Tải bản đầy đủ (.pdf) (245 trang)

Giải pháp tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp trong ngành thép ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 245 trang )

Header Page 1 of 123.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
  

ĐẶNG PHƯƠNG MAI

GIẢI PHÁP TÁI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CÁC
DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH THÉP
Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2016

Footer Page 1 of 123.


Header Page 2 of 123.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
  
ĐẶNG PHƯƠNG MAI



GIẢI PHÁP TÁI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CÁC
DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH THÉP
Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.,TS. Bùi Văn Vần
2. TS. Trần Tiến Cường

HÀ NỘI - 2016

Footer Page 2 of 123.


Header Page 3 of 123.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu
riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận án

Đặng Phương Mai


Footer Page 3 of 123.


Header Page 4 of 123.

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP............................................................................................... 18

1.1.

Nguồn vốn và phân loại nguồn vốn của doanh nghiệp ..................... 18

1.2.

Cấu trúc tài chính của doanh nghiệp ................................................. 24

1.2.1. Khái niệm và các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính của doanh
nghiệp ....................................................................................................... 24
1.2.2. Các lý thuyết về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp ................... 30
1.2.3. Các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp ... 43
1.2.4. Tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh và giá trị doanh nghiệp ................................................................. 49
1.3.


Tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp .................................................. 50

1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết phải thực hiện tái cấu trúc tài chính 50
1.3.2. Nội dung tái cấu trúc tài chính ................................................... 57
1.3.3. Trình tự tái cấu trúc tài chính .................................................... 62
1.3.4. Các nguyên tắc cơ bản trong tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp 66
1.4. Kinh nghiệm tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp ở một số quốc gia trên
thế giới và bài học rút ra đối với Việt Nam. ................................................ 69
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP TRONG NGÀNH THÉP Ở VIỆT NAM ....................................................... 81

2.1. Tổng quan các doanh nghiệp trong ngành thép ở Việt Nam ................ 81
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển ngành thép Việt Nam
.................................................................................................................. 81
2.1.2. Khái quát đặc điểm hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
trong ngành thép ...................................................................................... 85
2.2. Thực trạng cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp trong ngành thép ở
Việt Nam ...................................................................................................... 92
2.2.1. Khái quát tình hình tài chính của các DN trong ngành thép ......... 92
2.2.2. Thực trạng cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp trong ngành thép.
................................................................................................................ 109

Footer Page 4 of 123.


Header Page 5 of 123.

2.2.3. Các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp
trong ngành thép .................................................................................... 130
2.2.4. Tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh

doanh của các doanh nghiệp trong ngành thép ..................................... 141
2.3. Đánh giá chung về cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp trong ngành
thép ............................................................................................................. 147
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TÁI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CÁC DOANH
NGHIỆP TRONG NGÀNH THÉP Ở VIỆT NAM ..................................................... 154

3.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội và định hướng phát triển ngành thép trong giai
đoạn 2015-2025 ......................................................................................... 154
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội............................................................... 154
3.1.2. Định hướng phát triển ngành thép Việt Nam ............................... 156
3.2. Các quan điểm cần quán triệt trong tái cấu trúc tài chính các doanh
nghiệp trong ngành thép ............................................................................ 161
3.2.1. Tái cấu trúc tài chính trước hết và chủ yếu xuất phát từ lợi ích của
DN nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị của DN ........................................ 161
3.2.2. Tái cấu trúc tài chính phải đảm bảo phù hợp với sự biến động của
môi trường kinh doanh ........................................................................... 162
3.2.3. Tái cấu trúc tài chính phải đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn
phát triển của DN ................................................................................... 163
3.2.4. Tái cấu trúc tài chính phải đảm bảo sự thống nhất với tái cấu trúc
hoạt động và tái cấu trúc chiến lược của DN ........................................ 165
3.2.5. Cần đa dạng hóa, vận dụng linh hoạt các hình thức tái cấu trúc tài
chính phù hợp với quy mô, tính chất, đặc điểm hoạt động của các DN 166
3.3. Giải pháp tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp trong ngành thép ở
Việt Nam. ................................................................................................... 167
3.3.1. Nhóm giải pháp trực tiếp ............................................................. 168
3.3.2. Nhóm giải pháp tạo tiền đề tái cấu trúc tài chính ....................... 181
3.3.3. Đề xuất phương án tái cấu trúc tài chính cho Tổng công ty thép
Việt Nam. ................................................................................................ 189
3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp....................................................... 204
KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................................... 212

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................................................................... 214
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 215
PHỤ LỤC.............................................................................................................................. 224

Footer Page 5 of 123.


Header Page 6 of 123.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Footer Page 6 of 123.

AMC

Công ty quản lý nợ

BCTC

Báo cáo tài chính

BEP

Tỷ suất sinh lời kinh tế tài sản

CTCP

Công ty cổ phần


CTTC

Cấu trúc tài chính

CSH

Chủ sở hữu

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

EIU

Cơ quan tình báo kinh tế Anh

EPS

Thu nhập một cổ phần thường

FEM

Mô hình hồi quy tác động cố định

GDP


Tổng sản phNm quốc nội

NHTW

Ngân hàng Trung Ương

NWC

Nguồn vốn lưu động thường xuyên

Pool OLS

Mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất

REM

Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên

ROA

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

TCT

Tổng công ty


TSDN

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VKD

Vốn kinh doanh

VSA

Hiệp hội thép Việt Nam

VCCI

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Vnsteel

Tổng công ty thép Việt Nam

WACC

Chi phí sử dụng vốn bình quân


Header Page 7 of 123.


