Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Ngữ văn 12 HKI (chương trình chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.59 KB, 40 trang )

Giáo án Ngữ văn 12 Trần Nam Chung
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết số:
Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến
hết thế kỉ XX
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS
- Nắm đợc một số nét tổng quát về các chặng đờng phát triển, những thành tựu chủ yếu và
những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng 8 năm 1945 đến năm
1975 và những đổi mới bớc đầu của văn học Việt Nam giai đoạn từ 1975, nhất là từ 1986 đến
hết thế kỉ XX
- Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát hệ thống hóa các kiến thức đã học về văn học Việt Nam từ
cách mạng tháng tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV, thiết kế bài học
- Giáo án cá nhân lên lớp
C. Cách thức tiến hành
- Hs chuẩn bị đọc kĩ sgk và trả lời các câu hỏi gợi ý của sách
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc sáng tạo, gợi tìm, tái
hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1 Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
- Hs làm việc với SGK, mục I/ tr3
- Gv định hớng Hs khái quát
những ý cơ bản
(?) Những đặc điểm cơ bản về lịch
sử-văn hóa-xã hội ảnh hởng đến sự


I- Khái quát văn học Việt Nam từ sau cách mạng
tháng tám năm 1945 đến năm 1975
1- Vài nét về hoàn cảnh lịch sử xã hội, văn hóa
- Đờng lối văn nghệ của Đảng Cộng sản, sự lãnh đạo
của Đảng góp phần tạo nên một nền văn học thống
nhất trên đất nớc ta
1
Giáo án Ngữ văn 12 Trần Nam Chung
phát triển của văn học VN từ
1945- 1975?
- Hs độc lập trả lời
Hoạt động 2
(?) Văn học Việt Nam từ 1945 đến
1975 phát triển qua mấy chặng?
Thành tựu cơ bản của mỗi chặng?
- Gv phát vấn
- Hs trả lời
- Gv gợi ý :
(?) Chủ đề bao trùm của văn học
trong giai đoạn kháng chiến chống
Pháp?
(?) Thành tựu cơ bản của từng thể
loại?
- Hs lần lợt trình bày, kể tên một
số tác phẩm tác giả tơng ứng với
từng thể loại
- GV tổng hợp, chuẩn kiến thức
- Hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống
Mĩ kéo dài suốt 30 năm đã tác động sâu sắc mạnh mẽ
tới đời sống vật chất và tinh thần của toàn dân tộc,

trong đó có văn học nghệ thuật, tạo nên ở văn học giai
đoạn này những đặc điểm và tính chất riêng của một
nền văn học hình thành và phát triển trong hoàn cảnh
chiến tranh ác liệt và lâu dài
- Nền kinh tế còn nghèo nàn và chậm phát triển. Về
văn hóa, từ năm 1945- 1975 điều kiện giao lu bị hạn
chế, nớc ta chủ yếu tiếp xúc và chịu ảnh hởng chủ yếu
của các nớc xã hội chủ nghĩa nh Liên Xô, Trung Quốc
2- Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu
2.1- Chặng từ năm 1945 đến năm 1954:
- Một số tác phẩm trong những năm 1945 đến 1946 đã
phản ánh đợc không khhí hồ hởi, vui sớng đặc biệt của
nhân dân ta khi đất nớc vừa giành đợc độc lập
- Từ cuối năm 1946, văn học tập trung phản ánh công
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Văn học gắn
bó với đời sống cách mạng và kháng chiến; tập trung
khám phá sức mạnh và những phẩm chất tốt đẹp của
quần chúng nhân dân; thể hiện niềm tự hào dân tộc và
niềm tin vào tơng lai tất thắng của cuộc kháng chiến
- Truyện ngắn và kí là những thể loại mở đầu cho văn
xuôi chặng đờng kháng chiến chống thực dân Pháp.
Những tác phẩm tiêu biểu: Một lần tới thủ đô ,
Trận phố Ràng của Trần Đăng; đôi mắt , Nhật kí
ở rừng của Nam Cao; Làng của Kim Lân; Th
nhà của Hồ Phơng....
Từ năm 1950 xuất hiện những tập truyện kí khá dày
2
Giáo án Ngữ văn 12 Trần Nam Chung
Hoạt động 3
(?) Đặc điểm chung của văn học

