Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 của công ty TNHH may khánh tuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.93 KB, 15 trang )

Bài 1
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 của Công ty TNHH May Khánh Tuyên,
MST: 0310272934, Địa chỉ: 155/6 Hàn Hải Nguyên, P. 8, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh như sau:
Người ký tờ khai: Phạm Văn Tuyên
Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH May
Mẫu số B 02 – DN
Mặc Khánh Tuyên
Địa chỉ:…………...........
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2011

CHỈ TIÊU
1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30
= 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác


12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60
= 50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)


số

Đơn vị tính: 1.000 đồng
Thuyết
Năm
Năm
minh
nay
trước

2
01
02
10

3
VI.25

4

58.000.000
500.000
57.500.000

11
20

VI.27

50.500.000
7.000.000

21
22
23
24
25
30

VI.26
VI.28

600.000
800.000
700.000
3.000.000
2.000.000
1.800.000
300.000
200.000

100.000
1.900.000

31
32
40
50
51
52
60
70

VI.30
VI.30

5


Ghi chú:
Trong năm 2011, Công ty có một số khoản doanh thu, chi phí như sau:
1/ Các khoản giảm trừ doanh thu trong năm là: 500.000.000 đồng
-

Giảm giá hàng bán: 50.000.000 đồng.

-

Hàng bán bị trả lại: 250.000.000 đồng.

-


Thuế xuất khẩu phải nộp: 200.000.000 đổng.

2/ Doanh thu họat động tài chính là: 600.000.000 đồng, trong đó có lãi tiền gửi Ngân hàng là:
100.000.000 đồng và có nhận được khỏan lợi nhuận được chia do góp vốn liên doanh, liên kết trong
nước từ thu nhập sau thuế là: 500.000.000 đồng.
3/ Trong năm, Công ty đã trích khấu hao văn phòng Công ty là: 1.000.000.000 đồng. Biết nguyên
giá văn phòng Công ty là: 20.000.000.000 đồng, mức trích khấu hao theo quy định từ 2% đến 4%/
năm.
4/ Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ của nợ phải
thu vào thời điểm cuối năm là: 5.000.000 đồng. (Số lãi này, Công ty đã hạch toán vào doanh thu
họat động tài chính trên sổ sách kế toán năm 2011).
5/ Chi quảng cáo là: 5.000.000.000 đồng và chi tiếp khách là: 500.000.000 đồng
6/ Các khỏan chi phí mua HHDV không có hóa đơn chứng từ hợp pháp là: 300.000.000 đồng
7/ Vay của cá nhân là: 1.000.000.000 đồng, lãi suất 18%/năm, tổng cộng trả lãi vay trong năm là:
180.000.000 đồng. Biết lãi suất cơ bản Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay là: 7%/năm
8/ Hàng tháng Công ty có chi trả tiền thù lao cho các thành viên trong Hội đồng quản trị Công ty và
đã hạch toán vào chi phí (các thành viên này không trực tiếp tham gia điều hành Công ty) trong năm
với số tiền là: 100.000.000 đồng.
9/ Năm 2008, Công ty bị lỗ là: 2.000.000.000 đồng, năm 2009, Công ty đã chuyển lỗ là:
500.000.000 đồng, năm 2010, công ty chuyển lỗ tiếp là: 700.000.000 đồng
Các bạn hãy lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN của Công ty trong năm 2011.
-

Biết Công ty áp dụng thuế suất thuế TNDN là 25%

-

Biết chi phí khác: 200 triệu đồng là chi phí thanh lý TSCĐ.


- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng tính toán chi phí khuyến mại, quảng cáo…
- Chuyển lỗ


BÀI 2
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 của Công ty CP SX TM DV Linh Trang,
MST: 0301367072, Địa chỉ: 12 Võ Văn Ngân, P. 1, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh như sau:
Người ký tờ khai: Phạm Minh Trang
Đơn vị báo cáo: Công ty CP SX TM DV Linh Trang
Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ:…………...............
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2011

CHỈ TIÊU
1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính

- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)


số

Đơn vị tính: 1.000 đồng
Thuyết
Năm
Năm
minh
nay
trước

2
01
02

10

3
VI.25

11
20

VI.27

50.000.000
5.000.000

21
22
23
24
25
30

VI.26
VI.28

1.000.000
800.000
500.000
3.000.000
1.500.000

55.000.000


700.000
150.000
120.000
30.000
730.000

31
32
40
50
51
52
60
70

4
55.000.000

VI.30
VI.30

5


Ghi chú: Trong năm 2011 Công ty có một số khoản doanh thu, chi phí như sau:
1/ Ngày 20/12/2010 Công ty có xuất hóa đơn cung cấp phần mềm máy tính cho khách
hàng trị giá chưa có thuế GTGT là: 200.000.000 đồng, nhưng đến ngày 31/12/2010
Công ty chưa chuyển giao được cho người mua. Đến ngày 10/01/2011 Công ty mới
chuyển giao cho khách hàng. Giá thành sản xuất phần mềm trên là: 180.000.000 đồng.