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Công suất sản xuất và quy mô vốn kinh doanh của các DN trong Hiệp
hội thép Việt Nam................................................................................................................. 87
Bảng 2.2: Danh sách các doanh nghiệp ngành thép trong mẫu nghiên cứu ............ 93
Bảng 2.3: Phân loại doanh nghiệp theo quy mô vốn kinh doanh .............................. 94
Bảng 2.4: Hệ số nợ của các DN quy mô lớn trong ngành thép ................................ 111
Bảng 2.5: Hệ số nợ của các DN quy mô trung bình trong ngành thép ................... 112
Bảng 2.6: Hệ số nợ của các DN quy mô nhỏ trong ngành thép ............................... 112
Bảng 2.7 : Hệ số nợ và tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu của các DN phân loại theo
quy mô vốn kinh doanh ..................................................................................................... 113
Bảng 2.8: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời của các doanh nghiệp
trong ngành thép .................................................................................................................. 115
Bảng 2.9: Tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên của các DN trong ngành thép ....... 116
Bảng 2.10: Tổng hợp tình hình nợ phải trả của các DN trong ngành thép giai đoạn
2009-2014 ............................................................................................................................. 118
Bảng 2.11: Tỷ trọng nợ ngắn hạn trên tổng nợ của các DN trong ngành thép ..... 120
Bảng 2.12: Tỷ trọng nợ vay trong tổng nợ của các doanh nghiệp trong ngành thép
................................................................................................................................................. 122

Bảng 2.13: Quy mô vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp trong ngành thép...... 125
Bảng 2.14: Tình hình biến động vốn điều lệ của các doanh nghiệp........................ 127
Bảng 2.15: Tình hình tăng, giảm vốn điều lệ tại các doanh nghiệp ........................ 128
Bảng 2.16 : Thống kê mô tả các biến nghiên cứu trong mô hình. ........................... 137
Bảng 2.17: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập với cấu trúc tài chính của
các DN trong ngành thép................................................................................................... 137
Bảng 2.18. Kiểm định Hausman Test ............................................................................ 138
Bảng 2.19. Mô hình hồi quy tác động cố định sau hiệu chỉnh ................................. 139
Bảng 2.20 : Thống kê mô tả các biến trong mô hình tác động của các nhân tố đến
hiệu quả hoạt động của các DN trong ngành thép....................................................... 143

Bảng 2.21: Mối quan hệ tương quan giữa các biến độc lập với tỷ suất lợi nhuận
vốn kinh doanh (ROA) của các DN ............................................................................... 144
Bảng 2.22. Kiểm định Hausman Test trong hồi quy các nhân tố tác động đến
ROA của các DN ................................................................................................................ 145

Footer Page 7 of 123.


Header Page 8 of 123.

Bảng 2.23: Mối quan hệ giữa các nhân tố đến tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
(ROA) theo mô hình tác động cố định sau điều chỉnh ............................................... 145
Bảng 3.1: Chỉ số Z'' của các DN trong ngành thép trong giai đoạn 2009-2014.
................................................................................................................................................. 173

Bảng 3.2: Số lượng doanh nghiệp với hệ số Z'' ở mức cao, thấp và trung bình
trong giai đoạn 2009-2014. ............................................................................................... 174
Bảng 3.3: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ở mức an toàn đối với các doanh nghiệp
trong ngành thép .................................................................................................................. 174
Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu tài chính dự kiến sau tái cấu trúc tài chính tại Vnsteel.
................................................................................................................................................. 197

Bảng 3. 5: Cân đối dòng tiền dài hạn sau tái cấu trúc tài chính tại Vnsteel........... 197

Footer Page 8 of 123.


Header Page 9 of 123.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 2.1: Nhu cầu tiêu thụ và sản lượng sản xuất thép thành phNm trong giai
đoạn 2005-2010 ............................................................................................................82
Biểu đồ 2.2: Sản lượng thép nguyên liệu trong giai đoạn 2005-2010 ....................82
Biểu đồ 2.3: Nhu cầu và sản lượng thép thành phNm trong giai đoạn 2010-2014.83
Biểu đồ 2.4: Sản lượng thép nhập khNu và xuất khNu trong giai đoạn 2010-2014 83
Biểu đồ 2.5: Số lượng DN và công suất sản xuất của các DN trong ngành thép qua
các thời kỳ .....................................................................................................................84
Biểu đồ 2.6: Năng lực sản xuất của ngành thép Việt Nam so với các nước trong
khu vực và trên thế giới ...............................................................................................84
Biểu đồ 2.7. Quy trình sản xuất thép. .........................................................................89
Biểu đồ 2.8: Công suất sản xuất và sản lượng tiêu thụ sản phNm thép giai đoạn
2006 -2013. ...................................................................................................................90
Biểu đồ 2.9: Quy mô và tốc độ tăng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp trong
giai đoạn 2009-2014 ....................................................................................................95
Biểu đồ 2.10 : Quy mô vốn kinh doanh bình quân theo nhóm DN ........................96
Biểu đồ 2.11: Cơ cấu tài sản các doanh nghiệp trong ngành thép ...........................97
Biểu đồ 2.12: Tỷ trọng tài sản dài hạn của các doanh nghiệp phân loại theo quy
mô vốn kinh doanh.......................................................................................................98
Biểu đồ 2.13: Khả năng thanh toán của các DN trong giai đoạn 2009-2014 .......100
Biểu đồ 2.14: Khả năng thanh toán của các DN phân loại theo quy mô vốn kinh
doanh ...........................................................................................................................101
Biểu đồ 2.15: Doanh thu thuần, lợi nhuận trước lãi vay và thuế, lợi nhuận sau thuế
của các DN trong ngành thép ....................................................................................102
Biểu đồ 2.16: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế, lợi nhuận sau thuế của các doanh
nghiệp trong giai đoạn 2009-2014............................................................................103
Biểu đồ 2.17: Lợi nhuận sau thuế của các DN trong ngành thép trong giai đoạn
2009-2014 ...................................................................................................................105
Biểu đồ 2.18. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh (ROA) của các doanh nghiệp
phân loại theo quy mô vốn kinh doanh. ...................................................................106

Biểu đồ 2.19. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu(ROE) của các doanh nghiệp phân
loại theo quy mô vốn kinh doanh. ............................................................................106
Biểu đồ 2.20. Tỷ suất sinh lời của các DN trong ngành thép có vốn đầu tư nhà
nước và các DN ngoài nhà nước...............................................................................108
Footer Page 9 of 123.


Header Page 10 of 123.

