BÀI 3: DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC
VÀ ỨNG DỤNG
1) Số phức dưới dạng lượng giác
2) Nhân và chia số phức dưới dạng lượng giác
3) Công thức Moa-vrơ(Moivre) và ứng dụng
1) Số phức dưới dạng lượng giác
a) Acgumen của số phức z ≠ 0
Định nghĩa 1:
Định nghĩa 1:
Chú ý:
Ví dụ 1: Tìm một acgumen của các số phức sau
z=2
z = −2
z =i
z = 3i
z = − 3i
z =1 + i
Có một acgumen là ϕ = 0.
Có một acgumen làϕ = −π.
Có một acgumen là ϕ =
Có một acgumen là ϕ =
π
2
π
2
Có một acgumen là ϕ = −
Có một acgumen là ϕ =
.
.
π
2
π
4
.
.
b) Dạng lượng giác của số phức
Ví dụ 2: Trong các số phức sau số phức nào được
viết dưới dạng lượng giác
a) z = 3(sin
π
3
b) z = 3( −cos
c) z = − 3 (cos
d) z = 3 (cos
− i cos
π
3
π
3
π
3
π
3
+ i sin
+ i sin
+ i sin
)
π
3
π
3
π
3
)
)
)
Ví dụ 3: Viết các số phức sau dưới dạng lượng
giác
a) z = 3(sin
π
− i cos
π
)
3
3
π
π
b) z = 3( −cos + i sin )
3
3
c) z = − 3 (cos
π
3
+ i sin
π
3
)
Ví dụ 4: Viết dạng lượng giác của các số phức sau
a ) z = 2 − 2i
π
π
ÐS : z = 2 2 c os(- ) + i sin(- )
4
4
b) z = 1 − i 3
π
π
ÐS : z = 2 cos (− ) + i sin( − )
3
3
1− i 3
c) z =
1+ i
1− i 3 1− 3 1+ 3
HD : z =
=
−
i
1+ i
2
2
7π
7π
z = 2 cos( − ) + i sin( − )
12
12
d) z = 2 + 3 + i
2+ 3
1
HD : z = 2 2 + 3
+
i÷
2 2+ 3 2 2+ 3 ÷
π
π
z = 2 2 + 3 cos + i sin ÷
12
12
Ví dụ 5:
Ví dụ 6: Viết dạng lượng giác của các số phức sau
a ) z = sin α + i cosα .
b) z = sin α + 2i (sin
α
2
)2