Tải bản đầy đủ (.pdf) (175 trang)

Nghiên cứu tổng hợp lớp phủ thổ nhưỡng tỉnh Thừa Thiên Huế phục vụ phát triển nông lâm nghiệp bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 175 trang )

Header Page 1 of 148.

i

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN .....................................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ...........................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................................2
3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ......................................3
3.1. Giới hạn phạm vi lãnh thổ ....................................................................................3
3.2. Giới hạn nội dung nghiên cứu ..............................................................................3
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN .......................................................3
5. NHỮNG LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ ...........................................................................4
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .............................................................4
6.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................4
6.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................4
7. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................4
7.1. Quan điểm nghiên cứu .........................................................................................4
7.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống ............................................................................4
7.1.2. Quan điểm tiếp cận tổng hợp ............................................................................5
7.1.3. Quan điểm lãnh thổ ...........................................................................................5
7.1.4. Quan điểm tiếp cận kinh tế - sinh thái ..............................................................6
7.1.5. Quan điểm tiếp cận phát triển bền vững ...........................................................7
7.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................7
7.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích và xử lý tư liệu .............................................7
7.2.2. Phương pháp so sánh địa lý ..............................................................................8
7.2.3. Phương pháp bản đồ .........................................................................................8
7.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa ........................................................................9
7.2.5. Phương pháp chuyên gia...................................................................................9


8. CƠ SỞ TÀI LIỆU ĐỂ THỰC HIỆN LUẬN ÁN .................................................10
9. CẤU TRÚC LUẬN ÁN ........................................................................................11
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP LỚP
PHỦ THỔ NHƯỠNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM NGHIỆP TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................................................12
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN .....................12

Footer Page 1 of 148.


Header Page 2 of 148.

ii

1.1.1. Đất và đất đai ..................................................................................................12
1.1.2. Tài nguyên đất và môi trường đất ....................................................................13
1.1.3. Đơn vị đất đai, loại hình sử dụng đất đai, hiện trạng sử dụng đất ..................13
1.1.4. Thoái hóa đất ...................................................................................................15
1.1.5. Đánh giá đất đai ..............................................................................................15
1.1.6. Phát triển nông lâm nghiệp bền vững .............................................................16
1.2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ...........................................................17
1.2.1. Các công trình nghiên cứu theo hướng phân loại đất .....................................17
1.2.2. Các công trình nghiên cứu theo hướng thoái hóa đất .....................................21
1.2.3. Các công trình nghiên cứu theo hướng đánh giá và phân hạng đất đai ..........24
1.2.4. Các công trình nghiên cứu về điều kiện tự nhiên và sử dụng hợp lý lãnh thổ
có liên quan đến tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................28
1.3. QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT VÀ THÍCH
HỢP ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM NGHIỆP TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ..............................................................................................................33

1.3.1. Quan điểm đánh giá ........................................................................................33
1.3.2. Phương pháp đánh giá .....................................................................................35
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................41
Chương 2. ĐẶC TRƯNG ĐỊA LÝ PHÁT SINH VÀ THOÁI HÓA LỚP PHỦ
THỔ NHƯỠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......................................................42
2.1. CÁC YẾU TỐ PHÁT SINH VÀ THOÁI HÓA LỚP PHỦ THỔ NHƯỠNG
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......................................................................................42
2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................42
2.1.2. Điều kiện địa chất và đá mẹ thành tạo đất ......................................................43
2.1.3. Điều kiện địa hình thành tạo đất .....................................................................48
2.1.4. Điều kiện khí hậu thành tạo đất ......................................................................51
2.1.5. Điều kiện thủy văn thành tạo đất ....................................................................59
2.1.6. Điều kiện thảm thực vật thành tạo đất ............................................................64
2.1.7. Hoạt động của con người trong khai thác sử dụng đất ...................................68
2.2. CÁC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẤT Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........76
2.2.1. Quá trình phân hủy chất hữu cơ và hình thành mùn trong đất ........................76
2.2.2. Quá trình hình thành đất lầy ............................................................................77
2.2.3. Quá trình bồi tụ phù sa ....................................................................................77

Footer Page 2 of 148.


Header Page 3 of 148.

iii

2.2.4. Quá trình hình thành đất mặn ..........................................................................77
2.2.5. Quá trình hình thành đất phèn .........................................................................78
2.2.6. Quá trình feralit ...............................................................................................79
2.2.7. Quá trình xói mòn và rửa trôi đất ....................................................................79

2.3. ĐẶC ĐIỂM ĐẤT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..................................................79
2.3.1. Các loại đất hình thành theo quy luật địa đới..................................................82
2.3.2. Các loại đất hình thành theo quy luật phi địa đới ...........................................84
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................88
Chương 3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP LỚP PHỦ THỔ NHƯỠNG TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG .90
3.1. THỰC TRẠNG THOÁI HÓA ĐẤT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................90
3.1.1. Các quá trình thoái hóa đất đặc trưng của các vùng địa lý .............................90
3.1.2. Hiện trạng thoái hóa đất (thoái hóa đất hiện tại) ở tỉnh Thừa Thiên Huế .......97
3.2. ĐÁNH GIÁ THÍCH HỢP ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM
NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .....................................................................106
3.2.1. Lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ....................106
3.2.2. Kết quả xây dựng bản đồ đơn vị đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế .....................110
3.2.3. Đánh giá và phân hạng thích hợp các đơn vị đất đai phục vụ phát triển nông
lâm nghiệp ...............................................................................................................110
3.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....120
3.3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất ...................................................................120
3.3.2. Đề xuất định hướng sử dụng hợp lý tài nguyên đất cho phát triển nông lâm
nghiệp bền vững ở tỉnh Thừa Thiên Huế theo chức năng đơn vị đất đai ................126
3.3.3. Đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất phục vụ phát triển nông lâm
nghiệp bền vững ở tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................132
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3..........................................................................................146
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................148
NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................................... xi
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... xii
PHỤ LỤC ............................................................................................................. xxiv

Footer Page 3 of 148.



Header Page 4 of 148.

iv

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

TIẾNG VIỆT
BQLV

Bình quân lưu vực

DTTN

Diện tích tự nhiên

ĐHKHTN

Đại học Khoa học Tự nhiên

ĐHNN

Đại học Nông nghiệp

ĐHSPHN


Đại học Sư phạm Hà Nội

ĐVĐĐ

Đơn vị đất đai

HCBVTV

Hóa chất bảo vệ thực vật

KT – XH

Kinh tế - xã hội

KH & CN

Khoa học và công nghệ

LV

Lưu vực

MTV

Một thành viên

NLN

Nông lâm nghiệp


NNK

Những người khác

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NXB

Nhà xuất bản

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QH & TKNN

Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp

SKH

Sinh khí hậu

STT

Số thứ tự

TB


Trung bình

THPT

Trung học phổ thông

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNMT

Tài nguyên môi trường

TP

Thành phố

TPCG

Thành phần cơ giới

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

TTH

Thừa Thiên Huế


Footer Page 4 of 148.


