Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Nghiên cứu mật độ và tổ hợp phân bón đối với giống cỏ VA06 tại phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 108 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN QUÝ

NGHIÊN CỨU MẬT ĐỘ VÀ TỔ HỢP PHÂN BÓN
ĐỐI VỚI GIỐNG CỎ VA06
TẠI PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Thái nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN QUÝ

NGHIÊN CỨU MẬT ĐỘ VÀ TỔ HỢP PHÂN
BÓN ĐỐI VỚI GIỐNG CỎ VA06
TẠI PHÚ THỌ
Ngành: Khoa học cây trồng
M số: 6 6



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

TS Lê Sỹ Lợi
2 TS Nguyễn Văn Toàn

Thái nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chƣa từng đƣợc công bố
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đ
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đ đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc
Tác giả luận văn

Nguyễn văn Quý

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận đƣợc sự quan
tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, Phòng quản lý đào tạo sau đại học, các thầy giáo, cô giáo, bạn bè,
đồng nghiệp, cơ quan và gia đình.
Trƣớc tiên tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Lê
Sỹ Lợi và TS Nguyễn Văn Toàn - ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình
giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Đồng thời tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể các thầy, cô giáo trong
Phòng quản đào tạo sau đại học, các thầy giáo, cô giáo giảng dạy chuyên
ngành, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ hoàn thiện bản luận
văn này.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới tất cả bạn bè,
đồng nghiệp, cơ quan, gia đình và ngƣời thân đã quan tâm động viên tôi trong
suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Quý

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v


PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ........................................................................... 3
Mục tiêu........................................................................................................... 3
Yêu cầu của đề tài ........................................................................................... 3
3 Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài ........................................................... 3
3

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài............................................................................. 3

3

Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................ 3

Chƣơng …TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................... 5
Cơ sở khoa học của để tài ............................................................................... 5
Phân loại và một số đặc điểm nông sinh học của cây họ hòa thảo ...................... 5
Phân loại cỏ họ hòa thảo .............................................................................. 5
Yêu cầu về điều kiện sinh thái ..................................................................... 7
3 Đặc điểm sinh trƣởng của cỏ họ hòa thảo .................................................... 9
4 Thành phần dinh dƣỡng trong cây cỏ họ hòa thảo ..................................... 17
3 Tình hình nghiên cứu về cỏ trên thế giới và trong nƣớc ............................... 18
1.3.1. Tình hình nghiên cứu cỏ trên thế giới ........................................................ 18
3

Tình hình nghiên cứu cỏ trong nƣớc .......................................................... 20

Chƣơng .............................................................................................................. 24
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................... 24

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 24
Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................. 27
Địa điểm nghiên cứu .................................................................................. 27
Thời gian nghiên cứu ................................................................................. 27
3 Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

3

Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 27

3

Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 28

3

Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm................................................................ 28

2.3.2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp theo dõi .................................. 30
2.4. Xử lý số liệu .................................................................................................. 33
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 33
3

Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng của


giống cỏ VA 6 .................................................................................................... 33
3
3

Ảnh hƣởng mật độ đến khả năng sinh trƣởng của giống cỏ VA 6 ................. 33
Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chiều cao cây của giống có

VA06............................................................................................................33
3

Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến khả năng đẻ nhánh của giống có

VA06............................................................................................................38
3

3 Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến khả năng tái sinh của giống có

VA06............................................................................................................40
3

Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất và chất lƣợng của giống cỏ

VA06 .................................................................................................................... 42
3.1.2.1 Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất của giống cỏ VA 6 ........... 42
3.1.2. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chất lƣợng của giống cỏ VA 6 ......... 45
3

Ảnh hƣởng một số tổ hợp phân bón đến sinh trƣởng phát triển, năng suất và


chất lƣợng của giống cỏ VA 6 ............................................................................ 47
3

Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến khả năng sinh trƣởng của

giống cỏ VA 6 ..................................................................................................... 47
3.2.1.1. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến chiều cao cây của giống cỏ
VA06.. .................................................................................................................. 47
3.2.1.2. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến khả năng đẻ nhánh của
giống cỏ VA 6 ..................................................................................................... 50

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

3.2.1.3. Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến khả năng tái sinh của giống
cỏ VA 6 ............................................................................................................... 52
3

Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến năng suất và chất lƣợng của

giống cỏ VA 6 ..................................................................................................... 54
3.2.2

Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến năng suất của giống cỏ

VA06 .............................................................................................................54

3

Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến chất lƣợng của giống cỏ

VA06.....................................................................................................................................57
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................ ..59
Kết luận ............................................................................................................ 59
Ảnh hƣởng của tổ hợp phân bón đến sinh trƣởng, năng suất và hàm lƣợng
dinh dƣỡng đối với giống cỏ VA 6 ..................................................................... 59
Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến sinh trƣởng, năng suất và hàm lƣợng dinh
dƣỡng đối với giống cỏ VA 6 ............................................................................. 59
Đề nghị ............................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

