Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy trong các trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập ở thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 119 trang )

Header Page 1 of 258.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Võ Thị Tình

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
Footer Page 1 of 258.


Header Page 2 of 258.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Võ Thị Tình

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số

: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐỨC DANH

Thành phố Hồ Chí Minh - 2012


Footer Page 2 of 258.


Header Page 3 of 258.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi làm ra dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Đức Danh, các số liệu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực, được nghiên cứu và thu thập từ thực tiễn và chưa từng
được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2012
Tác giả luận văn

Võ Thị Tình

Footer Page 3 of 258.


Header Page 4 of 258.

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Đức Danh,
người đã nhiệt tình hướng dẫn và đồng hành cùng tác giả trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn:
- Quý Thầy/Cô khoa Tâm lý – Giáo dục đã tận tình giảng dạy lớp Quản lý giáo
dục khoá 21 trong suốt 02 năm học vừa qua;
- Quý Thầy/Cô cùng các anh/chị phòng Sau Đại học;

- Quý Thầy/Cô trong các trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập ở
thành phố Hồ Chí Minh;
- Các anh chị lớp quản lý giáo dục khoá 21.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè của tác giả, những người
luôn đồng hành, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2012
Tác giả

Võ Thị Tình

Footer Page 4 of 258.


Header Page 5 of 258.

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ..........10
1.1. Tổng quan về quản lý hoạt động dạy học .......................................................10
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quản lý hoạt động giảng dạy ...........13
1.2.1. Khái niệm quản lý ....................................................................................13
1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục .................................................................13
1.2.3. Các chức năng quản lý giáo dục ...............................................................14

1.2.4. Các phương pháp quản lý giáo dục ..........................................................17
1.2.5. Khái niệm về quản lý trường học .............................................................17
1.2.6. Khái niệm về hoạt động giảng dạy ...........................................................18
1.2.7. Khái niệm về quản lý hoạt động giảng dạy ..............................................18
1.3. Khái quát về sứ mạng của trường trung cấp chuyên nghiệp trong hệ thống
giáo dục quốc dân Việt Nam .................................................................................19
1.3.1. Vị trí .........................................................................................................19
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ............................................................................19
1.3.3. Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp ..........................................................20
1.3.4. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục nghề nghiệp ......................21
1.4. Nội dung quản lý hoạt động giảng dạy ...........................................................21
1.4.1. Quản lý việc chuẩn bị hoạt động dạy học ................................................21
1.4.2. Quản lý việc lên lớp .................................................................................22
1.4.3.Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ...................27
1.4.4. Quản lý việc sinh hoạt chuyên môn .........................................................28

Footer Page 5 of 258.


Header Page 6 of 258.

Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................34
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TRONG
CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP NGOÀI CÔNG LẬP Ở
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..............................................................................35
2.1. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục ở thành phố Hồ Chí Minh ...35
2.2. Khái quát tình hình giáo dục trung cấp chuyên nghiệp tại TP.HCM .............36
2.2.1. Quy mô đào tạo ........................................................................................36
2.2.2. Chất lượng đào tạo TCCN ........................................................................36
2.2.3. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên ......................................37

2.3. Giới thiệu về 2 trường TCCN trong mẫu khảo sát .........................................37
2.3.1. Trường Trung cấp Âu Việt .......................................................................37
2.3.2. Trường Trung cấp Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh .............................38
2.3.3. Số liệu thống kê khái quát về mẫu khảo sát .............................................38
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy trong các trường trung cấp chuyên
nghiệp ngoài công lập ở thành phố Hồ Chí Minh .................................................39
2.4.1. Nhận định của CBQL và GV về mức độ quan trọng của các nội dung
quản lý HĐGD....................................................................................................40
2.4.2. Thực trạng quản lý việc chuẩn bị hoạt động dạy học...............................43
2.4.3. Thực trạng quản lý việc lên lớp ................................................................49
2.4.4. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS ........55
2.4.5. Thực trạng quản lý việc sinh hoạt chuyên môn .......................................58
2.5. Những yếu tố gây khó khăn trong quản lý hoạt động giảng dạy ....................67
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................70
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TRONG CÁC
TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP NGOÀI CÔNG LẬP Ở THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ..............................................................................................72
3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp ...........................................................................72
3.1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................72
3.1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................72

Footer Page 6 of 258.


Header Page 7 of 258.

3.1.3. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................73
3.2. Một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giảng dạy
trong các trường TCCN ngoài công lập ở thành phố Hồ Chí Minh ......................73
3.2.1. Biện pháp 1: Bồi dưỡng, duy trì và phát triển đội ngũ CBQL phù hợp với

nhiệm vụ và quy mô đào tạo ..............................................................................73
3.2.2. Biện pháp 2: Bồi dưỡng, duy trì và phát triển đội ngũ GV phù hợp với
nhiệm vụ và quy mô đào tạo ..............................................................................76
3.2.3. Biện pháp 3: Nâng cao nhận thức cho CBQL (nhất là Hội đồng quản trị)
và GV về giáo dục nghề nghiệp .........................................................................78
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường động viên, giám sát, kiểm tra việc thực hiện đổi
mới phương pháp, phương tiện dạy học .............................................................80
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường quản lý việc sinh hoạt chuyên môn của Khoa,
tổ bộ môn ............................................................................................................81
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật phục vụ
cho hoạt động dạy học ........................................................................................83
3.3. Kết quả khảo nghiệm ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về tính cần thiết
và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất .........................................................85
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................93
PHỤ LỤC

Footer Page 7 of 258.