Header Page 5 of 148.

v

UBKHKT

Ủy ban khoa học kỹ thuật

UBND

Ủy ban nhân dân

TIẾNG ANH - PHÁP
BOD

Nhu cầu oxy sinh hoá (Biochemical oxygen Demand)

COD

Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

DO

Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen)

FAO


Tổ chức Nông lương Thế giới (Food and Agriculture Organization)

GIS

Hệ thống thông tin địa lý (Geographical Information System)

ISRIC

Trung tâm Thông tin và Tham chiếu đất Quốc tế (International Soil
Reference and Information Center)

ISSS

Hội Khoa học đất Thế giới (International Society of Soil Science)

PACD

Kế hoạch hành động chống sa mạc hóa (Plan of Action to Combat
Desertification)

UNCCD

Công ước Liên Hợp Quốc về chống sa mạc hóa (United Nations
Convention to Combat Desertification)

UNDP

Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc (United Nations
Development Programme)


UNEP

Chương trình môi trường của Liên Hợp Quốc (United Nations
Environment Programme)

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp Quốc
(United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization)

WMO

Footer Page 5 of 148.

Tổ chức Khí tượng Thế giới (World Meteorological Organization)


Header Page 6 of 148.

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

STT

Trang

Chương 1
Bảng 1.1 Hệ thống tiêu chí và chỉ tiêu cho thành lập bản đồ thoái hóa đất

hiện tại cấp tỉnh tỷ lệ 1/100.000.
Bảng 1.2 Hệ thống chỉ tiêu cho thành lập bản đồ đơn vị đất đai tỉnh Thừa
Thiên Huế tỷ lệ 1/100.000.

36

39

Chương 2
Bảng 2.1

Diện tích của các loại đá mẹ tạo thành đất tỉnh Thừa Thiên Huế.

45

Bảng 2.2

Diện tích của các kiểu địa hình lãnh thổ tỉnh Thừa Thiên Huế.

49

Bảng 2.3

Hệ thống chỉ tiêu bản đồ sinh khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế.

56

Bảng 2.4

Đặc điểm hình thái một số sông chính ở tỉnh Thừa Thiên Huế.


60

Bảng 2.5

Quan hệ giữa cây che phủ và xói mòn.

68

Bảng 2.6

Một số chỉ tiêu về dân số và lao động tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2005 - 2012.

Bảng 2.7

Cơ cấu tổng sản phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo khu vực
kinh tế giai đoạn 2005 - 2012.

69

70

Bảng 2.8

Một số chỉ tiêu văn hoá, xã hội năm 2012 so với cả nước.

71

Bảng 2.9


Hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012.

74

Bảng 2.10 Phân loại đất tỉnh Thừa Thiên Huế.

81

Chương 3
Bảng 3.1

Kết quả quan trắc nước thải công nghiệp Quý IV năm 2010.

Bảng 3.2

Thành phần hóa học trung bình của các loại đất tỉnh TTH.

Bảng 3.3

Phân cấp chỉ tiêu hàm lượng mùn cho đánh giá thoái hóa đất
hiện tại.

96
Sau
Tr.98
99

Bảng 3.4


Độ dày tầng đất của các loại đất tỉnh Thừa Thiên Huế.

101

Bảng 3.5

Phân cấp chỉ tiêu độ dày tầng đất cho đánh giá thoái hóa đất

101

Footer Page 6 of 148.


Header Page 7 of 148.

vii

hiện tại.
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10

Phân cấp chỉ tiêu thành phần cơ giới cho đánh giá thoái hóa
đất hiện tại.
Tác động của các loại hình sử dụng đất đến thoái hóa đất hiện tại.
Tổng hợp thoái hóa đất hiện tại theo đơn vị hành chính tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Chỉ tiêu và phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đặc điểm và quy mô diện tích các đơn vị đất đai tỉnh Thừa
Thiên Huế.

102
103
105

109
Sau
Tr.110

Bảng 3.11 Tổng hợp nhu cầu sinh thái của các loại cây trồng.

115

Bảng 3.12 Tổng hợp diện tích các hạng thích hợp theo các loại cây trồng.

119

Bảng 3.13 Tổng hợp kết quả phân hạng thích hợp theo các loại cây trồng.

Sau
Tr.119

Bảng 3.14 Diện tích các loại/nhóm cây trồng giai đoạn 2008 - 2012 (ha).

121

Bảng 3.15 Sản lượng một số cây trồng giai đoạn 2008 - 2012 (tấn).


121

Bảng 3.16
Bảng 3.17

Kết quả phân hạng ĐVĐĐ cho phát triển nông lâm nghiệp ở
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tổng hợp đề xuất định hướng theo chức năng ĐVĐĐ ở tỉnh
Thừa Thiên Huế.

125
Sau
Tr.128

Đề xuất định hướng sử dụng hợp lý tài nguyên đất cho phát
Bảng 3.18 triển nông lâm nghiệp bền vững ở tỉnh Thừa Thiên Huế theo
ĐVĐĐ.

Footer Page 7 of 148.

129


Header Page 8 of 148.

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT


Tên các hình

Trang

Chương 1
Hình 1.1

Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ thoái hóa đất hiện tại.

36

Hình 1.2

Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ đơn vị đất đai.

39

Hình 1.3

Sơ đồ các bước nghiên cứu.

40

Chương 2
Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sau Tr.42

Hình 2.2 Bản đồ địa chất tỉnh Thừa Thiên Huế.


Sau Tr.44

Hình 2.3 Bản đồ địa hình tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sau Tr.49

Hình 2.4 Bản đồ sinh khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sau Tr.57

Hình 2.5 Bản đồ thủy văn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sau Tr.61

Hình 2.6 Bản đồ thảm thực vật tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sau Tr.65

Hình 2.7 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012.

Sau Tr.75

Hình 2.8 Bản đồ đất tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sau Tr.81

Chương 3
Hình 3.1
Hình 3.2

Hình 3.3
Hình 3.4

Sạt lở ở phía bắc chân đèo Phú Gia (huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên Huế).
Sập nhà do xói lở sông ở sông Bồ (thôn Phò Ninh, xã
Phong An, huyện Phong Điền.
Nhà cửa tại Phú Thuận bị sập do xói lở bờ biển.
Hàm lượng chất hữu cơ tổng số trung bình của một số loại
đất tỉnh Thừa Thiên Huế.

Hình 3.5

Thành phần cấp hạt của một số loại đất ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

Hình 3.6

Bản đồ thoái hóa đất hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

Hình 3.7

Tỷ lệ % thoái hóa hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

Hình 3.8

Bản đồ đơn vị đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế.

Hình 3.9

Footer Page 8 of 148.


Bản đồ phân hạng mức độ thích hợp cho cây hàng năm tỉnh
Thừa Thiên Huế.

92
94
94
98
102
Sau Tr.104
105
Sau Tr.110
Sau Tr.116


Header Page 9 of 148.

