Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Nghiên cứu ứng dụng biện pháp sinh học nhằm cải tạo một số tính chất đất trồng cam của huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.24 KB, 12 trang )

Header Page 1 of 16.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Lê Minh Thảo

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC
NHẰM CẢI TẠO MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẤT TRỒNG CAM
Ở HUYỆN CAO PHONG, TỈNH HÒA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

HàNội - 2015
Footer Page 1 of 16.


Header Page 2 of 16.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Lê Minh Thảo

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BIỆN PHÁP SINH HỌC
NHẰM CẢI TẠO MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẤT TRỒNG CAM
Ở HUYỆN CAO PHONG, TỈNH HÒA BÌNH

Chuyên ngành:

Khoa học Môi trường



Mã số:

60440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ TUYẾT THU
PGS.TS. NGUYỄN KIỀU BĂNG TÂM

HàNội - 2015
Footer Page 2 of 16.


Header Page 3 of 16.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ
môn Sinh thái Môi trường, Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
ĐHQG Hà Nội đã giảng dạy, chỉ bảo và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình
học tập và thực hiện luận văn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất tới giáo viên hướng dẫn TS.
Trần Thị Tuyết Thu - Cán bộ giảng dạy Bộ môn Thổ nhưỡng và Môi trường đất và
PGS.TS. Nguyễn Kiều Băng Tâm - Cán bộ giảng dạy ở Bộ môn Sinh thái Môi
trường, Khoa Môi Trường đã tận tình hướng dẫn và có những đóng góp quý báu để
em có thể hoàn thành nghiên cứu và viết luận văn.
Em xin cảm ơn anh Quang - Cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Cao Phong, tỉnh Hòa Bình là chủ vườn cam ở đội 7, thị trấn Cao Phong, Hòa Bình
đã tạo điều kiện để em tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu tại vườn.

Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luôn động viên,
giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần cho em trong suốt quá trình học tập.
Em xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó!
Hà Nội, tháng 12 năm 2015
Học viên

Lê Minh Thảo

Footer Page 3 of 16.


Header Page 4 of 16.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CAQCM

Cây ăn quả có múi

CEC

Dung tích hấp phụ trao đổi cation của đất

CFU

Conoly forming unit (Đơn vị hình thành khuẩn lạc)

EM

Effective Microorganism


K2Odt

Kali dễ tiêu

K2Ots

Kali tổng số

Ndt

Nitơ dễ tiêu

Nts

Nitơ tổng số

OM

Hàm lượng chất hữu cơ tổng số

P2O5dt

Phốt pho dễ tiêu

P2O5ts

Phốt pho tổng số

pH


Độ chua

TN

Thí nghiệm

VSV

Vi sinh vật

i

Footer Page 4 of 16.


Header Page 5 of 16.

ii

Footer Page 5 of 16.


Header Page 6 of 16.

MỞ ĐẦU

Cây ăn quả có múi được xác định là một trong những cây trồng chủ lực, có
thế mạnh của tỉnh Hòa Bình. Diện tích cây ăn quả có múi tăng mạnh trong những
năm gần đây; năm 2010, diện tích cây ăn quả có múi cả tỉnh mới đạt 1.240 ha, đến
hết 2014 đã đạt 2.694 ha (tăng 1.454 ha so với năm 2010). Trong đó diện tích trồng

