Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH HÓA TƯƠNG ĐƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 128 trang )

Header Page 1 of 148.

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN CƠ HỌC
--o0o--

NGUYỄN NGỌC LINH

PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH HÓA
TƯƠNG ĐƯƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Footer Page 1 of 148.

HÀ NỘI – 2015


Header Page 2 of 148.

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN CƠ HỌC
--o0o--

NGUYỄN NGỌC LINH

PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH HÓA
TƯƠNG ĐƯƠNG


Chuyên ngành: Cơ kỹ thuật
Mã số: 62 52 01 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. GS.TSKH Nguyễn Đông Anh
2. TS Lưu Xuân Hùng

HÀ NỘI – 2015
Footer Page 2 of 148.


Header Page 3 of 148.

II
LỜI CÁM ƠN

Tôi xin chân thành cám ơn các thầy hướng dẫn khoa học, đặc biệt là
GS.TSKH. Nguyễn Đông Anh, đã tận tâm hướng dẫn khoa học, truyền niềm say
mê nghiên cứu và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ sự cám ơn tới Phòng Cơ học Công Trình, Khoa Đào tạo sau
đại học và bạn bè, đồng nghiệp trong Viện Cơ học đã giúp đỡ tôi ngay từ những
ngày đầu ở Viện Cơ học.
Tôi xin bày tỏ sự cám ơn tới đơn vị công tác là Trường Cao đẳng Xây
dựng số 1 đã ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm nghiên
cứu sinh.
Tôi cũng xin bày tỏ sự cám ơn tới TS Lã Đức Việt, chủ nhiệm đề tài “Tối
ưu hóa tham số các hệ tiêu tán hoặc tích trữ năng lượng trong điều khiển và
giám sát kết cấu”, mã số 107.04-2011.14- Nafosted đã tạo điều kiện cho tôi

được tham gia đề tài và có những hỗ trợ tài chính giúp ích cho quá trình làm
nghiên cứu sinh.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ sự biết ơn đến gia đình đã động viên ủng hộ tôi
trong thời gian làm luận án.

Footer Page 3 of 148.


Header Page 4 of 148.

III
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận án

Nguyễn Ngọc Linh

Footer Page 4 of 148.


Header Page 5 of 148.

IV
MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN ....................................................................................................II

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... III
MỤC LỤC ...................................................................................................... IV
DANH MỤC MỘT SỐ KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................. VI
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................ VIII
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ KHỐI .......................................................... IX
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN .................................. 4
1.1 Các khái niệm cơ bản về xác suất ............................................................. 4
1.1.1 Xác suất của sự kiện ngẫu nhiên ........................................................ 4
1.1.2. Biến ngẫu nhiên và các đặc trưng xác suất ....................................... 5
1.2 Quá trình ngẫu nhiên ................................................................................ 7
1.2.1 Các đặc trưng của quá trình ngẫu nhiên ............................................. 8
1.2.2 Các quá trình ngẫu nhiên đặc biệt .................................................... 12
1.3 Phương trình Fokker-Planck-Kolgomorov (FPK) ................................... 16
1.4 Dao động ngẫu nhiên chịu kích động ồn trắng Gauss ............................. 17
1.4.1 Dao động ngẫu nhiên tuyến tính chịu kích động ồn trắng Gauss ..... 19
1.4.2 Dao động ngẫu nhiên phi tuyến chịu kích động ồn trắng Gauss ...... 20
1.5 Một số phương pháp xấp xỉ trong phân tích dao động ngẫu nhiên phi
tuyến ............................................................................................................ 22
1.5.1 Phương pháp nhiễu .......................................................................... 22
1.5.2 Phương pháp trung bình hóa ngẫu nhiên .......................................... 22
1.5.3 Phương pháp tuyến tính hóa tương đương ngẫu nhiên ..................... 23
1.5.4 Phương pháp phi tuyến hóa tương đương ngẫu nhiên ...................... 24
1.5.5 Phương pháp sử dụng hàm mật độ phổ ............................................ 24
1.5.6 Phương pháp xấp xỉ cho phương trình FPK ..................................... 25
1.5.7 Phương pháp mô phỏng số Monte Carlo .......................................... 26
1.5.8 Nhận xét .......................................................................................... 26
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 28
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH HÓA TƯƠNG ĐƯƠNG NGẪU

NHIÊN ............................................................................................................. 29
2.1 Tiêu chuẩn kinh điển .............................................................................. 33
Footer Page 5 of 148.


Header Page 6 of 148.

V

2.2 Tiêu chuẩn cực tiểu sai số thế năng ........................................................ 35
2.3 Tiêu chuẩn tuyến tính hóa tương đương có điều chỉnh............................ 35
2.4 Tuyến tính hóa tương đương dựa trên phân bố khác Gauss..................... 37
2.5 Tiêu chuẩn tuyến tính hóa từng phần ...................................................... 38
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 39
CHƯƠNG 3. TIÊU CHUẨN ĐỐI NGẪU CỦA PHƯƠNG PHÁP TUYẾN
TÍNH HÓA TƯƠNG ĐƯƠNG NGẪU NHIÊN ............................................... 40
3.1. Ý tưởng cơ bản của tiêu chuẩn đối ngẫu có trọng số tổng quát .............. 40
3.2. Tiêu chuẩn đối ngẫu .............................................................................. 42
3.2.1 Khái niệm về tiêu chuẩn đối ngẫu .................................................... 42
3.2.2 Mức độ phụ thuộc tuyến tính trong tiêu chuẩn đối ngẫu .................. 44
3.2.3 Ý nghĩa hình học của tiêu chuẩn đối ngẫu........................................ 46
3.2.4 Áp dụng tiêu chuẩn đối ngẫu để phân tích mô men bậc hai của dao
động ngẫu nhiên phi tuyến........................................................................ 50
3.3 Các ví dụ áp dụng của phương pháp tuyến tính hóa tương đương theo tiêu
chuẩn đối ngẫu ............................................................................................. 52
3.3.1. Dao động Van der pol ..................................................................... 52
3.3.2 Dao động có cản phi tuyến bậc ba.................................................... 54
3.3.3 Dao động Duffing ............................................................................ 55
3.3.4 Dao động có cản và đàn hồi phi tuyến ............................................. 58
3.3.5 Dao động Lutes Sarkani ................................................................... 60