VCK

: Vật chất khô

DXKN

:Dẫn xuất không chứa nitơ


NS

:Năng suất

CT

:Công thức

CTV

:Cộng tác viên

CS

:Cộng sự

FAO

: Tổ chức Nông lâm liên hợp quốc

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3

Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến động thái tăng trƣởng chiều cao cây

của giống cỏ VA 6............................................................................................... 34
Bảng 3

Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến chiều cao cây ở thời điểm thu hoạch

của giống cỏ VA 6............................................................................................. 386
Bảng 3 3 Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến số nhánh ở thời điểm thu hoạch của
giống cỏ VA 6 ..................................................................................................... 40
Bảng 3 4 Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến thời gian nảy mầm sau khi thu hoạch
của giống cỏ VA 6............................................................................................... 40
Bảng 3 5 Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất vật chất xanh của giống cỏ
VA06 .................................................................................................................... 42
Bảng 3 6 Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến năng suất chất khô của giống cỏ
VA06 .................................................................................................................... 44
Bảng 3 7 Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến hàm lƣợng dinh dƣỡng của giống cỏ
VA06 .................................................................................................................... 45
Bảng 3 8 Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến động thái tăng trƣởng
chiều cao cây của giống cỏ VA 6 ........................................................................ 47
Bảng 3 9 Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến chiều cao cây ở thời điểm
thu hoạch của giống cỏ VA 6 .............................................................................. 49
Bảng 3

Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến số nhánh ở thời điểm


thu hoạch của giống cỏ VA 6 .............................................................................. 50
Bảng 3

Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến thời gian nảy mầm sau

khi thu hoạch của giống cỏ VA 6 ........................................................................ 52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




x

Bảng 3

Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến năng suất chất xanh của

giống cỏ VA 6 ..................................................................................................... 54
Bảng 3 3 Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến năng suất vật chất khô
của giống cỏ VA 6............................................................................................... 56
Bảng 3 4 Ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến hàm lƣợng dinh dƣỡng
của giống cỏ VA 6............................................................................................... 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay đàn gia súc nhai lại, đặc biệt là trâu, bò của các tỉnh trung du miền
núi phía Bắc đang tăng trƣởng nhanh, ngày một khan hiếm thức ăn. Cỏ tự nhiên
có năng suất thấp và ngày một suy thoái do số lƣợng đàn gia súc chăn thả tự nhiên
tăng lên, làm cho khả năng tăng đàn gia súc bị giới hạn Trong khi đó thiếu thức
ăn thô xanh là yếu tố hạn chế lớn nhất đối với chăn nuôi trâu, bò vào những tháng
mùa khô ở Miền nam và những tháng mùa Đông ở miền Bắc, tình trạng thiếu hụt
thức ăn kéo dài trong mùa Đông đ làm cho trâu, bò bị chết vì đói và rét, điển hình
trận rét kỷ lục cuối năm

8 đầu năm

9

Tuy nhiên, các chuyên gia về cỏ trên thế giới đ nhận thấy khả năng
của một số giống cỏ hoà thảo nhiệt đới có năng suất cao, chất lƣợng dinh
dƣỡng tốt, phù hợp với hệ thống canh tác thuộc đất khó trồng trọt, có đặc
điểm dinh dƣỡng thấp và khô hạn Thực tế, không chỉ các đồng cỏ tự nhiên
trên thế giới đang bị suy thoái nghiêm trọng về số lƣợng và chất lƣợng, mà
còn giảm về diện tích đất dành cho chăn thả do dân số toàn cầu đang tăng
nhanh và tốc độ đô thị hoá ngày càng mạnh Dân số tăng và điều kiện kinh tế
tăng đ dẫn đến nhu cầu thức ăn (thịt và sữa) ngày càng tăng lên Tuy nhiên,
diện tích đất ngày càng thu hẹp bắt buộc con ngƣời phải nghĩ đến trồng những
cây thức ăn gia súc có năng suất cao, chất lƣợng tốt để làm tăng năng suất và
chất lƣợng sản phẩm chăn nuôi Các nƣớc ở Châu Mỹ La Tinh đ nghiên cứu
và phát triển các giống cỏ có năng suất cao nhƣ B. decumbens, B. brizantha,
Goatemala Việc giới thiệu các giống cỏ này vào đồng cỏ ở các nƣớc đ có

tác động làm tăng sản lƣợng cỏ và làm tăng sản phẩm gia súc ở khu vực Tuy
nhiên, ở Việt Nam việc đƣa các giống cỏ có năng suất chất lƣợng cao phù hợp
với điều kiện khí hậu đất đai của từng vùng vào sản xuất còn khá mới mẻ với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