2/ Trong năm Công ty đã trích khấu hao Văn phòng Công ty là: 500.000.000 đồng và
đã hạch toán vào chi phí, biết trị giá Văn phòng là: 10.000.000.000 đồng. Theo quy
định TSCĐ này được trích khấu hao theo đường thẳng, thời gian sử dụng tối thiểu là:
25 năm, và thời gian sử dụng tối đa là: 50 năm.
3/ Chi quảng cáo là: 1.000.000.000 đồng và chi tiếp khách, tiếp tân, chi giao dịch đối
ngoại và chi hội nghị là: 500.000.000 đồng.
4/ Giá vốn hàng bán trong năm là: 50.000.000.000 đồng, trong đó:
+ Giá vốn hàng bán ngành sản xuất là: 20.000.000.000 đồng.
+ Giá vốn hàng bán ngành thương mại là: 30.000.000.000 đồng.
5/ Thuế GTGT không đủ điều kiện khấu trừ và quá hạn khấu trừ trong năm là
300.000.000đ.
6/ Trong năm Công ty có nhận được khoản lãi do góp vốn liên doanh là: 100.000.000
đồng. Biết bên liên doanh chưa nộp thuế TNDN trước khi chia lợi nhuận.
7/ Trong năm Công ty có chi ủng hộ cho các học sinh nghèo học giỏi trên địa bàn
Quận và đã hạch toán vào chi phí là: 20.000.000 đồng.
8/ Chi phí chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại gốc ngoại tệ cuối năm là
500.000.000đ
- Trong đó
o Nợ phải trả 400.000.000đ
o Các khoản phải thu, tiền mặt, tiền gởi là 100.000.000đ
9/ Chi phí đầu tư xây dựng nhà kho trong năm là 600.000.000đ. Biết nhà kho này chưa
hoàn thành trong năm 2011
Hãy lập Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm 2011 và các phụ lục có liên quan, biết
Công ty đang áp dụng thuế suất thuế TNDN là 25% và không được miễn giảm thuế
TNDN.
- Biết năm 2007, Công ty bị lỗ: 500.000.000 đồng, năm 2008, Công ty bị lỗ tiếp
300.000.000 đồng. Công ty đã chuyển lỗ trừ vào thu nhập chịu thuế của các năm như
sau:
- Năm 2009 lãi 400.000.000 đồng (trừ vào số lỗ năm 2007: 400.000.000 đồng)
- Năm 2010 lãi 300.000.000 đồng (trừ vào số lỗ năm 2007: 100.000.000 đồng,

năm 2008: 200.000.000 đồng)
- Biết chi phí khác: 120 triệu đồng là chi phí thanh lý TSCĐ
BÀI 3
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 của Công ty TNHH SX Thực Phẩm Kim
Ngọc, được thành lập tháng 01 năm 2011, MST: 0306146341, Địa chỉ: 123 Trần Huy Liệu, P. 2,
Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh như sau:
Người ký tờ khai: Trương Thanh Long
Đơn vị báo cáo: của Công ty TNHH SX Thực Phẩm Kim Ngọc
Mẫu số B 02 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày


20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2012

CHỈ TIÊU
1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30
= 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60
= 50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)


số

Đơn vị tính: 1.000 đồng
Thuyết
Năm
Năm
minh
Nay
trước

2
01
02
10


3
VI.25

4
60.000.000
500.000
?

11
20

VI.27

50.000.000
?

21
22
23
24
25
30

VI.26
VI.28

500.000
600.000
400.000
8.000.000

2.000.000
?
500.000
800.000
300.000
?

31
32
40
50
51
52
60
70

VI.30
VI.30
?