CHƯƠNG 4. TIÊU CHUẨN ĐỐI NGẪU CÓ TRỌNG SỐ CỦA PHƯƠNG
PHÁP TUYẾN TÍNH HÓA TƯƠNG ĐƯƠNG NGẪU NHIÊN ...................... 66
4.1 Tiêu chuẩn đối ngẫu có trọng số ............................................................. 66
4.1.1 Khái niệm về tiêu chuẩn đối ngẫu có trọng số.................................. 66
4.1.2 Xác định dạng giải tích của trọng số ................................................ 68
4.1.3 Một số tính chất khác của tiêu chuẩn đối ngẫu có trọng số được đề
xuất .......................................................................................................... 74
4.1.4 Áp dụng tiêu chuẩn đối ngẫu có trọng số để phân tích mô men bậc hai
của dao động ngẫu nhiên phi tuyến ........................................................... 76
4.2 Các ví dụ áp dụng của phương pháp tuyến tính hóa tương đương theo tiêu
chuẩn đối ngẫu có trọng số ........................................................................... 78
4.2.1 Dao động đàn hồi phi tuyến không cản ............................................ 78
4.2.2 Dao động đàn hồi phi tuyến theo qui luật mũ ................................... 80
4.2.3 Dao động đàn hồi phi tuyến bậc 3 và bậc 5 ...................................... 83
4.2.4 Dao động có cản phi tuyến phụ thuộc năng lượng ........................... 85
Footer Page 6 of 148.


Header Page 7 of 148.

VI

4.2.5 Dao động tự do ............................................................................... 88
Kết luận chương 4 ............................................................................................ 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 93
DANH SÁCH CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ......... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 96
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 103

Footer Page 7 of 148.



VII

Header Page 8 of 148.

DANH MỤC MỘT SỐ KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
A

véc tơ, hàm phi tuyến

a  x, t 

véc tơ hệ số dịch chuyển

 ,  ,c

hệ số hằng số

B

véc tơ, hàm tuyến tính tương đương

b, k

hệ số tuyến tính hóa tương đương

bi , k j

hệ số tuyến tính hóa thành phần thứ i, thứ j


btt , h

hệ số cản tuyến tính

C

hệ số chuẩn hóa

c1 , ktt

hệ số độ cứng tuyến tính

c3 , c5

hệ số độ cứng phi tuyến

Dxx  t1 , t2  , D12

hiệp phương sai

dk   

tỉ số các hệ số tuyến tính hóa theo các tiêu chuẩn
đối ngẫu có trọng số và kinh điển

d S _ ts    , d S _ kd   

tỉ số không thứ nguyên của minS


  x

hàm Delta Dirac

E 
 ,  

kỳ vọng toán

e  x, x 

sai số phương trình

F  x

hàm phân phối xác suất

FPK

phương trình Fokker-Planck-Kolgomorov

f t ,u t 

kích động ngoài

g  x, x 

hàm phi tuyến của dịch chuyển và vận tốc

H  x, x 


hàm tổng năng lượng

K  x, t 

ma trận hệ số khuyếch tán

R  t1 , t2 

hàm tương quan


m
mx

hệ số trở về
khối lượng

minS

giá trị cực tiểu của tiêu chuẩn tuyến tính hóa

Footer Page 8 of 148.

trung bình xác suất


VIII

Header Page 9 of 148.




mức độ phụ thuộc tuyến tính

n

mô men trung tâm

 nm

mô men liên kết trung tâm

P 


xác suất của một sự kiện

p, p   

trọng số, hàm trọng số

p  x  , p  x, x 

hàm mật độ xác suất một chiều, hai chiều

p  x, t x0 , t0 

mật độ xác suất chuyển tiếp


r
r2
S

hệ số tương quan
hệ số tương quan bình phương
biểu thức của sai số phương trình

S x  

hàm mật độ phổ

S0

mật độ phổ hằng số

T

chu kỳ dao động

t , t0 , t1 , t2

thời gian



độ trễ

U  x


hàm thế năng

u, v

véc tơ

v  t  , x  t 

vận tốc

X, Y

biến ngẫu nhiên

x t 

dịch chuyển


x t 

gia tốc



góc giữa hai véc tơ

 t 

quá trình Wiener


  t 

quá trình ồn trắng



cường độ của ồn trắng

x

độ lệch chuẩn

 x2

phương sai



tần số của kích động

0

tần số dao động tự do

Footer Page 9 of 148.


Header Page 10 of 148.