Header Page 8 of 258.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết đầy đủ
Cán bộ quản lý

CBQL


Cơ sở vật chất

CSVC

Giáo viên
Hoạt động giảng dạy
Học sinh

Footer Page 8 of 258.

Viết tắt

GV
HĐGD
HS

Phương pháp dạy học

PPDH

Phương tiện dạy học

PTDH

Thiết bị dạy học

TBDH

Trung cấp chuyên nghiệp


TCCN

Thành phố Hồ Chí Minh

TP.HCM


Header Page 9 of 258.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Thống kê tổng quát số liệu của 2 trường khảo sát .................................38

Bảng 2.2.

Nhận định mức độ quan trọng của các nội dung quản lý HĐGD .........40

Bảng 2.3.

Thực trạng quản lý việc chuẩn bị hoạt động dạy học ............................43

Bảng 2.4.

Thực trạng quản lý việc thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình dạy
học .........................................................................................................49

Bảng 2.5.

Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp, PTDH .........51


Bảng 2.6.

Thực trạng quản lý kết quả dạy học ......................................................53

Bảng 2.7.

Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS .....55

Bảng 2.8.

Thực trạng quản lý việc tổ chức thao giảng, dự giờ ..............................58

Bảng 2.9.

Thực trạng quản lý việc tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ .61

Bảng 2.10. Thực trạng quản lý hoạt động nhóm, trao đổi chuyên môn và phối hợp
...............................................................................................................63
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL và GV về những yếu tố gây khó khăn trong quản
lý hoạt động giảng dạy ..........................................................................67
Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
...............................................................................................................85

Footer Page 9 of 258.


Header Page 10 of 258.


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, đặc biệt là sự hội nhập về kinh tế, đội ngũ
nhân lực là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Để
kích thích và duy trì sự phát triển, đặc biệt là sự lớn mạnh về kinh tế, các quốc gia
phải nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của công tác giáo dục. Tức là, nền giáo dục
quốc gia phải được đầu tư hợp lý để tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp
ứng được yêu cầu của sự tiến bộ khoa học công nghệ, đưa đất nước bước vào nền
kinh tế tri thức và hội nhập với thế giới.
Cùng hòa chung xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam đã và đang bước vào hội nhập
với khu vực và quốc tế, Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn xem “Giáo dục là quốc
sách”. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục
khẳng định quan điểm chỉ đạo: “Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển
khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho
phát triển” [38]. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI xác định một
trong những mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đất nước giai đoạn 2011-2015 là: “Phát
triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát
triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức” [24] và chỉ tiêu phấn đấu của Đại hội
giai đoạn 2011-2015 là “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của
công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế của đất nước” [38]. Thủ
tướng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn
2011-2020 là: “tăng nhanh tỷ lệ nhân lực qua đào tạo trong nền kinh tế dưới các
hình thức, trình độ khác nhau từ mức 40,0% năm 2010 lên mức 70,0% năm 2020…;
Phát triển đồng bộ đội ngũ nhân lực với chất lượng ngày càng cao, đủ mạnh ở mọi
lĩnh vực…; Xây dựng được đội ngũ giáo viên có chất lượng cao để đào tạo nhân lực
có trình độ cho đất nước” [29].
Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX cũng đã xác

định: “Phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học công nghệ” là một trong những

Footer Page 10 of 258.


Header Page 11 of 258.

2

nhiệm vụ trọng tâm xây dựng và phát triển thành phố, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực là một trong sáu chương trình đột phá của Đảng bộ thành phố giai đoạn
2011-2015 “xây dựng nhanh nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển hội nhập
kinh tế quốc tế” [39].
Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Hội nghị tổng kết thực hiện
nhiệm vụ Giáo dục chuyên nghiệp năm học 2010-2011, cả nước có đến 581 cơ sở
đào tạo trung cấp chuyên nghiệp và số người học lên đến 673.196 người [7]. Mục
tiêu của Giáo dục nghề nghiệp là “đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng
thực hành cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo,
ứng dụng công nghệ vào công việc” [10]. Giáo dục nghề nghiệp có chức năng phục
vụ trực tiếp sản xuất xã hội và mang tính thực hành cao, nó là khâu quan trọng thúc
đẩy trình độ lực lượng sản xuất không ngừng nâng cao. Từ những số liệu trên và
bản chất của giáo dục nghề nghiệp cho thấy, trong những năm qua giáo dục nghề
nghiệp đã cung ứng cho xã hội một lực lượng lớn lao động được qua đào tạo, góp
phần rất lớn trong việc giải quyết tình trạng khủng hoảng thiếu nguồn nhân lực chất
lượng cao cho đất nước.
Theo thống kê của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh, tính đến
tháng 6/2011 có 32 trường Trung cấp chuyên nghiệp do thành phố quản lý với tổng
số 63.112 học viên (không tính 59 trường Cao đẳng, Đại học có đào tạo trung cấp
chuyên nghiệp). Trong số 32 trường Trung cấp chuyên nghiệp do thành phố quản lý
có 26 trường ngoài công lập (chiếm 81,3%), tổng số có 52.418 học viên (chiếm