Hình 3.10

Hình 3.11

Hình 3.12

ix

Bản đồ phân hạng mức độ thích hợp cho cây bưởi thanh trà
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bản đồ phân hạng mức độ thích hợp cho cây cao su tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Bản đồ phân hạng mức độ thích hợp cho cây keo tai tượng

tỉnh Thừa Thiên Huế.

Sau Tr.117

Sau Tr.118

Sau Tr.119

Bản đồ đề xuất định hướng sử dụng hợp lý tài nguyên đất
Hình 3.13 cho phát triển nông lâm nghiệp bền vững ở tỉnh Thừa Thiên Sau Tr.132
Huế.

Footer Page 9 of 148.


Header Page 10 of 148.

x

PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3

Giờ nắng, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, lượng bốc hơi của tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Phân bố lượng dòng chảy theo mùa ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt Quý IV năm 2010 tại tỉnh
Thừa Thiên Huế.


Phụ lục 4

Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất.

Phụ lục 5

Hiện trạng xói lở bờ biển Thừa Thiên Huế.

Phụ lục 6

Một số phẫu diện đất ở các huyện trong tỉnh Thừa Thiên Huế.

Phụ lục 7
Phụ lục 8
Phụ lục 9
Phụ lục 10
Phụ lục 11
Phụ lục 12
Phụ lục 13

Footer Page 10 of 148.

Biểu đồ hàm lượng dinh dưỡng tổng số, dinh dưỡng dễ tiêu của một số
loại đất tỉnh Thừa Thiên Huế.
Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp ĐVĐĐ cho cây hảng
năm.
Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp ĐVĐĐ cho cây bưởi
thanh trà.
Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp ĐVĐĐ cho cây cao
su.

Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp ĐVĐĐ cho cây keo
tai tượng.
Lát cắt tổng hợp qua tỉnh Thừa Thiên Huế.
Một số hình ảnh về hiện trạng khai thác lãnh thổ ở tỉnh Thừa Thiên
Huế.


Header Page 11 of 148.

1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN
Lớp phủ thổ nhưỡng là tổng hợp các loại đất trong một không gian lãnh thổ
có mối quan hệ phát sinh, phát triển riêng và có vai trò rất quan trọng trong sản xuất
nông lâm nghiệp. Dưới tác động của các yếu tố phát sinh, thoái hóa, lớp phủ thổ
nhưỡng phân hóa đa dạng và phức tạp, về tính chất, đặc điểm, từ đó đã tạo ra các
giá trị khác nhau đối với các kiểu sử dụng đất đai.
Thừa Thiên Huế là tỉnh nằm giữa miền Trung, thuộc vùng Bắc Trung Bộ, ở
sườn Đông Trường Sơn, trong vùng sinh thái Đèo Ngang - Đèo Hải Vân, có đầy đủ
các kiểu địa hình (núi, gò đồi, đồng bằng, ven biển), khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm với
nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan, hệ thực vật đa dạng, mạng lưới thủy văn dày
đặc… phản ánh rõ đặc điểm vùng miền. Với tổng diện tích đất tự nhiên không lớn,
chỉ 503.320,53ha (trong đó diện tích đất nổi là 471.313,07ha) nhưng lớp phủ thổ
nhưỡng của tỉnh chịu tác động của nhiều nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trong phát
sinh, phát triển, thoái hóa nên đã có sự phân hóa vô cùng phức tạp.
Cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước, tỉnh Thừa Thiên Huế
cũng đang phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020, đã khẳng định tầm quan trọng của
hoạt động nông lâm nghiệp cũng như xác định các loại cây trồng cần đầu tư phát triển

(gồm: lúa nước; cây công nghiệp lâu năm: cao su, cà phê, hồ tiêu, quế; cây ăn quả:
bưởi thanh trà, cam, quýt…) và nhấn mạnh công tác phát triển rừng sản xuất, rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ với các vùng quy hoạch cụ thể để tăng diện tích lớp phủ rừng.
Trên thực tế, hoạt động phát triển nông lâm nghiệp của tỉnh vẫn còn nhiều bất
cập. Một trong những vấn đề mang tính gay gắt đó là sự giảm sút hiệu quả kinh tế, xã
hội, môi trường trong sử dụng đất, biểu hiện ở các mặt:
- Gia tăng các biểu hiện của thoái hóa đất như tình trạng đất bị nhiễm mặn (ở
vùng ven bờ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai do hạn hán liên tục xảy ra với hơn
62.000ha); hiện tượng xâm thực bờ biển (trên tổng chiều dài 30km, trong đó có

Footer Page 11 of 148.


Header Page 12 of 148.

2

10km bị xói lở nặng ở các huyện Phong Điền, Quảng Điền…) xói lở bờ sông (gồm
84 điểm sạt lở với tổng chiều dài 73,35km tập trung tại các sông chính); hiện tượng
cát bay, cát chảy gia tăng ở những vùng khai thác titan do phá rừng phòng hộ (huyện
Quảng Điền, Phú Lộc…), nuôi tôm trên cát… đã gây mất đất, ô nhiễm đất;
- Chất lượng rừng tỉnh Thừa Thiên Huế chưa được cải thiện đáng kể (trong
rừng tự nhiên, rừng giàu và rừng trung bình chiếm tỷ lệ thấp, lần lượt là 15,83% và
23,4%, rừng nghèo và rừng chưa có trữ lượng chiếm trên 55%);
- Tình trạng chuyển đổi cây trồng tùy tiện của người dân (phá rừng phòng hộ
để nuôi tôm trên cát, phá rừng tự nhiên trồng cao su ở Nam Đông, A Lưới, chuyển
đổi diện tích trồng cà phê sang sắn ở A Lưới…).
Để bảo vệ lớp phủ thổ nhưỡng, đồng thời thực hiện có hiệu quả định hướng
phát triển kinh tế - xã hội, đòi hỏi phải có sự đối chiếu hợp lý giữa các kiểu sử dụng
đất đai và loại đất đai để đạt được hiệu quả cao trong sản xuất nông lâm nghiệp (thể

hiện ở hiệu quả kinh tế, hiệu quả môi trường và an sinh xã hội).
Do đó, việc “Nghiên cứu tổng hợp lớp phủ thổ nhưỡng tỉnh Thừa Thiên
Huế phục vụ phát triển nông lâm nghiệp bền vững” nhằm xác định tiềm năng,
hiện trạng của lớp phủ thổ nhưỡng với vấn đề phát triển nông lâm nghiệp bền vững
trong bối cảnh điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có nhiều thay đổi đáng kể là việc
làm có ý nghĩa khoa học và thực tiễn to lớn.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng luận cứ khoa học phục vụ phát triển nông lâm nghiệp bền vững
trên cơ sở nghiên cứu tổng hợp lớp phủ thổ nhưỡng tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan có chọn lọc các tài liệu có liên quan làm căn cứ xây dựng cơ sở lý
luận nghiên cứu tổng hợp lớp phủ thổ nhưỡng phục vụ phát triển nông lâm nghiệp
bền vững.
- Nghiên cứu đặc điểm địa lý phát sinh và thoái hóa lớp phủ thổ nhưỡng của
tỉnh Thừa Thiên Huế.