IX

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Hàm mật độ của tải trọng tác dụng lên dầm ........................................ 6
Hình 1.2. Một tổng thể các hàm ngẫu nhiên theo thời gian (các hàm mẫu) ........ 7
Hình 1.3 Hàm mật độ xác suất ........................................................................... 8
Hình 1.4 Tương quan dương và tương quan âm ............................................... 11
Hình 1.5 Hàm mật độ phổ và hàm tự tương quan của quá trình ồn trắng.......... 14
Hình 1.6 Mô hình hệ cơ học một bậc tự do ...................................................... 17
Hình 2.1 Các cách tiếp cận chủ yếu của các phương pháp tuyến tính hóa và phi
tuyến hóa tương đương ngẫu nhiên .................................................................. 31
Hình 3.1 Phép chiếu véc tơ của tiêu chuẩn đối ngẫu ........................................ 49
Hình 3.2 Hàm thế năng dạng giếng đơn và giếng đôi ....................................... 56
Hình 3.3 Mô hình hệ một bậc tự do chuyển động có ma sát ............................. 60
Hình 4.1 Mức độ phụ thuộc tuyến tính mạnh nhất và yếu nhất ........................ 68
Hình 4.2 Hàm nội suy tuyến tính p(µ) ............................................................ 72
Hình 4.3 Đồ thị hàm tuyến tính từng đoạn p(µ) ............................................... 73
Hình 4.4 Tỉ số d k    ....................................................................................... 75
Hình 4.5 Các tỉ số d S _ ts    , d S _ kd    ................................................................. 76

Footer Page 10 of 148.


Header Page 11 of 148.

X
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ KHỐI

Bảng 1.1 Phân loại mức độ tương quan tuyến tính của Cohen ......................... 12
Bảng 3.1 Đáp ứng trung bình bình phương với o  1, h  0.5,   2 ;  thay

đổi .................................................................................................................... 42
Bảng 3.2 Đáp ứng trung bình bình phương của dao động Van der Pol với
α=0.2; =1; =2; σ2 thay đổi ......................................................................... 54
Bảng 3.3 Đáp ứng trung bình bình phương của dao động có cản phi tuyến bậc
ba với h  0.05,o  1,  4h , và γ thay đổi ....................................................... 55
Bảng 3.4 Đáp ứng trung bình bình phương của dao động Duffing với o  1 ,
h  0.5 ,   2, c1  1 ; c3 thay đổi ....................................................................... 57

Bảng 3.5 Đáp ứng trung bình bình phương của dao động Duffing với o  1 ,
h  0.1 ,   2, c1  1 ; c3 thay đổi ..................................................................... 57

Bảng 3.6 Đáp ứng trung bình bình phương của dao động có cản và đàn hồi phi
tuyến, với h  0.1, 0  1,   1 và  thay đổi ..................................................... 60
Bảng 3.7 Đáp ứng trung bình bình phương của dao động Lutes Sarkani với
S 0  1;   1 và a thay đổi ................................................................................. 63

Bảng 3.8 Sai số của tiêu chuẩn đối ngẫu và tiêu chuẩn kinh điển theo giá trị của
mức độ phụ thuộc tuyến tính ............................................................................ 65
Bảng 4.1 Các giá trị chính xác của i và ( pcx )i của dao động Lutes Sarkani với
mức độ phụ thuộc tuyến tính yếu ( 0    1/ 3 ) ................................................. 72
Bảng 4.2 Các giá trị chính xác của  j và ( pcx ) j của dao động Lutes Sarkani với
mức độ phụ thuộc tuyến tính mạnh ( 2 / 3    1 ) ............................................... 72
Bảng 4.3 Trọng số và hệ số tuyến tính hóa của tiêu chuẩn đối ngẫu có trọng số
......................................................................................................................... 74
Bảng 4.4 Đáp ứng trung bình bình phương của dao động đàn hồi phi tuyến
không cản với   1 ,   2 và  thay đổi ....................................................... 79
Bảng 4.5 Đáp ứng trung bình bình phương của dao động đàn hồi phi tuyến theo
qui luật mũ với h  0.5 ; 0  1 ;   2 , a = 1/5 và γ thay đổi ............................ 81
Bảng 4.6 Đáp ứng trung bình bình phương của dao động đàn hồi phi tuyến theo
qui luật mũ với h  0.5 ; 0  1 ;   2 , a = 1/3 và γ thay đổi ............................ 82

Bảng 4.7 Đáp ứng trung bình bình phương của dao động đàn hồi phi tuyến theo
qui luật mũ với h  0.5 ; 0  1 ;   2 , a = 5 và γ thay đổi ............................... 82
Footer Page 11 of 148.


Header Page 12 of 148.

XI

Bảng 4.8 Đáp ứng trung bình bình phương của dao động đàn hồi phi tuyến theo
qui luật mũ với h  0.5 ; 0  1 ;   2 , a = 7 và γ thay đổi ............................... 82
Bảng 4.9 Đáp ứng trung bình bình phương của dao động đàn hồi phi tuyến bậc 3
và bậc 5 với 2h  c1  c3  1 ,   2 và c5 thay đổi ............................................. 85
Bảng 4.10 Đáp ứng trung bình bình phương của dao động có cản phi tuyến phụ
thuộc năng lượng, a thay đổi ............................................................................ 87
Bảng 4.11 Tần số góc của dao động tự nhiên với n thay đổi ............................ 90
Bảng 4.12 Sai số của các tiêu chuẩn đối ngẫu có trọng số, đối ngẫu và kinh điển
theo giá trị của mức độ phụ thuộc tuyến tính .................................................... 92

Footer Page 12 of 148.


Header Page 13 of 148.

