Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

giao thoa sóng ( moi - hay )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 42 trang )

I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
Giáo viên : Nguyễn Xuân Sơn
Trường Văn Hóa 3
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Kiến thức cũ


Kiến thức cũ
Bài giảng
Bài giảng
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
1. Hãy phân biệt : sóng âm , sóng siêu

âm , sóng hạ âm ?

2. Âm sắc là gì ? Do đâu mà có âm sắc ?

Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập

IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
Sóng cơ học trong thiên nhiên
Kiến thức cũ
Kiến thức cũ
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố

V. Bài tập định tính
Sóng cơ học là những dao động đàn hồi lan truyền
theo thời gian trong một môi trường vật chất .Ở đây
chỉ có trạng thái dao động , tức pha dao động truyền
đi , còn bản thân các phần tử chỉ dao động tại chỗ .
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố

V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa

1.Thí nghiệm
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
Các em cho biết dụng cụ thí nghiệm gồm có những
vật nào ?
Thanh kim loại mỏng P dùng làm nguồn dao động

Thanh nhẹ gắn hai hòn bi A , B ở hai đầu và gắn
vào P .
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
Hai hòn bi ở hai đầu thanh phải đặt như thế nào đối
với mặt nước ?
A , B chạm nhẹ vào mặt nước
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng

III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
Khi P dao động thì ta quan sát thấy hiện tượng
trên mặt nước sẽ như thế nào ?
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng

4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
Khi P dao động thì ta quan sát thấy hiện tượng
trên mặt nước sẽ như thế nào ?
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng

dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
Trên mặt nước có hai sóng lan truyền từ A và B .
Khi sóng ổn định trên mặt nước có những đường
cong tập hợp của những điểm dao động với biên độ
cực đại xen kẻ với những đường cong tập hợp của
những điểm không dao động (biên độ cực tiểu ) .Ta
gọi là vân giao thoa
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả

3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
3. Giải thích
a. Nguồn kết hợp
Các em cho thầy biết thế nào là hai nguồn kết hợp
?
Là một thiết bị có thể tạo ra 2 nguồn dao động :

Cùng tần số

Cùng pha ( hoặc độ lệch pha không đổi
theo thời gian ).
Sóng của hai nguồn kết hợp tạo ra gọi là sóng kết
hợp.
Thế nào là sóng kết hợp ?
I. Hiện tượng giao thoa
2. Kết quả
3. Giải thích
1.Thí nghiệm
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả

3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
Vậy thì trong thí nghiệm trên thì sóng do hai hòn bi A
và B tạo ra có phải là sóng kết hợp không ? Vì sao ?
Phải . Vì hai hòn bi không dao động độc lập nhau .
Chúng luôn dao động cùng tần số và cùng pha với
thanh P
Nguồn kết hợp
I. Hiện tượng giao thoa

1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích3. Giải thích
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
b. Hiện tượng giao thoa

Dùng nguồn kết hợp để tạo ra hai hệ thống lan truyền
trên mặt nước theo những đường tròn đồng tâm . Hệ
hai sóng này trộn lẫn với nhau, tạo ra trên mẵt nước
hai nhóm đường cong xen kẻ :
Nhóm 1 gồm các gợn lồi và lõm , tại đó các phần tử
nước dao động với biên độ cực đại.
Nhóm 2 gồm mặt nước đứng yêntại đó các phần tử
nước không dao động.
Hiện tượng này được gọi là hiện tượng giao thoa sóng.
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích

II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng
kết hợp trong không gian , trong đó có những chỗ
cố định mà biên độ sóng được tăng cường hoặc
giảm bớt.

Các em cho biết thế nào là hiện tượng giao thoa
( định nghĩa hiện tượng giao thoa ) ?
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng

III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
c. Lý thuyết về giao thoa :
Giả sử phương trình dao động của sóng tại nguồn
kết hợp A,B là
Sóng này truyền tới điểm M cách A , B đoạn d1 ,
d2 . Xem rằng biên độ sóng không đổi.
Phương trình dao động tại M do nguồn S1 , S2
truyền đến lần lượt là :

(với v là vận tốc truyền sóng)
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
I. Hiện tượng giao thoa

1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
II. Hiện tượng sóng dừng
1.Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Điều kiện để có sóng
dừng
4. Tính chất và ứng dụng
III. Bài tập
IV. Củng cố
V. Bài tập định tính
Độ lệch pha của hai sóng thành phần là :
Biên độ dao động tổng hợp tại M cực đại khi hai sóng
thành phần cùng pha :
Vậy những điểm dao động với biên độ cực đại nằm
trên một họ hyperbol nhận A , B làm tiêu điểm , và

trên đường trung trực của AB .
I. Hiện tượng giao thoa
1.Thí nghiệm
2. Kết quả
3. Giải thích
1.Thí nghiệm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×