giai đoạn này?
(?) Thành tựu cơ bản của từng thể
loại?
- Gv phát vấn
- Hs trả lời
dặn: Vùng mỏ của Võ Huy Tâm; Xung kích của
Nguyễn Đình Thi; Đất nớc đứng lên của Nguyên
Ngọc
- Thơ ca những năm kháng chiến đạt đợc những thành
tựu xuất sắc, tiêu biểu là những tác phẩm của Hồ Chí
Minh; Hoàng Cầm, Quang Dũng; Hồng
Nguyên;Nguyễn Đình Thi; Chính Hữu, Tố Hữu....Nội
dung, cảm hứng chủ đạo là tình yêu quê hơng đất nớc,
lòng căm thù giặc, ca ngợi cuộc kháng chiến và con
ngời kháng chiến
- Một số vở kịch xuất hiện gây đợc tiếng vang nh:
Bắc Sơn , Ng ời ở lại của Nguyễn Huy Tởng; chị
Hòa của Học Phi
- Lí luận phê bình cha thực sự phát triển nhng đã có
một số sự kiện và tác phẩm quan trọng
2.2- Chặng đ ờng từ năm 1955 đến năm 1964
- Văn xuôi mở rộng đề tài,bao quát đợc khấ nhiều vấn
đề, nhiều phạm vi của hiện thực đời sống
+ Một số tác phẩm khai thác đề tài kháng chiến chống
thực dân Pháp: Sống mãi với thủ đô - Nguyễn Huy
Tởng; Cao điểm cuối cùng - Hữu Mai; Trớc giờ nổ
súng - Lê Khâm
+ Một số tác phẩm khai thác đề tài hiện thực cuộc
sống trớc cách mạng tháng 8: Tranh tối tranh sáng-
Nguyễn Công Hoan; Mời năm- Tô Hoài; Vỡ bờ -

Nguyễn Đình Thi; Cửa biển- Nguyên Hồng
+ Một số tác phẩm viết về đề tài công cuộc xây dựng
XHCN: Sông Đà- Nguyễn Tuân; Mùa lạc
Nguyễn Khải
- Thơ ca phát triển mạnh mẽ. Tiêu biểu nh: Gió
3
Giáo án Ngữ văn 12 Trần Nam Chung
(?) Văn học chặng đờng những
năm kháng chiến chống Mĩ có gì
đổi mới so với hai giai đoạn trên?
(?) Chủ đề bao trùm của văn học
trong giai đoạn này?
- Hs làm việc theo Sgk
- GV định hớng những ý cơ bản
- Hs kể tên một số tác phẩm
lộng Tố Hữu; ánh sáng và phù sa- Chế Lan
Viên; Riêng chung - Xuân Diệu; Đất nở hoa
Huy Cận; Tiếng sóng Tế Hanh
- Kịch nói ở giai đoạn này cũng phát triển. Tiêu biểu
nh: Một đảng viên- Học Phi; Ngọn lửa-Nguyễn
Vũ; Chị Nhàn, Nổi gió- Đào Hồng Cẩm
2.3- Chặng đ ờng từ năm 1965 đến năm 1975
- Cao trào sáng tác viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ
trong cả nớc đợc phát động. Chủ đề bao trùm là đề cao
tinh thần yêu nớc, ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách
mạng
- Văn xuôi tập trung phản ánh cuộc sống chiến đấu và
lao động đã khắc họa thành công hình ảnh con ngời
VN anh dũng kiên cờng bất khuất
+ Từ tiền tuyến, những tác phẩm truyện, kí đã phản

ánh nhanh nhạy và kịp thời cuộc chiến đấu của quân
và dân Miền nam: Ngời mẹ cầm súng- Nguyễn Thi;
Rừng xà nu- Nguyễn Trung Thành; Chiếc lợc
ngà- Nguyễn Quang Sáng; Hòn đất- Anh Đức....
+ Ơ miền Bắc, truyện, kí cũng phát triển. Tiêu biểu là
kí chống Mĩ của Nguyễn Tuân, truyện ngắn của
Nguyễn Thành Long, Nguyễn Kiên, Vũ Thị Thờng,
Đỗ Chu....
- Thơ những năm kháng chiến chống Mĩ cũng đạt đợc
nhiều thành tựu xuất sắc., thực sự là một bớc tiến mới
cho thơ ca hiện đại.Thơ thời kì này thể hiện rõ khuynh
hớng mở rộng và đào sâu chất hiện thực, đồng thời
tăng cờng chất suy tởng và triết luận
Lịch sử thơ ca thời kì này ghi nhận sự đóng góp của
một thế hệ nhà thơ trẻ thời kì chống Mĩ: Phạm Tiến
Duật, Nguyễn Khoa Điềm, Lê Anh Xuân, Lu Quang
Vũ, Bằng Việt, Xuân Quỳnh, Thanh Thảo, Hữu
4
Giáo án Ngữ văn 12 Trần Nam Chung
(?) Thơ ca thời kì này có gì đặc
biệt?
- Gv dựa vào Sgk, hớng dẫn hs
nắm đợc những nét cơ bản về văn
học vùng địch tạm chiếm
(?) Anh chị hiểu thế nào là văn học
vùng đich tạm chiếm? Đặc điểm
chung ?
Hoạt động 4
- Hs làm việc với Sgk
- Gv định hớng khái quát những ý