MỞ ĐẦU
Dao động ngẫu nhiên thường gặp trong trong các bài toán kỹ thuật như kết cấu
chịu tác động của tải trọng gió hay tải trọng sóng, ổ, trục đỡ của cơ cấu di
chuyển. Do đặc điểm của các tải trọng này là ngẫu nhiên theo thời gian, nên các
bài toán dao động được mô hình hóa dựa trên lý thuyết xác suất và quá trình
ngẫu nhiên. Việc xây dựng mô hình cho các bài toán nêu trên thường dẫn tới

việc thiết lập và giải các phương trình vi phân ngẫu nhiên phi tuyến. Do kích
động là các lực ngẫu nhiên nên các đáp ứng như dịch chuyển, vận tốc cũng có
tính chất ngẫu nhiên. Bởi vậy, trong phân tích dao động ngẫu nhiên, kết quả của
các đáp ứng được biểu diễn dưới dạng trung bình theo nghĩa xác suất. Sự tồn tại
nghiệm chính xác rất quan trọng, thứ nhất nó cho phép khẳng định tính đúng đắn
của mô hình được thiết lập khi đối chiếu với các số liệu đo đạc trong thực tế, thứ
hai nó cho phép ước lượng được các thông số cần điều chỉnh và điều khiển trong
các bài toán thiết sơ bộ, thiết kế chính xác hay kiểm tra. Tuy nhiên, do những
hạn chế về phương pháp giải tích nên rất ít bài toán ngẫu nhiên phi tuyến có
nghiệm chính xác. Mặc dù các phương pháp số giúp cho các bài toán phi tuyến
trở nên giải được, nhưng một hệ phi tuyến có thể cho kết quả bằng nghiệm số
không có nghĩa là đã đáp ứng các yêu cầu thực tiễn khi phân tích hệ. Ví dụ, đối
với hệ có nhiều bậc tự do cần rất nhiều thời gian cho việc xây dựng mô hình tính
toán chính xác, ngay cả đối với các hệ ngẫu nhiên có một bậc tự do gồm nhiều
thông số đầu vào thì khối lượng cần giải là rất lớn và mất nhiều thời gian tính
toán. Do vậy, phương pháp giải tích xấp xỉ là cần thiết để phân tích các hệ phi
tuyến.
Trong số các phương pháp giải tích xấp xỉ, phương pháp tuyến tính hóa tương
đương là một trong những phương pháp được sử dụng phổ biến nhất vì tính đơn
giản, có thể áp dụng được cho hệ một hoặc nhiều bậc tự do, hệ dừng hoặc không
dừng, hệ có trễ. Theo thống kê trong [57], kể từ khi được đề xuất trong những
năm 1950-1960 cho đến năm 1998 đã có hơn 400 bài báo về chủ đề tuyến tính
hóa ngẫu nhiên, còn theo thống kê trong [64] chỉ tính từ năm 1990 đến 2005 đã
có hơn 200 bài báo trên các tạp chí và hội nghị liên quan đến tuyến tính hóa
Footer Page 13 of 148.


Header Page 14 of 148.

2


ngẫu nhiên áp dụng cho các hệ động lực học gắn với mô hình ngẫu nhiên. Tuy
nhiên, một trong những nhược điểm cơ bản của phương pháp này là độ chính
xác giảm khi mức độ phi tuyến tăng, lên đến hơn 20% [31],[49], [69]. Do đó,
vấn đề nâng cao độ chính xác của nghiệm xấp xỉ rất được quan tâm trong nghiên
cứu, ứng dụng. Hướng nghiên cứu của luận án tập trung vào việc giải quyết
nhược điểm này phương pháp tuyến tính hóa tương đương ngẫu nhiên với mục
tiêu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau:
Mục tiêu của luận án là xây dựng một tiêu chuẩn đối ngẫu có trọng số
của phương pháp tuyến tính hóa tương đương để phân tích mô men đáp ứng bậc
hai của dao động phi tuyến chịu kích động ngẫu nhiên với mức độ phi tuyến
thay đổi khác nhau, sai số của nghiệm xấp xỉ vào khoảng 10%.
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các dao động phi tuyến một bậc tự
do chịu kích động ồn trắng có hàm phi tuyến dạng đa thức.
Phương pháp nghiên cứu của luận án sử dụng phương pháp giải tích,
phương pháp hình học giải tích và phương pháp số. Các phương pháp giải tích,
phương pháp hình học giải tích được sử dụng để phân tích các tính chất, đặc
điểm cơ bản của tiêu chuẩn đối ngẫu và tiêu chuẩn đối có trọng số. Phương pháp
số được sử dụng chương trình có sẵn trong phần mềm Matlab để tính toán cho
bài toán nội suy và các thuật toán xác định nghiệm của một số dao động ngẫu
nhiên phi tuyến một bậc tự do. Các dao động này có nghiệm chính xác hoặc
nghiệm mô phỏng số, được sử dụng làm cơ sở để xây dựng một số đặc điểm của
tiêu chuẩn được đề xuất và để đánh giá hiệu quả của tiêu chuẩn này.
Nội dung của luận án bao gồm phần mở đầu và bốn chương, bao gồm:
Chương 1. Sơ lược về lý thuyết xác suất và quá trình ngẫu nhiên, một
số phương pháp phân tích dao động ngẫu nhiên phi tuyến. Trong chương
này các vấn đề cơ bản của lý xác suất và quá trình ngẫu nhiên liên quan tới dao
động ngẫu nhiên được giới thiệu. Một số phương pháp phân tích dao động ngẫu
nhiên phi tuyến được liệt kê.
Chương 2. Phương pháp tuyến tính hóa tương đương ngẫu nhiên.

Trong chương này trình bày về phương pháp tuyến tính hóa tương đương ngẫu
Footer Page 14 of 148.


Header Page 15 of 148.