83,1%) và chiếm gần 7,8% số học viên cả nước [30]. Như vậy chỉ tính riêng 26
trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập do thành phố quản lý mỗi năm đã
góp phần rất lớn trong việc cung ứng nguồn nhân lực được qua đào tạo cho thành
phố Hồ Chí Minh nói riêng và cho cả đất nước.
Hội nghị tổng kết Giáo dục chuyên nghiệp năm học 2010-2011cũng đã nêu rõ,
ngoài những kết quả đạt được trong năm học qua, Giáo dục chuyên nghiệp thành phố
Hồ Chí Minh luôn đi đầu trong cả nước về quy mô và chất lượng tuy vẫn còn một số
tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý cần được sớm khắc phục. Những tồn tại và

Footer Page 11 of 258.


Header Page 12 of 258.

3

hạn chế này chủ yếu ở các trường ngoài công lập, cụ thể: (1) Việc đổi mới nội dung,
chương trình, phương pháp giảng dạy chưa theo kịp đòi hỏi của xã hội. (2) Việc biên
soạn giáo trình, sử dụng giáo trình chưa được quan tâm đúng mức, trình độ chuyên
môn và nghiệp vụ của một bộ phận giáo viên chưa cao nhất là đội ngũ giáo viên
giảng dạy thực hành nên chưa đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới về nội dung và phương
pháp, đội ngũ giáo viên cơ hữu còn thiếu về số lượng, sinh hoạt chuyên môn còn
nhiều hạn chế, nhiều mặt công tác chưa được thực hiện đầy đủ theo kế hoạch đề ra.
(3) Cơ sở vật chất trang thiết bị kỹ thuật một số trường vẫn còn trong tình trạng chấp
vá, thiếu thốn chưa tương thích với chương trình, quy mô đào tạo [30].
Cũng tại Hội nghị này, nhiều ý kiến cho rằng nguyên nhân chính làm ảnh
hưởng khá nhiều đến chất lượng đào tạo và kéo theo hiệu suất đào tạo thấp
(64,28%) [30] của các trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập là công tác
quản lý hoạt động giảng dạy. Nhưng cho đến nay, việc nghiên cứu các biện pháp
quản lý hoạt động giảng dạy trong các trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công

lập ở thành phố Hồ Chí Minh vẫn chưa được thực hiện.
Từ những lý do trên, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Thực trạng quản lý hoạt
động giảng dạy trong các trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập ở
thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Xác định thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy trong các trường trung cấp
chuyên nghiệp ngoài công lập ở thành phố Hồ Chí Minh, từ đó đề xuất một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giảng dạy trong các trường trung
cấp chuyên nghiệp ngoài công lập ở thành phố Hồ Chí Minh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý trong các trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập ở
thành phố Hồ Chí Minh.

Footer Page 12 of 258.


Header Page 13 of 258.

4

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy trong các trường trung cấp chuyên
nghiệp ngoài công lập ở thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động giảng dạy trong các trường trung cấp chuyên
nghiệp ngoài công lập ở thành phố Hồ Chí Minh có thể đã đạt hiệu quả tốt trên các
mặt: quản lý việc chuẩn bị hoạt động dạy học, quản lý việc kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học sinh. Tuy nhiên, công tác quản lý vẫn còn những hạn chế trên
các mặt như: quản lý việc lên lớp, quản lý việc sinh hoạt chuyên môn.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý hoạt động giảng dạy trong các trường
trung cấp chuyên nghiệp (TCCN).
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy trong các trường trung cấp
chuyên nghiệp ngoài công lập ở thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM).
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giảng
dạy trong các trường TCCN ngoài công lập ở thành phố Hồ Chí Minh.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của 2
trường TCCN ngoài công lập tại TP.HCM: Trường trung cấp Âu Việt và Trường
trung cấp Tổng hợp TP.HCM.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
Các quan điểm phương pháp luận được vận dụng ở đề tài này là:
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Quan điểm hệ thống – cấu trúc được vận dụng trong nhóm phương pháp
nghiên cứu lý thuyết và nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn của đề tài. Việc
tiếp cận quan điểm hệ thống – cấu trúc giúp người nghiên cứu tìm hiểu được mối
quan hệ chặt chẽ giữa quản lý hoạt động giảng dạy với quản lý các hoạt động khác
trong các trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập ở thành phố Hồ Chí Minh,

Footer Page 13 of 258.


Header Page 14 of 258.

