Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp thực hiện tiêu chí thu nhập trong phát triển nông thôn mới trên địa bàn một số xã của huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
`
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------o0o------------

NGUYỄN VĂN HANH

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN TIÊU CHÍ THU NHẬP TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN MỘT SỐ XÃ CỦA HUYỆN ĐẠI TỪ
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THÁI NGUYÊN, NĂM 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
LỜI CAM ĐOAN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
Tôi xin cam đoan rằng, ------------o0o-----------số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và hoàn toàn chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


NGUYỄN VĂN HANH

Nguyễn Văn Hanh
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN TIÊU CHÍ THU NHẬP TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN MỘT SỐ XÃ CỦA HUYỆN ĐẠI TỪ
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 60.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Hữu Hồng

THÁI NGUYÊN, NĂM 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời
cảm ơn đến Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Hữu Hồng - Ngƣời trực tiếp hƣớng
dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong Khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, các Thầy Cô thuộc phòng đào tạo trƣờng Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn UBND huyện Đại Từ; UBND các xã: Cù Vân, Khôi

Kỳ, Na Mao huyện Đại Từ và các hộ gia đình ở 3 xã trên đã cung cấp số liệu
thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn
thể gia đình, ngƣời thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên
cứu đề tài.
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 08 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Phạm vi thời gian nghiên cứu ....................................................................... 2
4. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4
1.1.Cơ sở khoa học của đề tài................................................................................ 4
1.1.1.Khái niệm về nông thôn .......................................................................... 4
1.1.2.Nông thôn mới.......................................................................................... 4
1.1.3. Khái niệm nông thôn mới........................................................................ 5

1.1.4. Khái niệm về phát triển nông thôn .......................................................... 5
1.1.5.Khái niệm về tiêu chí thu nhập trong NTM.................................................. 6
1.1.6. Những chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc trong xây dựng
NTM ở nƣớc ta ................................................................................................ 10
1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 11
1.2.1. Nhật Bản: “Mỗi làng một sản phẩm” .................................................... 11
1.2.2.HànQuốc:Phong trào làng mới ............................................................ 12
1.2.3. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc.......................... 17
1.3. Tình hình xây dựng NTM ở Việt Nam......................................................... 19
1.4. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM .......................................... 20
1.4.1. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí ................................................................ 20
1.4.2.Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở nƣớc ta gắn với việc thực hiện
tiêu chí thu nhập .............................................................................................. 20

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................. 31
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 31
2.2. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................... 31
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 31
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 33
2.4.1.Thu thập các thông tin thứ cấp ............................................................... 33
2.4.2.Thu thập thông tin sơ cấp ....................................................................... 34
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 36
3.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đại Từ ....................................... 36
3.1.1.Điều kiện tự nhiên, tài nguyên ............................................................... 36

Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Đại Từ........................................................ 36
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo ........................................................................... 37
3.1.1.3. Khí hậu ........................................................................................... 37
3.1.1.4. Thủy văn ......................................................................................... 38
3.1.1.5. Tài nguyên đất ................................................................................ 38
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất huyện Đại Từ .................................................. 38
Biểu đồ 3.1: Diện tích các loại đất của huyện Đại Từ năm 2014 ....................... 39
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 40
3.1.2.1. Điều kiện kinh tế ............................................................................ 40
Bảng 3.2: Cơ cấu kinh tế huyện Đại Từ .............................................................. 40
Bảng 3.3: Cơ cấu giá trị sản lƣợng NN trên địa bàn huyện Đại Từ .................... 41
Bảng 3.4: Diện tích các loại cây trồng trên địa bàn huyện Đại Từ ..................... 42
Biểu đồ 3.3: Diện tích các loại cây trồng của huyện Đại Từ ............................. 43
Bảng 3.5: Số lƣợng gia súc, gia cầm huyện Đại Từ ........................................... 44
3.1.2.2. Dân số, lao động và việc làm ......................................................... 45
Bảng 3.6: Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông
thôn ...................................................................................................................... 46
3.2. Tình hình xây dựng NTM huyện Đại Từ: .................................................... 47
3.2.1. Kết quả 5 năm thực hiện Chƣơng trình xây dựng NTM của huyện Đại Từ ... 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3.2.1.1. Kết quả công tác lập quy hoạch: .................................................... 48
3.2.1.2. Kết quả lập đề án xây dựng NTM và phát triển sản xuất nâng cao
thu nhập cho ngƣời dân: ............................................................................. 49
3.2.1.3. Kết quả triển khai mô hình phát triển sản xuất nâng cao thu nhập
cho ngƣời dân: ............................................................................................ 49
3.2.1.4. Kết quả xây dựng hạ tầng nông thôn: ............................................ 50