chính
- Phơng pháp: Gv phát vấn- Hs trả
lời
(?) Tại sao có thể nói Nền văn học
chủ yếu vận động theo hớng cách
mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận
Thỉnh .....
- Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi nhận. Các vở
kịch gây đợc tiếng vang nh: Quê hơng Việt Nam,
Thời tiết ngày mai- Xuân Trình; Đại đội trởng của
tôi - Đào Hồng Cẩm; Đôi mắt- Vũ Dũng Minh
2.4- Văn học vùng địch tạm chiếm:
- Văn học vùng địch tạm chiếm phát triển chủ yếu ở
các đô thị miền Nam từ năm 1946- 1975
- Văn học vùng địch tạm chiếm đan xen nhiều xu hớng
phức tạp: Tiêu cực, phản động, chống cộng, đồi
trụy...Nhng nổi lên là xu hớng văn học tiến bộ, yêu n-
ớc và cách mạng
- Nhìn chung các xu hớng văn học lành mạnh tiến bộ
vùng tạm chiếm vì nhiều lí do, không có điều kiện đạt
đợc những thành tựu lớn cả về nội dung cũng nh nghệ
thuật. Tiêu biểu là sáng tác của: Vũ Hạnh, Trần Quang
Long, Vũ Bằng, Viễn Phơng, Lê Vĩnh Hòa, Hoàng
Phủ Ngọc Tờng, Sơn Nam....
3- Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ
sau cách mạng tháng tám năm 1945 đến năm 1975
3.1- Nền văn học chủ yếu vận động theo h ớng cách
mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của
đất n ớc
** Ra đời cùng với nhà nớc nhân dân non trẻ, song

hành suốt 30 năm kháng chiến chống ngoại xâm=>
Văn học đợc kiến tạo theo mô hình Văn hóa nghệ
thuật cũng là một mặt trận mỗi nhà văn cũng là một
chiến sĩ
5
Giáo án Ngữ văn 12 Trần Nam Chung
mệnh chung của đất nớc là đặc
điểm bản chất của văn học 1945-
1975?
(?) Anh chị hiểu thế nào là xu h-
ớng cách mạng hóa văn học?
(?) Hãy chứng minh văn học giai
đoạn này gắn bó sâu sắc với vận
mệnh chung của đất nớc?
- Hs dựa vào sgk lần lợt trình bày
(?) Anh/ chị hiểu thế nào là đại
chúng? Tại sao nói nền văn học
VN từ 1945-1975 là nền văn học
hớng về đại chúng?
- Hs suy nghĩ độc lập trả lời
- Gv tổng hợp
- Khuynh hớng t tởng chủ đạo của nền văn học mơí là
t tởng cách mạng, văn học trớc hết phải phục vụ cách
mạng, ý thức công dân của ngời nghệ sĩ đợc đề cao
- Hiện thực đời sống cách mạng trở thành nguồn cảm
hứng nghệ thuật cho nhà văn Văn nghệ phụng sự
kháng chiến nhng chính kháng chiến đem đến cho văn
nghệ một sức sống mới. Sắt lửa mặt trận đang đúc nên
văn nghệ mới của chúng ta ( Nguyễn Đình Thi)
** Quá trình vận động cuả văn học ăn nhịp với từng

chặng đờng lịch sử của dân tộc, theo sát từng nhiệm vụ
chính trị của đất nớc
- Đề tài về tổ quốc là đề tài xuyên suốt trong các sáng
tác
- Chủ nghĩa xã hội cũng là một đề tài lớn của văn học
=> Văn học là tấm gơng lớn phản chiếu những vấn đề
lớn lao, trọng đại của đất nớc
3.2- Nền văn học h ớng về đại chúng
- Đại chúng vừa là đối tợng phản ánh và đối tợng phục
vụ, vừa là nguồn cung cấp bổ sung lực lợng sáng tác
cho văn học
- Các nhà văn thay đổi hẳn cách nhìn nhận về quần
chúng nhân dân,có những quan niệm mới về đất nớc :
Đất nớc của nhân dân
- Hớng về đại chúng văn học giai đoạn này phần lớn là
những tác phẩm ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, chủ đề rõ
ràng,phù hợp với thị hiếu và khả năng nhận thức của
nhân dân
3.3- Nền văn học mang khuynh h ớng sử thi và cảm
hứng lãng mạn
* Khuynh hớng sử thi thể hiện ở những phơng diện
6
Giáo án Ngữ văn 12 Trần Nam Chung
(?) Khuynh hớng sử thi của văn
học VN từ 1945- 1975 thể hiện ở
những phơng diện nào?
(?) Biểu hiện của cảm hứng lãng
mạn? cảm hứng lãng mạn có vai
trò gì ?
(?) Khuynh hớng sử thi kết hợp với