5


Ghi chú:
Trong năm 2012, Công ty có một số khoản doanh thu, chi phí như sau:
1/ Các khoản giảm trừ doanh thu trong năm là: 500.000.000 đồng
-

Giảm giá hàng bán: 250.000.000 đồng.


-

Hàng bán bị trả lại: 170.000.000 đồng.

-

Chiết khấu thương mại hàng bán: 80.000.000 đổng.

2/ Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm là 800.000.000đ. Biết
rằng doanh nghiệp triển khai sản phẩm mới từ đầu năm 2012.
3/ Trong năm, Công ty đã trích khấu hao cho toàn Công ty là: 1.500.000.000 đồng.
-

Khấu hao TSCĐ dùng cho SXKD là 900.000.000đ

-

Khấu hao TSCĐ dùng cho phúc lợi (nhà ăn công nhân) là 200.000.000đ

-

Khấu hao TSCĐ thuê tài chính là 150.000.000đ

-

Khấu hao TSCĐ thuê hoạt động là 50.000.000đ

-

Khấu hao TSCĐ không có giấy tờ chứng minh là 200.000.000đ


4/ Chi phí phạt vi phạm pháp luật là 250.000.000 đ.
-

Vi phạm giao thông là 120.000.000đ

-

Vi phạm chế độ kế toán là 30.000.000đ

-

Vi phạm luật thuế là 20.000.000 đ

-

Vi phạm chế độ hóa đơn là 80.000.000 đ

5/ Chi quảng cáo là: 2.000.000.000 đồng và chi tiếp khách là: 300.000.000 đồng, chi chiết khấu
thanh toán bán hàng là 200.000.000 đ
6/ Trong năm 2012 công ty có mua 1 xe ô tô 4 chỗ, Nguyên giá 2.200 trđ. Tỷ lệ khấu hao theo quy
định là 12,5%, công ty đã trích khấu hao và đưa vào chi phí từ tháng 07/2012
7/ Vay của cá nhân là: 1.500.000.000 đồng, lãi suất 15%/năm, tổng cộng trả lãi vay trong năm là:
225.000.000 đồng.
8/ Trong năm doanh nghiệp có chi phí lãi vay của ngân hàng ACB là 96.000.000 đồng. Biết rằng
khoản vay nêu trên là để bổ sung vốn góp bị thiếu của cổ đông.
9/ Hàng tháng Công ty có chi trả bảo hiểm nhân thọ cho Ban Giám đốc và cấp trưởng phòng tổng số
chi trong năm với số tiền là: 150.000.000 đồng. Khoản chi này được thể hiện đầy đủ trong hợp đồng
lao động của doanh nghiệp và doanh nghiệp có quyết định chi phù hợp



10/ Công ty trích lập Quỹ nghiên cứu phát triển khoa học công nghệ trong năm là 10%/thu nhập tính
thuế.
11/ Năm 2011, Công ty bị lỗ là: 2.000.000.000 đồng
Các bạn hãy lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN của Công ty trong năm 2012.
-

Biết Công ty áp dụng thuế suất thuế TNDN là 25%.

-

Biết chi phí khác: 800 triệu đồng là chi phí thanh lý TSCĐ.

Biết rằng: Biết lãi suất cơ bản Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay là: 7%/năm
Bài 4.1
Công ty CP TM Hoàng Sa, MST: 0302923244, địa chỉ: 1045 Lý Phục Man, P. Bình
Thuận, Quận 7. Người ký tờ khai: Phan Châu Ký. Trong năm 2011 có các số liệu sau
đây (ĐVT: 1.000.000đ)
1. Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT 38.000
2. Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai tính thuế TNDN là 29.000, trong đó
a. Khấu hao nhà ăn giữa ca theo đúng chế độ đúng quy định: 50
b. Chi ủng hội đoàn thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh tại địa phương nơi
doanh nghiệp đóng trụ sở: 30
c. Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh cho ngân hàng Liên Việt trên cùng
địa bàn: 600
d. Chi thuê kho chứa sản phẩm của doanh nghiệp trả 1 lần 2 năm: 120
e. Chi phí quản cáo, khuyến mãi, tiếp thị . . . . . . . là 2.800. Trong đó
e1. Chi phí trưng bày giới thiệu sản phẩm tại hội chợ triễn lãm là 20
e2. Chi phí tiêu thụ sản phẩm tại hội chợ triễn lãm là 30
f. Giá vốn hàng bán: 12.

