Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN ÔN THI THPT QUỐC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.59 KB, 10 trang )

LIÊN KẾT GEN + HOÁN VỊ GEN - 1
1. Xét 2 gen: gen I có 2 alen, gen II có 3 alen. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì số kiểu gen
lưỡng bội tối đa có trong quần thể với 2 gen nói trên
A. 21 kiểu gen.
B. 57 kiểu gen.
C. 27 kiểu gen.
D. 42 kiểu gen
Ab DE
AB De
2. Cho phép lai P: ♂
.
x ♀
.
aB de
ab dE
Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị trong phát sinh giao
tử của cả 2 bên bố mẹ ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị.
a) Số kiểu gen của F1
A. 81 kiểu gen.
B. 100 kiểu gen.
C. 64 kiểu gen.
D. 70 kiểu gen.
Ab DE
b) Kiểu gen
.
ở F1 chiếm tỉ lệ
aB de
A. 3,2%.
B. 1,6%.
C. 6,4%.
D. 0,96%.


c) Kiểu hình gồm tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 16,2%.
B. 64,8%.
C. 32,4%.
D. 48,6%.
d) Kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 20,7%.
B. 41,4%.
C. 12,6%.
D. 25,2%.
AB Cd
AB CD
3. Phép lai ab cD x ab cd với tần số hoán vị gen giữa B và b là 20 %, giữa D và d là 40 %. Kiểu
ab CD
gen ab CD ở thế hệ con chiếm tỉ lệ:
A. 28 %.
B. 0,96 %.
C. 1,92 %.
D. 2,34 %.
5. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen
Ab
Ab
giữa A và B là 20%. Xét phép lai
D
d
d Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
aB X E X E × ab X E
A. 40%.
B. 35%.
C. 22,5%.

D. 45%.
6. Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen lai phân tích, FB thu được như sau :
165 cây có KG : A-B-D88 cây có KG: A-B-dd
163 cây có KG: aabbdd
20 cây có kiểu gen: A-bbD86 cây có KG: aabbD18 cây có kiểu gen aaB-dd
KG của cây dị hợp F1 là:
AB
ABd
A. BAD/bad
B.ABD/abd
C.
Dd
D.
ab
abD
7. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn
so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301
cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn;
199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng,
quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
A. (AD//ad)Bb
B. (Bd//bD)Aa
C. (Ad//aD)Bb
D. (AB//ab)Dd
8. Đem lai phân tích đời con của cặp bố mẹ thuần chủng AAbb và aaBB được FB có tỉ lệ kiểu hình A-bb
chiếm 35%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di truyền chi
phối phép lai là
A. liên kết gen hoàn toàn
B. hoán vị gen với tần số 15%.

C. hoán vị gen với tần số 30%.
D. phân li độc lập
11. Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:
ABD = ABd = abD =abd = 10 ; AbD = Abd = aBD = aBd = 190 . Kiểu gen của cơ thể đó là:
BD
Bd
AB
Ab
A. Aa
B. Aa
C.
Dd
D.
Dd
bd
bD
ab
aB
9. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
GV: Lê Chí Công

1

0944292211


nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen
quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
AB D d

AB D
Phép lai:
X X x
X Y cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính
ab
ab
theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.

B. 15%.

10. Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen

C. 7,5%.
Bv
bV

D. 2,5%.

, khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm,

người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:
A. 18 cM.
B. 9 cM.
C. 36 cM.
D. 3,6 cM.
Bd
BD
x ♀Aa
bD

