Bảng các chất phụ gia có trong nước chấm
Thực phẩm
Nước mắm
Nước tương
Mayonnaise
Tương Đen
Dinatri 5’ inosinat (631) Dinatri 5’ guanliat
(627) Mono
Dinatri 5’
Mono
Mono
Mono
Mono
guanliat
natriglutamat
natriglutamat
natriglutamat
natriglutamat
Natriglutamat
(627)
(621)
(621)
(621)
(621)
(621)
Mono
Dinatri 5’
Dinatri 5’
Dinatri 5’
Aspartam
natriglutamat
inosinat
inosinat
inosinat
(951)
(621)
(631)
(631)
(631)
Dinatri 5’
Dinatri 5’
Dinatri 5’
guanliat
guanliat
guanliat
(627)
(627)
Acesulflam K (950) Aspartam (951)
Acesulflam K (950) Aspartam (951)
Acesulflam K (950)
Chất
điều
vị
Tương Cà
Tương Ớt
(627)
Acesulflam K (950)
Aspartam (951)
Xanthangum
Chất
Distarch
Xanthangum
Xanthangum
phosphat
(4 5 1 )
(451)
Caramen
Sunset yellow (110) Ponceau 4R
Sunset yellow (110)
(124)
Ponceau 4R (124)
hydroxypropyl
(451)
nhũ
(1442)
hóa
Xanthangum
(451)
Caramel
Caramel
Beta-caroten(160ai)
Chất
tạo
(150a)
(E150c)
Natri
Kali Sorbat (202)
(150a)
màu
Chất
bảo
quản
Dinatri-
Natri
Natri
Meta Bisulfit natri (223)
benzoate
Etylen-
benzoate
benzoate
Natri
(211)
Diamin-Tetra-
(211)
(211)
Axetat (386
Kali sorbat (202)
Kali sorbat (202)
Benzoate (211) Kali sorbat (202)
Acid acetic (E260)
Axit xitric (330)
Acid citric (330)
Acid citric (330)
Hương nước tương
Acid
Acid citric (330)
thực
Amino acid
phẩm
(glycine, alanine)
Chất
Hương cá
tạo
( h.cá hồi...)
hương
Chất điều vị
Monosodium L-Glutamate E621
Disodium 5’-guanylate (E627) và Disodium 5’-inosinate (E631): là chất
siêu bột ngọt.
Aspartame (E951)
Monosodium L-Glutamate E621:
Tên khác: MSG, bột ngọt hoặc mì chính.
Là muối natri của axit glutamic- một trong những axit amin không thiết yếu phong phú nhất
trong tự nhiên.
Công thức hóa học: C5H8NO4Na
Tính chất vật lý:
Tinh thể rắn dạng que, không màu,
không mùi.
Dễ tan trong nước (độ tan là 74g/ml),
tan vừa phải trong cồn.
Nhiệt độ nóng chảy 2320C.
Tính chất cảm quan: có vị ngọt, hơi mặn.
Monosodium L-Glutamate E621:
Sự tồn tại của bột ngọt:
Bột ngọt tự nhiên: trong thịt, cá, sữa (kể cả trong sữa mẹ) và trong rau quả như cà rốt, đậu,
ngô...
Bột ngọt sản xuất
• Bột ngọt được sản xuất thông qua quá trình lên men (tương tự như lên men bia, giấm,
nước chấm...) từ các nguyên liệu tự nhiên như mật mía đường, tinh bột ngũ cốc
Hỗn hợp Disodium 5’-guanylate (E627) và Disodium 5’-inosinate (E631)- siêu
bột ngọt
Disodium 5’-guanylate (E627) thường được bổ sung
vào thực phẩm cùng với Disodium 5’-inosinate
(E631); tổ hợp này của E627 với E631 được biết đến
như là 5'-ribonudeotit dinatri. Hỗn hợp này có độ
ngọt cao gấp 75 lần so với bột ngọt thông thường.
I + G (thường được viết tắt trên bao bì sản phẩm với mã
số là 627 và 631)
Disodium 5’-guanylate (E627)
Là
một muối dinatri của chất điều vị guanosin
monophotphat (GMP).
Tên gọi khác: Guanylat dinatri
Guanylat dinatri là một phụ gia thực phẩm và được sử
dụng phổ biến cùng với axít glutamic (hay glutamat natri,
MSG).