3

nhiên trong phân tích dao động ngẫu nhiên phi tuyến. Các phát triển của phương
pháp tuyến tính hóa tương đương được giới thiệu tóm tắt.
Chương 3. Tiêu chuẩn đối ngẫu của phương pháp tuyến tính hóa
tương đương ngẫu nhiên. Trong chương này xây dựng tiêu chuẩn đối ngẫu dựa
trên cách thay thế tương đương đối ngẫu. Các tính chất và đặc điểm cơ bản của
tiêu chuẩn này được mô tả có quan hệ chặt chẽ với mức độ phụ thuộc tuyến tính
dưới dạng giải tích và hình học giải tích. Đánh giá sai số của nghiệm xấp xỉ xác
định theo tiêu chuẩn này được so sánh với nghiệm chính xác và nghiệm theo tiêu
chuẩn kinh điển khi phân tích mô men bậc hai của một số dao động ngẫu nhiên
phi tuyến một bậc tự do chịu kích động ồn trắng Gauss. Xác định được phạm vi
hiệu quả của tiêu chuẩn đối ngẫu theo mức độ phụ thuộc tuyến tính.
Chương 4. Tiêu chuẩn đối ngẫu có trọng số của phương pháp tuyến
tính hóa tương đương ngẫu nhiên. Để cải tiến hạn chế về phạm vi áp dụng của
tiêu chuẩn đối ngẫu, trong chương này phát triển tiêu chuẩn đối ngẫu thành dạng
tổng quát hơn thu được tiêu chuẩn đối ngẫu có trọng số. Phân loại mức độ phụ
thuộc tuyến tính áp dụng cho tuyến tính hóa ngẫu nhiên được đề xuất. Xác định
được biểu thức giải tích của trọng số dưới dạng hàm tuyến tính từng đoạn của
mức độ phụ thuộc tuyến tính dựa trên việc phân tích ảnh hưởng của trọng số và
bài toán nội suy từ dao động Lutes Sarkani. Hiệu quả của tiêu chuẩn này được
đánh giá thông qua việc so sánh với nghiệm chính xác và nghiệm xác định theo
tiêu chuẩn kinh điển khi phân tích mô men bậc hai của một số dao động ngẫu
nhiên phi tuyến một bậc tự do chịu kích động ồn trắng Gauss. Ngoài ra, áp dụng

mở rộng cho dao động tự do cũng được trình bày.
Kết luận chung. Trình bày các kết quả chính đã thu được trong luận án
và các vấn đề cần nghiên cứu tiếp.
Danh sách công trình đã được công bố thuộc luận án bao gồm 06 bài báo,
trong đó các bài báo 2, 3, 4, 6 được công bố trong nước; các bài báo 1, 5 được
công bố quốc tế.

Footer Page 15 of 148.


Header Page 16 of 148.

4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG NGẪU NHIÊN PHI TUYẾN
Trong phân tích dao động, có hai cách tiếp cận chủ yếu là các phương
pháp của cơ học tiền định và các phương pháp của cơ học ngẫu nhiên. Khi các
thông số đầu vào của hệ đã biết hoặc có thể dự đoán được, các phương pháp của
cơ học tiền định sẽ được sử dụng để nghiên cứu các trạng thái có tính chất đơn
lẻ của hệ. Trong khi đó, các phương pháp của cơ học ngẫu nhiên hướng tới việc
nghiên cứu toàn bộ các trạng thái có khả năng xảy ra của hệ, các thông số đầu
vào thường được biểu diễn theo các quy luật xác suất và thống kê do không thể
đo đạc hoặc dự đoán chính xác được. Để phân biệt, dao động ngẫu nhiên được
định nghĩa là các chuyển động không phải là tiền định. Mục tiêu chính trong
phân tích dao động ngẫu nhiên là xác định các đặc trưng xác suất của đáp ứng.
Trong chương này, sẽ trình bày sơ lược các khái niệm cơ bản của lí thuyết xác
suất, một số quá trình ngẫu nhiên đặc biệt và một số phương pháp phân tích dao
động ngẫu nhiên phi tuyến.
1.1 Các khái niệm cơ bản về xác suất

1.1.1 Xác suất của sự kiện ngẫu nhiên
Trong nghiên cứu dao động ngẫu nhiên, các thuật ngữ và định nghĩa của lý
thuyết xác suất thường được sử dụng là:
Phép thử: là sự thực hiện một nhóm các điều kiện cơ bản để quan sát một hiện
tượng nào đó có xảy ra hay không.
Kết cục: là kết quả của phép thử.
Tập hợp: chứa tất cả các kết cục trong miền D.
Không gian mẫu: là tập hợp của tất cả các kết cục trong một phép thử.
Sự kiện: là hiện tượng có thể xảy ra trong kết quả của phép thử hoặc còn gọi là
một quá trình nếu kết cục của phép thử là một hàm của thời gian. Sự kiện là tập
hợp của các kết cục có liên quan trong một phép thử nên là tập con của không
gian mẫu. Sự kiện ngẫu nhiên: là một sự kiện có thể xảy ra, hoặc có thể không
Footer Page 16 of 148.


5

Header Page 17 of 148.

xảy ra khi thực hiện phép thử. Ngược lại, sự kiện tiền định là một sự kiện mà ta
biết chắc chắn nó sẽ phải xảy ra hoặc không thể xảy ra.
Xác suất: là độ đo khả năng xuất hiện của một sự kiện khi thực hiện phép thử,
được ký hiệu là P(I), theo định nghĩa của Von Mises là [53]

nI
n  n

P(I)  lim

(1.1)


trong đó n là số lần thực hiện một phép thử, nI là số lần xuất hiện của sự kiện I.
1.1.2. Biến ngẫu nhiên và các đặc trưng xác suất
Biến ngẫu nhiên là một đại lượng X được gán cho kết cục của một phép
thử. Nói một cách khác, biến ngẫu nhiên là một hàm có miền xác định là tập hợp
của các kết cục thỏa mãn hai điều kiện sau
a) Tập hợp X  x là một sự kiện I đối với mỗi số thực x,
b) Xác suất của các sự kiện