Footer Page 12 of 148.


Header Page 13 of 148.

3

- Làm rõ mức độ thoái hóa đất hiện tại của tỉnh Thừa Thiên Huế như là một
căn cứ cần ưu tiên xem xét trong đánh giá thích hợp đất đai, phục vụ bố trí sản xuất
nông lâm nghiệp.
- Đánh giá tính thích hợp của lớp phủ thổ nhưỡng đối với các loại hình sản
xuất nông lâm nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất các giải pháp sử dụng hợp lý đất đai phục vụ phát triển nông lâm

nghiệp bền vững.
3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
3.1. Giới hạn phạm vi lãnh thổ
Nội dung luận án được thực hiện trong phạm vi phần đất liền tỉnh Thừa
Thiên Huế với tổng diện tích tự nhiên là 503.320,53ha.
3.2. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu tổng hợp lớp phủ thổ nhưỡng tỉnh Thừa Thiên Huế tập trung vào
các nội dung chính:
- Phân tích đặc điểm, quy luật phát sinh, phát triển, thoái hóa đất ở tỉnh Thừa
Thiên Huế tạo nên đặc trưng của lớp phủ thổ nhưỡng của tỉnh.
- Xác định mức độ thoái hóa đất hiện tại ở Thừa Thiên Huế, là yếu tố gây
nguy cơ giảm sút tiềm năng lớp phủ thổ nhưỡng của tỉnh.
- Đánh giá mức độ thích hợp của lớp phủ thổ nhưỡng nhằm xác định khả
năng đất đai cho các loại hình sử dụng đất theo đơn vị đất đai. Từ đó, đề xuất giải
pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất phục vụ phát triển nông lâm nghiệp bền vững.
- Giới hạn của luận án chỉ nghiên cứu các loại hình sử dụng nông lâm nghiệp.
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Làm rõ các đặc trưng phát sinh, phát triển, thoái hóa lớp phủ thổ nhưỡng tỉnh
Thừa Thiên Huế trên quan điểm địa lý.
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (có tính đến yếu tố thoái hóa đất) tỉnh Thừa
Thiên Huế, tỷ lệ 1/100.000 phục vụ mục tiêu đánh giá thích hợp đất đai, đồng thời
xác lập cơ sở khoa học cho việc đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất
phục vụ phát triển nông lâm nghiệp bền vững ở lãnh thổ nghiên cứu.

Footer Page 13 of 148.


Header Page 14 of 148.

4


5. NHỮNG LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ
- Luận điểm 1: Lớp phủ thổ nhưỡng tỉnh Thừa Thiên Huế đa dạng, phức tạp
phản ánh quy luật địa lý phát sinh, phát triển, thoái hóa từ vùng đồi núi nhiệt đới
đến vùng ven biển.
- Luận điểm 2: Xác định mức độ thoái hóa đất hiện tại, đánh giá thích hợp đất
đai để cung cấp cơ sở khoa học cho các giải pháp sử dụng hợp lý lớp phủ thổ nhưỡng
phục vụ phát triển nông lâm nghiệp bền vững tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
6.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu sẽ làm sáng tỏ thêm quy luật phát sinh, thoái hóa đất,
sự phân hóa tự nhiên… hình thành nên các đơn vị đất đai ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Luận án góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận đánh giá thích hợp đất đai, làm
phong phú thêm hướng nghiên cứu của địa lý ứng dụng phục vụ quy hoạch, sử dụng
hợp lý lãnh thổ.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Luận án đã cập nhật phân tích nguồn dữ liệu mới về đất đai có giá trị phục
vụ quy hoạch, sử dụng hợp lý tài nguyên đất cho các loại hình nông lâm nghiệp.
- Đây là tài liệu tốt cho các nhà hoạch định chính sách ở địa phương trong
quá trình xây dựng chiến lược phát triển kinh tế, quy hoạch khai thác lãnh thổ, đồng
thời có thể làm tài liệu tham khảo trong nghiên cứu và giảng dạy.
7. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Quan điểm nghiên cứu
7.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống
Quan điểm hệ thống có ý nghĩa rất quan trọng khi nghiên cứu địa tổng thể tự
nhiên. Trên quan điểm hệ thống xác định cấu trúc không gian, phân tích chức năng của
các hợp phần, các yếu tố cấu tạo nên cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của các thể tổng
hợp tự nhiên trong quá trình trao đổi vật chất và năng lượng. Quan điểm hệ thống cũng
cho phép phân tích sự phân hóa lãnh thổ theo yếu tố động lực thành tạo qua đó tìm ra
các mô hình thích ứng làm cơ sở cho dự báo biến động các thể tổng hợp tự nhiên.


Footer Page 14 of 148.


Header Page 15 of 148.

5

Áp dụng quan điểm này, tác giả nghiên cứu đất trong một hệ thống có cấu
trúc và chức năng với những tác động qua lại, gắn kết với nhau giữa các nhân tố
hình thành đất và thoái hóa đất vì coi đất không chỉ là “tấm gương của cảnh quan”
hay “vật mang của hệ sinh thái” mà còn là một hệ cảnh quan sinh thái hoàn chỉnh.
Bên cạnh đó, quan điểm này cũng được vận dụng vào phân tích cấu trúc và chức
năng của các đơn vị đất đai. Ngoài tiềm năng tài nguyên, chức năng phòng hộ, chức
năng kinh tế... các đơn vị đất đai còn được xem xét một cách cụ thể trên quan điểm
hệ thống khi đề xuất sử dụng hợp lý tài nguyên đất.
7.1.2. Quan điểm tiếp cận tổng hợp
Đất là tấm gương của cảnh quan và là một hợp phần của địa tổng thể. Quan
điểm này xem xét các yếu tố, quá trình phát sinh - thoái hóa đất là một tổ hợp có tổ
chức, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau. Sự tác động của con người vào một
hợp phần hay bộ phận tự nhiên nào đó có thể làm thay đổi cả tổng thể. Đồng thời do
tính chất mở của các hệ địa lý và tính chất liên tục của tự nhiên mà những tác động có
thể được truyền theo các kênh khác nhau. Hiệu quả tích lũy của chúng không chỉ giới
hạn trong phạm vi mà hoạt động đó xảy ra. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu
nhất thiết phải nghiên cứu tất cả các thành phần mà có thể lựa chọn những nhân tố có
vai trò chủ đạo, có tính chất quyết định đến các thuộc tính cơ bản nhất của tổng thể.
Trên cơ sở quan điểm tiếp cận tổng hợp, tác giả nghiên cứu thoái hóa đất và đánh
giá thích hợp đất đai theo một số chỉ tiêu thích hợp và đại diện cho các thành phần tự
nhiên theo cấu trúc thẳng đứng cũng như mối quan hệ giữa chúng bằng phương pháp
phù hợp. Thông qua việc lựa chọn và xử lý chỉ tiêu đại diện cho các thành phần như địa

chất (đá mẹ), địa hình (độ cao, độ dốc), khí hậu (các kiểu sinh khí hậu, tính cực đoan của
khí hậu), thủy văn (khả năng thoát nước), tính chất lớp phủ thổ nhưỡng (loại đất, tầng
dày, thành phần cơ giới, độ chua, hàm lượng mùn, hàm lượng dinh dưỡng tổng số, hàm
lượng dinh dưỡng dễ tiêu), thảm thực vật... mà quan điểm này được vận dụng.
7.1.3. Quan điểm lãnh thổ
“Cùng chung lãnh thổ” là một trong những nguyên tắc cơ bản của phân vùng
địa lý thổ nhưỡng nói riêng và phân vùng địa lý tự nhiên nói chung. Các thành phần

Footer Page 15 of 148.