3.2.1.5. Kết quả thực hiện theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM: ... 50
3.2.1.6. Đánh giá tình hình thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới
và tiêu chí thu nhập trên địa bàn huyện Đại Từ............................................. 51
3.2.2. Đánh giá chung sau 5 năm triển khai xây dựng NTM huyện Đại Từ ... 53
3.2.2.1.Mặt đạt đƣợc ................................................................................... 53
3.2.2.2. Một số mặt hạn chế .......................................................................... 54
3.3. Điều kiện tự nhiên kinh tế - kinh tế - xã hội tại 3 xã nghiên cứu ................ 54
3.3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - kinh tế - xã hội ......................................... 54
3.3.2. Nghiên cứu sự đánh giá của ngƣời dân về sự cần thiết của xây dựng
nông thôn mới .................................................................................................. 60
3.3.3. Nghiên cứu sự tham gia của ngƣời dân trong các mô hình sản xuất, tập
huấn khoa học - kỹ thuật ................................................................................. 61
3.3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở 3 xã nghiên
cứu ................................................................................................................... 63
3.3.5. Kết quả đạt đƣợc và một số tác động bƣớc đầu của việc xây dựng
nông thôn mới đến các xã nghiên cứu ............................................................ 68
3.4. Nghiên cứu về thu nhập tại các hộ dân trên địa bàn các xã nghiên cứu ............. 69
3.4.1. Thu nhập của các hộ dân từ trồng trọt, chăn nuôi và phi nông nghiệp ...... 69
3.4.2.Thu nhập bình quân/ngƣời từ trồng trọt, chăn nuôi và phi nông nghiệp
của các hộ dân ở các xã nghiên cứu ................................................................ 77
3.4.3. Tình hình thực hiện tiêu chí thu nhập ở các xã nghiên cứu ...................... 79
3.4.4. Những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện tiêu chí thu nhập trên
địa bàn 3 xã nghiên cứu của huyện Đại từ tỉnh Thái Nguyên ............................. 81
3.4.4.1.Thuận lợi ............................................................................................. 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3.4.4.2.Khó khăn ............................................................................................. 82

3.4.5. Nguyên nhân của thực trạng tiêu chí thu nhập chƣa đạt so với chuẩn NTM 82
3.4.5.1. Nguyên nhân khách quan ..................................................................... 82
3.4.5.2.Nguyên nhân chủ quan ......................................................................... 82
3.5. Một số giải pháp nhằm thực hiện tiêu chí thu nhập tại 3 xã nghiên cứu: ........ 83
3.5.1. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, áp dụng tiến bộ khoa học công
nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao thu nhập cho ngƣời dân ............................ 83
3.5.2. Giải pháp đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở các xã ................... 84
3.5.3. Giải pháp cho nông dân vay vốn với thời hạn và lãi suất ƣu đãi .......... 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 92
PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH.................................................................... 95

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa

BCĐXD

Ban chỉ đạo xây dựng

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp


CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

LN

Làng nghề

HTX

Hợp tác xã

CNH

Công nghiệp hóa

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn

NTM

Nông thôn mới

PTNT


Phát triển nông thôn

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

NN

Nông nghiệp

LĐNT

Lao động nông thôn



Quyết định

BCĐ

Ban chỉ đạo


KHKT

Khoa học kỹ thuật

KT-XH

Kinh tế-xã hội

Tr.đ

Triệu đồng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất huyện Đại Từ .................................................. 38
Bảng 3.2: Cơ cấu kinh tế huyện Đại Từ .............................................................. 40
Bảng 3.3: Cơ cấu giá trị sản lƣợng NN trên địa bàn huyện Đại Từ .................... 41
Bảng 3.4: Diện tích các loại cây trồng trên địa bàn huyện Đại Từ ..................... 42
Bảng 3.5: Số lƣợng gia súc, gia cầm huyện Đại Từ (Thời điểm 1/10 hàng năm)
............................................................................................................................. 44
Bảng 3.6: Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông
thôn ...................................................................................................................... 46
Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả rà soát các tiêu chí NTM huyện Đại Từ ................ 51
tính đến tháng 7/2015 .......................................................................................... 51
Bảng 3.8: Tình hình thực hiện tiêu chí thu nhập của các xã đang xây dựng nông