P X    0 và P X    0

(1.2)

Hàm của biến ngẫu nhiên gọi là hàm ngẫu nhiên. Biến ngẫu nhiên và hàm ngẫu
nhiên còn được gọi là các đại lượng ngẫu nhiên.
Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X, ký hiệu F(x) là xác suất để biến
ngẫu nhiên X nhận giá trị nhỏ hơn x, với mọi x từ  tới 
F(x) = P{X  x}

(1.3)

Hàm phân phối xác suất có các tính chất

F()  1, F()  0, 0  F  x  1,
nếu x1  x2 thì F  x1   F  x2  ,
nếu F  x0   0 thì F  x   0, x  x0 ,

(1.4)

P X  x  1  F  x  ,

P  x1  X  x2   F ( x2 )  F ( x1 )
Dựa trên tính chất của hàm phân phối xác suất, biến ngẫu nhiên có hai loại rời
rạc và liên tục. Biến ngẫu nhiên được gọi là rời rạc nếu hàm phân bố xác suất
của nó có dạng
Footer Page 17 of 148.


6

Header Page 18 of 148.

F( x)  P X  x   Pi với Pi  P X  xi 

(1.5)

xi  x

Biến ngẫu nhiên được gọi là liên tục nếu hàm F(x) của nó liên tục, có đặc điểm

F( x)  P X  x  0 , với x

(1.6)

a) Loại liên tục

b) Loại rời rạc

Hình 1.1 Hàm mật độ của tải trọng tác dụng lên dầm

Hàm mật độ xác suất ký hiệu là p  x  , dùng để mô tả mức độ tập trung xác suất

của biến ngẫu nhiên X tại điểm x. Biểu diễn của hàm mật độ xác suất của các
biến ngẫu nhiên liên tục và rời rạc là khác nhau. Như ví dụ ở hình 1.1a thể hiện
hàm mật độ của tải trọng tác dụng lên dầm là đường liên tục còn ở hình 1.1b thể
hiện hàm mật độ của tải trọng rời rạc tác dụng lên dầm. Đối với biến ngẫu nhiên
liên tục p  x  được định nghĩa là đạo hàm

p  x 

dF  x 
dx

(1.7)

và có các tính chất
x

p  x   0, F  x   P X  x 

 p  x  dx,




b

(1.8)

 p  x  dx  F(  )  1, Pa  X  b   p  x  dx




a

Hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên loại rời rạc hoặc loại pha trộn giữa
liên tục và rời rạc được định nghĩa là
n

p  x    pi  x  xi 
i 1

trong đó hàm Delta Dirac   x  được biểu diễn là
Footer Page 18 of 148.

(1.9)


7

Header Page 19 of 148.

 ,
  x  
0,

x0
x0



với đặc điểm


   x  dx  1

(1.10)



Hàm mật độ xác suất (1.9) cũng thỏa mãn các tính chất đã nêu trong (1.8).
Trong lý thuyết dao dộng ngẫu nhiên, thường sử dụng biến ngẫu nhiên X phụ
thuộc vào thời gian. Các khái niệm và đặc trưng cơ bản của quá trình ngẫu nhiên
ở phần kế tiếp được sử dụng để mô tả các trường hợp như vậy.
1.2 Quá trình ngẫu nhiên
Quá trình ngẫu nhiên được định nghĩa một cách vắn tắt là một dãy các thể
hiện của biến ngẫu nhiên thay đổi theo thời gian (hình 1.2) hoặc không gian một
chiều. Nếu số lượng các thể hiện là hữu hạn thì quá trình gọi là rời rạc, nếu số
lượng các thể hiện tập hợp vô hạn thì quá trình gọi là liên tục. Trong thực tế
thường gặp các quá trình ngẫu nhiên liên tục chẳng hạn như vận tốc gió, tuy
nhiên ta không thể thu thập được các tập hợp vô hạn này trong không gian và
thời gian. Phương án khả thi là thu thập một lượng thông tin đủ lớn, kết hợp với
các kinh nghiệm có được trong quá khứ sẽ cho phép việc mô tả một quá trình
ngẫu nhiên ở mức độ gần đúng theo mong muốn. Ví dụ như Bản đồ phân vùng
áp lực gió lãnh thổ Việt Nam được thiết lập cho chu kỳ lặp 20 năm.

t1

t2

Hình 1.2. Một tổng thể các hàm ngẫu nhiên theo thời gian (các hàm mẫu)
Footer Page 19 of 148.



8

Header Page 20 of 148.

Để đơn giản, ta có thể sử dụng ký hiệu x(t) cho quá trình ngẫu nhiên x theo thời
gian t. Hình 1.2 mô tả tổng thể hay các thể hiện x1  t  , x2  t  ,...xn  t  của một quá
trình ngẫu nhiên. Mỗi thể hiện xi  t  được gọi là một hàm mẫu, chứa các mẫu xi.
Trung bình của tất cả các mẫu tại thời điểm t1 hay t2 được gọi là các trung bình
tổng thể. Tại mỗi thời điểm t=t1 thì quá trình ngẫu nhiên là một biến ngẫu nhiên

xi  t1  . Vì vậy, ta có thể sử dụng các định nghĩa và khái niệm về biến ngẫu nhiên
áp dụng cho quá trình ngẫu nhiên. Để mô tả một quá trình ngẫu nhiên thường
liên quan đến việc sử dụng các đặc trưng là các hàm không ngẫu nhiên như hàm
mật độ xác suất, trung bình, trung bình bình phương, phương sai, hàm tương
quan, mật độ phổ.
1.2.1 Các đặc trưng của quá trình ngẫu nhiên
Ký hiệu F  x; t  là phân bố bậc nhất của quá trình ngẫu nhiên x  t  với mỗi t xác
định, thì đạo hàm bậc nhất của F  x; t  theo x là mật độ xác suất bậc nhất của
quá trình x  t  , ký hiệu là p  x; t 

p  x; t  

F  x; t 
x  t 

(1.11)

Hình 1.3 Hàm mật độ xác suất


Hàm mật độ xác suất có một số tính chất cơ bản như sau
b

P a  x  t   b   p  x; t  dx

(1.12)

a


 p  x; t  dx  1



Footer Page 20 of 148.