cảm hứng lãng mạn tạo nên đặc
điểm gì của văn học VN 45-75?
- Hs suy nghĩ độc lập trả lời
- Gv tổng hợp
- Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và toàn
dân tộc
- Nhân vật chính thờng là những con ngời dại diện cho
khí phách tinh hoa, phẩm chất, ý chí của dân tộc
- Con ngời chủ yếu đợc khám phá ở bổn phận,trách
nhiệm, nghĩa vụ công dân, ở lẽ sống lớn và tình cảm
lớn
- Lời văn thờng mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng
và đẹp một cách tráng lệ hào hùng
* Cảm hứng lãng mạn là cảm hứng khẳng định cái tôi
đày tình cảm, cảm xúc và hớng tới lí tởng. Cảm hứng
lãng mạn của văn học VN từ 1945- 1975 thể hiện
trong việc khẳng định phơng diện lí tởng của cuộc
sống mới và vẻ đẹp cảu con ngời mới, ca ngợi chủ
nghĩa anh hùng cách mạng và tin tởng vào tơng lai tơi
sáng của dân tộc
- Cảm hứng lãng mạn dã nâng đỡ con ngời Vnam có
thể vợt qua mọi thử thách trong máu lửa chiến
tranh...cho nên họ đi vào nơi ma bom bẫo đạn mà vui
nh đi trẩy hội: Xẻ dọc trờng Sơn đi cứu nớc mà lòng
phơi phới dậy tơng lai ( Tố Hữu) , đờng ra trận mùa
này đẹp lắm( Phạm Tiến Duật)
- Cảm hứng lãng mạn trở thành cảm hứng chủ đạo
không chỉ trong thơ mà trong tất cả các thể loại khác.
* * Khuynh hớng sử thi kết hợp với cảm hứng lãng
mạn làm cho văn học giai đoạn này thấm nhuần tinh

thần lạc quan, đồng thời đáp ứng đợc yêu cầu phản
ánh hiện thực đời sống trong qua trình vận động và
phát triển cách mạng. Tất cả những yếu tố trên hòa
hợp với nhau, tạo nên đặc điểm cơ bản của văn học
VN từ 1945-1975 về khuynh hớng thẩm mĩ
II- Vài nét khái quát về văn học Việt Nam từ 1975
7
Giáo án Ngữ văn 12 Trần Nam Chung
Hoạt động 5
(?) Căn cứ vào hoàn cảnh lịch sử,
văn hóa, xã hội hãy giải thích vì
sao văn học từ 1975- hết thế kỉ XX
phải đổi mới ?
(?) Hãy nêu những thành tựu ban
đầu của văn học VN từ 1975 đến
hết thế kỉ XX?
- Hs làm việc với Sgk
- GV định hớng hs tóm tắt những ý
cơ bản
(?) Thơ ca từ sau năm 1975 có
điểm gì chú ý ?
- Hs độc lập trả lời
- Gv khái quát
đến hết thế kỉ XX
1- Vài nét về hoàn cảnh lịch sử xã hội, văn hóa
- Với chiến thắng mùa xuân năm 1975, lịch sử dân tộc
ta lại mở ra một kỉ nguyên mới- thời kì độc lập tự do
và thống nhất đất nớc. Tuy nhiên từ năm 1975 đến
1985, đất nơc sta lại gặp những khó khăn và thử thách
mới

- Từ năm 1086 công cuộc đổi mới do Đảng cộng sản
đề xớng và lãnh đạo, kinh tế nớc ta từng bớc chuyển
sang kinh tế thị trờng, văn hóa nớc ta có điều kiện tiếp
xúc với nền văn hóa của nhiều nớc trên thế giới. Văn
học dịch, báo chí và các phơng tiện truyền thông khác
phát triển mạnh mẽ. Đất nớc bớc vào công cuộc đổi
mới, thúc đẩy nền văn học cũng đổi mới phù hợp với
nguyện vọng của nhà vănvà ngời đọc cũng nh quy luật
phát triển khách quan của nền văn học
2- Những biến chuyển và một số thành tựu ban đầu
- Từ sau 1975, thơ không tạo đợc sự hấp dẫn lôi cuốn
nh ở giai đoạn trớc. Tuy nhiên cũng có những tác
phẩm tạo đợc sự chú ý của ngời đọc
+ Chế Lan Viên từ lâu vẫn âm thầm đổi mới thơ ca,
điều ấy thể hiện rõ qua tập Di cảo thơ
+ Những cây bút thuộc thế hệ chống Mĩ cứu nớc vẫn
tiếp tục sáng tác
+ Trờng ca nở rộ
+ Một số tập thơ ra đời tạo ra tiếng vang, gây đợc sự
chú ý: Tự hát- Xuân Quỳnh; Ng ời đàn bà ngồi
đan- ý Nhi, ánh trăng Nguyễn Duy...
+ Những cây bút xuất hiện sau 1975 ngày càng nhiều
đang từng bớc tự khẳng định mình ( Phùng Khắc Bắc
Một chấm xanh ; Nguyễn Quang Thiều- Sự mất
8
Giáo án Ngữ văn 12 Trần Nam Chung
(?) So với thơ ca, văn xuôi có
những thành tựu gì?
- Hs độc lập trả lời
- Gv khái quát