g. Các chi phí còn lại đều là chi phí quản lý doanh
3. Thu nhập khác
a. Thu nhập từ chênh lệch mua bán ngoại tệ: 100
b. Thu nhập từ lãi cho vay: 300
c. Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước sau khi nộp thuế TNDN tại
đơn vị liên doanh với thuế suất 20% là 300
Yêu cầu: Hãy lập phụ lục 03-1A/TNDN và tờ khai quyết toán thuế TNDN 03/TNDN
trong năm 2011


Biết rằng:
1. Thuế suất thuế TNDN 25%
2. Doanh nghiệp không được hưởng miễn giảm thuế TNDN trong năm tính thuế
3. Số lỗ năm trước liền kề chuyển sang doanh nghiệp chuyển sang năm nay là 50
4. Các khoản chi phí của doanh nghiệp điều có hóa đơn chứng từ hợp pháp
5. Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ theo quy
6. Đây là năm thứ 8 doanh nghiệp đi vào hoạt
Bài 4.2
Công ty CP TM Trường An, MST: 0301805248, địa chỉ: 145 Gò Ô Môi, P. Phú Mỹ,
Quận 7. Người ký tờ khai: Lê Thanh Phong. Trong năm 2011 có các số liệu sau đây
1. Tình hình mua TSCĐ, hàng hóa, dịch vụ trong năm
a) Nhập khẩu lô hàng A tổng trị giá 60 triệu JPY (FOB – TOKYO) cước phí vận
tải và bảo Hiểm quốc tế từ cảng Tokyo về cảng Hải Phòng (Việt Nam) là 0,2
triệu JPY
b) Nhập khẩu một TSCĐ phục vụ kinh doanh mặt hàng A và B có tổng trị giá
15.000 USD (CIF – Hải Phòng) chi phí vận chuyển từ cảng Hải phòng về công
ty và chi phí lắp đặt là 20 triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT)
c) Mua một lô hàng B trong nước của một đơn vị nộp thuế khấu trừ thuế với tổng
trị giá lô hàng là 3.400 (không bao gồm thuế GTGT)
d) Chi phí phục vụ mua ngoài phục vụ cho kinh doanh hàng A và B phát sinh

trong năm bao gồm:
Phần trả cho các đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là 300
trđ (không bao gồm thuế GTGT)
Phần trả cho các đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT là 110 trđ (bao gồm thuế GTGT)
2. Tình hình tiêu thụ hàng hóa trong năm
a. Doanh số tiêu thụ hàng A là 19.000 trđ (không bao gồm thuế GTGT)
b. Doanh số tiêu thụ hàng B là 5.000 trđ (không bao gồm thuế GTGT)
Yêu cầu: Hãy lập phụ lục 03-1A/TNDN và tờ khai quyết toán thuế TNDN 03/TNDN
trong năm 2011
Biết rằng:


1. Công ty chỉ kinh doanh 2 mặt hàng A và B không có hoạt động nào khác. Hàng
A và B không có tồn kho đầu năm và cuối năm
2. Tổng chi phí kinh doanh (không bao gồm giá vốn hàng bán) phân bổ cho khối
lượng hàng hóa tiêu thụ trong năm là 1.505 trđ
3. Biểu thuế suất một số loại thuế quy định như sau
a. Thuế suất thuế TNDN 25%;
b. Thuế nhập khẩu mặt hàng A và TSCĐ lần lượt là 20% và 15%;
c. Thuế GTGT của tất cả các hàng hóa dịch vụ là 10%
4. Doanh nghiệp không được hưởng miễn giảm thuế TNDN trong năm tính thuế
5. Số lỗ năm 2010 chuyển sang năm nay là 98. Các năm 2010 trở về trước không
phát sinh lỗ
6. Công ty trích lập quỹ đầu tư phát triển khoa học công nghệ tỷ lệ 8%
7. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và thực hiện đầy đủ
chế độ hóa đơn chứng từ, đảm bảo tính hợp lệ trong mua bán hàng hóa, dịch vụ
8. Tất cả các hóa đơn mua vào trên 20 trđ đều có chứng từ thanh toán qua ngân
hàng
9. Tài sản cố định nhập khẩu trong năm đã đưa vào hoạt động và đã trích khấu