ngƣời dân Đối với các nhà nghiên cứu thì chƣa có nhiều công trình công bố
về các biện pháp kỹ thuật cũng nhƣ chất lƣợng của cây thức ăn (đặc biệt là ở
các tỉnh trung du miền núi phía Bắc) Để đáp ứng nhu cầu, cần đa dạng hoá cơ
cấu cây thức ăn, đồng thời, chọn lọc và đƣa vào sản xuất những giống thích
nghi có năng suất cao, phẩm chất tốt, đặc biệt là những giống có khả chống
chịu cao vào mùa đông, thích nghi tốt với các điều kiện đất nghèo dinh dƣỡng
và khô hạn, nghiên cứu các biện pháp thâm canh cao trên một diện tích đất
trồng để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và chất lƣợng thức ăn để có thể
chuyển giao khoa học công nghệ đến ngƣời dân
Phú Thọ là tỉnh thuộc khu vực Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam,
đất đồi núi chiếm 3/4 trong tổng số 35 858 ha đất tự nhiên Đây là nơi có
tiềm năng rất lớn để phát triển chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gia súc nói
riêng Để phát triển mạnh chăn nuôi đại gia súc, khai thác tốt thế mạnh của
vùng trung du miền núi phía Bắc, là có đàn gia súc ăn cỏ nhƣ trâu, bò, ngựa,
dê với số lƣợng lớn, diện tích đất nƣơng rẫy đƣợc hình thành trên đất rốc, đất
đồi núi bỏ hoang còn nhiều Nhƣng do giống gia súc chƣa đƣợc cải tiến, tập
quán chăn thả tự nhiên, tận dụng phụ phẩm nông nghiệp một cách thô sơ dẫn
đến năng suất chất lƣợng chăn nuôi thấp
Để khắc phục những tồn tại trên đây, phát huy thế mạnh của vùng và
phát triển nền kinh tế của các tỉnh một cách ổn định, đạt đƣợc năng suất và

chất lƣợng cao trong chăn nuôi trâu bò thì yếu tố quyết định vẫn là giải quyết
tốt đầy đủ thức ăn, nhất là thức ăn thô xanh (cỏ trồng, phế phụ phẩm nông
nghiệp) và có hàm lƣợng dinh dƣỡng trong thức ăn cao.
Hiện nay việc nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật trồng cỏ VA 6 tỉnh
Phú Thọ còn nhiều hạn chế, kỹ thuật trồng cỏ theo lối truyền thống, chƣa có

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

sự đầu tƣ nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật trồng cỏ VA 6 đạt năng suất và
có chất lƣợng đáp ứng nhu cầu cho việc chăn nuôi hiện nay
Xuất phát từ yêu cầu đó tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu
mật độ và tổ hợp phân bón đối với giống cỏ VA06 tại Phú Thọ ” .
2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
2.1. Mục tiêu
Xác định đƣợc tổ hợp phân bón và mật độ trồng thích hợp nhằm nâng
cao năng suất và chất lƣợng giống cỏ VA06
2.2. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá ảnh hƣởng của mật độ trồng đến khả năng sinh trƣởng, năng
suất và chất lƣợng giống cỏ VA 6
- Đánh giá ảnh hƣởng của một số tổ hợp phân bón đến khả năng sinh
trƣởng, năng suất và chất lƣợng giống cỏ VA 6
3. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài
3.1. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài góp phần xác định cơ sở lý luận và thực
tiễn để phát triển, nhân rộng giống cỏ VA 6 và tạo nguồn thức ăn ổn định, có

chất lƣợng trong công tác chăn nuôi;
Là cơ sở khoa học cho việc định hƣớng cải tạo, bảo vệ và khai thác
hiệu quả tiềm năng đất dốc, đặc biệt ở vùng trung du miền núi phía Bắc
3.2. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài lựa chọn đƣợc công thức phân bón,
mật độ trồng đối với giống cỏ VA 6, đem lại năng suất và có chất lƣợng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

dinh dƣỡng cao, thích ứng với điều kiện đất đai, khí hậu tỉnh Phú Thọ phục
vụ công tác chăn nuôi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của để tài
Hiện nay việc chăn nuôi ngày càng tăng Đặc biệt là chăn nuôi gia súc
chăn thả, cỏ là nguồn thức ăn hàng ngày chủ yếu của chúng Do vậy việc
nghiên cứu trồng loại cỏ cho năng suất cao và chất lƣợng tốt là rất cần thiết