ngủ của lửa; Y Phơng Tiếng hát tháng giêng
- Từ sau năm 1975, văn xuôi có nhiều khởi sắchơn thơ
ca. Một số cây bút đã bộc lộ ý thức đổi mới cách viết
về chiến tranh, cách tiếp cận hiện thực đời sống nh
Nguyễn Trọng Oánh với Đất trắng , Thái Bá Lợi với
Hai ngời trở lại trung đoàn
Từ những năm 80 văn xuôi tạo đợc sự chú ý của ng-
ời đọc với các tác phẩm đứng trớc biển của Nguyễn
Mạnh Tuấn, Cha và con, và... Nguyễn Khải , M a
mùa hạ Mùa lá rụng trong vờn của Ma Văn
Kháng, Thời xa vắng Lê Lựu, Bến quê , Ngời
đàn bà trên chuyến tàu tốc hành của Nguyễn Minh
Châu
- Từ năm 1986, văn học chính thức bớc vào chặng đ-
ờng đổi mới. Văn học gắn bó hơn, cập nhật hơn những
vấn đề đời sống hằng ngà. Phóng sự xuất hiện, đề cập
đến những vấn đề bức xúc của dời sống. Văn xuôi thực
sự khởi sắc với các tập truyện ngắn Chiếc thuyền
ngoài xa Cỏ lau của Nguyễn Minh Châu, T ớng
về hu của Nguyễn Huy Thiệp, tiểu thuyết Mảnh đất
lắm ngời nhiều ma của Nguyễn Khắc Trờng, Bến
không chồng của Dơng Hớng, bút kí Ai đã đặt tên
cho dòng sông của Hoàng Phủ Ngọc Tờng, hồi kí
Cát bụi chân ai Chiều chiều của Tô Hoài
- Từ sau năm 1975, kịch nói phát triển mạnh mẽ,
những vở kịch nh Hồn Trơng Ba da hàng thịt của
Lu Quang Vũ, Mùa hè ở biển của Xuân Trình là
những vở tạo đợc sự chú ý
=> Nh vậy từ năm 1975 và nhất là từ 1986, văn học
VN từng bớc chuyển sang giai đoạn đổi mới. Văn học

vận động theo xu hớng dân chủ hóa, mang tính nhân
9
Giáo án Ngữ văn 12 Trần Nam Chung
(?) Nét nổi bật của văn học VN từ
1975 đến hết thế kỉ XX ?
- Hs độc lập trả lời
- Gv khái quát
- Hs làm việc với Sgk
- Gv khái quát ý chính
3. Củng cố, hớng dẫn, dặn dò
- Hs đọc ghi nhớ sgk
- Gv dặn dò, hớng dẫn Hs chuẩn bị
bài: Nghị luận về một t tởng, đạo
bản và nhân văn sâu sắc. Văn học phát triển đa dạng
hơn về đề tài, chủ đề, phong phú mới mẻ hơn về mặt
thủ pháp nghệ thuật, cá tính sáng tạo của nhà văn đợc
phát huy. Văn học đã khám phá con ngời trong những
mối quan hệ đa dạng và phức tạp, thể hiện con ngời ở
nhiều phơng diện đời sống, kể cả đời sống tâm linh.
Cái mới của văn học giai đoạn này là tính chất hớng
nội, đi vào hành trình tìm kiếm những cái bên trong,
quan tâm nhiều hơn đến số phận cá nhân trong những
hoàn cảnh phức tạp đời thờng. Tuy nhiên, bên cạnh
những mặt tích cực và những tìm tòi đúng hớng cũng
nảy sinh những khuynh hớng tiêu cực, những biểu hiện
quá đà thiếu lành mạnh. Văn học có xu hớng nói nhiều
tới mặt trái xã hội, ít nhiều có khuynh hớng bạo lực
III- Kết luận:
- Văn học từ 1945 đến hết 1975 đã kế thừa và phát huy
những truyền thống t tởng lớn của văn học dân tộc.