5

cũng như xem xét công tác quản lý nhà trường là một hệ thống, trong đó công tác
quản lý hoạt động giảng dạy là một hệ thống con bao gồm các yếu tố hợp thành như

quản lý việc chuẩn bị hoạt động dạy học, quản lý việc lên lớp, quản lý việc sinh
hoạt chuyên môn…. Từ đó, quan điểm hệ thống – cấu trúc giúp người nghiên cứu
tìm hiểu chính xác thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy trong một số
trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập ở thành phố Hồ Chí Minh.
7.1.2. Quan điểm lịch sử
Quan điểm này giúp người nghiên cứu xác định phạm vi không gian, thời gian
và điều kiện hoàn cảnh cụ thể, để điều tra thu thập số liệu chính xác, đúng với mục
đích nghiên cứu đề tài, trình bày công trình nghiên cứu theo một trình tự hợp lý.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm này giúp phát hiện những mâu thuẫn, tồn tại trong công tác quản lý
hoạt động giảng dạy trong các trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập ở
thành phố Hồ Chí Minh, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy
phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giảng dạy trong
một số trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập ở thành phố Hồ Chí Minh.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phân tích, tổng hợp các tài liệu lý luận phục vụ cho vấn đề nghiên cứu đề tài
như lý luận về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động giảng dạy...
- Phân loại hệ thống hóa các tài liệu lý luận có liên quan đến công tác quản lý
hoạt động giảng dạy, đặc biệt là trong các trường TCCN .
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Người nghiên cứu sử dụng kết hợp 2 phương pháp nghiên cứu thực tiễn để thu
thập số liệu bao gồm phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và phương pháp phỏng
vấn.
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và phương pháp phỏng vấn thường được
sử dụng với nhau trong các nghiên cứu có sự kết hợp nhiều phương pháp nghiên
cứu để điều tra về kết quả các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Trong khi điều tra

Footer Page 14 of 258.



Header Page 15 of 258.

6

bằng bảng hỏi có thể thu được số liệu về thực trạng trên một mẫu dân số lớn, số
liệu phỏng vấn định tính thường đem lại những hiểu biết sâu hơn về thái độ, suy
nghĩ, và hành động của người tham gia.
Trong điều tra bằng bảng hỏi, những người tham gia trả lời bằng cách chọn
câu trả lời xác định trước (đáp ứng nhiều lựa chọn), những dữ liệu này thường
được phân tích mang tính định lượng. Trong phỏng vấn, người phỏng vấn bắt đầu
với các câu hỏi mở, nhưng dành thời gian đáng kể để khơi gợi người tham gia trả
lời, khuyến khích họ cung cấp thông tin chi tiết và rõ ràng; những dữ liệu này
thường được phân tích theo hướng định tính. [42]
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
- Mục đích điều tra: Người nghiên cứu sử dụng phương pháp điều tra để thu
thập số liệu, dữ liệu về thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy nói chung,
đặc biệt là các biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy trong các trường TCCN ngoài
công lập ở TP.HCM nhằm chứng minh cho giả thuyết nghiên cứu khoa học.
- Nội dung điều tra: Thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy tại một
số trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập ở thành phố Hồ Chí Minh theo
các nội dung quản lý hoạt động giảng dạy: Quản lý việc chuẩn bị hoạt động dạy
học, quản lý việc lên lớp, quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh và quản lý việc sinh hoạt chuyên môn.
- Cách thức điều tra:
Người nghiên cứu sử dụng 2 loại phiếu điều tra: Phiếu trưng cầu ý kiến về thực
trạng quản lý hoạt động giảng dạy trong một số trường TCCN ngoài công lập ở
TP.HCM. Trên cơ sở thực trạng thu được, chúng tôi thiết kế phiếu thăm dò ý kiến
thứ 2 để khảo nghiệm các nhóm biện pháp được đề xuất.
- Cấu trúc của phiếu điều tra:

+ Phiếu trưng cầu ý kiến về thực trạng để tìm hiểu thực trạng về quản lý hoạt
động giảng dạy trong các trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập ở thành
phố Hồ Chí Minh, được thiết kế theo 4 nội dung cơ bản: Quản lý việc chuẩn bị hoạt

Footer Page 15 of 258.


Header Page 16 of 258.

7

động dạy học; quản lý việc lên lớp; quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh; quản lý việc sinh hoạt chuyên môn.
Phiếu điều tra 1 gồm có 8 câu:
Câu 1 tìm hiểu về tầm quan trọng của các nội dung quản lý, gồm có 4 mức:
Rất quan trọng, quan trọng, ít quan trọng, không quan trọng.
Câu 2 tìm hiểu về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện của quản lý việc
chuẩn bị hoạt động dạy học gồm có 8 nội dung.
Câu 3 tìm hiểu về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện của quản lý việc lên
lớp gồm có 9 nội dung.
Câu 4 tìm hiểu về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện của quản lý việc
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh gồm có 5 nội dung.
Câu 5 tìm hiểu về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện của quản lý việc sinh
hoạt chuyên môn gồm có 15 nội dung.
Mức độ thực hiện gồm có 4 mức: Thường xuyên, thỉnh thoảng, ít khi, không
thực hiện.
Kết quả thực hiện gồm có 4 mức: tốt, khá, trung bình, yếu.
Câu 6 tìm hiểu về mức độ gây khó khăn của các yếu tố trong quản lý hoạt
động giảng dạy. Mức độ khó khăn: nhiều, vừa, ít, không.
Câu 7 tìm hiểu về những thuận lợi, khó khăn trong thực tiễn quản lý hoạt động