Header Page 16 of 148.

6

tự nhiên lẫn kinh tế - xã hội luôn có sự thay đổi theo thời gian và không gian. Vì
vậy, khi nghiên cứu một hợp phần hay tổng hợp tự nhiên cần xác định sự phân hóa
không gian lãnh thổ đồng thời đánh giá các yếu tố trong nó phải gắn liền với một
lãnh thổ cụ thể được phân chia. Vận dụng quan điểm này, tác giả tiến hành nghiên
cứu tính đặc thù trong phát sinh và thoái hóa đất gắn liền với các quá trình sinh thái,
đồng thời đánh giá thích hợp đất đai theo các đơn vị lãnh thổ phân hóa bên trong nó
(hay gọi là đơn vị đất đai). Mỗi đơn vị đất đai có mức độ thoái hóa tùy theo các
vùng lãnh thổ và đây là yếu tố nhấn mạnh thêm sự cần lưu ý trong bố trí sử dụng
các đơn vị đất đai phù hợp với mỗi loại hình sử dụng đất. Do đó, việc đánh giá cần
dựa trên cơ sở so sánh chỉ tiêu sinh thái của các loại cây trồng với đặc điểm của các
đơn vị đất đai để xác định loại hình nông lâm nghiệp thích hợp phục vụ phát triển
nông lâm nghiệp bền vững.
7.1.4. Quan điểm tiếp cận kinh tế - sinh thái
Các hệ thống sản xuất nông lâm nghiệp là những hệ thống kinh tế - sinh thái.
Yếu tố kinh tế nằm trong mục tiêu sản xuất nông lâm nghiệp. Yếu tố sinh thái là các

yếu tố tự nhiên (địa hình, khí hậu, đất, nước...) có ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng,
phát triển, phân bố của vật nuôi, cây trồng... và sự bố trí các loại hình nông lâm
nghiệp. Quan điểm kinh tế - sinh thái đòi hỏi trong quá trình nghiên cứu phải xác
định vùng phân bố cây trồng, lựa chọn loại hình và mô hình sử dụng đất đai phù hợp
cho hiệu quả kinh tế cao, phát triển ổn định và bảo vệ môi trường. Cơ chế hoạt động
của hệ kinh tế - sinh thái dựa vào sự tự điều chỉnh của tự nhiên, sự can thiệp của các
biện pháp kỹ thuật, tổ chức xã hội, luật pháp, sự quản lý thông qua các quy hoạch và
kế hoạch của địa phương và trong cả nước, đồng thời chịu sự chi phối của các công
ước, hiệp định toàn thế giới.
Quan điểm tiếp cận kinh tế - sinh thái được luận án vận dụng trong việc lựa
chọn các loại hình nông lâm nghiệp phục vụ mục tiêu đánh giá, bố trí các loại cây
trồng, mô hình sản xuất nông lâm nghiệp phù hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế
cao và bảo vệ môi trường đất nói riêng và môi trường nói chung.

Footer Page 16 of 148.


Header Page 17 of 148.

7

7.1.5. Quan điểm tiếp cận phát triển bền vững
Phát triển bền vững dựa trên ba trụ cột hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường và
hài hòa lợi ích xã hội. Đánh giá tổng hợp lớp phủ thổ nhưỡng ở tỉnh Thừa Thiên Huế
được tiến hành trên quan điểm phát triển bền vững về cả 3 lĩnh vực kinh tế, xã hội và
môi trường. Vận dụng quan điểm này, trong đánh giá và đề xuất sử dụng hợp lý tài
nguyên đất cho phát triển nông lâm nghiệp, luận án không chỉ dựa vào đặc điểm của
tài nguyên đất, tiềm năng tự nhiên của các đơn vị đất đai mà còn xem xét đến hiệu quả
kinh tế, hiệu quả xã hội và môi trường của các loại hình sử dụng đất được lựa chọn,
hiện trạng sử dụng đất cũng như phương hướng phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH)

của tỉnh...
7.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận án đã sử dụng đồng thời các phương pháp sau:
7.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích và xử lý tư liệu
7.2.1.1. Phương pháp thu thập, kế thừa tư liệu: Luận án đã kế thừa những tư liệu: (1)
Các bản đồ đơn tính về địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, thảm thực
vật, hiện trạng sử dụng đất tỉnh Thừa Thiên Huế. (2) Số liệu về: khí tượng thủy văn,
phân tích sinh hóa thổ nhưỡng, đặc trưng phẫu diện đất điển hình ở các huyện, các
yếu tố KT - XH (dân cư, lao động, tình hình phát triển KT - XH); kết quả đánh giá
hiệu quả KT - XH của các mô hình nông lâm nghiệp đang áp dụng trên địa bàn
nghiên cứu. (3) Các kết quả nghiên cứu từ các chương trình, dự án có liên quan đến
lĩnh vực nghiên cứu của đề tài (phương pháp nghiên cứu thoái hóa đất, đánh giá thích
hợp đơn vị đất đai; yêu cầu sinh thái của các nhóm loại cây trồng). (4) Các văn bản về
chủ trương chính sách phát triển KT - XH đến năm 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế…
7.2.1.2. Phương pháp phân tích, xử lý tư liệu: Luận án tiến hành phân nhóm tư liệu
theo chủ đề, nội dung, mức độ phù hợp… so với yêu cầu của đề tài. Trên cơ sở đó
tiến hành chỉnh lí, lập kế hoạch điều tra khảo sát, để cập nhật, bổ sung số liệu cho
các nội dung sau đây:
- Nguồn số liệu phục vụ cho xây dựng bản đồ thoái hóa đất hiện tại ở vùng
nghiên cứu: Đặc điểm lý hóa của các nhóm đất ở một số phẫu diện đất điển hình để

Footer Page 17 of 148.


Header Page 18 of 148.