Văn học giai đoạn này cũng đạt đợc nhiều thành tựu
về mặt nghệ thuật
- Văn học từ 1945 đến hết 1975 đã phát triển trong
một hoàn cảnh hết sức khó khăn, bên cạnh những
thành tựu còn có những mặt hạn chế
- Văn học từ 1945 đến hết 1975 đã phản ánh đợc
những hiện thực lịch sử to lớn của dân tộc trong một
thời kì dài, xây dựng đợc những hình tợng nghệ thuật
tiêu biểu, góp phần to lớn vào công cuộc động viên
chiến đấu bảo vệ và giải phóng dân tộc
- Từ năm 1986 cùng với đất nớc, văn học VN đã có
nhiều đổi mới
10
Giáo án Ngữ văn 12 Trần Nam Chung

- Gv rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết số:
Nghị luận về một t tởng, đạo lí
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS
- Nắm đợc cách viết bài nghị luận về một t tởng, đạo lí, trớc hết là kĩ năng tìnm hiểu đề và
lập dàn ý
- Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan điểm
sai lầm về t tởng, đạo lí
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV, thiết kế bài học
- Giáo án cá nhân lên lớp
C. Cách thức tiến hành

- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo phơng pháp đàm thoại kết hợp với các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1 Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
- Hs làm việc với SGK
- Gv định hớng Hs theo những câu
hỏi của sgk
(?) Câu hỏi của Tố Hữu nêu lên
I- Tìm hiểu đề và lập dàn ý :
Đề bài: Sgk/ trang 20
Gợi ý:
1- Tìm hiểu đề:
11
Giáo án Ngữ văn 12 Trần Nam Chung
vấn đề gì ?
(?) Với thanh niên, học sinh ngày
nay sống thế nào đợc coi là sống
đẹp? Để sống đẹp con ngời cần
rèn luyện những phẩm chất nào?
(?) Với đề bài trên cần vận dụng
những thao tác lập luận nào?
(?) Bài viết cần sử dụng những t
liệu thuộc các lĩnh vực nào trong
cuộc sống để làm dẫn chứng? Có
thể nêu dẫn chứng trong văn học
đợc không? vì sao?
- Hs làm việc theo nhóm, trao đổi

thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Gv định hớng bằng những câu
hỏi gợi mở
- Gv nhận xét tổng hợp
Hoạt động 2
- Gv hớng dẫn Hs lập dàn ý theo
gợi ý của Sgk
- Hs làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi
bàn là một nhóm
- Gv quan sát, định hớng
Hoạt động 3
- Gv hớng dẫn hs sơ kết,nêu hiểu
biết về nghị luận xã hội nói
chung, cách làm bài nghị luận về
một t tởng, đạo lí nói riêng
- Gv phát vấn
- Hs lần lợt phát biểu
- Câu thơ của Tố Hữu nêu lên vấn đề sống đẹp trong
đời sống mỗi con ngời. Đây là vấn đề mà mỗi ngời
muốn xứng đáng là con ngời cần nhận thức đúng và
rèn luyện tích cực
- Để sống đẹp mỗi con ngời cần xác định: lí tởng( mục
đích sống) đúng đắn, cao đẹp; tâm hồn, tình cảm lành
mạnh, nhân hậu; trí tuệ( kiến thức) mỗi ngày thêm mở
rộng, sáng suốt; hành động tích cực, lơng thiện...Với
thanh niên, hs muốn sống đẹp cần thờng xuyên học
tập, rèn luyện để từng bớc hoàn thiện nhân cách
- Có thể sử dụng các thao tác lập luận nh: giải thích
( sống đẹp); phân tích ( các khía cạnh biểu hiện của

sống đẹp); chứng minh, bình luận ( nêu những tấm g-
ơng ngời tốt, bàn cách thức rèn luyện để sống đẹp; phê
phán lối sống ích kỉ, vô trách nhiệm, thiếu ý chí nghị
lực)
- Dẫn chứng chủ yếu dùng t liệu thực tế, có thể lấy dẫn
chứng trong thơ văn nhng không cần nhiều
2- Lập dàn ý :
II: Kết luận
- Nghị luận về một t tởng, đạo lí vô cùng phong phú,
bao gồm các vấn đề về nhận thức ( lí tởng, mục đích
sống); về tâm hồn, tính cách( lòng yêu nớc,lòng nhân
ái, vị tha, bao dung, độ lợng,tính trung thực, dũng cảm,
chăm chỉ, cần cù, thái độ hòa nhã, khiêm tốn, thói ích
kỉ, ba hoa, vụ lợi...); về các quan hệ gia đình ( tình
12
Giáo án Ngữ văn 12 Trần Nam Chung
Hoạt động 4
- Hs đọc ghi nhớ sgk / tr 21
- Gv hớng dẫn Hs luyện tập
- Hs chia nhóm, thảo luận, trao
đổi, bàn bạc
- Gv quan sát theo dõi định hớng
mẫu tử, tình anh em..); về quan hệ xã hội( tình đồng
bào, tình thầy trò, tình bạn...) và về cách ứng xử,
những hành động của mỗi ngời trong cuộc sống....
- Các thao tác lập luận cơ bản thờng đợc sử dụng trong
kiểu bài này là : giải thích, chứng minh, phân tích, so
sánh, bác bỏ, bình luận.
III- Luyện tập
1- Bài tập 1: sgk/ tr 21