giảng dạy.
Câu 8 tìm hiểu về những đề xuất đối với cấp quản lý giáo dục nhằm thực hiện
tốt công tác quản lý hoạt động giảng dạy.
+ Phiếu thăm dò ý kiến 2 để khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giảng dạy trong các trường TCCN
ngoài công lập ở TP.HCM. Tính cần thiết của các biện pháp được khảo sát theo 3
mức: Rất cần thiết, cần thiết, chưa cần thiết. Tính khả thi có 3 mức: Rất khả thi, khả
thi, chưa khả thi.
- Đối tượng điều tra: nhóm CBQL và nhóm GV ở 2 trường TCCN: Trường
trung cấp Âu Việt và Trường trung cấp Tổng hợp TP.HCM.

Footer Page 16 of 258.


Header Page 17 of 258.

8

+ Nhóm CBQL gồm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo, Trưởng
phòng đào tạo, Phó phòng đào tạo, Trưởng khoa, Phó khoa, Trưởng bộ môn trực
thuộc trường, Trưởng bộ môn trực thuộc khoa.
+ Nhóm GV: đội ngũ GV cơ hữu đang tham gia giảng dạy tại hai trường.
Mẫu điều tra: toàn bộ giáo viên đang tham gia quản lý và giảng dạy của 2
trường là 35 CBQL và 226 GV. Cụ thể: Trường trung cấp Âu Việt có 20 CBQL và
171 giáo viên; Trường trung cấp Tổng hợp TP.HCM có 15 CBQL và 55 giáo viên.
Người nghiên cứu đứng độc lập, không tham gia vào mẫu điều tra.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp này được sử dụng để phỏng vấn một số CBQL và một số GV trong
mẫu điều tra nhằm khẳng định những vấn đề được trả lời trong phiếu điều tra và thu
thập thêm thông tin cho những vấn đề còn chưa được trả lời rõ ràng trong số liệu điều

tra viết. Cụ thể, tại mỗi trường, chúng tôi chọn ra 3 đại diện để phỏng vấn: một đại
diện trong BGH, một đại diện của phòng đào tạo và một đại diện trong ban chủ
nhiệm khoa/ tổ bộ môn trực thuộc trường. Về phía GV, tại mỗi trường, chúng tôi
chọn ra 5 GV để tham gia vào mẫu phỏng vấn. Việc chọn mẫu phỏng vấn, chúng tôi
áp dụng hình thức chọn mẫu ngẫu nhiên bằng cách bốc thăm. Sau khi bốc thăm được
số lượng CBQL và GV theo yêu cầu của mẫu phỏng vấn. Chúng tôi liên hệ với các
CBQL và GV để xin ý kiến và thu xếp thời gian cho buổi phỏng vấn. Nếu có CBQL
hoặc GV nào được chọn để phỏng vấn nhưng không thể tham gia thì chúng tôi sẽ tiến
hành bốc thăm trong số CBQL và GV còn lại để lấy đủ số lượng cho mẫu phỏng vấn.
7.2.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm xử lý thống kê SPSS for Windows, phiên bản 17.0 để xử lý
các thông tin thu thập được trong quá trình nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm 3 phần:
- Mở đầu: Lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, khách thể và đối tượng
nghiên cứu, giả thuyết khoa học, nhiệm vụ nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu.
- Nội dung: gồm 3 chương:

Footer Page 17 of 258.


Header Page 18 of 258.

9

+ Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giảng dạy
+ Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy trong các trường TCCN
ngoài công lập ở TP.HCM
+ Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy trong các trường TCCN
ngoài công lập ở TP.HCM

Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

Footer Page 18 of 258.


Header Page 19 of 258.

10

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.1. Tổng quan về quản lý hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động đặc trưng nhất trong nhà trường, bao gồm
hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh. Trong hoạt động dạy
học, giáo viên đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn, điều khiển nhằm giúp học sinh tự
giác nắm vững hệ thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển năng lực nhận thức,
hình thành thế giới quan và nhân sinh quan đúng đắn. Quản lý hoạt động dạy học
chủ yếu tập trung vào quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, thông qua hoạt
động dạy của thầy, quản lý hoạt động học của trò [15], [18], [35].
Cho đến nay, có nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu về công tác
quản lý hoạt động giảng dạy, những nghiên cứu này đã góp phần đáng kể vào việc
đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
Các nghiên cứu ở nước ngoài về lĩnh vực quản lý giáo dục, quản lý trường học,
quản lý quá trình đào tạo, quản lý các hoạt động dạy học trong nhà trường:
- Cẩm nang về phát triển các chương trình đào tạo theo năng lực thực hiện
(Handbook for Developing Competency – Based Training Programs) của tác giả
William E. Blank (1982) đã nêu các chuẩn đầu ra của quá trình đào tạo làm cơ sở để