cho nhu cầu thị yếu hiện nay cho Hiện nay các loại cỏ tự nhiên đang ngày
một giảm sút, do việc chăn thả đàn gia súc ngày một tăng, việc đƣa các giống
cỏ vào sản xuất chƣa đƣợc chú trọng Một số địa phƣơng đ đƣa các giống cỏ
hòa thảo vào trồng cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, nhƣng do chƣa áp dụng
các biện pháp kỹ thuật và trồng trọt, do đó năng suất và chất lƣợng chƣa cao.
Vì vậy việc nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật trong trồng cỏ là việc rất cần
thiết, nhằm nâng cao năng suất và chất lƣợng đáp ứng nhu cầu thiết thực cho
cho chăn nuôi
1.2. Phân loại và một số đặc điểm nông sinh học của cây họ hòa thảo.
1.2.1. Phân loại cỏ họ hòa thảo
Cỏ Hoà thảo thuộc họ Hòa thảo có một lá mầm cũng giống nhƣ những
cây một lá mầm khác Thân của chúng có hình tròn hay bầu dục, lá mọc thành
hai d y, đa số không có cuống nhƣng có bẹ, có thìa lìa, phiến lá dài, gân lá
song song, thân thuộc dạng thân rạ rỗng, có chia đốt Cũng có một số loài
thân đặc nhƣ cỏ Voi, cỏ Goatemala Rễ thuộc loại rễ chùm, hoa phần lớn là
hoa lƣỡng tính thụ phấn nhờ gió
Cỏ hoà thảo chỉ có một họ duy nhất là hoà thảo (Graminea) và có 8 họ
phụ, 563 giống, 68

loài Cỏ hoà thảo chiếm vị trí quan trọng vì nó chiếm 95

- 98% trong thảm cỏ (Từ Quang Hiển và cộng sự,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

) [ 0].



6


Căn cứ vào hình dáng thân và đặc điểm sinh trƣởng của chúng, ngƣời
ta chia cỏ hoà thảo thành các loại sau:
Loại thân rễ
Đối với loại này có đặc điểm đặc trƣng là thân luôn nằm dƣới mặt đất
và chia nhánh ở dƣới mặt đất, đại diện là cỏ tranh Loài này yêu cầu đất tơi
xốp Mật độ cỏ thƣa, độ che phủ thấp, thích hợp chăn thả nhẹ, không chăn thả
gia súc quá đông và lâu vì cỏ này thƣờng không chịu đƣợc giẫm đạp và vùng
đất dí chặt
Loại thân bụi
Loại này từ gốc đẻ ra nhiều nhánh tạo thành bụi nhƣ khóm lúa Nhánh
có thể đƣợc sinh ra dƣới mặt đất hoặc trên mặt đất Cỏ này thƣờng có năng
suất cao nhƣng đòi hỏi đất phải tơi xốp và thoáng khí Do tốc độ đẻ nhánh cao
nên đòi hỏi phải trồng thƣa Có thể trồng để thu cắt hoặc chăn thả Đại diện là
các cỏ nhƣ: cỏ Mộc Châu, Paspalum atratum, Ghinê TD58, Tây Nghệ An…
Loại thân bò
Cỏ này thân thƣờng nhỏ và mềm nên thƣờng nằm ngả trên mặt đất, từ
các đốt có khả năng đâm rễ xuống mặt đất Do thân bò và nằm ngả trên mặt
đất nên tạo thành thảm cỏ dày che phủ kín mặt đất Cỏ này có khả năng chịu
giẫm đạp tốt nên dùng đƣợc trong chăn thả, hay thu cắt làm cỏ khô Tuy
nhiên, do đặc tính bò nên khó thu cắt và năng suất thƣờng thấp hơn so với các
cỏ khác Đại diện của chúng là cỏ Pangola (Digitaria decumbens), cỏ Lông
Para (Brachiaria multica), cỏ lông đồi Hoà Bình (Ischaenum indicum).
Loại thân đứng
Đây là những loại cỏ mọc mầm từ phần gốc ở dƣới đất hoặc hom trồng,
mầm vƣơn thẳng, thân cao, to nên cho năng suất cao Đại diện nhƣ cỏ voi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7

(Penicetum), Purpurium, Kinggras, VA 6

Yêu cầu đất tơi xốp, khoáng khí,

giầu dinh dƣỡng, không thích hợp dùng cho chăn thả
1.2.2. Yêu cầu về điều kiện sinh thái
Cỏ hoà thảo chiếm vị trí quan trọng trong thảm cỏ do tính thích ứng
rộng và chúng có mặt ở tất cả các vùng khí hậu cũng nhƣ các vùng đất đai
khác nhau.
Một số loài có thể sinh trƣởng đƣợc ở các vùng rất khô hạn, độ ẩm
trung bình 20 - 3 %, mùa đông nhiệt độ thấp nhƣng chúng vẫn sinh trƣởng và
phát dục tốt nhƣ: cỏ xƣơng cá, cỏ lông đồi (Eulalia), cỏ Decumbens.
Một số loài lại sinh trƣởng đƣợc ở những vùng đất ẩm thấp, độ ẩm lớn
từ 6 - 8 %, mùa khô độ ẩm thấp hơn nhƣng chúng vẫn sinh trƣởng và phát
dục bình thƣờng nhƣ: cỏ Paspalum atratum, cỏ đuôi bò (Festucarubra), cỏ
đuôi mèo (Pleuin pratense)…
Có loài sống đƣợc cả ở những nơi đất ngập nƣớc, đất lầy thụt nhƣ: cỏ
môi (Leersia hexandra), cỏ bấc (Juncus effusus), cỏ lồng vực (Echinochloa
crus - galli)…
Trên cơ sở những hiểu biết về đặc tính sinh thái của các loài cỏ mà ta
có thể chọn và trồng thích nghi với những điều kiện có khí hậu và địa chất
tƣơng tự nhƣ vùng gốc của chúng
* Nhu cầu về nước
Cỏ hoà thảo yêu cầu nƣớc cao, hệ số toả hơi nƣớc lớn hơn cỏ họ đậu
Hệ số toả hơi nƣớc vào khoảng 4