Biểu đồ 2.21: Hệ số nợ của các DN trong ngành thép trong giai đoạn 2009-2014.
......................................................................................................................................109
Biều đồ 2.22: Hệ số nợ của các DN phân loại theo quy mô vốn kinh doanh.......110
Biểu đồ 2.23: Hệ số nợ của DN có vốn đầu tư nhà nước và các DN ngoài nhà
nước .............................................................................................................................114
Biểu đồ 2.24 : Tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên của các DN phân loại theo quy
mô vốn kinh doanh.....................................................................................................116
Biểu đồ 2.25: Nguồn vốn lưu động thường xuyên của các DN ngành thép.........117
Biểu đồ 2.26: Tỷ trọng nợ ngắn hạn, nợ dài hạn trên tổng nợ của các doanh nghiệp
trong ngành thép .........................................................................................................119
Biểu đồ 2.27 : Tỷ trọng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trên tổng nợ của các DN phân
loại theo quy mô vốn kinh doanh .............................................................................119
Biểu đồ 2.28: Tỷ trọng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trên tổng nợ của các DN có vốn
đầu tư nhà nước và các DN ngoài nhà nước............................................................122
Biểu đồ 2.29: Nguồn vốn chiếm dụng của các DN phân loại theo quy mô vốn
kinh doanh...................................................................................................................123
Biểu đồ 2.30: Cơ cấu vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp ngành thép giai đoạn
2009-2014 ...................................................................................................................127
Biểu đồ 2.31: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2000-2014 ......131
Biểu đồ 2.32: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2000-2013 ........................132


Footer Page 10 of 123.


Header Page 11 of 123.

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Chi phí sử dụng vốn CSH, chi phí sử dụng nợ và chi phí sử dụng vốn
bình quân (Định đề MMII- Không có thuế) ................................................................... 34
Hình 1.2: Định đề M&M khi có thuế thu nhập DN ...................................................... 36
Hình 1.3: Tác động của đòn bNy tài chính lên chi phí sử dụng vốn (Định đề M&M
II- trường hợp có thuế)......................................................................................................... 37
Hình 1.4: Tác động của lá chắn thuế và chi phí khánh kiệt tài chính đến giá trị
doanh nghiệp .......................................................................................................................... 39
Hình 1.5: Mô hình tái cấu trúc doanh nghiệp theo ba trụ cột ..................................... 53
Hình 1.6. Các mục tiêu cần thực hiện sau tái cấu trúc tài chính................................. 65
Hình 1.7: Trình tự các bước công việc tái cấu trúc tài chính ...................................... 65
Hình 1.8: Mô hình quản lý, cách thức huy động vốn của KAMCO trong xử lý nợ
................................................................................................................................................... 73

Hình 3.1: Triển vọng nhu cầu ngành thép đến năm 2025.......................................... 158
Hình 3.2. Nhu cầu thép tính trên đầu người ở Việt Nam đến 2025. ....................... 159
Hình 3.3. Nhu cầu đối với sản phNm thép dài và thép dẹt đến năm 2025.............. 159
Hình 3.4: Triển vọng cung các sản phNm thép đến năm 2020. ................................ 160
Hình 3.5: Mô hình hoạt động công ty mẹ - VNSTEEL sau tái cấu trúc ................ 199
Hình 3.6: Danh mục các công ty con của VNSTEEL sau tái cấu trúc ................... 201
Hình 3.7: Danh mục công ty liên kết của VNSTEEL sau tái cấu trúc ................... 202

Footer Page 11 of 123.



Header Page 12 of 123.
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Năm 2015, cùng với những nỗ lực ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm
phát, Chính phủ đã có nhiều cố gắng trong việc cải thiện môi trường kinh
doanh. Những nỗ lực đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp (DN), góp phần thúc đNy nền kinh tế trên đà phục hồi.
Mặc dù nền kinh tế có nhiều chuyển biến theo hướng tích cực, hoạt động của
các DN vẫn còn nhiều khó khăn. Ảnh hưởng từ khủng hoảng và suy thoái
kinh tế vẫn đang là nguy cơ đe dọa đến khả năng tồn tại của đại bộ phận các
DN. Theo số liệu từ Tổng cục thống kê, tại Việt Nam, tính đến cuối năm 2014
số lượng DN giải thể, tạm ngừng hoạt động đã tăng 11,7% so với năm trước
với con số 9.501 DN giải thể, 11.723 DN tạm ngừng hoạt động có thời hạn và
có tới 46.599 DN ngừng hoạt động chờ đóng mã số thuế. Xét toàn bộ nền
kinh tế, tỷ lệ các DN phải ngừng hoạt động và giải thể chiếm khoảng 18,39%
tổng số DN đang hoạt động. Tuy nhiên, tình trạng giải thể, phá sản của các
DN mới chỉ phản ánh phần nổi của "tảng băng". Một số lượng lớn các DN
tiềm Nn nguy cơ mất khả năng thanh toán do thiếu hoạch định chiến lược tài
chính và hiệu quả hoạt động kinh doanh thấp. Một trong những nguyên nhân
cơ bản dẫn đến sự thiếu bền vững trong hoạt động của các DN là năng lực tự
chủ về tài chính còn hạn chế, cấu trúc tài chính còn tiềm Nn nhiều rủi ro.
Chính vì vậy, tái cấu trúc tài chính là một giải pháp trọng yếu nhằm vực các
DN vượt qua khó khăn, tránh được nguy cơ phá sản, ổn định hoạt động và
tiến tới nâng dần hiệu quả kinh doanh.
Các DN trong ngành thép ở Việt Nam cũng không đứng ngoài xu thế nói
trên. Trước những khó khăn của khủng hoảng và suy thoái kinh tế, đặc biệt
trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng,
các DN đang phải đối diện với thực tế là: thiếu khả năng cạnh tranh, nguồn

lực tài chính hạn chế, hoạt động kinh doanh kém hiệu quả. Sau một thời gian

Footer Page 12 of 123.

1


Header Page 13 of 123.