thôn mới tại huyện Đại Từ giai đoạn 2012-2014 ............................................... 52
Bảng 3.9: Một số thông tin của 3 xã nghiên cứu thời điểm cuối năm 2014 ....... 57
Bảng 3.10: Đặc điểm hộ gia đình tại 3 xã điều tra năm 2014 ............................. 58
Bảng 3.11: Cơ cấu ngành nghề hộ gia đình năm 2014 ....................................... 59
Bảng 3.12: Đánh giá của ngƣời dân về sự cần thiết của xây dựng nông thôn mới ..... 60
Bảng 3.13: Ngƣời dân tham gia tập huấn, ứng dụng kỹ thuật trong sản xuất ............. 62
Bảng 3.14: Những khó khăn trong trồng trọt ...................................................... 64
Bảng 3.15: Những khó khăn trong chăn nuôi ..................................................... 66
Bảng 3.16: Bảng tổng hợp kết quả các tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới
của các xã địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 68
Bảng 3.17: Hiện trạng kinh tế và tổ chức sản xuất ............................................ 69
của địa bàn nghiên cứu ........................................................................................ 69
Bảng 3.18: Thu nhập bình quân đầu ngƣời từ trồng trọt ................................... 69
Bảng 3.19: Thu nhập bình quân đầu ngƣời từ chăn nuôi ................................... 72
Bảng 3.20: Thu nhập bình quân đầu ngƣời từ phi nông nghiệp ......................... 75
Bảng 3.21: Quy mô và cơ cấu nguồn thu nhập/ngƣời của các hộ tại địa bàn
nghiên cứu năm 2014 .......................................................................................... 77
Bảng 3.23: Dự kiến kế hoạch đào tạo nghề cho các xã đến năm 2020 .............. 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Diện tích các loại đất của huyện Đại Từ năm 2014 ....................... 39
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu giá trị sản lƣợng NN trên địa bàn ....................................... 41
huyện Đại Từ năm 2014 ..................................................................................... 41
Biểu đồ 3.3: Diện tích các loại cây trồng của huyện Đại Từ ............................. 43
Biểu 3.4: Đánh giá của ngƣời dân về sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ...... 60
Biểu 3.5. Quy mô và cơ cấu nguồn thu nhập/ngƣời của các hộ tại địa bàn nghiên

cứu năm 2014 ...................................................................................................... 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 30 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới, dƣới sự lãnh đạo của Đảng,
ngành NN nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn. Nông nghiệp tiếp tục
phát triển với tốc độ khá cao theo hƣớng sản xuất hàng hóa, chất lƣợng hiệu
quả, đảm bảo vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia, một số mặt hàng chiếm
vị thế cao trên thị trƣờng Thế giới. Vì vậy, nông nghiệp, nông thôn, nông dân
đã trở thành vấn đề có tầm chiến lƣợc đặc biệt quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội, góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, là cơ sở
ổn định chính trị và an ninh quốc phòng, là yếu tố quan trọng đảm bảo sự
phát triển bền vững của đất nƣớc trong quá trình CNH, HĐH theo định
hƣớng xã hội chủ nghĩa, phát triển NN, nông thôn nhằm chủ động giải quyết
các vấn đề về đời sống và đáp ứng các nhu cầu của nông dân, đặc biệt là tạo
điều kiện giúp đỡ để họ có thể tự giải quyết đƣợc vấn đề của mình.
Xây dựng NTM (NTM) là một trong những nhiệm vụ hàng đầu nhằm
thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05 tháng 08 năm
2008 của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá X về NN, nông dân, nông
thôn. Thực hiện Nghị quyết 26, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 phê duyệt Chƣơng trình
Mục tiêu quốc gia (MTQG) về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020. Đây là
một chƣơng trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh

quốc phòng, là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, đƣợc thực
hiện trên phạm vi cả nƣớc.
Xây dựng NTM đang là một trong những vấn đề thời sự đƣợc quan tâm hàng
đầu. Trong thời gian qua, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên đã đoàn kết chung tay xây dựng NTM, bƣớc đầu đã thu đƣợc
những kết quả đáng kể, góp phần quan trọng trong việc cải thiện và phát triển
nông thôn. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc cũng còn tồn tại khá nhiều khó
khăn, thách thức trong quá trình triển khai xây dựng NTM. Để góp phần công


2

sức vào quá trình xây dựng NTM ở địa phƣơng, chúng tôi chọn đề tài
nghiên cứu: “Nghiên cứu thực trạng và giải pháp thực hiện tiêu chí
thu nhập trong phát triển nông thôn mới trên địa bàn một số xã của
huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên”
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng việc triển khai thực hiện tiêu chí thu nhập trên địa bàn
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, tìm ra những thuận lợi, khó khăn, trong việc
phát triển kinh tế nâng cao thu nhập, nhằm đẩy mạnh quá trình xây dựng NTM
một cách nhanh chóng và toàn diện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phƣơng có liên quan
đến hoạt động sản xuất của ngƣời dân;
Đánh giá thực trạng việc thực hiện tiêu chí thu nhập tại các xã nghiên cứu
theo Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM;
Phân tích những khó khăn, thuận lợi, trong việc thực hiện tiêu chí thu nhập
tại các xã nghiên cứu;
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất và nâng cao thu

nhập cho các hộ dân trên địa bàn các xã xây dựng NTM đƣợc hiệu quả hơn.
3. Phạm vi thời gian nghiên cứu
Nguồn số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu từ năm 2012-2014.
4. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tƣ liệu tốt cho chính quyền địa phƣơng,
các cấp, các ngành thuộc huyện Đại Từ nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung
sử dụng trong việc thực hiện xây dựng mô hình nông thôn mới.
Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng sẽ là cơ sở cho các nhà hoạch định
chính sách, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, các Bộ, Ngành có liên


3

quan xem xét trong việc điều chỉnh, bổ sung các chính sách trong việc thực
hiện tiêu chí thu nhập trong nông thôn mới.