-5


Độ ẩm yêu cầu theo giai đoạn:

- Từ nẩy mầm đến chia nhánh: 5-30%
- Giai đoạn phát triển nhánh: 75%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

- Cuối thời kỳ sinh trƣởng nhu cầu nƣớc giảm dần
Đối với cỏ hoà thảo dùng để chăn thả thì yêu cầu về độ ẩm thấp hơn cỏ
cắt vì thảm cỏ thấp hơn và cành lá phát triển kém hơn Tuy nhiên, vẫn cần
đảm bảo tƣới đủ nƣớc và đòi hỏi phải giữ độ ẩm đất từ 5 -60%.
* Nhu cầu về dinh dưỡng
Để có đƣợc năng suất cao, cỏ hoà thảo đòi hỏi đất tốt, giàu mùn và đạm
(N), lân (P), kali (K) Nhu cầu về N, P, K phụ thuộc vào giai đoạn sinh trƣởng
của cỏ
- Giai đoạn I: Từ nảy mầm đến phân nhánh đòi hỏi nhiều N, P, K
- Giai đoạn II: Phân nhánh đồi hỏi cần nhiều N, P
- Giai đoạn III: Ra hoa, hình thành hạt cần nhiều P, K
Cỏ càng cho năng suất cao thì yêu cầu lƣợng phân bón càng lớn, đồng
thời cần chống rét cho cỏ bằng cách bón phân cho cỏ vào cuối Thu - đầu Đông
* Nhu cầu về không khí
Các loại cỏ thuộc họ thân đứng, thân bụi, thân rễ chia nhánh dƣới mặt
đất thì đòi hỏi đất phải tơi xốp, thoáng khí
Các loại cỏ thuộc họ thân bụi chia nhánh trên mặt đất và thân bò thì có
thể chịu đƣợc đất kém thoáng khí và độ ẩm thấp hơn
Tính chịu đựng sương giá và kháng xuân

Loại cỏ chịu sƣơng giá tốt thì trong giai đoạn cuối Thu, đầu Đông
chúng vẫn sinh trƣởng và phát triển bình thƣờng, còn loại chịu sƣơng giá yếu
kém thì ngừng sinh trƣởng hoặc bị chết vào mùa Đông.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

Tính kháng xuân hay còn gọi là khả năng chịu đựng của cỏ qua mùa
đông Nó thể hiện khả năng của cỏ chịu đựng đƣợc sự chênh lệch giữa nhiệt
độ không khí và nhiệt độ đất, sự chênh lệch này làm cho quá trình vận chuyển
chất dinh dƣỡng trong thân cây cỏ và quá trình đồng hoá, dị hoá của cỏ mất
điều hoà nên cỏ có tính kháng xuân kém sẽ bị chết Tuy nhiên, tính kháng
xuân của cỏ còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: Cỏ địa phƣơng kháng xuân
tốt hơn cỏ nhập nội, cỏ mọc riêng rẽ thấp bé kháng xuân mạnh, cỏ thân rễ, cỏ
sinh trƣởng phát triển chậm kháng xuân tốt Loại cỏ mà mùa xuân phục hồi
nhanh thì kháng xuân kém hơn loại phục hồi chậm Cỏ có hàm lƣợng vật chất
khô cao thì kháng xuân tốt và ngƣợc lại Loại có bộ phận trên mặt đất bị chết
trong vụ thu đông thì kháng xuân mạnh và ngƣợc lại
1.2.3. Đặc điểm sinh trưởng của cỏ họ hòa thảo
Theo David W.Pratt 1993 [27], tính hiệu quả của cỏ là làm biến đổi
năng lƣợng mặt trời thành lá xanh để động vật có khả năng thu nhận chúng,
tuy nhiên sử dụng năng lƣợng từ lá lại phụ thuộc vào những chu kỳ phát triển
của cây Các giống cỏ nói chung và cỏ hoà thảo nói riêng, sinh trƣởng và tái
sinh trải qua ba giai đoạn, mỗi giai đoạn lại có đặc điểm riêng và đƣờng mô tả
sinh trƣởng của nó có cấu tạo theo đƣờng cong chữ S nhƣ sau:
Giai đoạn I (sinh trƣởng chậm): xảy ra sau khi cây cỏ mới bị chăn thả,

