên
Footer Page 22 of 123.

13


Header Page 23 of 123.

12 tháng đến 60 tháng; Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho
vay từ trên 60 tháng trở lên” [25].
- Theo tiêu thức về mục đích vay vốn: cho vay dự án đầu tư là hình thức
cho vay nhằm mục đích bổ sung nguồn vốn dài hạn, hình thành tài sản cố
định, tài sản dài hạn của người đi vay nhằm phát triển sản xuất theo chiều
rộng và chiều sâu [25].
Từ các khái niệm trên, có thể rút ra định nghĩa về cho vay dự án đầu tư tại
NHTM như sau: Cho vay dự án đầu tư của NHTM là các khoản cho vay có thời
hạn trên 01 năm nhưng không dài hơn thời gian sử dụng còn lại của tài sản hình
thành bằng vốn vay, nhằm mục đích bổ sung nguồn vốn dài hạn, hình thành tài

sản cố định, tài sản dài hạn của người đi vay để phát triển sản xuất theo chiều
rộng và chiều sâu. Đây cũng là khái niệm về cho vay dự án đầu tư tại NHTM
được NCS sử dụng xuyên suốt luận án.
1.1.1.3. Đặc điểm cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại
a. Mục đích cho vay dự án đầu tư chủ yếu để hình thành tài sản cố định
“NHTM cho vay DAĐT để đầu tư cho các dự án xây dựng mới, mở rộng,
cải tạo, khôi phục, đổi mới kỹ thuật, ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm
mục tiêu lợi nhuận, phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và pháp
luật của Nhà nước” [48]. Cho vay DAĐT của NHTM nhằm tài trợ vốn cho việc
hình thành tài sản cố định của khách hàng. Cụ thể là:
Cho vay DAĐT trung hạn là loại cho vay vốn được sử dụng để tài trợ cho
tài sản cố định như phương tiện vận tải, một số cây trồng vật nuôi, trang thiết bị
chóng bị hao mòn; cải tiến đổi mới kỹ thuật và sản phẩm; mở rộng sản xuất kinh
doanh; xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và có thời gian thu hồi vốn nhanh…
Cho vay DAĐT dài hạn là loại cho vay được sử dụng tài trợ cho công
trình xây dựng và cải tạo như nhà, cầu đường, máy móc thiết bị có giá trị lớn,
thường có thời gian sử dụng lâu dài.
b. Đối tượng cho vay chủ yếu là các chi phí cấu thành tổng mức đầu tư của
Footer Page 23 of 123.

14


Header Page 24 of 123.

dự án
Cho vay DAĐT của NHTM xác định đối tượng cho vay: Là các chi phí
cấu thành trong tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng mới, mở rộng, cải
tạo, khôi phục, đổi mới kỹ thuật, ứng dụng khoa học và công nghệ, bao gồm:
giá trị vật tư, máy móc, thiết bị, công nghệ chuyển giao, sáng chế và phát minh;