bd
F1 thu được 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn. Không xét sự phát sinh đột biến, về lý thuyết
thì
BD
a) Kiểu gen Aa
thu được ở F1 chiếm tỉ lệ
bd
A. 6%.
B. 9%.
C. 12%.
D. 18%.
b) Kiểu hình thân thấp, quả đỏ, tròn ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 14,75%.
B. 22,13%.
C. 29,5%.
D. 44,25%
c) Kiểu hình thân cao, quả đỏ, tròn đồng hợp cả 3 cặp gen trong số cao, đỏ, tròn ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 6%.
B. 10,17%.
C. 5,08%.
D. 12%.
BD
Bd
11. Cho phép lai P : ♂Aa
x ♀Aa
. Thế hệ F1 thu được 4,75% cây thân thấp, quả đỏ, dài. . Biết
bd
bD
trong phát sinh giao tử của P, hoán vị chỉ xảy ra ở một bên. Không xét sự phát sinh đột biến, về lý thuyết
thì

a) Khoảng cách giữa 2 gen B và D A. 12cM.
B. 26cM.
C. 38cM.
D. 24cM.
BD
b) Kiểu gen Aa
ở F1 chiếm tỉ lệ
Bd
A. 6%.
B.9,5%.
C. 12%.
D. 19%.
c) Kiểu hình thân cao, quả đỏ, tròn dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 12%.
B. 24%.
C. 18%.
D. 6%.
d) Cây thân cao, quả đỏ, tròn thuần chủng về 3 cặp gen trong số thân cao, đỏ, tròn thu được ở F1 chiếm tỉ
lệ
A. 7,15%.
B. 3,57%.
C. 10,72%.
D. 21, 44%.
15. Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD =
17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị
chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%.
B. Giao tử aE bd = 17,5%.
B. Giao tử ae BD = 7,5%.
D. Giao tử AE Bd = 17,5%.

16. Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi
chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210 loại.
B. 216 loại.
C. 213 loại.
D. 214 loại.
17. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc DE//de tiến hành giảm phân hình thành giao
tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số
lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen
trên là
A. 8.
B.16.
C.32.
D. 12.
18. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen AB//ab tự
thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình

14. Cho phép lai P : ♂Aa

GV: Lê Chí Công

2

0944292211


hành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu hình giống bố mẹ thu được ở F1.
A. 54%.
B. 24%.
C. 32%.

D. 16%.
19. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen . Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen.
Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên NST là :
A. 20% và 20 cM.
B. 10% và 10 A0.
C. 20% và 20A0.
D. 10% và 10 cM.
20. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần
số 20%. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào xảy ra hoán
vị gen giữa các alen B và b là
A. 600.
B. 400.
C. 300.
D. 800.
21. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn nếu xảy ra hoán vị gen ở cả hai
bên với tần số 20% thì phép lai Aa bB//Bd x Aa BD//bd cho tỷ lệ kiểu hình A- bbdd ở đời F1 là
A. 4,5%.
B. 3%.
C. 2,25%.
D. 6%.
22. Cho F1 dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ : 51% cây cao, hoa
đỏ: 24% cây cao, hoa trắng: 24% cây thấp, hoa đỏ: 1% cây thấp, hoa trắng.( cho biết mỗi cặp tính trạng
do một cặp gen quy định). Kiểu gen của F1 là:
A. AB/ab.
B. AaBb.
C. Ab/aB.
D. AB/aB.
23. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: AB//ab Dd x
AB//ab dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình
A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ

A. 45%
B. 33%
C. 25,5%
D. 30%
24. Lai phân tích ruồi giấm dị hợp 3 cặp gen thu được các kiểu hình như sau
A-B-D- 160 ; A-bbdd: 45 ; aabbD- 10 ; A-B-dd: 8 ; aaB-D-: 48 ; aabbdd : 155 ;
A-bbD- :51 ; aaB-dd : 53. Hãy xác định trật tự sắp xếp của 3 gen trên NST
A. BAD.
B. ADB.
C. ABD.
D. Abd.
25. Xét một nhóm liên kết với 2 cặp gen dị hợp, nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân
có xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ mỗi loại giao tử có gen liên kết hoàn toàn bằng
A. 45%
B. 22,5%
C. 30%
D. 40%
26. Xét tổ hợp gen Aa bD//Bd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị
của tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
27. Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của
các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu
được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát
sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là
A. 38%. B. 54%.
C. 42%.
D. 19%.

28. Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen AB//ab DdEe. 4 tế bào trên giảm
phân tạo ra số loại trứng tối đa có thể có là
A 16.
B 8.
C 2.
D 4.
29. Trên 1 NST xét 4 gien A B D E, khoảng cách tương đối giữa các gien là: AB=2,5cM; BD=17,5 cM;
BE=4.5 cM; DE=22 cM; AD=20 cM
Trật tự đúng của các gen trên NST là:
A. EABD
B. DABE
C. ABDE
D. BADE
30. Ở người, các bệnh mù màu và máu khó đông do một cặp alen lặn nằm trên NST X chi phối. H không
bị máu khó đông là trội hoàn toàn so với h bị máu khó đông, M bình thường là trội hoàn toàn so với m bị
mù màu. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu
gen của người mẹ có thể là
m
M
M
A. X MH X h hoặc X mH X h .
B. X MH X h hoặc X MH X mH .
m

m

C. X MH X h hoặc X MH X mH .
GV: Lê Chí Công

M


D. X MH X h hoặc X h XMH.
3

0944292211


31. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài, alen lặn b quy
định cánh ngắn. Alen D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc
thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Tiến hành lai những ruồi cái
F1 có kiểu hình thân xám; cánh dài; mắt đỏ với các cá thể sau: Cá thể 1 có kiểu gen
thế hệ lai có 5% ruồi thân đen; cánh ngắn; mắt trắng.

Dd thu được ở

Cá thể 2 có kiểu gen
Dd theo lý thuyết ở thế hệ lai thu được tỷ lệ ruồi thân xám; cánh ngắn; mắt đỏ là
bao nhiêu? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các ruồi cái F1 đều
giống nhau).
A. 1,25%
B. 12,5%
C. 18,75%
D. 5%
32. Ở mèo , alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định
lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể
thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết.
Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả
AB
3 cặp gen.Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂
Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt xanh

ab
Ab
.Khi cho mèo cái F1 ở trên lai với mèo khác (có kiểu gen
Dd), ở thế hệ lai thu được mèo lông
aB
xám- ngắn-mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn
biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen).
A. 5%
B. 1,25%
C. 12,5%
D. 18,75%.
Ab
33.Có 850 tế bào sinh trứng kiểu gen (
) thực hiện giảm phân, trong số đó có 24% tế bào có xảy ra
aB
ab
trao đổi chéo giữa 2 gen. Về mặt lý thuyết thì số trứng
tạo ra là
A. 102 .
B. 51.
C. 374.
D. 323.
34. Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là
trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng ? phép lai
AB D d
AB D
giữa ruồi giấm
X X với ruồi giấm
X Y cho F1 có kiểu hình thân đen,cánh cụt, mắt trắng chiếm
ab

ab
tỷ lệ =5%. Tần số hoán vị gen là:
A. 35%.
B. 20%.
C. 40%.
D. 30%.
35. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo
lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
Ab
Ab
Ab Ab
AB ab
AB AB
×
×
×
×
A.
B.
C.
D.
ab ab
ab ab
aB
ab
aB aB
36.Tần số HVG 50% khi tỷ lệ % số tế bào xảy ra trao đổi chéo tính trong tổng số tế bào tham gia giảm
phân là:
A. 100%
B. 25% đối với giới đực

C. 100% đối với tế bào sinh trứng, 25% số tế bào sinh tinh
D. 50%
37. Ở ruồi dấm, gen A thân xám trội hoàn toàn a thân đen,B cánh dài trội hoàn toàn, b cánh cụt. Hai cặp
gen này trên NST thường. Gen D mắt đỏ trội hoàn toàn, d mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên
NST giới tính X không có alen trên Y. Phép lai: AB/ab X D Xd x AB/ab XD Y cho F1 có kiểu hình thân
đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15% . Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen cánh
cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ
A. 7,5%
B. 15%
C. 2,5%
D. 5%