thu cắt hay mới gieo trồng Sau khi thu cắt, là mất đi, cây không có khả năng
chắn ánh sáng mặt trời trong khi đó cây đòi hỏi nhiều năng lƣợng để phát
triển Vì vậy, để bù lại sự thiếu hụt đó, năng lƣợng đƣợc huy động từ rễ Rễ
trở nên nhỏ đi và yếu hơn vì năng lƣợng đƣợc sử dụng để phát triển lá
Chính vì vậy khi cây bị ngập úng vào giai đoạn này sẽ rất dễ bị chết do
không có lá để thoát hơi nƣớc, còn rễ thì yếu nên dễ bị tổn thƣơng dẫn đến
thối rễ và cây chết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

Cây cỏ ở trong giai đoạn I sinh trƣởng rất chậm, nhƣng lá vô cùng ngon
và có giá trị dinh dƣỡng cao nhƣng số lƣợng ít
Giai đoạn II (sinh trƣởng nhanh): Sau khi gieo trồng hoặc sau khi thu
cắt hay sau chăn thả từ

-15 ngày tới 35 - 4 ngày Lúc này tốc độ tái sinh

của cây đạt tới /4 hay tới /3 kích thƣớc của cây trƣởng thành, năng lƣợng
đƣợc hấp thu đủ qua quá trình quang hợp để cung cấp cho sự phát triển và bắt
đầu bổ sung cho rễ Đây là thời gian phát triển nhanh nhất Trong giai đoạn
này lá chứa đủ protein và năng lƣợng thoả m n nhu cầu dinh dƣỡng cho gia
súc Cỏ có chất lƣợng dinh dƣỡng cao và số lƣợng lớn
Giai đoạn III (sinh trƣởng chậm hoặc ngừng hẳn): Sau khi gieo trồng
hoặc sau khi chăn thả, sau khi cắt cỏ khoảng 4 -7 ngày Cây tiếp tục phát
triển màu lá ngày càng trở nên nhạt dần, lá thấp chết đi và bị phân huỷ Lá sử
dụng nhiều năng lƣợng để hô hấp hơn là chúng có thể tạo ra từ quang hợp Ở

giai đoạn 3, cỏ có phần thân chiếm đa số và nhiều xơ Hàm lƣợng dinh dƣỡng
cao, ngon, số lƣợng nhiều, tuy nhiên khả năng tiêu hoá của gia súc đối với lá
và thân cây giai đoạn này thấp dần
Vì vậy, cần chăn thả hay thu cắt khi kết thúc giai đoạn II và thời gian
nghỉ hợp lý để duy trì cây cỏ lâu dài
Thời gian thu cắt của một số giống cỏ nhƣ sau:
Cỏ thân bò vào khoảng 45-5 ngày sau khi trồng hoặc 35-45 ngày sau
khi thu cắt; cỏ thân bụi vào khoảng 6 ngày sau khi trồng hoặc 45-50 ngày
sau khi thu cắt hoặc chăn thả lứa trƣớc; cỏ thân đứng thì sau khi trồng hoặc
sau khi cắt vào khoảng trên dƣới 6 ngày
Tuy nhiên động thái sinh trƣởng của thân lá và rễ không hoàn toàn
giống nhau và đƣợc trình bày rõ trong mục sau
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

* Động thái sinh trưởng của thân lá
Theo dõi sinh trƣởng của thực vật, ngƣời ta thấy rằng: sau khi nảy
mầm khối lƣợng VCK sẽ giảm dần do chất dự trữ ở hạt đƣợc sử dụng trong
quá trình nảy mầm Sinh trƣởng lúc này chậm, cho tới khi những lá xanh đầu
tiên xuất hiện, cây non bắt đầu hoạt động quang hợp, sự sinh trƣởng bắt đầu
tăng dần đến mức đáng kể Đến gần giai đoạn trƣởng thành thì sinh trƣởng
giảm dần và ngừng hẳn, cũng có khi giai đoạn này khối lƣợng VCK của cây
giảm đi
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thân lá
+ Sức nảy mầm của giống:
Sự sinh trƣởng của cỏ phụ thuộc vào sức nẩy mầm của hạt, hạt có sức