chi phí nhân công; giá thuê và chuyển nhượng đất đai; giá thuê mua các tài sản
khác trong khuôn khổ Luật định; chi phí mua bảo hiểm tài sản thuộc dự án đầu
tư; chi phí khác.
c. Có nhiều nguồn hình thành vốn cho vay dự án đầu tư của ngân hàng
thương mại
Vốn kinh doanh nói chung và vốn cho vay DAĐT nói riêng của NHTM
hình thành từ 5 nguồn: vốn chủ sở hữu; vốn huy động dài hạn (trái phiếu, tiền
gửi dài hạn); vốn huy động ngắn hạn; vay nước ngoài; vốn nhận uỷ thác và vốn
tài trợ để cho vay theo chương trình hoặc dự án đầu tư của Nhà nước, của tổ
chức kinh tế - tài chính - tín dụng - xã hội ở trong và ngoài nước.
Vốn chủ sở hữu hình thành do vốn góp hay do tích luỹ được trong quá
trình kinh doanh có vai trò rất quan trọng, góp phần xác định quy mô và cơ cấu
của ngân hàng, tăng khả năng mở rộng cho vay và đầu tư, đặc biệt là cho vay
DAĐT. Về bản chất, NHTM không dùng nguồn vốn chủ sở hữu để cân đối
nguồn vốn cho vay DAĐT, tuy nhiên vốn chủ sở hữu thường là cơ sở để xác
định số tiền cho vay tối đa đối với mỗi DAĐT, các cơ quan quản lý thường
khống chế tỷ lệ cho vay tối đa đối với một khách hàng bằng tỷ lệ cho vay tối đa
trên vốn tự có, DAĐT không được vượt quá một tỷ lệ nào đó so với vốn chủ sở
hữu. Tỷ lệ cho vay tối đa với 1 khách hàng tại Việt Nam hiện nay là 15% [30].
Nguồn hình thành từ hoạt động phát hành trái phiếu của ngân hàng và huy
động tiền gửi dài hạn của khách hàng: Nguồn từ phát hành trái phiếu không có
tính thường xuyên và cũng chỉ chiếm từ 4% đến 6,7% lượng vốn mà các NHTM
huy động được [31]. Còn nguồn từ tiền gửi dài hạn của khách hàng tại ngân
hàng thì còn hạn chế về cả khối lượng và thời gian gửi. Hơn nữa lãi mà ngân
Footer Page 24 of 123.

15


Header Page 25 of 123.


hàng phải trả cho tiền huy động dài hạn lại cao hơn khi huy động ngắn hạn. Do
đó nguồn này được xem là khan hiếm và đắt đỏ.
Nguồn do huy động ngắn hạn chiếm tới 70% tổng lượng vốn huy động
của NHTM do đó có thể xem đây là một nguồn vốn dồi dào [31]. Với công cụ
chuyển hoán kỳ hạn thì nguồn ngắn hạn có thể dùng để cho vay DAĐT. Tuy
nhiên, NHNN cũng quy định một tỷ lệ tối đa cho việc chuyển hoán này nhằm
hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM.
Vay nợ nước ngoài: Việc vay nợ nước ngoài để có nguồn vốn cho vay
trung và dài hạn tương đối phổ biến ở các ngân hàng trên thế giới. Nguồn vay nợ
nước ngoài chủ yếu được huy động để cấp vốn cho các dự án cần vốn ngoại tệ,
các dự án trọng điểm theo chương trình hợp tác chính phủ .v.v.
d. Lãi suất cho vay dự án đầu tư cao hơn cho vay ngắn hạn
Theo cấu trúc rủi ro lãi suất thì “thời hạn càng dài thì lãi suất càng cao”.
Nguyên nhân là, thời hạn cho vay chính là thời gian sử dụng vốn, nên thời hạn
càng dài giá trị sử dụng càng lớn và lãi suất càng cao. Hơn nữa, thời gian càng
dài thì xác suất món vay gặp rủi ro càng lớn. Đó là lý do mà NHTM quy định
mức lãi suất của các khoản cho vay DAĐT thường cao hơn lãi suất cho vay
ngắn hạn, không những để bù đắp chi phí huy động vốn dài hạn mà còn bù lại
những thiệt hại có thể xẩy ra. Đó là chưa kể đến việc ngân hàng sẽ mất cơ hội sử
dụng khoản cho vay một cách linh hoạt trong khoảng thời gian dài của một hợp
đồng tín dụng. Mức lãi suất cho vay do NHTM và khách hàng thoả thuận phù
hợp với quy định của NHNN. Lãi suất áp dụng ở đây có thể là cố định suốt thời
hạn vay vốn (gọi là lãi suất cố định), cũng có thể là lãi suất biến đổi tuỳ thuộc sự
biến động của thị trường (gọi là lãi suất thả nổi). Tuy nhiên, với các khoản cho
vay DAĐT có thời hạn trung và dài hạn thì NHTM thường áp dụng lãi suất thả
nổi nhằm đảm bảo cả hai mục tiêu là an toàn và sinh lợi.
e. Cho vay dự án đầu tư có tính rủi ro cao
Cho vay dự án đầu tư tại NHTM có tính rủi ro cao bởi các đặc điểm sau:
Footer Page 25 of 123.


16


×