hao theo đúng quy định và công ty đã hạch toán vào chi phí
10. Tỷ giá JPY/VND = 260, Tỷ giá USD/VND = 20.000
11. Các chỉ tiêu trên phụ lục 03-1A/TNDN được giả định hợp lý nếu không có đủ
số liệu để lập
Bài 5.1
Công ty TNHH SX TM Thiết Bị Điện Ngân Thương, MST: 0308365878, địa chỉ:
2435 Nguyễn Thị Thập, P. Bình Thuận, Quận 7. Người ký tờ khai: Nguyễn Kim Ngân.
Số lao động sử dụng bình quân trong quý 4/2010 là 500 người; vốn điều lệ ghi trong
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 1.000 tỷ đồng. Công ty thành lập năm 2008.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất sản phẩm điện dân dụng
Trong năm 2011 công ty có các thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
như sau.
1. Doanh thu bán sản phẩn điện dân dụng cho các bên độc lập đã bao gồm thuế
GTGT 110.000 trđ (thuế suất thuế GTGT là 10%)


2. Thu nhập do thanh lý 2 xe ô tô cũ chưa bao gồm thuế GTGT là 700 trđ (thuế
suất thuế GTGT là 10%), giá trị còn lại của 2 ô tô này là 600 trđ, các chi phí
khác phát sinh trong quá trình thanh lý là 60trđ
3. Xuất 1.000 sản phẩm quạt điện để biếu tặng văn phòng UBND Thành phố và
các cơ quan ban ngành của Thành phố (nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính).
Tổng giá trị các sản phẩm quạt điện đã biếu các đơn vị tính theo giá bán đã có
thuế GTGT (thuế suất thuế GTGT là 10%) của sản phẩm cùng chủng loại tại
thời điểm xuất là 1.100 trđ. Do không thu tiền nên công ty chỉ hạch tón nghiệp
vụ này bởi bút toán
Nợ TK 642 900 trđ
Có TK 155 900 trđ
4. Tổng giá vốn của sản phẩm điện dân dụng nêu tại mục 1 trên đây là là 79.100
trđ, trong đó, trong đó:
a) Khấu hao nhà kho chứa nguyên liệu là 200 trđ (Kho chưa nguyên liệu được

công ty xây dựng và đưa vào sử dụng vào đầu năm 2009 trên 500m2 đất thuê
của ông Nguyễn Văn H trong thời hạn 3 năm. Nguyên giá của nhà kho được
quyết toán là 2.000 trđ, công ty đã đăng ký khấu hao theo phương pháp đường
thẳng, thời gian trích khấu hao là 10 năn.
b) Chi tiền lương tiền công phải trả cho người lao động 3.000trđ, trong đó
a. Đã chi trong năm 2009 là 2.000 trđ
b. Đã chi trong tháng 01/2011 là 300 trđ
c. Đã chi trong tháng 02/2011 là 400 trđ
d. Đã chi trong tháng 03/2011 là 100 trđ
c) Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho công nhân lao động 100 trđ
d) Chi trả tiền lãi vay ngân hàng cổ phần T cho hoạt động sản xuất kinh doanh là
1.000 trđ. Trong đó tiền lãi vay của các khoản vay tương ứng với phần góp vốn
điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn là 200 trđ
e) Các khoản chi khác ngoài 4 khoản chi nêu trên đều là chi phí hợp lý, có hóa
đơn chứng từ đầy đủ, đúng quy định
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm 2011 là 12.000 trđ, trong đó.
a) Các khoản chi về phạt vi phạm hành chính có giấy nộp tiền vào ngân sách
nhà nước là 200 trđ


b) Chi lắp đặt may trang phục văn phòng cho 50 người thuộc bộ phận văn
phòng 235 trđ (có hóa đơn GTGT hợp pháp)
c) Giá trị quạt điện xuất biếu các cơ quan ban ngành của Thành phố 900trđ
(như đã nêu tại mục 3 trên đây)
d) Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, hoa hồng môi giới, tiếp tan, khánh tiết,
hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thi; hỗ trợ chi phí; chiết khấu thanh toán liên quan
trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh: 10.204 trđ
e) Các chi phí khác đều là chi phí hợp lý, có hóa đơn chứng từ đầy đủ, đúng
quy định
6. Chi phí bán hàng phát sinh trong năm 2009 là 7.000 trđ là chi phí có hóa đơn