(1.13)


9

Header Page 21 of 148.

Biểu thức (1.12) là xác suất để x  t  nằm trong khoảng (a, b) có giá trị bằng diện
tích nằm dưới đường cong p  x; t  trong khoảng này (hình 1.3).
Phân bố bậc hai F  x1 , x2 ; t1 , t2  của quá trình x  t  là phân bố liên kết của các
biến ngẫu nhiên x  t1  và x  t2  có đạo hàm bậc hai của nó theo x là mật độ xác
suất bậc hai. Hàm mật độ xác suất bậc hai có tính chất
 


  p  x , x ; t , t  dx dx
2

1

2

1

2

1

2

1

(1.14)

 

và quan hệ với mật độ xác suất bậc nhất theo công thức


p1  x1 ; t1  



 p  x , x ; t , t  dx ,
2


1

2

1

2

2

p1  x2 ; t2  



 p  x , x ; t , t  dx
2

1

2

1

2

1

(1.15)




Nếu x  t1  và x  t2  là độc lập thì

p2  x1 , x2 ; t1 , t2   p1  x1; t1  p1  x2 ; t2 

(1.16)

Hàm mật độ xác suất có điều kiện của biến ngẫu nhiên X với điều kiện Y = y là

p( x / y) 

p2 ( x, y )
p1 ( y )

(1.17)

Khi biết hàm mật độ xác suất một chiều hoặc hai chiều, có thể tính toán được
các đặc trưng xác suất khác của quá trình ngẫu nhiên, cụ thể là các mô men.
Tổng quát, mô men bậc n của quá trình ngẫu nhiên x  t  có dạng


 n  E  x  t   x  t  
n

n

n

 x t  p  x; t  dx


(1.18)



Hai mô men quan trọng thường được sử dụng là mô men bậc nhất gọi là trung
bình mx hay kỳ vọng toán x  t  và mô men bậc hai biểu diễn giá trị trung bình
bình phương của x  t  , x 2  t  . Giá trị trung bình dùng để phản ánh giá trị trung
tâm của phân phối xác suất của quá trình x  t  là mô men bậc nhất


E  x  t   mx  t   x  t  

 x t  p  x;t  dx



có tính chất tuyến tính
Footer Page 21 of 148.

(1.19)


10

Header Page 22 of 148.

c  c , cx  t 

 c x  t  , c  const


(1.20)

x1  t   x2  t   x1  t   x2  t 

Trung bình bình phương của x  t  là mô men bậc hai, có ý nghĩa là công suất
trung bình của quá trình


E  x  t   x  t  
2

2

2

 x  t  p  x; t  dx

(1.21)



Mô men của x  t  với trung bình của nó được gọi là mô men trung tâm



 n  E  x  t   mx 

n






 x t  



x t 



n



n

  x t   m  p  x; t  dx
x

(1.22)



Mô men trung tâm bậc hai gọi là phương sai  x2 , là giá trị trung bình của bình
phương độ lệch so với trung bình x của nó




 
2

Dx   x2  E x  t   x  t 

x2  t   x  t 

2

(1.23)

được sử dụng để đo mức độ phân tán của xi  t  quanh giá trị trung bình. Căn bậc
hai của phương sai gọi là độ lệch chuẩn  x . Trường hợp x  t  có trung bình
không, x  0 , phương sai giảm xuống trung bình bình phương

 x2  E  x 2  t   x 2  t 

(1.24)

Mô men liên kết của x  t  tại hai thời điểm t1 và t2 có dạng


E  x  t1  x
n

m

 t2  

n


x  t1  x

m

 t2 



n
m
1 2

x p2  x1 , x2 ; t1 , t 2  dx1dx2

x

(1.25)



Hàm tự tương quan là mô men liên kết bậc nhất
 

R  t1 , t2   x  t1  x  t2  

  x x p  x , x ; t , t  dx dx
1 2

2


1

2

1

2

1

2

(1.26)

 

Nếu x1 và x2 độc lập lẫn nhau hay còn gọi là không tương quan thì hàm tự tương
quan bằng 0.
Nếu t1  t 2  t thì

R  t , t   R  0   E  x 2  t   x 2  t 
Footer Page 22 of 148.

(1.27)


11

Header Page 23 of 148.


Mô men liên kết trung tâm của x  t  tại hai thời điểm t1 và t2 cho bởi



n

 nm  E  x  t1   mx1   x  t2   mx2 
 



n

m

   x t   m   x t   m 
1

x1

2

x2



m

(1.28)


p2  x1 , x2 ; t1 , t 2  dx1dx2

 

Mô men liên kết trung tâm bậc hai gọi là hiệp phương sai

11  Dxx  t1 , t2   D12  x1 x2  x1 x2

(1.29)

Nếu x1 và x2 có trung bình không thì hiệp phương sai trùng với hàm tự tương
quan. Nếu x1 và x2 độc lập lẫn nhau thì hiệp phương sai bằng 0. Nếu t1  t 2  t
thì hiệp phương sai trùng với phương sai. Trong phân tích quan hệ của hai hàm
ngẫu nhiên x  t1   X, x  t2   Y , thường sử dụng phương sai được chuẩn hóa

r

11
1/ 2

  20 02 



 XY
,
 X Y

r 1


(1.30)