CTHH: C10H12N5Na2O8P
Disodium 5’-guanylate (E627)
Tính chất vật lý:
Axit guanylic có dạng tinh thể trắng hoặc không màu, hoặc
dạng bột tinh thể trắng.
Ít tan trong nước, hầu như không tan trong etanol.
Acid guanylic có thể được sản xuất bằng các vi sinh vật
biến đổi gen.
Disodium 5’-inosinate (E631):
Tên gọi khác Disodium inosinate, sodium 5'-inosinate.
Là muối chứa hai gốc natri của axit inosinic.
Tính chất vật lý:
Có dạng tinh thể trắng hoặc không màu, hoặc dạng bột
tinh thể trắng, không mùi, ít tan trong nước, hầu như
không tan trong etanol.
Aspartame (E951)
Được cấu tạo từ axit aspartic, phenylalanin và
metanol, aspartame được sản xuất thông qua
quá trình lên men và tổng hợp
Công thức hoá học là: C14H18N2O5.
Tính chất vật lý: thể kết tinh, bột màu trắng,
không mùi.
Độ ngọt của aspartame cao gấp 200 lần so với đường tự
Aspartame (E951)
nhiên, vị ngọt chậm hơn lúc đầu, nhưng lại kéo dài lâu hơn.
Nếu phối trộn aspartame với (Acesulfame K) thì cho vị
ngọt giống như đường và ngọt hơn đường =>
aspartame thường được dùng kết hợp với acesulfame.
Không để lại dư vị hoá chất hoặc vị kim loại.
Ở nhiệt độ và pH cao aspartame bị biến
đổi thành Diketopiperazine C4H5NO2
(3,6-dioxo-
5-benzyl-2-piperazineacetic
acid), không còn vị ngọt.
•
•
Trong nước mắm và trong nước tương: được thêm vào trong giai đoạn pha chế, nhằm mục đích
tăng hương vị cho sản phẩm cuối cùng. Tùy theo độ đạm mà cho vào với hàm lượng khác nhau.
Trong các sản phẩm dạng tương: cũng được thêm vào để tăng hương vị của sản phẩm, giúp điều
chỉnh lại vị.
Chất ổn định, chất nhũ hóa
Xanthan Gum (415)
Distarch phosphate Hydroxypropyl E1442
Phosphated Distarch Phosphat (E1413)
Xanthan Gum (415)
Là sản phẩm lên men của glucose và saccharose bởi vi khuẩn Xanthomonas campestris.
Tính chất của Xanthan Gum: tạo dung dịch có độ nhớt.
Khi hòa tan trong nước, bị hydrat hóa một cách nhanh chóng không bị đóng cục tạo thành dung
dịch có độ nhớt cao.
Dung dịch Xanthan Gum 1% có độ nhớt tương đương với 100 lần độ nhớt của gelatin với nồng độ
như nhau. Vì vậy, tính làm dày và độ nhớt của nó là rất lớn.
Xanthan Gum (415)
Xanthan gum là một chất háo nước, tan trong cả nước
nóng và nước lạnh.
Điều kiện lạnh đông/ rã đông: nhờ khả năng liên kết với nước nên
dung dịch xanthan gum rất bền khi lạnh đông hay rã đông
Distarch phosphate Hydroxypropyl E1442
Tên gọi: Hydroxy propyl Diamidon
phosphat hoặc Hydroxypropyl Distarch
phosphate
Distarch phosphate Hydroxypropyl E1442
Tính chất:
Hydroxy propyl Diamidon photphat là một hợp chất từ tinh bột biến tính, dạng bột màu trắng.
Hydroxy propyl Diamidon photphat được tạo bằng cách xử lý tinh bột với propylen oxit và axit
photpho photphoric hoặc oxychlorit.
Chế phẩm tinh bột này cho kết quả ổn định hơn so với axit, kiềm và các enzym làm biến tính tinh
bột khác. Nó cũng cung cấp màu sắc tốt hơn cho các sản phẩm và có tính chất làm tan đông lạnh
rất tốt.