GV: Lê Chí Công

4

0944292211


Ab
có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết
aB
mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu
được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
39. Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt
ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là

A. 40%.
B. 18%.
C. 36%.
D. 36% hoặc 40%.

38. Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo

40. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen
. Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị
gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên NST là :
A. 20% và 20 cM.
B. 10% và 10 A0.
C. 20% và 20A0. D. 10% và 10 cM.
41. Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với số lượng và thành phần
gen như sau: ABD = 50, ABd = 200, aBD =50, aBd = 200, Abd =50, AbD =200, abd = 50, abD = 200.
Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là:
A. Aa.BD/bd. f = 20
B. Aa.Bd/bD. f = 25 C. Aa.Bd/bD. f = 10 D. Aa.bD/Bd. f = 20
42. Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1.
Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu. Cho biết
nếu hoán vị gen xảy ra thì tần số hoán vị dưới 50%. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu hình như thế
nào?
A. 0,4 cây cao, hạt dài : 0,1 cây cao, hạt bầu : 0,1 cây thấp, hạt dài : 0,4 cây thấp, hạt bầu.
B. 0,25 cây cao, hạt dài : 0,25 cây cao, hạt bầu : 0,25 cây thấp, hạt dài : 0,25 cây thấp, hạt bầu.
C. 0,3 cây cao, hạt dài : 0,2 cây cao, hạt bầu : 0,3 cây thấp, hạt dài : 0,2 cây thấp, hạt bầu.
D. 0,35 cây cao, hạt dài : 0,15 cây cao, hạt bầu : 0,35 cây thấp, hạt dài : 0,15 cây thấp, hạt bầu.
43. Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống?
A. Dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai
B. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế
C. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế

D. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ
44. Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp.
B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.
D. Làm giảm kiểu hình trong quần thể.
45. Điều nào dưới đây không đúng đối với việc xác định tần số hoán vị gen?
A. Để xác định sự tương tác giữa các gen. B. Để xác định trình tự các gen trên cùng NST.
C. Để lập bản đồ di truyền NST. D. Để xác định khoảng cách giữa các gen trên cùng NST.
46. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn
toàn. Kiểu gen khi lai phân tích sẽ cho thế hệ con lai có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 : 3 : 1 : 1.
B. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 2 : 1.
D. 1 : 1.
47. Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính
trạng là trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai: sẽ có kết quả giống như kết
quả của
A. tương tác gen.
B. gen đa hiệu.
C. lai hai tính trạng. D. lai một tính trạng.
48. Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là
A. sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
B. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
C. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.
D. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
49. Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
A. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết.
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
GV: Lê Chí Công


5

0944292211


C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.
D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
50. Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng
A. tổng tỉ lệ của hai loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
C. tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P.
B. tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị.
D. tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P.
51. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen

Ab
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với
aB

tần số là 32%. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không
xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là
A. 640.
B. 820.
C. 360.
D. 180.
52. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất ?
AB DE
AB DE
A.

×
B. AaBbDd × AaBbDd.
ab dE
ab dE
Ab
AB
Ab D d
AB D
C.
Dd ×
dd.
D.
X X ×
X Y.
aB
ab
aB
ab
ABD
53. Cá thể có kiểu gen
. Khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại giao
abd
tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ?
A. 20%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 40%.
54. Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD =
17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị
chỉ ở cặp gen Aa?

A. Giao tử Ae BD = 7,5%.
B. Giao tử aE bd = 17,5%.
B. Giao tử ae BD = 7,5%.
D. Giao tử AE Bd = 17,5%.
AB
55. Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây ở một loài sẽ cho tỉ lệ kiểu gen
là nhỏ nhất?(biết tần số trao
AB
đổi chéo ở các cơ thể đều là 20%)
AB Ab
AB AB
AB AB
Ab Ab
x
x
x
x
A.
.
B.
C.
.
D.
ab aB
ab AB
ab ab
aB aB
56. Ý nào sau đây không giải thích tại sao tần số HVG không vượt quá 50%?
a Các gen trong nhóm LK có khuynh hướng LK là chủ yếu.
b Sự tiếp hợp của các NST dẫn đến TĐC chỉ xảy ra trong GP.