chứng từ đầy đủ, đúng quy định
7. Thu nhập lãi tiền gởi ngân hàng 300 trđ
8. Số thu về tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế: 100 trđ
9. Năm 2007 công ty có phát sinh lỗ; các năm 2008, 2009, 2010 công ty kinh
doanh có lãi. Đến hết năm 2010 công ty chưa chuyển hết số lỗ của năm 2007 là
500trđ
10. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ là 100trđ
Yêu cầu: Hãy lập phụ lục 03-1A/TNDN và tờ khai quyết toán thuế TNDN 03/TNDN
trong năm 2011
Bài 5.2
Thông tin doanh nghiệp: Công ty TNHH Hàng Nhật, MST: 0310357754, địa chỉ:
944/15 Huỳnh Tấn Phát, Khu phố 1, Phường Tân Phú, Quận 7. Người ký tờ khai: Trần
Phước Lâm.
Ngành nghề: Sản xuất sản phẩm phần mềm và kinh doanh các thiết bị điện dân dụng
Vốn điều lệ: Ghi trong giấy chứn nhận đăng ký kinh doanh là 8 tỷ đồng
Ngày đăng ký kinh doanh: 01/01/2011
Năm 2009, công ty có các hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
I.

Hoạt động sản xuất phần mềm

Công ty đã ký và thực hiện với các bên có quan hệ độc lập như sau:

Khách
hàng

Sản phẩm

Hợp đồng


Nghiệm thu, quyết toán,
thanh lý hợp đồng


Giá trị thanh
Ngày ký kết

toán (triệu

Giá trị thanh
Ngày tháng

toán (triệu

đồng)

đồng)

Công ty X

Phần mềm hỗ trợ bán hàng

02/01/2011

400

20/07/2011

400


Công ty Y

Phần mềm hỗ trợ bán hàng

15/02/2011

420

30/05/2011

400

20/06/2011

500

30/11/2011

500

15/03/2011

700

31/08/2011

700

11/12/2011


400

Công ty Z

Phần mềm trò chơi có
thưởng
Phần mềm kế toán, phần
mềm, Phần mềm hỗ trợ bán

Công ty P

hàng và phần mềm quản lý
kho hàng

Công ty Q

Phần mềm quản lý kho hàng
Tổng cộng

II.

Chưa thực
hiện
2.420

Hoạt động kinh doanh sản phẩm điện dân dụng và hoạt động khác
1. Doanh thu bán điều, tủ lạnh và các sản phẩm điện dân dụng khác chưa bao
gồm thuế GTGT (Thuế suất thuế GTGT là 10%): 5.980 trđ
2. Xuất 2 máy điều hòa để biếu tặng văn phòng UBND Thành phố và các cơ
quan ban ngành của Thành phố(nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính). Tổng

giá trị 2 máy điều hòa đã biếu các đơn vị tính theo giá bán đã có thuế
GTGT (thuế suất thuế GTGT là 10%) của sản phẩm cùng chủng loại tại
thời điểm xuất là 22 trđ. Do không thu tiền nên công ty chỉ hạch toán
nghiệp vụ này bởi bút toán
Nợ TK 642 15 trđ
Có TK 156 15 trđ
(Tháng 01/2011 công ty đã mua 2 máy điều hòa này với giá là 15 trđ)
3. Tổng chi phí bao gồm (chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)
của hoạt động sản xuất phầ mềm và kinh doanh sản phẩm điện dân dụng
tính cho số sản phẩm đã bán là 7.885 trđ. Công ty không hạch toán riêng
được chi phí cho 2 hoạt động này và không phát sinh giao dịch liên kết.
Trong đó
a. Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên công ty là: 5 trđ
b. Chi trang phục bằng tiền cho 30 nhân viên: 30 trđ

2.000


c. Lãi tiền vay phải trả cho ngân hàng T là: 100trđ
d. Giá trị 2 máy điều hòa xuất biếu đã hạch toán vào chi phí quản lý:
15 trđ (như đã nêu tại mục 2 trên đây)
e. Các khoản chi phí không có hóa đơn chứng từ theo quy định: 30 trđ
f. Các chi phí khác đều là chi phí hợp lý, có hóa đơn chứng từ đầy đủ,
đúng quy định
4. Có thu nhập chưa bao gồm thuế GTGT (thuế suất thuế GTGT là 10%) 50
trđ từ việc bán 10 máy tính là TSCĐ; giá trị 10 máy tính này có giá trị còn
lại là 30 trđ
5. Thu nhập từ lãi ngân hàng là 20 trđ
6. Số thu về tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế: 100 trđ
7. Chi trả khoản phạt cho cty H do vi phạm hợp đồng kinh tế: 40 trđ