lập kế hoạch, thực hiện quá trình đào tạo và đánh giá kết quả học tập.
- Lãnh đạo nhà trường thế kỷ 21 (School Leadership for the 21st Century) của
tác giả Brent Davies and Linda Ellison (2001) đã nêu được hoạch định chiến lược
phát triển nhà trường, quản lý sự thay đổi, lãnh đạo và quản lý chất lượng, vai trò
của người hiệu trưởng trong việc quản lý và phát triển trường học, quản lý việc
giảng dạy và học tập, vai trò của giáo viên trong việc tổ chức học tập, sử dụng công
nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp dạy học.
Ở Việt Nam, có các nghiên cứu về quản lý giáo dục: quản lý trường học, quản
lý cơ sở vật chất, phát triển đội ngũ giáo viên… Có thể kể đến một số tác giả sau:

Footer Page 19 of 258.


Header Page 20 of 258.

11

Tác giả Trần Kiểm (1997) đã đi sâu nghiên cứu những nhiệm vụ cụ thể của Hiệu
trưởng về quản lý hoạt động dạy và học trong giáo trình: “Quản lý giáo dục và
trường học”. Tác giả đã nêu ra những nhiệm vụ cụ thể của cán bộ quản lý đối với
công tác quản lý hoạt động dạy học và ông cũng đã xây dựng mô hình quản lý hoạt
động dạy và học. Ngoài ra, tác giả còn nghiên cứu đến các lĩnh vực khác thuộc
khoa học quản lý giáo dục như quản lý các hoạt động giáo dục trong nhà trường,
nghiệp vụ quản lý trường học... Có thể nói giáo trình “Quản lý giáo dục và trường
học” là cơ sở khoa học quan trọng cho các tác giả nghiên cứu về công tác quản lý
trong nhà trường.
Tác giả Nguyễn Đức Trí (2011) cũng đã nghiên cứu về phương pháp, phương
tiện, hình thức tổ chức dạy học và tổ chức hướng dẫn thực hành trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trong giáo trình: “Giáo dục học nghề nghiệp”. Tác giả đã hệ
thống các nhóm phương pháp dạy học và đã chỉ ra cách lựa chọn phương pháp,

phương tiện dạy học phù hợp cho từng bài giảng, đồng thời ông cũng đưa ra các
hình thức tổ chức dạy học, tổ chức hướng dẫn thực hành và cách lựa chọn, vận dụng
các hình thức này vào thực tế. Ngoài ra tác giả còn nghiên cứu về các vấn đề giáo
dục nghề nghiệp như quá trình dạy học, nội dung dạy học... Vì vậy giáo trình này là
một tài liệu rất quan trọng cho nghiên cứu về giáo dục nghề nghiệp.
Bộ tài liệu “Những vấn đề cơ bản về công tác quản lý trường trung cấp chuyên
nghiệp” của Dự án phát triển giáo viên trung học phổ thông và TCCN, Cục Nhà
giáo và CBQL cơ sở giáo dục, Vụ Giáo dục chuyên nghiệp - Bộ Giáo dục và Đào
tạo biên soạn (2010). Bộ tài liệu đã cập nhật những thành tựu lý luận quản lý của
thời đại và phản ánh thực tiễn giáo dục chuyên nghiệp của đất nước. Với 11 chuyên
đề quản lý liên quan trực tiếp đến công tác quản lý trường TCCN như quản lý quá
trình đào tạo, quản lý chất lượng, quản lý phát triển nhân lực, quản lý tài chính và
cơ sở vật chất... nên đây là bộ tài liệu quan trọng giúp cho cán bộ quản lý tự học để
nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường.

Footer Page 20 of 258.


Header Page 21 of 258.

12

Những nghiên cứu trên mặc dù còn mang tính lý luận, nhưng đây chính là cơ
sở khoa học và cũng là nền tảng để các nhà nghiên cứu, cán bộ quản lý giáo dục
tham khảo và tìm ra cho mình những biện pháp quản lý phù hợp.
Ngoài ra, trong thời gian gần đây đã có một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu về
quản lý hoạt động dạy học cho mỗi cấp học khác nhau để góp phần nâng cao chất
lượng dạy học trong nhà trường. Đó là những luận văn:
- Thực trạng và giải pháp quản lý giảng dạy ở các trường trung cấp chuyên
nghiệp của tỉnh Khánh Hoà của tác giả Nguyễn Thị Bích Liên (2007). Luận văn này