c Không phải mọi tế bào sinh dục khi giảm phân đều diễn ra TĐC.
d Sự TĐC thường diễn ra giữa 2 trong 4 crômatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kì
đầu I GP.
57. Sự khác biệt cơ bản giữa hai quy luật LKG và HVG trong di truyền thể hiện ở:
a liên kết gen hạn chế BDTH , hoán vị gen làm tăng xuất hiện BDTH.
b vị trí của các gen trên NST.
c Sự khác biệt giữa cá thể đực và cái trong quá trình di truyền các tính trạng.
d Tính đặc trưng của từng nhóm liên kết gen.
58. Đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen F1 xuất hiện toàn cây hoa đỏ, thân cao .Cho
F1 tự thụ phấn F2 có kết quả
56,25% cay hoa đỏ thân cao
18,75% hoa đỏ, thân thấp
12,75% hoa vàng, thân cao
6% hoa vàng, thân thấp
6% hoa trắng, thân cao
0,25% hoa trắng, thân thấp
Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là
A. Aa

Bd
Bd
x Aa
f = 20%
bD
bD

GV: Lê Chí Công

B.


6

Ad
Ad
Bb x
Bb f = 30%
aD
aD
0944292211


C.

AD
AD
Bb x
Bb f = 16%
ad
ad

D. Aa

Bd
Bd
x Aa
f = 16%
bD
bD

59. Ở ruồi giấm gen A: thân xám là trội hoàn toàn so với gen a: thân đen, gen B: cánh dài là trội hoàn toàn so

với b: cánh ngắn trên cùng 1 cặp NST thường. Tiến hành lai cặp P: ♂ Thân xám, cánh dài × ♀ Thân xám cánh
dài được thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ như sau: 57,5% Thân xám, cánh dài: 17,5% Thân xám, cánh
cụt: 17,5% Thân đen, cánh dài: 7,5% Thân đen, cánh cụt. Kiểu gen của P là:
A. ♀

× ♂

B. ♀

× ♂

C. ♀

× ♂

D. ♀

× ♂

60. Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻ F1 100% mắt
đỏ-cánh bình thường. Cho F1xF1 F2: Ruồi ♂ F2: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng, cách xẻ:
15 mắt đỏ, cách xẻ: 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi ♀ F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường. Xác định
phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là
A. XBA Xba x XbaY; f=20 %.
B. XbA XBa x XbaY; f=20 %.
C. XBA Xba x XBAY; f=10 %.
D. XbA XBa x XBAY; f=10 %.
61. Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài xoăn. Cho
chim trống F1 lai với chim mái chưa biết KG đời F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông
dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy

định một tính trạng , kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số HVG của chim F1 lần lượt là:
a.AaXBY , tần số 10% b.XABXAB , tần số 5% c.XABY, tần số 20% d.XabY , tần số 25%
62. Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ-cánh bình thường x ♂mắt trắng, cánh xẻ→ F1 100% mắt đổ-cánh bình thường. F1
x F1→ F2: ♀: 300 mắt đỏ - cánh bình thường ♂: 120 Mắt đỏ - cánh bình thường: 120 mắt trắng - cánh xẻ: 29
mắt đỏ - cánh xẻ: 31 mắt trắng - cánh bình thường
Hãy xác định KG của F1 và tần số hoán vị gen?
A
a
a
X
X
x
X
Y , f= 20%
b
B
B
B.

