Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tiết 12: Tỉ lệ thức -Bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.61 KB, 18 trang )



1)Tỉ lệ thức là gì? Nêu các thành phần của tỉ lệ
thức?
2) Hãy chọn câu trả lời đúng:
Từ tỉ lệ thức
ta có thể suy ra:
(
a c
b d
= ≠ với a,b,c,d 0)
A) ; B) ; C) ; D)
a d a d d c a b
c b b c b a d c
= = = =

1)Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
Trong đó : a, b, c, d là các số hạng của tỉ lệ thức
a và d gọi là các ngoại tỉ; b và c gọi là các trung
tỉ.
a c
b d
=
2) Hãy chọn câu trả lời đúng:
Từ tỉ lệ thức
ta có thể suy ra:
(
a c
b d
= ≠ với a,b,c,d 0)
A) ; B) ; C) ; D)


a d a d d c a b
c b b c b a d c
= = = =


Dạng 1: Bài tập áp dụng đònh nghóa tỉ lệ
thức.
Bài 1: Chọn các cặp tỉ số lập được tỉ lệ
thức trong các cặp tỉ số sau đây:
3 2
10 5
2
3
a) 3 : 10 và 2,1 : 7. b) 39 : 52 và 2,1 : 3,5
c) 6,51 : 15,19 và 3 : 7 d) -7 : 4 và 0,9 : (-0,5)
) 3,5 : 5, 25 và 14 : 21e
1 1
) 2 : 7 và 3 : 13
3 4
h

Dạng 2: Bài tập áp dụng tính chất 1 của
tỉ lệ thức.
a c
b d
=Tính chất 1: Nếu thì ad = bc.
Bài 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
14
/
33 21

0,65 6,55
/
0,91
x
a
b
x

=
− −
=
/ 0,52 : 9,36 :16,38
/ 15 : 9 : 27
c x
d x
− = −
− =

GIAÛI
14
/ .21 33.( 14)
33 21
x
a x

= ⇒ = −
33.( 14)
21
22
x

x

⇒ =
⇒ = −
0,65 6,55
/ .( 0,65) 0,91.( 6,55)
0,91
b x
x
− −
= ⇒ − = −
0,91.( 6,55)
9,17
0,65
x

⇒ = =

×