đầu tư ồ ạt, cấu trúc tài chính của các DN trở nên kém bền vững khi hệ số nợ
quá cao, trong đó chủ yếu là nợ ngắn hạn. Nhiều DN làm ăn thua lỗ, gia tăng
áp lực lên dòng tiền thanh toán. Do thiếu chiến lược trong chính sách tài trợ
dài hạn, việc huy động vốn của các DN còn bị động, thiếu tính bền vững.
Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp
tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp trong ngành thép ở Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Mục tiêu tổng quát: nghiên cứu thực trạng cấu trúc tài chính và đề xuất
các giải pháp tái cấu trúc tài chính, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh và gia tăng giá trị cho các DN trong ngành thép.
Mục tiêu cụ thể:
- Thứ nhất: Nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lý luận về cấu trúc
tài chính và tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp. Tìm hiểu kinh nghiệm tái cấu
trúc tài chính của các DN ở nước ngoài; từ đó, rút ra bài học đối với các DN ở
Việt Nam, cũng như các DN trong ngành thép.
- Thứ hai: Đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính của các DN trong
ngành thép ở Việt Nam; từ đó, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến
những hạn chế trong cấu trúc tài chính của các DN trong ngành thép. Luận án
tiến hành xây dựng và kiểm định mô hình kinh tế lượng để đánh giá tác động
của các nhân tố đến cấu trúc tài chính của các DN, tác động của cấu trúc tài
chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN. Đây chính là cơ sở định

hướng tái cấu trúc tài chính trong các DN.
- Thứ ba: Trên cơ sở những hạn chế còn tồn tại trong cấu trúc tài chính
của DN trong ngành thép, luận án đề xuất một số giải pháp tái cấu trúc tài
chính, phương án tái cấu trúc tài chính áp dụng đối với từng nhóm DN nhằm
cải thiện cấu trúc tài chính, hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động,
gia tăng giá trị DN.

Footer Page 13 of 123.

2


Header Page 14 of 123.

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của luận án, các câu hỏi nghiên cứu
được đặt ra như sau:
-

Cấu trúc tài chính của DN? Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài

chính? Tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh và
giá trị doanh nghiệp?
-

Tái cấu trúc tài chính? Nội dung và trình tự tái cấu trúc tài chính

doanh nghiệp?
-

Đặc trưng cấu trúc tài chính của các DN trong ngành thép ở Việt Nam?


-

Các nhân tố chủ yếu tác động đến cấu trúc tài chính của các DN

trong ngành thép ở Việt Nam?
-

Tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

và giá trị DN của các DN trong ngành thép ở Việt Nam?
-

Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong cấu trúc tài chính của các

DN trong ngành thép?
- Giải pháp tái cấu trúc tài chính các DN trong ngành thép ở Việt Nam?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là cấu trúc tài chính của
các DN trong ngành thép ở Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu của luận án:
+ Về không gian: Luận án nghiên cứu cấu trúc tài chính của các DN
trong ngành thép ở Việt Nam.
+ Về thời gian: Luận án sử dụng số liệu dựa trên báo cáo tài chính 25
DN hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh các sản phNm thép tại Việt
Nam trong khoảng thời gian từ năm 2009 – 2014. Đây là 25 DN thuộc ngành
thép có quy mô vốn đầu tư và thị phần chiếm tuyệt đại đa số trên thị trường
thép ở Việt Nam. Số liệu tổng quan về ngành thép Việt Nam được mô tả trong
giai đoạn 2000-2014.


Footer Page 14 of 123.

3


Header Page 15 of 123.

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận án bao gồm phương
pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính: Luận án sử dụng tổng hợp các
phương pháp như diễn giải, quy nạp, phân tích, tổng hợp, so sánh để mô tả số
liệu thống kê về cấu trúc tài chính của các DN trong ngành thép. Ngoài ra,
nghiên cứu định tính được sử dụng để lựa chọn các biến trong nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính, nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu
trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động của DN trong ngành thép, dựa trên các
nghiên cứu lịch sử về cấu trúc tài chính của DN.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Luận án sử dụng phần mềm
STATA trong phân tích định lượng để xây dựng mô hình hồi quy dữ liệu
bảng (panel data). Mô hình hồi quy được xây dựng để xác định mối quan hệ
giữa các nhân tố bên trong DN đến cấu trúc tài chính của các DN và đánh giá
tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động của các DN trong
ngành thép.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt khoa học, luận án hệ thống hóa và làm rõ thêm cơ sở lý luận về
cấu trúc tài chính bao gồm khái niệm, các lý thuyết về cấu trúc tài chính, các
nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của DN. Bên cạnh đó, luận án cũng
trình bày quan điểm, nội dung, trình tự tái cấu trúc tài chính, cũng như kinh
nghiệm của nước ngoài về tái cấu trúc tài chính của các DN.
Về mặt thực tiễn, luận án đi sâu vào xem xét thực trạng cấu trúc tài chính

của các DN trong ngành thép ở Việt Nam; qua đó chỉ ra những kết quả đạt
được và những hạn chế trong cấu trúc tài chính của các DN trong ngành thép.
Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong cấu trúc tài chính của các DN.
Đây là cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp tái cấu trúc tài chính theo hướng
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tối đa hóa giá trị DN.
Footer Page 15 of 123.

4


Header Page 16 of 123.

6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, đã có nhiều công trình nghiên cứu
về cấu trúc tài chính, tái cấu trúc tài chính DN. Có thể khái quát các nghiên
cứu về cấu trúc tài chính và tái cấu trúc tài chính như sau:
Các nghiên cứu ở nước ngoài:
Các nghiên cứu về cấu trúc tài chính
Các nghiên cứu về cấu trúc vốn, cấu trúc tài chính ở các nước trên thế
giới thường tập trung vào hai vấn đề chính:
Thứ nhất, nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính với hiệu
quả hoạt động kinh doanh và giá trị DN
Kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm đã hình thành các quan
điểm khác nhau về mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính với hiệu quả hoạt động
kinh doanh và giá trị doanh nghiệp. Theo đó, mối quan hệ giữa cấu trúc tài
chính với hiệu quả hoạt động kinh doanh và giá trị DN được thể hiện qua các
quan điểm cụ thể sau:
Cấu trúc tài chính không liên quan đến giá trị DN: Quan điểm này xuất
phát từ lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (M&M) (1958) [93].
Kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm của M&M chỉ ra: Giá trị thị

trường của một DN độc lập với cấu trúc vốn của DN đó trong thị trường hoàn
hảo, không có thuế thu nhập doanh nghiệp. Đồng thuận với quan điểm này, đã
có một số nghiên cứu thực nghiệm ở các nước trên thế giới điển hình là:
nghiên cứu của Phillips và cộng sự (2004)[107] về mối quan hệ giữa cấu trúc
vốn và hiệu quả hoạt động của các DN kinh doanh khách sạn tại Vương quốc
Anh; nghiên cứu của Ebaid (2009)[62] về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn đến
hiệu quả hoạt động của 64 công ty Ai Cập giai đoạn 1997-2005; nghiên cứu
Saeedi và cộng sự (2011)[114] trên 320 công ty niêm yết trên sàn chứng

Footer Page 16 of 123.