4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1.Khái niệm về nông thôn
Nông thôn là nơi ở, nơi cƣ trú của mọi tầng lớp nhân dân, trong đó chủ
yếu là nông dân. Nông thôn là nơi nền sản xuất chủ yếu dựa vào NN. Theo
Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín
dụng phục vụ phát triển NN, nông thôn thì nông thôn là phần lãnh thổ không
thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, đƣợc quản lý bởi cấp
hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
Nông thôn nƣớc ta là khái niệm để chỉ những vùng đất trên lãnh thổ ở đó
ngƣời dân sinh sống chủ yếu bằng sản xuất NN. Hiện nay, dân số sống ở nông

thôn chiếm khoảng 70% tổng dân số nƣớc ta.
Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam chúng ta có thể hiểu:
“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cƣ, trong đó có nhiều
nông dân. Tập hợp dân cƣ này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa-xã
hội và môi trƣờng trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hƣởng của
các tổ chức khác” [10].
1.1.2.Nông thôn mới
Trong quyết định Số 800/QĐ-TTg đƣa ra mục tiêu chung về xây dựng mô hình
nông thôn mới: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinhtế-xã hội từng
bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông
thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ
vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao;
theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa”[14].


5

1.1.3. Khái niệm nông thôn mới
Nông thôn mới trƣớc tiên nó phải là nông thôn không phải là thị tứ, thị
trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể
khái quát gọn theo năm nội dung cơ bản sau: (1) làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ
tầng hiện đại; (2) sản xuất phát triển bền vững theo hƣớng kinh tế hàng hóa;
(3) đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao;
(4) bản sắc văn hóa dân tộc đƣợc giữ gìn và phát triển; (5) xã hội nông thôn
an ninh tốt, quản lý dân chủ.
1.1.4. Khái niệm về phát triển nông thôn
Khác với phát triển và phát triển kinh tế, phát triển nông thôn là chỉ sự
phát triển ở khu vực nông thôn; có thể hiểu rằng phát triển nông thôn chỉ sự

phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi hẹp hơn phát triển và phát triển kinh
tế. Sau đây là một số quan điểm về phát triển nông thôn : Phát triển nông thôn
là một phạm trù rộng đƣợc nhận thức với rất nhiều quan điểm khác nhau. Theo
Ngân hàng thế giới (1975): “Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm cải
thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những
người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự phát triển” .[7]
Phát triển nông thôn là một quá trình tất yếu cải thiện một cách bền
vững về kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trƣờng, nhằm nâng cao chất lƣợng
sống của dân cƣ nông thôn.
Phát triển nông thôn là những thay đổi cần thiết ở vùng nông thôn. Tuy
nhiên, những gì coi là cần thì lại khác nhau ở từng nƣớc, từng vùng, từng địa
phƣơng; theo quan điểm thông thƣờng, bản chất của phát triển là tăng trƣởng
và hiện đại hoá mang lại cho ngƣời nghèo chút lợi nho nhỏ.
Phát triển nông thôn là một chiến lƣợc nhằm phát triển đời sống kinh tế và xã
hội của một nhóm ngƣời riêng biệt, ngƣời nghèo ở nông thôn. Nó đòi hỏi phải mở
rộng các lợi ích của sự phát triển đến với những ngƣời nghèo nhất trong những


6

ngƣời nghèo nhất, trong những ngƣời đang tìm kế sinh nhai ở các vùng nông thôn.
Nhóm này gồm những tiểu nông, tá điền và những ngƣời không có đất.
Phát triển nông thôn bền vững là sự phát triển kinh tế - xã hội nông thôn với
tốc độ cao, là quá trình làm tăng mức sống của ngƣời dân nông thôn. Phát triển
nông thôn phù hợp với nhu cầu của con ngƣời, đảm bảo sự tồn tại bền vững và sự
tiến bộ lâu dài trong nông thôn. Sự phát triển đó dựa trên việc sử dụng hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên mà vẫn bảo đảm giữ gìn môi trƣờng sinh thái nông thôn.
Phát triển nông thôn đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay nhƣng không làm cạn
kiệt tài nguyên, không để lại hậu quả cho thế hệ tƣơng lai.
Từ các quan điểm trên có thể hiểu: Phát triển nông thôn là một quá trình

nhằm cải thiện và nâng cao đời sống của ngƣời dân nông thôn một cách bền
vững về kinh tế - xã hội, văn hoá, môi trƣờng và ổn định chính trị. Quá trình
này, trƣớc hết là do nỗ lực từ chính ngƣời dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích
cực của Nhà nƣớc và các tổ chức khác [10].
1.1.5.Khái niệm về tiêu chí thu nhập trong NTM
Thu nhập bình quân đầu ngƣời: Là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật sau khi
trừ chi phí sản xuất trong năm của hộ chia đều cho số thành viên trong hộ. [4]
Nguồn thu nhập của hộ gia đình bao gồm: Thu từ sản xuất nông, lâm
nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp, sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế, các chi
phí khác (nếu có); thu từ sản xuất ngành nghề phi NN, lâm nghiệp, thủy sản,
sau khi trừ các chi phí sản xuất và thuế, các chi phí khác (nếu có); thu từ tiền
công, tiền lƣơng; thu từ tiền công, tiền lƣơng của thành viên trong gia đình
làm việc phi NN trong và ngoài địa bàn xã; thu khác đƣợc tính vào thu nhập
nhƣ quà biếu, lãi tiết kiệm,…
Các khoản thu không tính vào thu nhập gồm: Các khoản trợ cấp xã hội,
rút tiền tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản, vay nợ, tạm ứng.
Theo Quyết định 491 của Thủ tƣớng chính phủ quy định mức thu nhập
đối với xã NTM nhƣ sau:


7

Chỉ tiêu theo vùng
Tên
TT tiêu
chí

Nội dung
tiêu chí


Chỉ
tiêu
chung

TDMN
phía
Bắc

Đồng
bằng
sông
Hồng

Bắc
Trung
bộ

Duyên
hải

Tây

Nam Nguyên
TB

Đông
Nam
bộ

ĐB

sông
Cửu
Long

Thu nhập
bình quân
đầu
10

Thu ngƣời/năm

1,4

nhập so với mức

lần

1,2 lần

1,5
lần

1,4 lần 1,4 lần 1,3 lần

1,5

1,3

lần


lần

bình quân
chung của
tỉnh

Theo Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ
ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (NTM), thu nhập bình quân
đầu ngƣời/năm của xã NTM phải đạt 1,2-1,5 lần mức bình quân chung của toàn
tỉnh. Trong đó, yêu cầu cao nhất là khu vực đồng bằng sông Hồng và Đông
Nam bộ (gấp 1,5 lần) và thấp nhất là Trung du miền núi phía Bắc (gấp 1,2 lần).
[12]


8

Theo Quyết định 342 của thủ tƣớng chính phủ sửa đổi mức thu nhập đối
với xã NTM nhƣ sau:
Chỉ tiêu theo vùng
Tên
TT tiêu

Nội dung tiêu
chí

chí

Chỉ
tiêu
chung


TDMN

bằng

phía
Bắc

Thu nhập Năm

Đồng

sông
Hồng

Duyên
Bắc

hải

Trung Nam
bộ

TB

Tây
Nguyên

Đông
Nam

bộ

ĐB
Sông
Cửu
Long

18

13

20

13

16

16

24

20

26

18

29

18


23

23

34

29

44

35

49

35

40

40

58

49

bình quân 2012
đầu ngƣời
Thu khu vực
10
nhập nông

thôn(triệu
đồng/
người)

Đến
năm
2015
Đến
năm
2020

Chỉ tiêu chung cả nƣớc:
Năm 2012: Đạt 18 triệu đồng/ngƣời;
Năm 2015: Đạt 26 triệu đồng/ngƣời;
Đến năm 2020: Đạt 44 triệu đồng/ngƣời. [15]
Theo công văn 938 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thì:
Mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mới khu vực nông thôn cả nƣớc
Năm 2013: 21 triệu đồng/ngƣời
Năm 2014: 23 triệu đồng/ngƣời


9

Mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mới đối với các vùng
ĐVT: triệu đồng/ngƣời
Năm
TDMN

Đồng


Bắc

Duyên

Tây

Đông

ĐB

phía

bằng

Trung

hải

Nguyên

Nam bộ

sông

Bắc

sông

bộ


Nam

Cửu

TB

Long

Hồng
2013

14

24

15

19

20

27

23

2014

16

26


17

21

22

30

25

Mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mới của các xã thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ƣơng
Mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mới của xã đƣợc xác định cụ thể cho
tùng năm căn cứ vào thu nhập bình quân đầu ngƣời của vùng trong năm đánh
giá:
a.Xã đạt chuẩn nông thôn mới về thu nhập khi có mức bình quân đầu
ngƣời/năm của xã đạt mức thu nhập bình quân đầu ngƣời/năm của vùng trở lên.
b.Các xã thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP đạt chuẩn nông thôn mới về
thu nhập khi có mức thu nhập bình quân đầu ngƣời/năm đạt mức thu nhập bình
quân đầu ngƣời/năm của vùng Trung du miền núi phía Bắc trở lên.[6]
Tiêu chí thu nhập trong Bộ tiêu chí NTM tỉnh Thái Nguyên: Bộ tiêu chí
NTM tỉnh Thái nguyên quy định xã đạt tiêu chí về thu nhập có thu nhập bình
quân đầu ngƣời/năm so với mức bình quân chung khu vực nông thôn của tỉnh
phải đạt 1,2 lần đối với xã miền núi cao, 1,3 lần với xã trung du miền núi, 1,4
lần với vùng đồng bằng. [16]