đã nghiên cứu thực trạng về xây dựng và quản lý đội ngũ; quản lý việc thực hiện
chương trình, kế hoạch giảng dạy; quản lý việc chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên;
quản lý giờ trên lớp; quản lý việc sinh hoạt khoa và tổ bộ môn trực thuộc; quản lý
việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh; quản lý các điều kiện đảm bảo
việc giảng dạy; quản lý giảng dạy gắn liền với thực tiễn sản xuất, sử dụng, liên kết
đào tạo. Tác giả luận văn đã căn cứ vào kết quả điều tra để phân tích về các thực
trạng trên và đề xuất sáu giải pháp trong đó tác giả cho rằng giải pháp tăng cường
và xây dựng quản lý đội ngũ là giải pháp quan trọng và mang tính khả thi cao nhất.
- Thực trạng công tác quản lý của người hiệu trưởng đối với hoạt động dạy
học của giảng viên trường Cao đẳng Sư Phạm tỉnh Cà Mau của tác giả Thi Văn Trí
(2009). Luận văn này đã nghiên cứu thực trạng về hoạt động dạy học của cán bộ,
giáo viên; hoạt động học tập của sinh viên; quản lý việc thực hiện mục tiêu, chương
trình dạy học; Hiệu trưởng chỉ đạo xây dựng nề nếp hoạt động dạy học; Hiệu trưởng
chỉ đạo hoạt động phát triển và bồi dưỡng đội ngũ; Hiệu trưởng chỉ đạo hoạt động
đổi mới phương pháp dạy học... Tác giả luận văn đã phân tích nguyên nhân thực
trạng quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng và đề xuất sáu nhóm biện pháp
nhằm góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động dạy học ở trường Cao
đẳng Sư phạm Cà Mau.
Các luận văn trên chủ yếu nghiên cứu cụ thể về thực trạng tại đơn vị và địa
phương mà các tác giả đang công tác nên các biện pháp đưa ra chỉ mang tính đặc
thù để giải quyết những mâu thuẫn, tồn tại tại đơn vị cụ thể của địa phương đó.

Footer Page 21 of 258.


Header Page 22 of 258.

13

1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quản lý hoạt động giảng dạy

1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các hoạt
động của con người. Quản lý vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật [14].
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, nhiều nhà nghiên cứu trong
và ngoài nước đã đưa ra rất nhiều định nghĩa về quản lý. Cho đến nay, vẫn chưa có
một định nghĩa thống nhất về quản lý.
Một số tác giả định nghĩa quản lý như sau:
- Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra [16].
- Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc
của các thành viên trong tổ chức và sử dụng mọi nguồn lực sẵn có của tổ chức để
đạt những mục tiêu của tổ chức [22].
- Quản lý là tập hợp các hoạt động (bao gồm cả lập kế hoạch, ra quyết định, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra) nhằm sử dụng tất cả các nguồn lực của tổ chức (con
người, tài chính, vật chất và thông tin) để đạt được những mục tiêu của tổ chức một
cách có hiệu quả [22].
Từ những định nghĩa trên, khái niệm quản lý có thể được khái quát như sau:
Quản lý là một phương thức làm cho các hoạt động hướng tới mục tiêu của tổ
chức với hiệu quả cao thông qua những người khác. Phương thức này bao gồm những
chức năng mà nhà quản lý phải thực hiện: hoạch định, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận: chủ thể quản lý - đối tượng
quản lý. Chúng gắn bó hữu cơ và tác động lẫn nhau như một chỉnh thể.
Chủ thể quản lý là cá nhân hoặc tổ chức làm nhiệm vụ quản lý, điều khiển còn
đối tượng quản lý là bộ phận chịu sự quản lý, có tác động phản hồi.
Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan dựa trên quy luật khách quan.
1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục
Ở cấp độ vĩ mô (quản lý hệ thống giáo dục): Quản lý giáo dục là hoạt động tự
giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát...

Footer Page 22 of 258.



Header Page 23 of 258.

14

một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho
mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội [19].
Ở cấp độ vi mô (quản lý trường học): Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của
chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học
sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường [19].
Từ những khái niệm nêu trên, quản lý giáo dục có 4 yếu tố: chủ thể quản lý,
đối tượng quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý. Bốn yếu tố này tạo thành
sơ đồ 1.1 sau:
Chủ thể

Đối tượng

Mục tiêu

Khách thể

quản lý

quản lý

quản lý


quản lý

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khái niệm quản lý [19]
1.2.3. Các chức năng quản lý giáo dục
Chức năng quản lý là hình thái biểu hiện sự tác động có mục đích của chủ thể
quản lý đến đối tượng quản lý. Trong quản lý, chức năng quản lý là một phạm trù
quan trọng, mang tính khách quan, có tính độc lập tương đối. Chức năng quản lý
nảy sinh và là kết quả của quá trình phân công lao động, là bộ phận tạo thành hoạt
động quản lý tổng thể, được tách riêng, có tính chất chuyên môn hoá [19].
Có bốn chức năng quản lý cơ bản: Kế hoạch hoá (hoạch định), tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra.
Để thực hiện hiệu quả các chức năng, người quản lý cần đến yếu tố thông tin.
Thông tin đầy đủ, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế
hoạch; thông tin cũng cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức, là chất liệu tạo
quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức; thông tin truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo
(thông tin xuôi) và phản hồi (thông tin ngược) diễn tiến hoạt động của tổ chức; và
thông tin từ kết quả hoạt động của tổ chức giúp cho người quản lý xem xét mức độ
đạt mục tiêu của tổ chức [19].