8. Theo tiến độ góp vốn thì đến ngày 31/12/2011 công ty sẽ góp đủ vốn đã
đăng ký. Tuy nhiên đến hết ngày 31/12/2011 thì công ty chỉ góp được 5,6
tỷ đồng. Số vốn điều lệ thiếu được bổ sung bằng vốn vay ngân hàng T
9. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ là 20 trđ
Yêu cầu: Căn cứ các thông tin nêu trên, hãy xác định số thuế TNDN được ưu đãi (nếu
có) và số thuế TNDN phải nộp năm 2011 của công ty theo luật thuế TNDN hiện hành

Bài 6:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần LIÊM CHÍNH
Địa chỉ: 789 Nguyễn Tri Phương, P. 8, Q. 10
MST: 0304686408
Người ký tờ khia thuế: Trần Thanh Chính
Thông tin: Công ty cổ phần LIÊM CHÍNH là doanh nghiệp sản xuất, hoạt động tại
Tp. HCM và có lãi liên tục từ năm 2006 đến nay.
Trong hồ sơ quyết toán thuế năm 2011, công ty tự kê khai:
( 1 ) - Doanh thu: 181.000 triệu đồng.
( 2 ) - Tổng chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là 176.000 triệu đồng.
Trong đó, có một số khoản chi sau đây:

1.

Trích khấu hao TSCĐ, số tiền đã tính vào chi phí: 33.000 triệu đồng;


2.

Toàn bộ trị giá vật tư, hàng hóa đang trên đường, bị tổn thất do thiên tai, bất

khả kháng (đã hạch toán vào chi phí trong kỳ) số tiền: 6.550 triệu đồng.


3.

Tổng số chi về trang phục cho nhân viên bằng tiền mặt 2.800 triệu đồng.

4.

Chi ủng hộ cho các trường phổ thông và chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo

dục trên địa bàn, tổng số tiền: 1.250 triệu đồng (có đủ hồ sơ, biên bản xác nhận).

5.

Chi tài trợ cho các cơ quan đoàn thể tại địa phương trên địa bàn do mối quan

hệ công tác, số tiền: 850 triệu đồng (có đủ phiếu thu của đơn vị nhận tiền).

6.

Tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo, số tiền: 1.020 triệu đồng (có đủ hồ

sơ, biên bản xác nhận tài trợ).

7.

Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, trả cho khách hàng: 330 triệu

đồng.

8.


Tổng số chi về quảng cáo, giao dịch, khánh tiết,... (các khoản chi thuộc danh

mục bị khống chế tối đa theo tỷ lệ 10% hoặc 15% trên tổng chi phí không bao gồm các
khoản này), số tiền: 16.600 triệu đồng.

9.

Các chỉ tiêu trên bảng kết quả hoạt động kinh doanh được giả định hợp lý

Yêu cầu:
a) Rà soát tất cả các khoản chi để chỉ rõ trong từng khoản chi có được tính hay
không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, khoản
nào cần tính lại và số liệu cụ thể được loại trừ.
b) Xác định mức khống chế tối đa được tính vào chi phí đối với khoản chi về
quảng cáo, giao dịch,... và tổng số chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế theo quy định hiện hành (Thông tư của Bộ Tài chính số
130/209/TT-BTC ngày 26/12/2008, số 18/2011/TT-BTC ngày 10/2/2011).
c) Tính thuế TNDN năm 2011 mà công ty LIÊM CHÍNH phải nộp theo quy định
của pháp luật (thuế suất 25%).
Biết rằng:
-

Nguyên giá TSCĐ bình quân trong năm là 150.000 triệu đồng; tỷ lệ khấu hao
bình quân (phương pháp khấu hao đường thẳng) theo quy định hiện hành là

-

10%.
-Tổng số lao động của công ty trong năm là 340 người.
Tổn thất do thiên tai đã được doanh nghiệp bảo hiểm và các đối tượng liên

quan chấp nhận bồi thường, số tiền là 4.550 triệu đồng.

-

Các khoản chi khác thực tế có phát sinh nhưng không được đề cập trong đầu
bài được coi là hợp lệ.


-

Công ty không trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ và không được
hưởng ưu đãi thuế.

-

Số liệu về doanh thu, thu nhập khác và các nội dụng liên quan giả định là chính
xác.



×