10


Cụ thể, xã đạt tiêu chí về thu nhập năm 2012 phải đạt 13 triệu
đồng/ngƣời/năm, năm 2013 là 14 triệu đồng/ngƣời/năm, năm 2014 là 16 triệu
đồng/ngƣời/năm và năm 2015 là 18 triệu đồng/ngƣời/năm.
1.1.6. Những chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc trong xây
dựng NTM ở nƣớc ta
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ƣơng Đảng khoá X “Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ƣơng
Đảng khoá X đã đề ra chủ trƣơng xây dựng NTM, vừa phát triển kinh tế xã
hội, nâng cao đời sống của nhân dân nói chung vừa phát triển NN, nông thôn,
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cƣ dân sống ở nông thôn nói riêng,
đồng thời nhằm khắc phục những mặt yếu kém trên của bộ mặt nông thôn.
Nghị quyết đã xác định rõ mục tiêu “ Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn NN với phát triển công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch;
xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí đƣợc nâng
cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dƣới
sự lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng”. Về mục tiêu cụ thể, đến năm
2015: 20% số xã đạt chuẩn NTM và đến 2020: 50% số xã đạt chuẩn NTM
(theo 19 tiêu chí đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ cụ thể hoá tại Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009) trên tổng số 9.121 xã hiện nay; 100% số xã
có quy hoạch NTM đƣợc duyệt; 100% cán bộ cơ sở đƣợc đào tạo, tập huấn
về kiến thức xây dựng NTM; thu nhập bình quân của cƣ dân nông thông
bằng 2,5 lần so với hiện nay; tỷ lệ hộ nghèo còn dƣới 3%.
Nội dung chính của chƣơng trình xây dựng NTM đƣợc xác định là: (1) Quy
hoạch xây dựng NTM; (2) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội; (3) Chuyển dịch cơ
cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập; (4) Giảm nghèo và an sinh xã hội; (5)
Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn; (6)



11

Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn; (7) Phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ cƣ
dân nông thôn; (8) Xây dựng đời sống văn hoá, thông tin và truyền thông nông
thôn; (9) Nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn; (10) Nâng cao chất lƣợng tổ
chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn; (11) Giữ vững an
ninh, trật tự xã hội nông thôn.
Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng NTM và Thông tƣ số
54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ NNvà phát triển nông thôn
hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM;
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt chƣơng trình MTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020.
Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt chƣơng trình rà soát quy hoạch xây dựng NTM.
Thông tƣ số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ NN và phát
triển nông thôn hƣớng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất NN cấp xã theo Bộ
tiêu chí quốc gia về NTM;
Kế hoạch số 435/KH-BCĐXDNTM ngày 20/9/2010 của Ban chỉ đạo
Trung ƣơng chƣơng trình MTQG xây dựng NTM về triển khai chƣơng trình
MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Nhật Bản: “Mỗi làng một sản phẩm”
Từ thập niên 70 của thế kỷ trƣớc, ở tỉnh Oita (miền tây nam Nhật Bản) đã
hình thành và phát triển phong trào “Mỗi làng một sản phẩm”, với mục tiêu phát
triển vùng nông thôn của khu vực này một cách tƣơng xứng với sự phát triển
chung của cả nƣớc Nhật Bản. Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển,
Phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” ở đây đã thu đƣợc nhiều thắng lợi rực rỡ.
Sự thành công của phong trào này đã lôi cuốn sự quan tâm không chỉ của nhiều
địa phƣơng trên đất nƣớc Nhật Bản mà còn rất nhiều khu vực, quốc gia khác



12

trên thế giới. Một số quốc gia, nhất là những quốc gia trong khu vực Đông Nam
Á đã thu đƣợc những thành công nhất định trong phát triển nông thôn của đất
nƣớc mình nhờ áp dụng kinh nghiệm phong trào “Mỗi làng một sản phẩm”.
Những kinh nghiệm của phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” đƣợc những
ngƣời sáng lập, các nhà nghiên cứu đúc rút để ngày càng có nhiều ngƣời, nhiều
khu vực và quốc gia có thể áp dụng trong chiến lƣợc phát triển nông thôn, nhất
là phát triển nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa đất nƣớc mình.
1.2.2.HànQuốc:Phong trào làng mới
Cuối thập niên 60 của thế kỷ XX, GDP bình quân đầu ngƣời của Hàn Quốc
chỉ có 85 USD; phần lớn ngƣời dân không đủ ăn; 80% dân nông thôn không có
điện thắp sáng và phải dùng đèn dầu, sống trong những căn nhà lợp bằng lá. Là
nƣớc nông nghiệp trong khi lũ lụt và hạn hán lại xảy ra thƣờng xuyên, mối lo lớn
nhất của chính phủ khi đó là làm sao đƣa đất nƣớc thoát khỏi đói,nghèo.
Phong trào Làng mới (SU) ra đời với 3 tiêu chí: cần cù (chăm chỉ), tự lực vƣợt
khó, và, hợp tác (hiệp lực cộng đồng). Năm 1970, sau những dự án thí điểm đầu
tƣ cho nông thôn có hiệu quả, Chính phủ Hàn Quốc đã chính thức phát động
phong trào SU và đƣợc nông dân hƣởng ứng mạnh mẽ. Họ thi đua cải tạo nhà mái
lá bằng mái ngói, đƣờng giao thông trong làng, xã đƣợc mở rộng, nâng cấp; các
công trình phúc lợi công cộng đƣợc đầu tƣ xây dựng. Phƣơng thức canh tác đƣợc
đổi mới, chẳng hạn, áp dụng canh tác tổng hợp với nhiều mặt hàng mũi nhọn nhƣ
nấm và cây thuốc lá để tăng giá trị xuất khẩu. Chính phủ khuyến khích và hỗ trợ
xây dựng nhiều nhà máy ở nông thôn, tạo việc làm và cải thiện thu nhập cho nông
dân.
Bộ mặt nông thôn Hàn Quốc đã có những thay đổi hết sức kỳ diệu. Chỉ sau
8 năm, các dự án phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn cơ bản đƣợc hoàn thành.
Trong 8 năm từ 1971-1978, Hàn Quốc đã cứng hóa đƣợc 43.631km đƣờng làng