cây cam, quýt 1.774 ha (có 801 ha kinh doanh), năng suất 265,7 tạ/ha, sản lượng
21,26 ngàn tấn; đất trồng cây bưởi 875 ha (có 376 ha kinh doanh), năng suất 150
tạ/ha, sản lượng 5,64 ngàn tấn. Tình hình tiêu thụ các loại quả có múi khá thuận lợi,
giá bán bình quân đều tăng qua các năm; riêng năm 2014 giá sản phẩm bình quân
cao hơn 20 - 25% so với 2013 [2].
Nhờ thiên nhiên ưu đãi về điều kiện tự nhiên mà cây trồng có múi nói chung
và cây cam Cao Phong nói riêng đã duy trì được những đặc tính di truyền tốt của
giống gốc, thể hiện được các ưu thế về chất lượng. Sản phẩm cam của huyện Cao
Phong đã được cấp bảo hộ chỉ dẫn địa lý góp phần khẳng định thương hiệu nổi bật
lợi thế trên các thị trường tiêu thụ, đồng thời thúc đẩy mở rộng đầu tư sản xuất phát
triển. Dự kiến quy hoạch vùng sản xuất cam an toàn tại Cao Phong đến năm 2020
với quy mô 5.084 ha [27].
Cây cam ở huyện Cao Phong chủ yếu được trồng trên các đồi thấp, tương đối
bằng phẳng, có độ cao trung bình 300m so với mực nước biển, độ dốc < 100. Đất
trồng chủ yếu là đất feralit phát triển trên mắc ma axit có màu vàng nâu, dày > 1,2
m hoặc đất phát triển trên đá vôi có màu vàng nâu nhạt, thoát nước tốt, dày > 1,3 m.
Đến hết năm 2014 đã có 47 ha diện tích đất trồng cam được cấp chứng nhận
VietGAP về đảm bảo các tiêu chuẩn thực hành sản xuất sạch.
Sau hơn 10 năm mở rộng quy mô diện tích và đầu tư thâm canh, sử dụng quá
mức phân bón hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật diệt sâu bệnh trên và dưới mặt đất,
đã có nhiều diện tích đất trồng cam suy giảm chất lượng, người dân phải chặt phá
vườn cam cũ, tái canh vườn cam mới. Do những tác động tiềm tàng từ nguồn sâu
bệnh sẵn có trong đất cũng như chất lượng đất xấu dẫn đến nhiều rủi ro ở các vườn

1
Footer Page 6 of 16.


Header Page 7 of 16.


trồng cam tái canh chu kỳ 2 hoặc 3 (đã trải qua thời gian sau 15 đến 30 năm trồng
cam). Nhờ vào những đóng góp tích cực của công tác khuyến nông khuyến lâm tại
địa phương kết hợp với sự tiếp cận thông tin từ tiến bộ của khoa học kỹ thuật được
quảng bá, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng nên một số người
dân trồng cam đã sử dụng thêm phân bón hữu cơ và một số chế phẩm sinh học trong
canh tác cam. Tuy nhiên cho đến nay chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về ảnh
hưởng của quá trình canh tác đến sự thay đổi chất lượng đất trồng cây ăn quả có
múi (cam, bưởi) và việc ứng dụng hiệu quả một số biện pháp sinh học trong sử
dụng bền vững chất lượng đất trồng cam ở huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình được
báo cáo. Trên cơ sở đó, đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng biện pháp sinh học nhằm
cải tạo một số tính chất đất trồng cam ở huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình” được
đặt ra nhằm cung cấp cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn để cải tạo, bảo vệ và phục
hồi chất lượng đất trồng cam ở Cao Phong, tỉnh Hòa Bình. Trên cơ sở đó làm tiền
đề để phát triển những định hướng nghiên cứu sử dụng hợp lý phân bón, chế phẩm
sinh học trong phòng trừ, giảm thiểu những loại bệnh gây hại ở vùng rễ cây cam
góp phần đảm bảo ổn định năng suất, chất lượng sản phẩm và lợi ích kinh tế xã hội.
Mục tiêu nghiên cứu bao gồm:
1) Đánh giá được hiện trạng chất lượng đất trồng cam ở thị trấn Cao Phong,
tỉnh Hòa Bình.
2) Đánh giá được hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm vi sinh đến một số
đặc điểm sinh học đất và phòng trừ nấm, tuyến trùng gây bệnh vùng rễ
cây cam ở thị trấn Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.
3) Đánh giá được hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm vi sinh đến một số
tính chất hóa học đất và thành phần dinh dưỡng trong đất trồng cam ở thị
trấn Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

2
Footer Page 7 of 16.



Header Page 8 of 16.