Phương sai chuẩn hóa thường được gọi là hệ số tương quan của hai đại lượng
ngẫu nhiên X và Y, có tính chất r  1 theo bất đẳng thức Cauchy-Swarch. Nếu
biểu diễn X và Y dưới dạng hai véc tơ trong không gian xác suất, Rodgers [61]
chứng minh rằng

r  cos  

(1.31)

với  là góc giữa hai véc tơ này. Khi 0     / 2 , r  0 được gọi là tương quan
dương. Khi  / 2     , r  0 được gọi là tương quan âm (hình 1.4).

a) Tương quan dương, 0     / 2

b) Tương quan âm,  / 2    

Hình 1.4 Tương quan dương và tương quan âm

Trong nhiều trường hợp khi phân tích tương quan, ta có thể sử dụng hệ số tương
quan bình phương r2 thay cho r. Vì r 2  0 nên không cần quan tâm đến hướng
của X và Y. Trong bài toán xấp xỉ đại lượng ngẫu nhiên X bằng một hàm tuyến
tính của đại lượng nhiên Y, có dạng aY  b , áp dụng tiêu chuẩn bình phương tối
Footer Page 23 of 148.


12


Header Page 24 of 148.

thiểu Soong [66] chứng minh rằng xấp xỉ tuyến tính là tốt nhất khi r 2  1 , ngược
lại là tồi nhất khi r 2  0 . X và Y được gọi là không tương quan nếu

r  0 hay XY = X Y

(1.32)

và được gọi là trực giao nếu

XY =0

(1.33)

Do đó, hệ số tương quan r hay hệ số tương quan bình phương r2 được sử dụng là
độ đo mức độ phụ thuộc tuyến tính của hai đại lượng ngẫu nhiên X và Y. Trong
xác suất và thống kê, hệ số ảnh hưởng (effect size) được định nghĩa là một độ đo
định lượng cường độ của một hiện tượng (phenomenon) [24], theo đó r hay r2
cũng là hệ số ảnh hưởng. Việc phân loại hệ số ảnh hưởng có thể được đề xuất, ví
dụ Cohen [24] phân loại mức độ tương quan tuyến tính dựa trên giá trị của r và
r2 thành ba mức như bảng 1.1.
Bảng 1.1 Phân loại mức độ tương quan tuyến tính của Cohen
Mức độ
r

r2

Yếu


0.1-0.3

0.01-0.1

Trung bình

0.3-0.5

0.1-0.25

Mạnh

> 0.5

> 0.25

1.2.2 Các quá trình ngẫu nhiên đặc biệt
Quá trình ngẫu nhiên được gọi là dừng theo nghĩa rộng nếu các tính chất thống
kê của nó không đổi theo thời gian, nghĩa là

pn  x1 ,..., xn ; t1 ,..., tn   pn  x1,..., xn ; t1   ,..., tn    ,

n

(1.34)

với   t2  t1 là độ trễ.
Quá trình ngẫu nhiên được gọi là dừng bậc k nếu (1.34) đúng với n  k. Quá
trình dừng bậc hai còn gọi là quá trình dừng theo nghĩa hẹp. Quá trình dừng có
các tính chất


 p1  x; t   p1  x 

 x  t   mx  const

 p2  x1 , x2 ; t1 , t2   p2  x1 , x2 ; 
R t ,t  x t x t    R   x x
  
x 
1 2
  1 2
Footer Page 24 of 148.

(1.35)


13

Header Page 25 of 148.

Nói một cách khác mật độ xác suất một chiều không phụ thuộc vào thời gian, có
giá trị trung bình là một đại lượng không đổi, mật độ xác suất hai chiều và hàm
tương quan chỉ phụ thuộc vào độ trễ  .
Như vậy, định nghĩa quá trình dừng đã làm đơn giản hóa đáng kể việc mô tả một
quá trình ngẫu nhiên. Bởi vậy, các ứng dụng kỹ thuật thường chú ý đến việc giả
thiết quá trình ngẫu nhiên xảy ra trong khoảng thời gian hoặc không gian không
lớn là quá trình dừng.
Hàm tự tương quan Rx   của quá trình ngẫu nhiên dừng x  t  theo công thức
cuối cùng trong (1.35) là hàm chẵn, liên tục, xác định không âm theo độ trễ  .
Biến đổi Fourier của hàm tự tương quan là hàm mật độ phổ S x    . Lấy tích

phân Fourier cho hàm Rx   được


Rx ( ) 



 S ( )exp{i }d  2  S ( )cos  d
x

x



(1.36)

0

trong đó S x    là biến đổi ngược Fourier của hàm Rx  

1
S x ( ) 
2



1
R
(


)exp{

i

}
d


x






 R ( )cos  d
x

(1.37)

0

Đối với quá trình thực x  t  , thì S x    là hàm chẵn, không âm đối với  và đạt
cực đại tại gốc toạ độ. Thay   0 vào (1.36) thu được phương sai


Rx  0   Dx  0   x

2




 S   d 
x

(1.38)



(1.38) cho thấy hàm S x    biểu thị mật độ phương sai hay trung bình bình
phương của quá trình x  t  với tần số  .
Quá trình ồn trắng ký hiệu là (t ) là quá trình ngẫu nhiên có mật độ phổ không
đổi trong mọi dải tần số, S x    const . Khi đó quá trình ồn trắng được xác
định bởi các điều kiện

x t 
Footer Page 25 of 148.

2
 0; S x ( ) 
 S0 ; Rx ( )   2 ( )
2

(1.39)


×