nối với đƣờng của xã, trung bình mỗi làng nâng cấp đƣợc 1.322m đƣờng; cứng
hóa đƣờng ngõ xóm 42.220km, trung bình mỗi làng là 1.280m; xây dựng đƣợc
68.797 cầu (Hàn Quốc là đất nƣớc có nhiều sông suối), kiên cố hóa 7.839km đê,


13

kè, xây 24.140 hồ chứa nƣớc và 98% hộ có điện thắp sáng. Đặc biệt, vì không
có quỹ bồi thƣờng đất và các tài sản khác nên việc hiến đất, tháo dỡ công trình,
cây cối, đều do dân tự giác bàn bạc, thỏa thuận, ghi công lao đóng góp và hy
sinh của các hộ cho phong trào.
Nhờ phát triển giao thông nông thôn nên các hộ có điều kiện mua sắm
phƣơng tiện sản xuất. Cụ thể là, năm 1971, cứ 3 làng mới có 1 máy cày, thì đến
năm 1975, trung bình mỗi làng đã có 2,6 máy cày, rồi nâng lên 20 máy vào năm
1980. Từ đó, tạo phong trào cơ khí hóa trong sản xuất nông nghiệp, áp dụng
công nghệ cao, giống mới lai tạo đột biến, công nghệ nhà lƣới, nhà kính trồng
rau, hoa quả đã thúc đẩy năng suất, giá trị sản phẩm nông nghiệp, tăng nhanh.
Năm 1979, Hàn Quốc đã có 98% số làng tự chủ về kinh tế.
Ông Le Sang Mu, cố vấn đặc biệt của Chính phủ Hàn Quốc về nông, lâm,
ngƣ nghiệp cho biết, Chính phủ hỗ trợ một phần đầu tƣ hạ tầng để nông thôn tự
mình vƣơn lên, xốc lại tinh thần, đánh thức khát vọng tự tin. Thắng lợi đó đƣợc
Hàn Quốc tổng kết thành 6 bài học lớn.
Thứ nhất, phát huy nội lực của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng nông
thôn - phƣơng châm là nhân dân quyết định và làm mọi việc, “nhà nƣớc bỏ ra 1
vật tƣ, nhân dân bỏ ra 5-10 công sức và tiền của”. Dân quyết định loại công
trình, dự án nào cần ƣu tiên làm trƣớc, công khai bàn bạc, quyết định thiết kế và
chỉ đạo thi công, nghiệm thu công trình. Năm 1971, Chính phủ chỉ hỗ trợ cho
33.267 làng, mỗi làng 335 bao xi măng. Năm 1972 lựa chọn 1.600 làng làm tốt
đƣợc hỗ trợ thêm 500 bao xi măng và 1 tấn sắt thép. Sự trợ giúp này chính là
chất xúc tác thúc đẩy phong trào nông thôn mới, dân làng tự quyết định mức

đóng góp đất, ngày công cho các dự án.
Thứ hai, phát triển sản xuất để tăng thu nhập. Khi kết cấu hạ tầng phục vụ
sản xuất đƣợc xây dựng, các cơ quan, đơn vị chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, giống
mới, khoa học công nghệ giúp nông dân tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, xây
dựng vùng chuyên canh hàng hóa. Chính phủ xây dựng nhiều nhà máy ở nông
thôn để chế biến và tiêu thụ nông sản cũng nhƣ có chính sách tín dụng nông