Distarch phosphate Hydroxypropyl E1442
Tính chất:
Chế phẩm tinh bột này cho kết quả ổn định hơn so
với axit, kiềm và các enzym làm biến tính tinh bột
khác. Nó cũng cung cấp màu sắc tốt hơn cho các sản
phẩm và có tính chất làm tan đông lạnh rất tốt.
Bổ sung chế độ ăn uống với Hydroxy propyl Diamidon
photphat từ tinh bột ngô sáp làm tăng lượng năng
lượng, hạ thấp sự phụ thuộc glucose sau ăn đáp ứng
insulinotropic polypeptit trong các nhu cầu của con
người.
Distarch phosphate Hydroxypropyl E1442
Chức năng:
Hydroxy propyl Diamidon photphat ổn định so với nhiệt, axit , kiềm, có độ pH lớn hơn 7.0.
Hydroxy propyl Diamidon photphat được sử dụng như một chất làm đặc, chất làm dày, làm tăng độ
dẻo.
Hydroxy propyl Diamidon photphat còn ổn định cấu trúc của thực phẩm, tạo một kết cấu vững chắc
hơn bằng cách ngăn ngừa sự phân hủy của nhũ tương trong thực phẩm.
Hydroxy propyl Diamidon photphat cũng đóng vai trò là chất chuyển thể sữa, duy trì một hỗn hợp
thống nhất giữa hai hoặc nhiều cấu trúc không đồng nhất.
Bảng liều lượng sử dụng trong thực phẩm.
Mã nhóm
ML(mg/kg)
Ghi chú
Thực phẩm
01.2.1
Sữa lên men (nguyên chất)
GMP
CS243
01.4.3
Kem đông tụ
GMP
CS288
01.5.1
Sữa bột, cream bột (nguyên chất)
4400
305, CS290
01.6.1
Pho mát tươi
GMP
CS221,CS27,CS275
01.8.2
02.2.2
06.4.3
09.2.2
Sản phẩm whey và whey khô, không bao gồm pho mát whey
Mỡ phết, mỡ phết dạng sữa và phết hỗn hợp
Mỳ ống, mì dẹt đã được làm chín và các sản phẩm tương tự
Cá bao bột, cá phi lê bao bột và sản phẩm thủy sản bao bột đông lạnh, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
10000
GMP
CS253
GMP
CS249
GMP
CS166
CS119,
09.4
Cá, sản phẩm thủy sản lên men hoặc đóng hộp, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai đóng hộp được bảo quản hoàn toàn
GMP
CS094
&CS070
Các nhóm thực phẩm theo ghi chú 500
GMP
Phosphated Distarch Phosphat (E1413):
Tên gọi: Phosphated Distarch Phosphat hay còn gọi là Diamidon
photphat photphat hóa.
Diamidon photphat photphat được tạo nên khi tinh bột được xử
lý bằng axit photphoric, sau đó este hóa với trimetaphotphate
natri hoặc photpho oxychlorit. Diamidon photphat photphat có
hàm lượng amylose và amylopectin cao như tinh bột ngô và chứa
tối thiểu 70% chất xơ và tối đa là 0.4% photpho.
Phosphated Distarch Phosphat (E1413):
Chức năng:
Ổn định nhiệt và được sử dụng như một phụ gia ổn định, chất làm đặc và chất kết dính, đặc biệt
đối với thực phẩm đông lạnh.
Được sử dụng cho thực phẩm đông lạnh, món tráng miệng, nước sốt mayonnaise, dầu trộn salad,
bánh nướng, đồ uống nhanh và thực phẩm khô.
Các chất tạo màu
Amaranth (E123)
Sunset yellow FCF (E110)
Ponceau 4R (E124)
Natri benzoat (E211)
Amaranth (E123)
•
Tên hóa học: Trinatri 3-hydroxy-4-(4-sutfonato-1naphthylazo)-2,7-naphthalen disulfonat.
•
•
CTHH: C20H11N2Na3O10S3
Amaranth chủ yếu gồm trinatri 3-hydroxy-4-(4sulfonato-1-naphtylazo)-2,7-naphtalen
disulfonat
và một số chất màu phụ cùng với các chất không
màu khác như natri clorua hoặc natri sulfat.
Amaranth (E123)
Tính chất:
Bột hoặc hạt có màu nâu hơi đỏ đến nâu đỏ sẫm.
Tan trong nước và tan ít trong etanol.