5


Header Page 17 of 123.

khoán Tehran; nghiên cứu của Ogbulu và cộng sự (2012)[102] trên 124 công
ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Nigeria.
Cấu trúc tài chính có tác động tích cực đến giá trị doanh nghiệp: Với
việc loại bỏ giả thiết về thuế thu nhập doanh nghiệp, Modigliani và Miller
(1963) [94] đã đưa ra nghiên cứu tiếp theo và kết luận: Khi có thuế thu nhập
doanh nghiệp, cấu trúc vốn có liên quan đến giá trị doanh nghiệp. DN sử dụng
nợ càng nhiều thì giá trị DN càng gia tăng và gia tăng tối đa khi DN được tài
trợ bằng 100% nợ. Theo quan điểm này, đã có một số nghiên cứu thực
nghiệm trên thế giới đồng thuận với kết luận trên, trong đó điển hình là:
Nghiên cứu của Roden và Lewellen (1995) [110] trên 48 công ty của Mỹ
trong giai đoạn 1981 đến 1990, đã chỉ ra mối quan hệ đồng biến giữa khả
năng sinh lời và cấu trúc tài chính của các DN; nghiên cứu của Ooi (1999)
[103] cho rằng các công ty có hiệu quả hoạt động tốt có khả năng hấp dẫn
những định chế tài chính cho vay nhiều hơn do có lợi ích về thuế và chi phí

phá sản thấp; nghiên cứu của Abor (2005)[80] về tác động của cấu trúc vốn
đến khả năng sinh lời của 22 DN niêm yết trên thị trường chứng khoán Ghana
giai đoạn 1998-2002. Abor đã kết luận các công ty ở Ghana chủ yếu sử dụng
nợ ngắn hạn với mức trung bình 85%, nợ ngắn hạn có mối quan hệ đồng biến
với tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) hay công ty tài trợ vốn bằng nợ
ngắn hạn nhiều hơn có tỷ suất sinh lời cao hơn. Ngược lại, nợ dài hạn tác
động tiêu cực đến ROE của các công ty. Kết quả hồi quy cũng chỉ ra mối
quan hệ đồng biến giữa tổng nợ với ROE cho thấy các công ty sử dụng nhiều
nợ có khả năng đạt mức sinh lời cao hơn; nghiên cứu của Mitani (2014)[92]
với mẫu gồm 799 DN sản xuất niêm yết trên sàn chứng khoán Tokyo cũng
cho thấy mối quan hệ tích cực giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động. Ngoài
ra còn có các nghiên cứu của Petersen và Rajan (1994), Ghosh (2000) [70] ,
Nour(2012)[100], cũng đưa ra kết luận tương tự.

Footer Page 17 of 123.

6


Header Page 18 of 123.

Cấu trúc tài chính có tác động tiêu cực đến giá trị doanh nghiệp: Lý
thuyết trật tự phân hạng được nghiên cứu khởi đầu bởi Myers và Majluf (1984)
[97] cho rằng, quyết định về cấu trúc vốn không dựa trên hệ số nợ tối ưu mà
được quyết định từ việc phân hạng thị trường. Theo lý thuyết trật tự phân hạng,
các công ty có khả năng sinh lời dự kiến ở mức cao sẽ sử dụng vốn vay ít hơn
so với những công ty có khả năng sinh lời thấp. Theo quan điểm này, đã có một
số nghiên cứu quốc tế thực nghiệm hỗ trợ kết luận cấu trúc vốn có tác động tiêu
cực đến khả năng sinh lời hoặc giá trị doanh nghiệp cụ thể là: nghiên cứu của
Kester (1986) [81] cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa cấu trúc tài chính

với khả năng sinh lời của các công ty tại Mỹ và Nhật Bản; nghiên cứu của
Rajan và Zingales (1995) [109] đối với các công ty của các nước G-7; nghiên
cứu của Wald (1999) [123] trong các DN tại các nước phát triển; nghiên cứu
củaWiwattakantang (1999) [127] giữa giá trị sổ sách và giá trị thị trường của
nợ với ROA của 270 công ty của Thái Lan; nghiên cứu của Booth và cộng sự
(2001) [45] trên các công ty tại các nước đang phát triển; nghiên cứu của
Ahmad và cộng sự (2012)[36] trên 58 DN ở Malaysia; nghiên cứu của Tsuji
(2013)[120] trên mẫu 73 công ty ngành công nghiệp chế tạo niêm yết trên thị
trường chứng khoán Tokyo giai đoạn 1981-2011.
Tồn tại một cấu trúc vốn tối ưu có khả năng tối đa hóa giá trị DN: Lý
thuyết đánh đổi hay lý thuyết cấu trúc vốn tối ưu (Trade-off theory) được
Myers (1977)[98] xây dựng bằng cách đưa thêm vào mô hình của Modigliani
và Miller các yếu tố phi hoàn hảo khác nhau như thuế, chi phí phá sản và chi
phí trung gian song vẫn không mất đi các giả định tính hiệu quả của thị
trường và thông tin cân bằng. Với tác động tổng hợp 3 yếu tố: thuế, chi phí
phá sản và chi phí trung gian khi sử dụng nợ với những tác động ngược chiều
nhau hình thành lý thuyết cấu trúc vốn tối ưu. Myers cho rằng giá trị doanh
nghiệp có sử dụng nợ bằng giá trị doanh nghiệp không sử dụng nợ công với
giá trị hiện tại của tấm chắn thuế của nợ trừ đi giá trị hiện tại của chi phí phá
sản và chi phí trung gian. Như vậy, theo lý thuyết đánh đổi của Myers, cấu
Footer Page 18 of 123.