8

làm rõ đặc điểm thổ nhưỡng cho các đơn vị đất đai, các vùng đất bị thoái hóa ở các
cấp độ khác nhau; Phân cấp chỉ tiêu thực vật trên cơ sở triết tách từ bản đồ thảm

thực vật và hiện trạng sử dụng đất.
- Nguồn số liệu về hiệu quả kinh tế - xã hội của các mô hình sản xuất nông
lâm nghiệp tiêu biểu cung cấp thêm cơ sở để đề xuất sử dụng đất đai.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp số liệu và xác định
đặc tính chính của các đơn vị đất đai.
7.2.2. Phương pháp so sánh địa lý
Vận dụng phương pháp này, để tiến hành phân tích tiềm năng tự nhiên của các
đơn vị đất đai, xác định nhu cầu sinh thái của một số loại, nhóm cây trồng chủ yếu.
Sau đó, so sánh, đối chiếu các loại hình sử dụng với từng đơn vị đất đai trên địa bàn
nghiên cứu để đánh giá mức độ thích hợp. Ngoài ra, luận án còn làm rõ mức độ thoái
hóa đất hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế trên cơ sở so sánh với các tiêu chí đánh giá là
các dấu hiệu thoái hóa đất về mặt vật lý, hóa học, chỉ thị thực vật... trong quá khứ,
hiện tại và tương lai. Từ đó, phân chia các cấp độ, xu hướng thoái hóa để có hướng sử
dụng lớp phủ thổ nhưỡng hợp lý.
7.2.3. Phương pháp bản đồ
Sử dụng các phần mềm chuyên dụng Mapinfo, ArcGIS và ảnh vệ tinh để
biên tập, số hóa, hiệu chỉnh các bản đồ đơn tính của lãnh thổ nghiên cứu gồm bản
đồ địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, thảm thực vật, hiện trạng sử
dụng đất... về tỷ lệ 1/100.000. Sau đó, tiến hành chồng xếp, thành lập các bản đồ
thoái hóa đất hiện tại, đơn vị đất đai, đánh giá thích hợp đất đai cho các loại hình
được lựa chọn và bản đồ đề xuất định hướng sử dụng đất ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Để
tăng tính hiệu quả của phương pháp bản đồ trong nghiên cứu, luận án đã sử dụng hệ
thống thông tin địa lý (GIS) nhằm quản lý, khai thác lớp phủ thổ nhưỡng, phù hợp
với các điều kiện kinh tế - xã hội trong từng mô hình cụ thể, đánh giá theo yêu cầu
của bài toán trong các phần mềm GIS (Quy trình thành lập cụ thể các bản đồ thoái
hóa đất hiện tại, bản đồ đơn vị đất đai được trình bày cụ thể ở chương 1).

Footer Page 18 of 148.



Header Page 19 of 148.

9

7.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa
Phương pháp này bao gồm các giai đoạn là: chuẩn bị, khảo sát thực địa khái
quát, khảo sát thực địa chi tiết (được thực hiện theo các tuyến và nghiên cứu tại các
điểm chìa khóa) và giai đoạn tổng kết. Luận án đã tiến hành khảo sát thực địa trên
các tuyến như sau:
- Tuyến AB: Từ An Bằng (Vinh An - Phú Vang) ở 160 25’ 11” vĩ độ Bắc, 1070
10’ 49” kinh độ Đông đi qua Lộc Bổn (Phú Lộc), Dương Hòa (Hương Thủy), và Hương
Nguyên, Đông Sơn (A Lưới) ở 160 06’ 36” vĩ độ Bắc, 1070 18’ 58” kinh độ Đông.
- Tuyến CD: Từ Điền Môn ở 160 42’ 2” vĩ độ Bắc, 1070 23’ 54” kinh độ Đông đi
qua Phong Hòa, Phong Thu, Phong Mỹ, Phong Xuân (Phong Điền), Hồng Hạ, Sơn
Thủy, Hồng Thái (A Lưới) ở 160 11’ 29” vĩ độ Bắc, 1070 11’ 51” kinh độ Đông.
Trên các tuyến cắt, các điểm chìa khóa (các tuyến khảo sát và điểm chìa
khóa được xác định tọa độ bằng máy định vị GPS) được lựa chọn để nghiên cứu các
phẫu diện đất điển hình (phụ lục) đại diện cho các nhóm đất, đặc trưng các đơn vị
đất đai, các mô hình nông lâm nghiệp đang áp dụng, loại hình sử dụng đất có các
nhóm cây trồng liên quan đến nghiên cứu của luận án. Cụ thể:
+ Nhận diện, mô tả các dạng thoái hóa, các đơn vị đất thoái hóa được xác
định ranh giới và khoanh vẽ trên bản đồ nền.
+ Nhận diện, so sánh các yếu tố thành phần của các đơn vị đất đai.
+ Mô tả, phân tích các mô hình nông lâm nghiệp, các loại hình sử dụng đất
có các nhóm cây trồng đề tài đưa vào đánh giá.
+ Khảo sát, điều tra phỏng vấn nhanh người dân về hiệu quả kinh tế của các
mô hình, nhóm cây trồng đang áp dụng theo quy định để bổ sung, cập nhật nguồn
số liệu kế thừa.
7.2.5. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp chuyên gia được vận dụng trong quá trình nghiên cứu nhằm lấy

ý kiến của các nhà khoa học trọng việc chọn chỉ tiêu đánh giá, loại hình đánh giá,
nhu cầu sinh thái của một số cây trồng chủ yếu, hiệu quả KT - XH của các mô hình
nông lâm nghiệp đang có trên địa bàn, các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất...

Footer Page 19 of 148.


Header Page 20 of 148.

10

Ngoài ra, luận án còn tham khảo ý kiến của các nhà quản lý của các ngành có liên
quan, cán bộ và nhân dân địa phương về nội dung nghiên cứu. Đặc biệt, các ý kiến
đóng góp trong quá trình thực hiện luận án của thầy giáo hướng dẫn và các thầy cô
thông qua hội đồng chuyên đề, hội thảo, hội đồng cơ sở đã giúp luận án hoàn thiện
hơn.
8. CƠ SỞ TÀI LIỆU ĐỂ THỰC HIỆN LUẬN ÁN
Luận án được thực hiện trên cơ sở khối lượng tài liệu phong phú bao gồm
các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học đã công bố và tài liệu do chính tác
giả thu thập và thực hiện trong quá trình tham gia nghiên cứu một số đề tài thuộc
Chương trình cấp Bộ, cấp Đại học Huế, cấp Trường.
Các đề tài tác giả tham gia có liên quan đến luận án bao gồm: Đề tài cấp Bộ
“Xây dựng mô hình nông lâm kết hợp dọc hành lang đường Hồ Chí Minh đoạn qua địa
phận Thừa Thiên Huế theo hướng phát triển bền vững ”(B 2012-DHH -103) năm 2012;
Đề tài cấp Đại học Huế “Thoái hóa đất ở tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp
ngăn ngừa, hạn chế thoái hóa” (DHH 2011-03-36); “Sử dụng bền vững đất đô thị đô thị
ở Thành phố Huế” (DHH 2013 - 03-39) năm 2013; Đề tài cấp Trường “Các dạng thoái
hóa đất huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất các giải pháp sử dụng đất
bền vững”( T-10-TN-67), “Phân vùng theo yêu cầu phòng hộ đầu nguồn lưu vực sông
Hương trên quan điểm địa lý tự nhiên và đề xuất một số giải pháp bảo vệ”(T-10-TN-66).