Footer Page 23 of 258.


Header Page 24 of 258.

15

Các chức năng nêu trên lập thành chu trình quản lý. Chủ thể quản lý khi triển
khai hoạt động quản lý đều thực hiện theo chu trình như sau:
Chức năng


Chức năng

Chức năng

Chức năng

kế hoạch hoá

tổ chức

chỉ đạo

kiểm tra

Thông tin phục vụ quản lý
Sơ đồ 1.2. Chu trình quản lý [19]


Chức năng kế hoạch hóa trong quản lý giáo dục
Kế hoạch hóa là chức năng cơ bản nhất của tất cả các chức năng quản lý.
Kế hoạch hóa bao gồm việc xây dựng mục tiêu, chương trình hành động, xác

định từng bước đi, những điều kiện, phương tiện cần thiết trong một thời gian nhất
định của cả hệ thống quản lý và bị quản lý.
Người quản lý cần có những kỹ năng lập các loại kế hoạch trong nhà trường.
Khi xây dựng kế hoạch trong nhà trường, người quản lý cần phân tích thực trạng
nhà trường (đặc điểm tình hình nhà trường như đội ngũ giáo viên, quy mô đào tạo,
cơ sở vật chất, những thuận lợi, khó khăn của nhà trường,...); xác định các mục tiêu;
xác định các nguồn lực cần thiết và các biện pháp huy động, sử dụng chúng; lập kế
hoạch/chương trình hành động; điều chỉnh kế hoạch (nếu cần) [19].

 Chức năng tổ chức trong quản lý giáo dục
Chức năng tổ chức trong quản lý là việc thiết kế cơ cấu các bộ phận sao cho
phù hợp với mục tiêu của tổ chức, chú ý đến phương thức hoạt động, đến quyền hạn
của từng bộ phận, tạo điều kiện cho sự liên kết ngang, dọc và đặc biệt chú ý đến
việc bố trí cán bộ - người vận hành các bộ phận của tổ chức.
Theo quan niệm của Ernest Dale, chức năng tổ chức như một quá trình, bao
gồm năm bước sau:

Footer Page 24 of 258.


Header Page 25 of 258.

16

- Lập danh sách các công việc cần phải hoàn thành để đạt được mục tiêu của
tổ chức;
- Phân chia toàn bộ công việc thành các nhiệm vụ để các thành viên hay bộ
phận trong tổ chức thực hiện một cách thuận lợi và hợp logic. Bước này gọi là phân
công lao động;
- Kết hợp các nhiệm vụ một cách logic và hiệu quả. Việc nhóm gộp nhiệm vụ
cũnh như thành viên trong tổ chức gọi là bước phân chia bộ phận;
- Thiết lập một cơ chế điều phối, tạo thành sự liên kết hoạt động giữa các
thành viên hay bộ phận tạo điều kiện đạt mục tiêu một cách dễ dàng;
- Theo dõi đánh giá tính hiệu nghiệm của cơ cấu tổ chức và tiến hành điều
chỉnh nếu cần [19].
 Chức năng chỉ đạo trong quản lý giáo dục
Chỉ đạo là chức năng thể hiện năng lực của người quản lý. Sau khi hoạch định
kế hoạch và sắp xếp tổ chức, người cán bộ quản lý phải điều khiển cho hệ thống
hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu đã đề ra. Đây là quá trình sử dụng quyền lực

quản lý để tác động đến các đối tượng bị quản lý (con người, các bộ phận) một cách
có chủ đích nhằm phát huy hết tiềm năng của họ hướng vào việc đạt mục tiêu chung
của hệ thống. Người điều khiển hệ thống phải là người có tri thức và kỹ năng ra
quyết định và tổ chức thực hiện quyết định [19].
 Chức năng kiểm tra trong quản lý giáo dục
Kiểm tra là một chức năng quan trọng của nhà quản lý. Để nó có hiệu quả,
người quản lý phải xây dựng các tiêu chuẩn, đo đạc việc thực hiện và điều chỉnh các
sai lệch nhằm làm cho toàn bộ hệ thống đạt mục tiêu đã định. Qua chức năng kiểm
tra, người quản lý có thể biết họ đạt được mục tiêu đến đâu và lên kế hoạch để thực
hiện tốt mục tiêu đề ra. Mục đích cuối cùng của kiểm tra là điều chỉnh quyết định
quản lý; phát triển tổ chức và cá nhân nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu quản lý
đã đề ra. Chẳng hạn như trong nhà trường, người hiệu trưởng kiểm tra việc giảng
dạy của giáo viên không chỉ xem họ thực hiện chương trình như thế nào, mà bên
cạnh đó còn phải bồi dưỡng, hướng dẫn, phân tích cho họ thấy ưu điểm, thiếu sót để

Footer Page 25 of 258.


×