nảy mầm cao sẽ tạo điều kiện cho sinh trƣởng sau này Sức nảy mầm của
giống không những phụ thuộc vào bản thân hạt, mà còn vào sự chuẩn bị
giống, điều kiện đất đai và khí hậu Đối với những giống cỏ dùng hom cũng
vậy Ngƣời ta thấy rằng, những đoạn hom đầu có tỷ lệ nảy mầm cao nhất và
khi tăng số đốt của hom sẽ tăng tỷ lệ nảy mầm, tuy nhiên từ đốt thứ 3 trở đi
thì tỷ lệ nảy mầm sẽ giảm xuống đột ngột
+ Nhiệt độ:
Nhiệt độ là nhân tố sinh thái có ảnh hƣởng rất lớn đối với sinh vật nói
chung và thực vật nói riêng Nhiệt độ có ảnh hƣởng trực tiếp tới sinh trƣởng
của cây, nhiệt độ tăng (nằm trong nhiệt độ giới hạn, thƣờng là trong khoảng từ
0 - 350C) thì sinh trƣởng tăng và cũng tƣơng tự nhiệt độ giảm thì sinh trƣởng
chậm lại Nếu tăng nhiệt độ tới giới hạn nhất định có tác động thúc đẩy quá
trình hấp thu chất khoáng của rễ (Trịnh Xuân Vũ và CS, 1976) [24] .

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

Bogdan 25 cho rằng nhiệt độ thấp nhất để cỏ nhiệt đới nảy mầm là 5
- 20oC và tối ƣu 5 - 35oC Sự hình thành diệp lục bắt đầu khi nhiệt độ >

-

15oC nên nhiệt độ tối ƣu cho cỏ ôn đới quang hợp là 5-20oC và cỏ nhiệt đới
là 30-40oC Trong giới hạn nhiệt độ cho cây sinh trƣởng, ở nhiệt độ tối thích
thì cây sinh trƣởng mạnh nhất Trên hoặc dƣới nhiệt độ tốt thích thì cây sinh
trƣởng chậm dần Ở nhiệt độ tối thấp và tối cao cây ngừng sinh trƣởng nhƣng

chƣa chết, còn ở giữa nhiệt độ tối thấp đến điểm chết rét và giữa nhiệt độ tối
cao đến điểm chết nóng cây ngừng sinh trƣởng và rơi vào trạng thái đình trệ
các hoạt động Nếu thời gian này kéo dài thì cây dẫn đến chết.
Cỏ hòa thảo nhiệt đới và cỏ á nhiệt đới có nhiệt độ sinh trƣởng thích
hợp cao hơn so với cỏ ôn đới Những cỏ nhƣ Sudan, Paspalum dilatatum...
sinh trƣởng rất chậm hoặc không sinh trƣởng trong khoảng nhiệt độ

-15oC

và ở nhiệt độ 3 - 35oC thì tốc độ sinh trƣởng cao nhất Cây thức ăn gia súc
sinh trƣởng tốt nhất trong nhiệt độ ban ngày hẹp từ 7, - 35oC Nhiệt độ tích
hợp cho đẻ nhánh của cỏ nhiệt đới thƣờng nhỏ hơn nhiệt độ thích hợp cho
nhánh sinh trƣởng (Cooper và Tainton, 1974 [6]. Ở nhiệt độ thấp dƣới

o

C

cây cỏ nhiệt đới có hiện tƣợng úa vàng, sau đó chết do hiện tƣợng bị phá hủy
Sự chênh lệch về nhiệt độ giữa ngày và đêm có ảnh hƣởng rất lớn tới
sinh trƣởng của cây, ban ngày nhiệt độ cao và có ánh sáng thích hợp thuận lợi
cho cây quang hợp và tích luỹ năng lƣợng và các chất dinh dƣỡng, ban đêm
nhiệt độ thấp sẽ hạn chế sự tiêu phí hữu cơ nên sinh trƣởng của cây nhanh
hơn (đối với cây cỏ ôn đới) (Trịnh Xuân Vũ và cộng sự,

976 24 Trái lại

đối với cây cỏ hoà thảo nhiệt đới nó có đặc trƣng riêng, nhiệt độ ban đêm
giảm xuống thì sinh trƣởng của cây giảm xuống


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

Nhiệt độ đất có tác dụng đối với nhiệt độ bên trong thực vật lớn hơn nhiệt
độ không khí, do vỏ và cây dẫn nhiệt kém, còn nhiệt độ đất thông qua nƣớc hấp
thụ từ đất mà chuyển vào cây dễ dàng (Phan Nguyên Hồng, 97 ) [ 1].
Chính các lý do về nhiệt độ mà ở các vĩ độ khác nhau, độ cao khác
nhau thì nhiệt độ ở khu vực đó là khác nhau Do đó tuỳ theo nhiệt độ ở đó mà
ta chọn các loại cỏ chịu hoặc kém chịu nóng sao cho phù hợp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