a- Vấn đề mà Gi.Nê- ru bàn luận là phẩm chất văn hóa
trong nhân cách của mỗi con ngời. Căn cứ vào nội
dung cơ bản và một số từ ngữ then chốt, ta có thể đặt
tên cho văn bản đó: Thế nào là con ngời có văn hóa
Một trí tuệ có văn hóa
b- Để nghị luận, tác giả đã sử dụng các thao tác lập
luận: Giải thích ( đoạn 1: Văn hóa- đó có phải sự phát
triển nội tại...; Văn hóa nghĩa là..) Phân tích ( đoạn 2:
Một trí tuệ có văn hóa...) Bình luận ( đoạn 3: Đến đây,
tôi sẽ để các bạn...)
c- Cách diễn đạt trong văn bản khá sinh động. Trong
phần giải thích tác giả đa nhiều câu hỏi rồi tự trả lời,
câu nọ nối câu kia nhằm lôi cuốn ngời độc suy nghĩ
theo gợi ý của mình. Trong phần phân tích và bình
luận, tác giả trực tiếp đối thoại với ngời đọc ( Tôi sẽ để
các bạn tự quyết định lấy... chúng ta tiến bộ
nhờ...Chúng ta bị tràn ngập...Trong tơng lai sắp tới
liệu chúng ta có thể...) , tạo ra mối quan hệ gần gũi,
thân mật, thẳng thắn giữa ngời viết ( thủ tớng của một
13
Giáo án Ngữ văn 12 Trần Nam Chung
- Gv hớng dẫn Hs dựa vào gợi ý
của sgk để xây dựng dàn ý cho
bài tập 2
- Hs làm bài tập tại nhà
3. Củng cố, hớng dẫn, dặn dò
- Hs đọc ghi nhớ sgk
- Gv dặn dò, hớng dẫn Hs chuẩn
bị bài: Tuyên ngôn độc lập
- Gv rút kinh nghiệm bài dạy

quốc gia) với ngời đọc ( nhất là thanh niên). ở phần
cuối, tác giả viện dẫn đoạn thơ của một nhà thơ Hi Lạp,
vừa tóm lợc các luận điểm nói trên, vừa gây ấn tợng
nhẹ nhàng, dễ nhớ và hấp dẫn
2- Bài tập 2:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết số:
Tuyên ngôn độc lập
- Hồ chí Minh-
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS
- Hiểu đợc những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc điểm
cơ bản trong phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh
- Thấy đợc giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản Tuyên ngôn độc lập
- Hiểu đợc vẻ đẹp t tởng và tâm hồn tác giả qua bản tuyên ngôn độc lập
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV, thiết kế bài học
- Giáo án cá nhân lên lớp
C. Cách thức tiến hành
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc sáng tạo, gợi tìm, tái
hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
14
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 12 TrÇn Nam Chung
D. TiÕn tr×nh d¹y häc
1 KiĨm tra bµi cò:
2. Giíi thiƯu bµi míi
Ho¹t ®éng cđa GV & HS Néi dung cÇn ®¹t
Ho¹t ®éng 1
- Hs lµm viƯc víi SGK

- Gv ®Þnh híng Hs kh¸i qu¸t nh÷ng
ý c¬ b¶n
- Hs ph¸t biĨu h÷ng nÐt chÝnh vỊ
tiĨu sư cđa Hå ChÝ Minh
- GV:* Nhấn mạnh:
-Quê hương?
-Gia đình?
-Bản thân?
Ho¹t ®éng 2
- Hs lµm viƯc víi sgk
- Gv híng dÉn Hs trao ®ỉi th¶o
ln
- Hs cư ®¹i diƯn tr×nh bµy
- Gv tỉng hỵp nhÊn m¹nh ý chÝnh
(?) Những điểm chính trong quan
điểm sáng tác?
(Nhiệm vụ, đối tượng phục vụ và
yêu cầu đối với văn chương)
(?) Bác đặt ra yêu cầu gì với Tp
văn chương và người nghệ só?
(HS trả lời câu hỏi Viết như thế
nào? Nội dung? Hình thức?)
PhÇn mét: T¸c gi¶
I- Vµi nÐt vỊ tiĨu sư:
- Sgk/ tr 23
- Bªn c¹nh sù nghiƯp c¸ch m¹ng vÜ ®¹i, Hå ChÝ Minh
cßn ®Ĩ l¹i mét di s¶n v¨n häc qóy gi¸. Hå ChÝ Minh lµ
nhµ v¨n, nhµ th¬ lín cđa d©n téc
II- Sù nghiƯp v¨n häc:
1- Quan ®iĨm s¸ng t¸c :