7


Header Page 19 of 123.

trúc vốn tối ưu của một công ty được xác định bởi một sự đánh đổi giữa lợi
ích lá chắn thuế của nợ và các chi phí liên quan đến vay nợ. Theo quan điểm
này, đã có một số nghiên cứu thực nghiệm ở các nước trên thế giới đồng

thuận với kết luận trên. Trong đó có thể kể đến các nghiên cứu: nghiên cứu
của Lin(2010) [67] cho các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Đài Loan;
nghiên cứu của Cheng (2010)[128] cho các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Trung Quốc; nghiên cứu của Ahmad và cộng sự (2013)[36] cho
các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Malaysia.
Thứ hai, đánh giá tác động của các nhân tố đến cấu trúc tài chính
của DN.
Dựa trên các lý thuyết cấu trúc vốn, cấu trúc tài chính đã nêu ở trên,
nhiều nghiên cứu thực nghiệm ở các nước trên thế giới đã được thực hiện
nhằm phát hiện các nhân tố quan trọng tác động đến quyết định cấu trúc vốn,
cấu trúc tài chính của các DN. Tổng hợp kết quả nghiên cứu có thể thấy các
nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến cấu trúc vốn, cấu trúc tài chính của các DN
bao gồm: quy mô doanh nghiệp, khả năng sinh lời, cơ cấu tài sản, khả năng
tăng trưởng, khả năng thanh toán, rủi ro kinh doanh và thuế thu nhập doanh
nghiệp (Ross (1977) [111], Wald, 1999 [123], Titman và Wessels (1988)
[119], Rajan và Zingales, 1995 [109]...). Các nghiên cứu về nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định cấu trúc tài chính ban đầu chủ yếu tập trung vào đối
tượng các DN lớn, niêm yết cổ phiếu ở các nước phát triển như Mỹ, châu Âu,
Úc và Nhật Bản. Chỉ đến năm 2001, nghiên cứu của Booth và cộng sự
(2001)[45] mới mở đầu cho nghiên cứu về các nước đang phát triển và sau đó
là các nghiên cứu về cấu trúc vốn cho các nền kinh tế chuyển đổi nhằm đánh
giá khả năng giải thích của lý thuyết cấu trúc vốn tại các thị trường này. Có
thể kể đến các nghiên cứu của Booth (2001) [45], Chen (2004) [53], Delcoure
(2007) [58], Saylgan (2006) [71], Baharuddin (2011) [101], Akinlo (2011)
[37], Andani (2012) [39].

Footer Page 19 of 123.

8



Header Page 20 of 123.

Những nghiên cứu về nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của DN
trong những năm gần đây còn bổ sung thêm các yếu tố dẫn đến sự khác biệt
giữa các nhóm DN như đặc điểm ngành nghề kinh doanh, yếu tố sở hữu nhà
nước, yếu tố niêm yết trên thị trường chứng khoán. Các nghiên cứu không chỉ
xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các DN trên một thị
trường mà còn mở rộng kết hợp nghiên cứu nhiều thị trường để đánh giá tác
động các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính giữa các quốc gia khác
nhau. Chẳng hạn, nghiên cứu cấu trúc tài chính của 10 nước đang phát triển
bao gồm: Malaysia, Zimbabwe, Mexico, Brazil, Thổ Nhĩ Kỳ, Jordan, Ấn Độ,
Pakistan, Thái Lan, và Hàn Quốc của Booth và cộng sự (2001) [45]; nghiên
cứu cấu trúc tài chính ở các nước ASEAN (Malaysia, Indonesia,
Philippine, Thailand) của Gurcharan (2010) [72].
Các nghiên cứu về tái cấu trúc tài chính
Các nghiên cứu về tái cấu trúc tài chính tại các nước phát triển thường
gắn liền với những nghiên cứu về tái cấu trúc doanh nghiệp trong giai đoạn từ
1981-1989 và tiếp đến là giai đoạn 1999-2000. Đây là thời kỳ phát triển mạnh
mẽ của các làn sóng mua bán, sáp nhập trên thế giới. Kết quả của những làn
sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp, hình thành nên những tập đoàn lớn, các
công ty đa quốc gia kinh doanh đa ngành. Tuy nhiên, một thực tế diễn ra tại
Mỹ vào những năm 80 của thế kỷ 20 đó là rất nhiều các tập đoàn, các công ty
đa ngành đã phải cắt giảm chiến lược đa dạng hóa của họ để tập trung vào
hoạt động kinh doanh cốt lõi với mục tiêu nâng cao khả năng sinh lời. Các
nghiên cứu của Lewis(1990)[83] chỉ ra gần một nửa các công ty lớn của Mỹ
đã thực hiện tái cấu trúc trong những năm 80. Kết luận này cũng trùng với
công bố về tình hình tái cấu trúc được đăng tải trên tạp chí PhốWall (1985) có
đến 398/850 (47%) các hãng lớn ở Bắc Mỹ tiến hành tái cấu trúc.
Các nghiên cứu về tái cấu trúc tài chính của Hoskisson, Johnson (2005)

[76] thống nhất quan điểm với nhiều nhà nghiên cứu trước đó như Muller

Footer Page 20 of 123.

9


Header Page 21 of 123.