14

thôn, cho vay thúc đẩy sản xuất. Từ năm 1972 đến năm 1977, thu nhập trung
bình của các hộ tăng lên 3 lần.
Thứ ba, đào tạo cán bộ phục vụ phát triển nông thôn Hàn Quốc, xác định
nhân tố quan trọng nhất để phát triển phong trào SU là đội ngũ cán bộ cơ sở theo
tinh thần tự nguyện và do dân bầu. Hàn Quốc đã xây dựng 3 trung tâm đào tạo
quốc gia và mạng lƣới trƣờng nghiệp vụ của các ngành ở địa phƣơng. Nhà nƣớc
đài thọ, mở các lớp học trong thời gian từ 1-2 tuần để trang bị đủ kiến thức thiết
thực nhƣ kỹ năng lãnh đạo cơ bản, quản lý dự án, phát triển cộng đồng.
Thứ tƣ, phát huy dân chủ để phát triển nông thôn. Hàn Quốc thành lập hội
đồng phát triển xã, quyết định sử dụng trợ giúp của chính phủ trên cơ sở công
khai, dân chủ, bàn bạc để triển khai các dự án theo mức độ cần thiết của địa
phƣơng. Thành công ở Hàn Quốc là xã hội hóa các nguồn hỗ trợ để dân tự quyết
định lựa chọn dự án, phƣơng thức đóng góp, giám sát công trình.
Thứ năm, phát triển kinh tế hợp tác từ phát triển cộng đồng Hàn Quốc đã
thiết lập lại các hợp tác xã (HTX) kiểu mới phục vụ trực tiếp nhu cầu của dân,
cán bộ HTX do dân bầu chọn. Phong trào SU là bƣớc ngoặt đối với sự phát triển
của HTX hoạt động đa dạng, hiệu quả trong dịch vụ tín dụng, cung cấp đầu vào
cho sản xuất, tiếp thị nông sản, bảo hiểm nông thôn và các dịch vụ khác. Trong
vòng 10 năm, doanh thu bình quân của 1 HTX tăng từ 43 triệu won lên 2,3 tỉ
won.

Thứ sáu, phát triển và bảo vệ rừng, bảo vệ môi trƣờng bằng sức mạnh toàn
dân. Chính phủ quy hoạch, xác định chủng loại cây rừng phù hợp, hỗ trợ giống,
tập huấn cán bộ kỹ thuật chăm sóc vƣờn ƣơm và trồng rừng để hƣớng dẫn và
yêu cầu tất cả chủ đất trên vùng núi trọc đều phải trồng rừng, bảo vệ rừng. Nếu
năm 1970, phá rừng còn là quốc nạn, thì 20 năm sau, rừng xanh đã che phủ khắp
nƣớc, và đây đƣợc coi là một kỳ tích của phong trào SU.
Phong trào SU của Hàn Quốc đã biến đổi cộng đồng vùng nông thôn cũ
thành cộng đồng nông thôn mới ngày một đẹp hơn và giàu hơn. Khu vực nông


15

thôn trở thành xã hội năng động có khả năng tự tích lũy, tự đầu tƣ và tự phát
triển. Phong trào SU, với mức đầu tƣ không lớn, đã góp phần đƣa Hàn Quốc từ
một nƣớc nông nghiệp lạc hậu trở nên giàu có.
Thái Lan: sự trợ giúp mạnh mẽ của nhà nƣớc
Thái Lan vốn là một nƣớc nông nghiệp truyền thống với dân số nông thôn
chiếm khoảng 80% dân số cả nƣớc. Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông
nghiệp, Thái Lan đã áp dụng một số chiến lƣợc nhƣ: Tăng cƣờng vai trò của cá
nhân và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp; đẩy mạnh phong trào
học tập, nâng cao trình độ của từng cá nhân và tập thể bằng cách mở các lớp học
và các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; tăng
cƣờng công tác bảo hiểm xã hội cho nông dân, giải quyết tốt vấn đề nợ trong
nông nghiệp; giảm nguy cơ rủi ro và thiết lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho nông
dân.
Đối với các sản phẩm nông nghiệp, Nhà nƣớc đã hỗ trợ để tăng sức cạnh
tranh với các hình thức, nhƣ tổ chức hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp, đẩy
mạnh công tác tiếp thị; phân bổ khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách khoa
học và hợp lý, từ đó góp phần ngăn chặn tình trạng khai thác tài nguyên bừa bãi
và kịp thời phục hồi những khu vực mà tài nguyên đã bị suy thoái; giải quyết

những mâu thuẫn có liên quan đến việc sử dụng tài nguyên lâm, thủy hải sản,
đất đai, đa dạng sinh học, phân bổ đất canh tác. Trong xây dựng kết cấu hạ tầng,
Nhà nƣớc đã có chiến lƣợc trong xây dựng và phân bố hợp lý các công trình
thủy lợi lớn phục vụ cho nông nghiệp. Hệ thống thủy lợi bảo đảm tƣới tiêu cho
hầu hết đất canh tác trên toàn quốc, góp phần nâng cao năng suất lúa và các loại
cây trồng khác trong sản xuất nông nghiệp. Chƣơng trình điện khí hóa nông thôn
với việc xây dựng các trạm thủy điện vừa và nhỏ đƣợc triển khai rộng khắp cả
nƣớc…
Về lĩnh vực công nghiệp phục vụ nông nghiệp, chính phủ Thái Lan đã tập trung
vào các nội dung sau: Cơ cấu lại ngành nghề phục vụ phát triển công nghiệp
nông thôn, đồng thời cũng xem xét đến các nguồn tài nguyên, những kỹ năng


×