Tác giả cũng đã tham khảo, kế thừa rất nhiều tài liệu có giá trị, tiêu biểu là: (1)
Hệ thống bản đồ đất tỉnh Thừa Thiên Huế tỷ lệ 1/100.000 (Viện Quy hoạch và Thiết kế
Nông nghiệp), bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000 (Nguyễn Văn Trang và nnk), bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/50.000, bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/100.000 tỉnh Thừa Thiên Huế;
(2) Kết quả điều tra cơ bản về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, số liệu phân
tích hoá - lý - sinh học của các mẫu đất, hệ thống phẫu diện đất của các huyện trong
tỉnh Thừa Thiên Huế của Nguyễn Văn Cư năm 2003, 2005 trong công trình “Điều tra
cơ bản tổng hợp có định hướng điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên các huyện
tỉnh Thừa Thiên Huế”, năm 2010 “Xây dựng đề án tổng thể bảo vệ môi trường lưu vực
sông Hương”; (3) Các phân tích về điều kiện tự nhiên, lớp phủ thổ nhưỡng của vùng

Footer Page 20 of 148.


Header Page 21 of 148.

11

nghiên cứu trong các chương trình, dự án do Viện Địa lý chủ trì “Đặc điểm lớp phủ thổ
nhưỡng và tác động của chúng (tự nhiên và bị khai thác) tới các tai biến thiên nhiên
trên lưu vực sông Hương và đề xuất các giải pháp phòng tránh giảm thiểu thiệt hại”…;
(4) Các công trình nghiên cứu, bài báo, chuyên đề khác đã được công bố; Các báo cáo
tổng kết các chương trình, dự án, đề tài lưu trữ tại các Bộ: Bộ TN&MT, KH&CN,
NN&PTNT... Các Viện nghiên cứu chuyên ngành như: Viện Địa lý, Viện Địa chất,
Viện QH&TKNN, Viện Điều tra quy hoạch rừng... Ở các trường Đại học: ĐHKHTN,
ĐHSPHN, ĐHNN... Cập nhật tài liệu từ các trang thông tin điện tử của các trường Đại
học, các tổ chức nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam, các địa phương trong vùng
nghiên cứu có liên quan đến nội dung nghiên cứu cũng được luận án vận dụng như
“Ứng dụng nội dung và phương pháp đánh giá đất đai và phân tích hệ thống canh tác
của FAO vào điều kiện thực tiễn Việt Nam” của Trần An Phong năm 1995, …; (5) Các

văn bản, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế của UBND tỉnh
và các ban ngành có liên quan như “Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất thời kỳ đầu 2011 - 2015 tỉnh Thừa Thiên Huế”, “Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020”…
9. CẤU TRÚC LUẬN ÁN
Cấu trúc của luận án ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung được trình bày
trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của việc nghiên cứu tổng hợp lớp phủ thổ nhưỡng
phục vụ phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 2. Đặc trưng địa lý phát sinh và thoái hóa lớp phủ thổ nhưỡng tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Chương 3. Đánh giá tổng hợp lớp phủ thổ nhưỡng tỉnh Thừa Thiên Huế
phục vụ phát triển nông lâm nghiệp bền vững.

Footer Page 21 of 148.


Header Page 22 of 148.

12

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP
LỚP PHỦ THỔ NHƯỠNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM NGHIỆP
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN
1.1.1. Đất và đất đai
Khi bàn về vấn đề đất nói chung, người ta thường sử dụng hai thuật ngữ phân
biệt, đó là đất (Soil) và đất đai (Land). Cần xác định sự khác nhau giữa đất và đất đai.
- Đất
Theo nghĩa Hán - Việt, đất là thổ nhưỡng.

Theo V. V. Docutraev: “Đất là một thể của tự nhiên có lịch sử riêng biệt và
độc lập, được hình thành do tác động tương hỗ của các nhân tố như địa chất, địa
hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật, con người và thời gian”. Định nghĩa này đã phản
ánh xác thực nguồn gốc hình thành đất.
- Lớp phủ thổ nhưỡng
Là phần trên cùng của lớp vỏ phong hóa có vai trò tham gia tích cực của
vòng tuần hoàn sinh học. Lớp phủ thổ nhưỡng mỏng hơn lớp vỏ phong hóa nhưng
rất quan trọng đối với con người [72].
- Nghiên cứu tổng hợp lớp phủ thổ nhưỡng
Là đánh giá chất lượng đất thông qua nghiên cứu các loại đất (các tính chất
lý hóa học đất, độ phì đất), sự phân hóa lớp phủ thổ nhưỡng thành các đơn vị đất đai
(đặc tính và tính chất đất đai) và yêu cầu sử dụng đất của các loại cây trồng tại mỗi
khu vực đánh giá chất lượng đất. Đánh giá chất lượng đất có thời gian sản xuất lâu
dài cần chú ý đến thực trạng và nguy cơ suy thoái đất tạo ra các loại đất thoái hóa.
Từ đó, đưa ra các cảnh báo về thực trạng thoái hóa đất đã và đang diễn ra, gây hậu
họa trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp hiện tại.
- Đất đai
Theo FAO, đất đai bao gồm tất cả các yếu tố của môi trường tự nhiên. Những
yếu tố này ảnh hưởng đến khả năng sử dụng đất. Như vậy, đất đai không chỉ có lớp

Footer Page 22 of 148.


Header Page 23 of 148.

13

phủ thổ nhưỡng mà còn bao gồm cả những yếu tố của môi trường liên quan như địa
chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn, lớp phủ thực vật, động vật [72, tr.90]. Đất đai là một
tổng thể tự nhiên bao gồm đặc tính của các thành phần cấu tạo: địa hình, khí hậu,

thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật và những tác động trong quá khứ cũng như hiện tại
của con người [109], [113]. Theo Tôn Thất Chiểu [11], khái niệm đất (Soil) là thổ
nhưỡng gắn với độ phì nhiêu, còn đất đai (Land) gắn với mặt bằng lãnh thổ, chỉ vị trí
chiếm chỗ trên hành tinh để bố trí toàn bộ các ngành kinh tế - xã hội.
Như vậy, có thể hiểu đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí cụ thể và có các
thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên (địa chất, địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng,
thủy văn, sinh vật), kinh tế - xã hội (dân cư, lao động, hoạt động sản xuất) [34].
1.1.2. Tài nguyên đất và môi trường đất
- Tài nguyên đất
Đất bao gồm thành phần vật chất và năng lượng hàm chứa trong nó được phát
sinh sau cùng. Khi đất được đưa vào sử dụng cho con người thì đất là tài nguyên [79].
Tài nguyên đất có khả năng phục hồi song có tính chậm chạp. Để hình thành một phẫu
diện đất hoàn chỉnh phải cần đến hàng trăm thậm chí hàng nghìn năm.
- Môi trường đất
Môi trường đất là một môi trường sinh thái hoàn chỉnh, có đầy đủ thành phần,
cấu trúc và hoạt động như một cơ thể sống đồng thời là một “môi trường thành phần”
của hệ thống môi trường bao quanh nó.
1.1.3. Đơn vị đất đai, loại hình sử dụng đất đai, hiện trạng sử dụng đất
- Đơn vị đất đai (Land Units - LU)
Theo FAO [113], thuật ngữ đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) dùng để chỉ một diện tích
đất đai với những điều kiện môi trường đặc trưng riêng, được phân biệt nhờ các
thuộc tính như đặc điểm đất đai và chất lượng đất đai. ĐVĐĐ được xem là đơn vị tự
nhiên cơ sở để đánh giá đất đai, ĐVĐĐ không phụ thuộc vào tỷ lệ và kiểu loại bản đồ.
Theo Hội Khoa học đất Việt Nam [34], ĐVĐĐ là những vùng đất trên thực tế,
tương ứng với các khoảnh đất trên bản đồ có sự đồng nhất tương đối về các chỉ tiêu,
đó là các tính chất, đặc điểm đất đai cơ bản thuộc về tự nhiên và cả KT - XH. Một

Footer Page 23 of 148.



Header Page 24 of 148.

14

vùng đất có cùng khả năng sử dụng, với cùng một mức độ thích nghi cho một loại
hình sử dụng đất đai nào đó được xác định là một ĐVĐĐ và nó đơn vị cơ sở để tiến
hành đánh giá, phân hạng, quy hoạch, bố trí sử dụng đất đai.
Theo Trần An Phong [72], ĐVĐĐ được sử dụng làm đơn vị cơ sở cho đánh
giá là thể tổng hợp của nhiều loại bản đồ được chồng ghép lên nhau như bản đồ đất,
đẳng mưa, độ dốc, độ dày tầng đất, ngập lụt… Kết quả xây dựng bản đồ ĐVĐĐ là
có sự đồng nhất tương đối của các yếu tố tự nhiên và có sự phân biệt của một hoặc
nhiều yếu tố tự nhiên so với vùng lân cận, ví dụ: độ dốc, độ cao địa hình, loại đất…
Các ĐVĐĐ được thể hiện trên bản đồ là những vùng với những đặc tính và chất
lượng đủ để tạo nên sự khác biệt với các ĐVĐĐ khác. Mục đích chính của việc xác
định các ĐVĐĐ là tìm ra mức độ thích nghi tối đa để từ đó bố trí loại hình sử dụng
đất đai sẽ đưa lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Trên quan điểm địa lý ứng dụng, luận án vận dụng cách tiếp cận này để phân
cấp lãnh thổ nghiên cứu thành các đơn vị cơ sở - các đơn vị đất đai. Mỗi ĐVĐĐ thể
hiện chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến sử dụng đất đai và là đơn vị cơ sở để đánh giá
nhằm bố trí các loại hình sử dụng đất đai hợp lý.
- Loại hình sử dụng đất đai (Land Use Type - LUT)
Loại hình sử dụng đất đai là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất đai của
một vùng đất với những phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện KT - XH
và kỹ thuật xác định [37, tr.28].
Loại hình sử dụng có thể hiểu theo nghĩa rộng là loại hình sử dụng đất đai
chính (a major kind of land use) dùng trong đánh giá khái quát [34]. Đôi khi, không
phân biệt thật rạch ròi các loại hình sử dụng đất chính và các kiểu sử dụng đất, mà
gọi chung là các loại hình sử dụng đất đai, với mức độ chi tiết thay đổi theo phạm vi
và mục đích nghiên cứu.
Trong sản xuất nông lâm nghiệp (NLN), loại hình sử dụng đất đai được hiểu

khái quát là những hình thức sử dụng đất đai để sản xuất một hoặc một nhóm cây
trồng, vật nuôi trong chu kỳ một năm hoặc nhiều năm. ĐVĐĐ là nền, còn loại sử
dụng đất đai là đối tượng để đánh giá, phân hạng mức độ thích nghi của đất đai [34].

Footer Page 24 of 148.


Header Page 25 of 148.

15

- Hiện trạng sử dụng đất
Hiện trạng sử dụng đất thể hiện qua phân bố các loại cây trồng, thảm thực vật
tự nhiên… là kết quả của quá trình sử dụng đất của con người trong quá khứ và hiện
tại. Đánh giá sử dụng đất làm tiền đề cho định hướng phát triển, quy hoạch sử dụng
đất trong tương lai. Hiện nay đang phổ biến cách phân loại hiện trạng sử dụng đất, như
sau: đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất dân cư, đất chuyên dùng… [72, tr.57-87].
1.1.4. Thoái hóa đất
Có nhiều cách hiểu khác nhau về thoái hóa đất: Nguyễn Đình Kỳ trong nghiên
cứu tổng hợp thoái hóa đất đỏ bazan Tây Nguyên (1984 - 1988), cho rằng: Trong giai
đoạn phát sinh, phát triển, thoái hóa đất bị chi phối bởi các quá trình tự nhiên vốn có
gọi là thoái hóa tiềm năng. Thoái hóa từng yếu tố tính chất đất hoặc thoái hóa toàn
diện trong mỗi thời điểm khai thác sử dụng đất được coi là thoái hóa hiện tại [41].
Theo FAO (2003), thoái hóa đất là sự suy giảm tạm thời hoặc vĩnh viễn khả
năng sản xuất của đất [115].
Báo cáo Hiện trạng Môi trường Việt Nam năm 2005 quan niệm: “Đất bị
thoái hóa là đất có độ phì nhiêu kém đi và mất cân bằng dinh dưỡng do bị rửa trôi,
xói mòn, suy thoái hóa học (mặn hóa, phèn hóa), mất chất dinh dưỡng, mùn và các
chất hữu cơ, đất bị chua, xuất hiện nhiều độc tố gây hại cây trồng, úng ngập, thoái
hóa hữu cơ, đất bị trượt lở, hoang mạc hóa”[6]…

Như vậy, những định nghĩa và khái niệm nói trên đều đề cập đến sự suy
giảm năng suất và khả năng sản xuất của đất. Thoái hóa đất diễn ra đồng thời với quá
trình phát sinh, phát triển, tiến hóa của tài nguyên đất. Nguyên nhân gây ra thoái hóa
đất rất đa dạng và phức tạp, gắn liền với điều kiện phát sinh đất. Có nơi thoái hóa
đất là thoái hóa tự nhiên và nơi khác lại là thoái hóa nhân tác [43], [44], [45].
1.1.5. Đánh giá đất đai
Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu những tính chất vốn có của
vạt đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại sử dụng đất yêu cầu phải có
[34, tr.271]. Trong đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển NLN thì đánh giá
chính là xác định mức độ thích hợp của ĐVĐĐ cho các loại hình sử dụng đất đai và

Footer Page 25 of 148.


×