(1987)[95], Markides 1995[87], Bowman and Singh (1993)[46].... tái cấu trúc
doanh nghiệp được cấu thành bởi ba bộ phận cơ bản là tái cấu trúc tài sản
(asset restructuring), tái cấu trúc tài chính (financial restructuring) và tái cấu
trúc hoạt động(operational restructuring). Trong đó, tái cấu trúc tài sản bao
gồm thay đổi cơ cấu tài sản thông qua việc sáp nhập, hợp nhất, bán bớt hoặc
loại bỏ các bộ phận hoặc các khoản mục đầu tư nhằm tăng hoặc giảm mức độ
đa dạng hóa. Tái cấu trúc tài chính là việc thay đổi cơ cấu nguồn vốn thông
qua cơ cấu lại các khoản nợ hay mua lại cổ phần...Tái cấu trúc hoạt động liên
quan đến những thay đổi về mặt sản xuất, nhân sự, tổ chức công ty mà không
bao gồm những thay đổi về tài sản. Các nghiên cứu đều khẳng định tái cấu
trúc tài chính là một trong ba nội dung quan trọng thuộc về tái cấu trúc DN.
Bổ sung cho những quan điểm trên, Patrick A.Gaughan (2002) [105] cho rằng
tái cấu trúc tài chính không chỉ là một thành phần quan trọng gắn liền với các
hoạt động tái cấu trúc doanh nghiệp. Đây còn là một quyết định tài chính quan
trọng, có thể thực hiện một cách độc lập khi xuất hiện những yếu kém trong
cấu trúc tài chính do ảnh hưởng bởi những nguyên nhân bên trong và bên
ngoài DN.
Phát triển trên những quan điểm về tái cấu trúc tài chính ở trên, tái cấu
trúc tài chính của các DN trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế còn được tập
trung làm rõ trong nghiên cứu của nhóm tác giả Michaecl Blatz, Karl-J.Kraus
và Sascha Haghani (2006) [91]. Trong nghiên cứu này, tái cấu trúc tài chính

được coi là một trong ba trụ cột cơ bản trong quá trình tái cấu trúc doanh
nghiệp được thực hiện đồng thời với tái cấu trúc hoạt động và tái cấu trúc
chiến lược. Bằng việc nghiên cứu hoạt động tái cấu trúc của hơn 1.500 DN tại
Đức sau thời kỳ khủng hoảng kinh tế, các ông đã chỉ ra rằng tái cấu trúc tài
chính là một trong những khâu then chốt, cùng với tái cấu trúc hoạt động và
tái cấu trúc chiến lược có thể giúp các công ty vượt qua khủng hoảng và có
khả năng tăng trưởng tốt hơn. Cụ thể, sau tái cấu trúc tài chính các công ty có

Footer Page 21 of 123.

10


Header Page 22 of 123.

khả năng đạt được mức tăng trưởng lợi nhuận vượt hơn 130% so với mức
trung bình trên thị trường trong điều kiện nền kinh tế phát triển nhanh.
Nghiên cứu của William P.Mako (2001) [126], về tái cấu trúc tài chính
các doanh nghiệp tại Indonesia, Hàn Quốc, Malaysia và Thái Lan sau cuộc
khủng hoảng tài chính năm 1997, đã chỉ ra hai nguyên nhân chủ yếu dẫn đến
đòi hỏi phải tái cấu trúc khu vực doanh nghiệp của các nước này. Nguyên
nhân chủ yếu là do cấu trúc tài chính của các DN kém bền vững trong điều
kiện khủng hoảng, suy thoái vì sử dụng nợ với mức độ cao. Đây cũng là một
đặc điểm khá tương đồng với điều kiện tái cấu trúc của các DN ở Việt nam
trong giai đoạn hiện nay. Nghiên cứu cũng chỉ ra chiến lược tái cấu trúc trên
ba giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Ngoài ra, nỗ lực từ tái cấu trúc hệ
thống ngân hàng, sự hỗ trợ của các tổ chức tài chính quốc tế là những yếu tố
quyết định đến thành công của tái cấu trúc tài chính DN.
Các nghiên cứu ở Việt Nam:
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu về cấu

trúc vốn, trúc tài chính tập trung chủ yếu trên các khía cạnh: (i) nghiên cứu về
mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh giá trị
doanh nghiệp; (ii) nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của
các DN Việt Nam; (iii) nghiên cứu đề xuất giải pháp tái cấu trúc tài chính các
DN.
Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn, cấu trúc tài chính với hiệu
quả hoạt động kinh doanh và giá trị doanh nghiệp được thực hiện bởi các tác
giả: Nguyễn Tấn Vinh(2011) [33], nghiên cứu cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt
động của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội, qua đó
cho thấy không có mối liên hệ giữa cấu trúc vốn với hiệu quả hoạt động hay
giá trị doanh nghiệp (P/E); Lê Thị Phương Vy và Phùng Đức Nam
(2013)[34], nghiên cứu mối quan hệ giữa vốn nước ngoài, cấu trúc vốn và giá
trị doanh nghiệp của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.

Footer Page 22 of 123.

11


Header Page 23 of 123.

Bằng phương pháp phân tích hồi quy dữ liệu bảng với mô hình tác động cố
định, kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa cấu trúc vốn
và giá trị doanh nghiệp. Ngoài ra, một số nghiên cứu tiếp cận theo phương
pháp hồi quy ngưỡng để phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc vốn với khả
năng sinh lời và giá trị doanh nghiệp bao gồm: Nghiên cứu của Võ Hồng Đức
và Võ Tường Luân (2014)[10] nghiên cứu hạn mức sử dụng nợ tối ưu của 191
DN niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) giai đoạn 2005-2012. Kết quả nghiên cứu
thực nghiệm cho thấy tồn tại hiệu ứng tác động theo 2 ngưỡng của mức sử