A
a
A
A. X b X B x X B Y , f= 30 %
A
a
A
C. X B X b x X B Y , f= 40%

A


a

a

D. X B X b x X B Y , f= 10%
63. Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻ F1 100% mắt
đỏ-cánh bình thường. Cho F1xF1 F2:
Ruồi ♂ F2: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng, cách xẻ: 15 mắt đỏ, cách xẻ: 16 mắt trắng, cánh bình
thường. Ruồi ♀ F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường
Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là
A. XBA Xba x XbaY; f=20 %.
B. XbA XBa x XbaY; f=20 %.
C. XBA Xba x XBAY; f=10 %.
D. XbA XBa x XBAY; f=10 %.
64. Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá
thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên
là không đúng?
A. HVG đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. HVG đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. HVG đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
D. HVG chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
65. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc
thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên
cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F 1 dị hợp về 3
cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả
dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với
tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ :
A. 49,5%

B. 54,0%
C. 16,5%
D. 66,0%
66. Ở một lòai thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu
thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn
GV: Lê Chí Công

7

0944292211


so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con
phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen
qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và
hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
ABD AbD
AD
AD
Bd
Bd
ABd Abd
×
.
Bb ×
Bb.
Aa ×
Aa.
×
.

A.
B.
C.
D.
abd aBd
ad
ad
bD
bD
abD aBD
67. Các gen liên kết không hoàn toàn. Phép lai cho đời con có số kiểu gen ít nhất trong số các phép lai
sau là:
De
De
BD E e
Bd e
A. AaBb
x AaBb
B. Aa
X X x aa
X Y.
dE
dE
bd
bD
BDe
BDE
BDe
BDE
C. Aa

x AA
D. Aa
x Aa
bdE
bde
bdE
bdE
68. Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt(b);
2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ
Ab D d
AB d
P cho giao phối ruồi ♀
X X với ruồi ♂
X Y được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen,
aB
ab
dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của
trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi
giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 96 tế bào.
B. 32 tế bào.
C. 120 tế bào. D. 140 tế bào.
69. Ở một loài thực vật hình dạng quả do 2 cặp gen A,a và B,b quy định; màu hoa do cặp gen D,d quy
định. Cho F1 lai phân tích được F2 có: 21 cây quả tròn-hoa tím: 54 cây quả tròn- hoa trắng:129 cây quả dài
-hoa tím: 96 cây quả dài- hoa trắng. Biết hoa tím là trội so với hoa trắng. Hãy tính tần số hoán vị gen và kiểu
gen của F1
BD
Bd
Ad

Ad
A. 28%, Aa
, Bb
B. 28%, Aa
, Bb
aD
aD
bd
bD
BD
AD
Bb
AD
C. 28%, Aa
, Bb
D. 28%, Aa
, Bb
ad
bD
ad
bd
70. Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng
và các alen trội là trội hoàn toàn.
Ab Ab
x
, hoán vị gen ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%.
aB aB
Ab Ab
B. P. x
, hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.

aB aB
Ab Ab
C. P. x
, hoán vị gen ở một bên với f = 20%.
aB aB
Ab Ab
D. P. x
, liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 bên.
aB aB

A. P.

8. Cho rằng ở một loài hoa, các alen trội D, E, G, H phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim
tương ứng là enzim d, enzim e, enzim g, enzim h.
Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau:
Chất không màu 1
Chất không màu 3

_d
_e


→ Sắc tố đỏ
enzim


→ Chất không màu 2  enzim
_h
_g
enzim



→ Chất không màu 4 enzim


→ Sắc tố vàng

Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có sắc tố
đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng.
Các alen lặn đột biến tương ứng là d, e, g, h không có khả năng tổng hợp các enzim.
Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ kiểu hình F 1 có hoa màu hồng ?. (MTCT nam
dinh 2008-2009-câu 4 T9)
GV: Lê Chí Công

8

0944292211


27
.
128
ab
9. Ở ngô tính trạng trọng lượng do 2 cặp gen quy định, cây có bắp nhẹ nhất có kiểu gen
và có trọng
ab
AB
ab
lượng 100(g)/1 bắp. Mỗi alen trội làm cho bắp ngô nặng thêm 5 (g). Xét phép lai
(f= 20%) x

ab
ab
>F1. Nếu ở thế hệ F1 có 1000 bắp ngô/1sào. Năng suất ngô ở F1 (kg/ sào) là.
A. 90
B. 95
C. 100
D. 105
10. Ở một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim
tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E.
Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau:
enzim _ A
enzim _ B
Chất không màu 1
Chất không màu 2
Sắc tố đỏ
A.