+ Ẩm độ:
Ẩm độ là một nhân tố cần thiết cho sinh trƣởng của cây Cây sinh
trƣởng mạnh nhất khi tế bào b o hòa nƣớc Giảm mức độ b o hòa thì tốc độ
sinh trƣởng chậm lại Đối với các tế bào đầu rễ vì không có mô che trở nhƣ
các tế bào trên mặt đất nên phải đủ ẩm thì rễ mới sinh trƣởng đƣợc Về mùa
xuân khi nƣớc trong đất nhiều, độ ẩm không khí cao, cây ít mất nƣớc và chất
nguyên sinh đƣợc b o hòa nên sinh trƣởng mạnh, còn mùa đông thì ngƣợc lại
Trong mùa Đông có nhiều yếu tố thay đổi làm ảnh hƣởng tới sinh trƣởng
nhƣng thực tế trong mùa đông nhiệt độ và ẩm độ là


yếu tố chủ yếu ảnh

hƣởng đến sinh trƣởng, trong đó nhiều nhà nghiên cứu nhận định rằng ẩm độ
là nhân tố hạn chế nhất Cho nên tƣới nƣớc cho cỏ trong mùa Đông là cần
thiết để tăng năng suất cây trồng
Ẩm độ không khí cũng là yếu tố có ảnh hƣởng trực tiếp tới sinh trƣởng
của cỏ, vì ẩm độ giảm thì cƣờng độ thoát hơi nƣớc tăng và ngƣợc lại Nếu
thừa nƣớc thì cây bị ngập úng không lấy đƣợc ô xy Vì vậy, tƣới và tiêu nƣớc
cũng rất cần thiết trong quá trình phát triển đồng cỏ
+ Ánh sáng
Ánh sáng là nhân tố rất cần thiết tới điều kiện sinh trƣởng của cây, vì
nó cần thiết cho quang hợp Mối quan hệ giữa ánh sáng và sinh trƣởng của
cây là rất phức tạp Ánh sáng cung cấp năng lƣợng cho cây quang hợp, thoát
hơi nƣớc Hình thành chất diệp lục Có ánh sáng cây mới phát triển thân,
cành, lá, rễ và ra hoa kết quả một cách bình thƣờng, ánh sáng ảnh hƣởng tới
sinh trƣởng bởi hai hình thức khác nhau là cƣờng độ sáng và quang chu kỳ Ở
điều kiện 5

-

lux thì cƣờng độ quang hợp tăng nhanh cùng cƣờng độ

sáng, nhƣng những cƣờng độ sáng mạnh thì mức tăng giảm và bất ngờ đạt
bão hoà (Cooper và Tainton, 1968) 6.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





15

+ Điều kiện dinh dƣỡng trong đất
Điều kiện thổ nhƣỡng có ảnh hƣởng trực tiếp tới sinh trƣởng của cỏ
trồng trong đó các chất dinh dƣỡng là các yếu tố cơ bản tác động đến sinh
trƣởng của cỏ Đất có N P K và pH thích hợp thì có sinh trƣởng và phát triển
tốt, sản lƣợng và chất lƣợng cỏ cao Nếu pH đất thấp thì làm quá trình phân
giải các chất dinh dƣỡng trong đất bị gi n đoạn do vi sinh vật bị ức chế gây
ảnh hƣởng tới sinh lý bộ rễ thực vật Ngoài ra pH còn ảnh hƣởng tới sự hấp
thụ các muối vô cơ của thực vật nhƣ: Bo, clo, co ban, đồng, iốt, sắt,
mangan… Nếu đất có hàm lƣợng dinh dƣỡng tốt thì cung cấp đầy đủ các chất
khoáng cho cây trồng.
+ Điều kiện kết cấu đất
Đất có tỷ lệ mùn, cát, sét, sỏi đá khác nhau thì sẽ tạo ra đất có kết cấu
khác nhau Đất nhiều mùn mà tỷ lệ cát, sét, sỏi đá thấp thì tơi xốp và vi sinh
vật phát triển mạnh thuận lợi cho cây phát triển còn đất có hàm lƣợng sét quá
nhiều thì đất dí chặt, không tơi xốp nên rễ cây kém phát triển dẫn đến cây
phát triển kém Nếu tỷ lệ sét ít mà cát cao thì đất không giữ đƣợc nƣớc nên
bất lợi cho cây phát triển
* Ảnh hưởng của mùa vụ và điều kiện hàng năm
Ảnh hƣởng của mùa vụ là ảnh hƣởng của tổng hợp các nhân tố nhƣ ánh
sáng, nhiệt độ, ẩm độ Mùa mƣa thời gian chiếu sáng dài, cƣờng độ chiếu
sáng lớn, nhiệt độ, ẩm độ và không khí cao, cây sinh trƣởng nhanh Sản lƣợng
cỏ trong mùa mƣa (tháng 5 -

) có thể đạt 75% tổng sản lƣợng cả năm.

Ngƣợc lại mùa khô mọi nhân tố đều bất lợi nên sản lƣợng chỉ đạt 5%
Điều kiện hàng năm: các năm có khí hậu thời tiết khác nhau cây cỏ sẽ
sinh trƣởng và phát triển khác nhau Nếu mùa mƣa đến muộn thì cây tái sinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×