dụng nợ đến khả năng sinh lời của DN. Nghiên cứu của Nguyễn Hữu Huân và
Lê Nguyễn Quỳnh Hương (2014)[11] nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc
vốn và giá trị doanh nghiệp của 517 DN niêm yết trên hai sàn giao dịch chứng
khoán TP.HCM (HOSE) và Hà Nội (HNX) giai đoạn 2010-2012. Kết quả
nghiên cứu thực nghiệm không tìm thấy bằng chứng về sự tồn tại các ngưỡng
nợ khác nhau tác động đến giá trị doanh nghiệp. Nghiên cứu của Nguyễn
Thành Cường (2015)[8] trên các DN chế biến thủy sản Nam Trung Bộ đã chỉ
ra hệ số nợ tối ưu mà các DN nên sử dụng để có thể phát huy hiệu ứng tích
cực của đòn bNy tài chính, góp phần gia tăng giá trị DN.
Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các DN
Việt Nam đã được thực hiện bởi: Nghiên cứu của Tran Dinh Khoi Nguyen và
Ramachandran (2006)[121], nghiên cứu cấu trúc vốn của các DN vừa và nhỏ
tại Việt Nam. Qua khảo sát 558 DN, trong giai đoạn 1998-2001, nghiên cứu
đã chỉ ra đặc trưng của cấu trúc vốn của nhóm DN này, đồng thời chỉ ra mối
quan hệ giữa cấu trúc vốn với quy mô DN, khả năng tăng trưởng, rủi ro kinh
doanh, cơ cấu tài sản và mối quan hệ giữa DN với ngân hàng thương mại
trong việc tiếp cận vốn. Ngoài ra, còn có các nghiên cứu của Biger, Nam V.
Nguyen và Quyen X. Hoang (2008)[99] về cấu trúc vốn của các DN Việt
Nam; nghiên cứu của Okuda và Lai Thi Phuong Nhung (2012) [75] nghiên
cứu các nhân tố xác định cấu trúc vốn các DN niêm yết trên sở giao dịch
Footer Page 23 of 123.

12


Header Page 24 of 123.

chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh; nghiên cứu của Dương Thị Hồng Vân
(2014) [31] về các nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của các DN niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.

Nghiên cứu đề xuất giải pháp tái cấu trúc tài chính được thể hiện trong
các nghiên cứu:
Luận án tiến sĩ của tác giả Trần Thị Thanh Tú (2006) "Đổi mới cơ cấu
vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt Nam hiện nay"[26], nghiên cứu thực
trạng cơ cấu vốn của DN nhà nước trong giai đoạn 2000 – 2005 trên cơ sở số
liệu điều tra 375 DN nhà nước của Cục Tài chính doanh nghiệp, Bộ Tài chính.
Trên cơ sở những tồn tại trong cơ cấu vốn của các DN, tác giả đã đề xuất hệ
thống các giải pháp nhằm cải thiện cơ cấu vốn của doanh nghiệp nhà nước,
trong đó, đưa ra ứng dụng xây dựng cơ cấu vốn cho Tổng Công ty Xây dựng
Công trình Giao thông 1.
Luận án tiến sĩ của tác giả Đoàn Hương Quỳnh (2009) [20]”Giải pháp
tái cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước trong điều kiện hiện nay ở
Việt Nam" đã thực hiện nghiên cứu về cơ cấu nguồn vốn của các doanh
nghiệp nhà nước trên 104 doanh nghiệp nhà nước, thời gian nghiên cứu là
2005 – 2007. Trên cơ sở thực trạng những tồn tại trong cơ cấu nguồn vốn của
các DN, tác giả đã đề xuất các quan điểm định hướng và giải pháp thiết thực
để tái cơ cấu nguồn vốn các doanh nghiệp nhà nước.
Luận án tiến sĩ của tác giả Vũ Thị Ngọc Lan "Tái cấu trúc vốn tại tập
đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam" (2014) [16] đã hoàn thiện cơ sở lý luận về
Tập đoàn và cấu trúc vốn của Tập đoàn. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cấu
trúc vốn tại Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, tác giả đã đề xuất những
giải pháp cụ thể đặc biệt liên quan đến tái cấu trúc nợ và tái cấu trúc vốn chủ
sở hữu tại Tập đoàn.
Đề tài nghiên cứu của PGS.TS Bùi Văn Vần và nhóm nghiên cứu
(2014) [30]về "Đổi mới cơ cấu tài chính của các DN may thuộc tập đoàn Dệt

Footer Page 24 of 123.

13



Header Page 25 of 123.

may Việt Nam" đã đánh giá thực trạng về cấu trúc tài chính và đưa ra các giải
pháp tái cấu trúc tài chính đối với các DN thuộc tập đoàn Dệt may Việt Nam.
Đề tài nghiên cứu của PGS.TS Vũ Công Ty và nhóm nghiên cứu
(2012)[27] về "Tái cấu trúc tại các tổng công ty xây dựng ở Việt Nam: bài
học kinh nghiệm và giải pháp" đã luận giải khá kỹ càng về nội dung và các
chiến lược tái cấu trúc doanh nghiệp trong đó tái cấu trúc tài chính là một bộ
phận quan trọng. Đề tài đưa ra nghiên cứu các tình huống cụ thể về tái cấu
trúc tài chính tại Tổng công ty cổ phần xuất nhập khNu Việt Nam, Tổng công
ty cổ phần xây dựng điện Việt Nam và Tổng công ty xây lắp dầu khí Việt
Nam, đưa ra bài học tái cấu trúc doanh nghiệp trên góc độ tài chính đối với
các tổng công ty xây dựng trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm tái cấu trúc trên
thế giới.
Đề tài nghiên cứu của PGS.TS Nguyễn Đăng Nam và nhóm nghiên cứu
(2014)[18] về "Các giải pháp xử lý nợ phải trả trong quá trình tái cấu trúc
doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam" nghiên cứu sâu về khía cạnh tái cấu trúc
các khoản nợ phải trả- một bộ phận của tái cấu trúc tài chính từ đó đưa ra
những đề xuất nâng cao hiệu quả quản lý, tái cấu trúc các khoản nợ phải trả
góp phần quan trọng trong thành công của quá trình tái cấu trúc các doanh
nghiệp nhà nước ở Việt Nam.
Diễn đàn "Phục hồi tăng trưởng và tái cơ cấu kinh tế: cơ hội và thách
thức" được thực hiện bởi Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương (CIEM)
và Tổ chức hợp tác phát triển Đức Giz (2013)[32] đã tập hợp nhiều bài viết
trong đó có các bài viết tập trung đến vấn đề tái cấu trúc tài chính doanh
nghiệp - một trong ba nôi dung chính của chủ trương tái cơ cấu nền kinh tế
được đề ra trong Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI. Các bài viết đề cập đến một số khía cạnh trong tái cấu trúc doanh nghiệp,
tái cấu trúc tài chính trên các khía cạnh như xử lý nợ, tái cấu trúc doanh

nghiệp nhà nước. Các bài viết bao gồm: "Xử lý nợ trong tái cơ cấu doanh

Footer Page 25 of 123.

14


×