81
128

Chất không màu 3

B.

81
.
256

C.


27
.
256

D.

 
→
 
→
_D
_E
enzim


→ Chất không màu 4  enzim
 
→ Sắc tố vàng

Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có sắc tố đỏ và
sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng.
Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e không có khả năng tổng hợp các enzim, cho hoa trắng.
Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên.
a. Kiểu hình hoa màu hồng ở F1 chiếm tỉ lệ
81
81
27
27
A.
.

B.
.
C.
.
D.
.
256
128
256
128
b.Kiểu hình hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ
45
81
139
31
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
256
256
256
256
11. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp
(A1,a1,A2,a2,A3,a3),chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây
thấp đi 20 cm,cây cao nhất có chiều cao 210cm.Chiều cao của cây thấp nhất là :

A.90 cm
B.120cm
C.80 cm
D.60cm.
12. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm
5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd
cho đđời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
A. 5/16
B. 1/64
C. 3/32
D. 15/64
13. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu có thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây
tăng thêm 20 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 200 cm. (P) : cho cây cao
nhất giao phấn với cây thấp nhất, thu được F 1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra.
Tính theo lí thuyết, cây có chiều cao 240 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 6,25%.
D. 37,5%.
14. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có
mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với cây thấp nhất
sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý
thuyết số cây cao 20 cm ở F2 là bao nhiêu ?
A. 1411.
B. 1379.
C. 659.
D. 369.
15. Khi cho giao phối giữa nòi chuột đen với nòi chuột lông trắng được F 1 toàn lông xám. Cho F1 lai với

chuột lông đen thu được 3 lông xám: 3 lông đen: 2 lông trắng. Nếu cho F 1 lai với nhau thì ở F 2 thu được
tỷ lệ:
C. 9 lông xám: 3 lông đen: 4 lông trắng.
D. 12 lông xám: 3 lông đen:1 lông trắng
GV: Lê Chí Công

9

0944292211


A. 9 lông xám: 4 lông đen: 3 lông trắng
B. 9 lông xám: 6 lông đen: 1 lông trắng
16. Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 87,5%
C. 12,5%
D. 37,5%
17. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F 1 gồm toàn
cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2. Cho tất
cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí
thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 1/9
B. 1/12
C. 1/36
D. 3/16
19. Để tạo ưu thế lai về chiều cao cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao
trung bình 120cm, một thứ có chiều cao trung bình 72 cm. Ở cây lai F1 có chiều cao trung bình 108cm.

Chiều cao trung bình của những cây F2 là A. 96. B. 102.
C. 104.
D. 106.
20. chieu cao cay lua do tac dong cong gop cua 4 cap gen Aa, Bb, Dd, Ee phan li doc lap. cay lua thap
nhat cao 30cm. Moi alen troi lam chieu cao cay tang them 5cm
a/ Xac dinh chieu cao va kieu gen cay cao nhat (430 cm)
b/ Cho lai giua 2 cay di hop 4 cap gen voi nhau. Xac dinh so loai kieu hinh va ti le cua moi loai
21. Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các
cây cao F1 với nhau. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2:
A. 23,96%
B. 52,11%
C. 79,01%
D. 81,33%
22. Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm
đúng trong thực tế là
A. F1 có 27 kiểu gen.
B. số loại giao tử của P là 8.
C. F1 có 8 kiểu hình.
D. F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1)3
23. Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có chiều cao cây
thuộc loại cao nhất là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các
cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp qui
định chiều cao của cây.
A. 0,046
B. 0,028
C. 0,016
D. 0,035

GV: Lê Chí Công


10

0944292211



×