1.1. Tính CM.
- Hå ChÝ Minh coi v¨n häc lµ vò khÝ chiÕn ®Êu lỵi h¹i
phơng sù cho sù nghiƯp c¸ch m¹ng
- Nay ở trong thơ nên có thép/Nhà thơ…xung phong
- Văn nghệ muốn tự do thì phải tham gia CM.
=> Sự kế tục q/n: văn chương phục vụ chính nghóa
“Chở bao nhiêu đạo…bút chẳng tà”.
1.2. Tính ch©n thËt vµ tÝnh d©n téc
- Víi Hå ChÝ Minh, ch©n thËt ®ỵc coi lµ thíc ®o gi¸
trÞ cđa v¨n ch¬ng nghƯ tht. Ngêi nh¾c nhë giíi v¨n
nghƯ sÜ nªn chó ý ph¸t huy cèt c¸ch d©n téc“ ” vµ ®Ị
cao sù s¸ng t¹o “ chí gß bã hä vµo khu«n lµm mÊt vỴ
s¸ng t¹o”
15
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 12 TrÇn Nam Chung
Ho¹t ®éng 3
(?) Sự ngiệp VH của HCM gồm
mấy bộ phận?
(?) Mục đích viết văn chính
luận? Tp chính?
- GV yêu cầu HS nêu giá trò từng
Tp (dựa vào Sgk).
- Bản án chế độ TD Pháp?
- Tuyên ngôn độc lập?...
- H/s dùa vµo sgk tr×nh bµy
(?) Kể tên một số Tp truyện, ký?
(?) Bút pháp truyện & ký của
HCM có gì đặc sắc?
- (HS dựa vào Sgk khái quát đặc
điểm truyện & ký)

- GV nói thêm: Ở mỗi Tp đều có
tư tưởng riêng hấp dẫn sáng tỏ, ý
-Phục vụ nhân dân…đó là mục đích của văn nghệ
ta.
-Nghệ thuật chân chính cốt để phục vụ nhân dân.
-Nhà văn phải đi sâu vào đời sống quần chúng,
học tập lời ăn tiếng nói của quần chúng.Tp văn
chương phải thể hiện được tinh thần dân tộc… và
được nhân dân ưa chuộng
1.3. Khi cÇm bót, HCM lu«n xt ph¸t tõ mơc ®Ých,
®èi tỵng tiÕp nhËn ®Ĩ qut ®Þnh néi dung vµ h×nh
thøc cđa t¸c phÈm. Ngêi lu«n ®Ỉt c©u hái: “ViÕt cho
ai?” ( ®èi tỵng) “ viÕt ®Ĩ lµm g×?” ( Mơc ®Ých) sau ®ã
míi qut ®Þnh “ ViÕt c¸i g×?” ( Néi dung) “ ViÕt nh
thÕ nµo?” (H×nh thøc)
2- Di s¶n v¨n häc:
a- V¨n chÝnh ln:
- Mơc ®Ých ®Êu tranh chÝnh trÞ , tiÕn c«ng trùc diƯn kỴ
thï, thøc tØnh vµ gi¸c ngé qn chóng hc thĨ hiƯn
nh÷ng nhiƯm vơ c¸ch m¹ng cđa d©n téc qua nh÷ng
chỈng ®êng lÞch sư
- Tiªu biĨu nhÊt cho v¨n chÝnh ln cđa ngêi ë giai
®o¹n nµy lµ
+ B¶n ¸n chÕ ®é thùc d©n Ph¸p“ ” – 1925
+ “Tuyªn ng«n ®éc lËp - ” 1945
+ Lêi kªu gäi toµn qc kh¸ng chiÕn - “ ” 1946
+ Kh«ng cã g× qóy h¬n ®éc lËp tù do“ ”- 1966
- §Ỉc ®iĨm tiªu biĨu cđa v¨n chÝnh ln cđa HCM lµ
sù kÕt hỵp gi÷a chÊt trÝ t vµ t×nh, giµu tÝnh thut
phơc vµ tÝnh chiÕn ®Êu cao

b- Trun vµ kÝ :
16

×