Tiếng Việt
1.
Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, (2015), Cơ sở dữ liệu thống kê –
Thông tin an ninh lương thực, Trung tâm thông tin, Bộ Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn, Hà Nội.
2.
Đỗ Đình Ca (2013), Tài liệu hội thảo trong chương trình phục hồi, phát triển
vùng cam hàng hóa và sản suất theo tiêu chuẩn VietGAP tại Hải Phòng.
3.
Nguyễn Ngọc Châu (2003). Tuyến trùng thực vật và cơ sở phòng trừ. NXB
KHKT Hà Nội, 302 trang.
4.
Nguyễn Ngọc Châu và Nguyễn Vũ Thanh (2000). Tuyến trùng thực vật.
Động vật chí Việt Nam 4. NXB KHKT Hà Nội:399pp.
5.
Nguyễn Ngọc Châu, Nguyễn Vũ Thanh (1993), Dẫn liệu về sinh học sinh
thái loài tuyến trùng Meloidogyne incognita (Kofoid et White) Chitwood, 1949 kí
sinh gây bệnh sần rễ ở hồ tiêu. Tuyển tập các công trình nghiên cứu ST & TNSV
(1990-1992), NXB KHKT, Hà Nội, 120-124.
6.
Nguyễn Xuân Cự, Trần Thị Tuyết Thu (2014), ”Ảnh hưởng của vùi lạc dại
(Arachis Pintoi) kết hợp với tưới giữ ẩm đến một số tính chất đất trồng chè ở Phú
Hộ, tỉnh Phú Thọ”, Tạp chí Khoa học, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Đại học
Quốc Gia Hà Nội 30 (4S), tr.21-27.
7.
Cục thống kê Hòa Bình, Niên giám thống kê tỉnh Hòa Bình 2009

8.
Nguyễn Thế Đặng, Đặng Văn Minh, Nguyễn Thế Hùng (2007), Vật lý đất,
Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
9.
Đỗ Tấn Dũng (2013), ”Nghiên cứu bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kuhn)
gây hại một số cây trồng cạn vùng Hà Nội năm 2011 – 2012”, Tạp chí khoa học và
phát triển, tập 11, số 4:459 – 465.
10.
Võ Thị Gương, Dương Minh, Ngô Xuân Hiền, Trần Bá Linh (2009) , Hiện
trạng suy thoái về lý, hóa, sinh học đất vườn vùng trọng điểm trồng cây có múi tỉnh
Hậu Giang và biện pháp cải thiện, Sở Khoa học và Công nghệ Hậu Giang.
11.
Cao Việt Hà, Lê Thanh Tùng (2010), “Nghiên cứu một số tính chất lý hóa
học của đất trồng cam theo độ tuổi vườn ở Hàm Yên, Tuyên Quang”, Tạp chí Khoa
học và phát triển, Tập 8, số 3, tr. 393 – 401.
12.
Nguyễn Như Hà (2006), Giáo trình Bón phân cho cây trồng, NXB Nông nghiệp.
13.
Nguyễn Quốc Hiếu (2012), ”Nghiên cứu tính chất lý hóa đất và một số biện pháp
thâm canh cam trên đất đỏ bazan Phủ Quỳ - Nghệ An”, Luận án tiến sỹ nông nghiệp.
14.
Vũ Văn Hiếu, Nguyễn Thị Phương thảo, Nguyễn Quang Sáng (2015), ”Ảnh
hưởng của sử dụng phân bón và một số biện pháp kỹ thuật đến tính chất lý, hóa học đất
trồng cam sành ở huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang”, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn, số 9, tr. 46-51.
15.
Hồ Nguyên Kha, (2005), “Hiệu quả của chế phẩm EM trong trồng trọt”. Báo
Nông Nghiệp Việt Nam.

3

Footer Page 8 of 16.


Header Page 9 of 16.

16.
Nguyễn Thị Kim Liên, Lê Thị Thủy, Nguyễn Viết Hiệp, Nguyễn Huy Hoàng
(2012), ”Nghiên cứu đa dạng hệ nấm cộng sinh Arbuscular Mycorrhiza funggi trong
đất và rễ cam tại Quỳ Hợp, Nghệ An”, Tạp chí Sinh học, Số 34, tr. 441 – 445.
17.
Vũ Triệu Mân (2007), Giáo trình bệnh cây chuyên khoa. Ngành bảo vệ thực
vật. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.
18.
Dương Minh, Lê Lâm Cường, Ester Vandermissen, Jozef Coosemans, Phạm
Văn Kim (2003), Khả năng đối kháng của các chủng nấm Trichoderma spp. nội địa đối
với bệnh thối rễ cam quít do nấm Fusarium solani tại Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tạp
Chí Khoa Học Đại Học Cần Thơ, chuyên ngành Bảo Vệ Thực Vật, 2003: 1-9.
19.
Lê Khắc Quang (1997), “Sử dụng vi sinh vật hữu hiệu ở Việt Nam”, Tạp chí
khoa học công nghệ.
20.
Nguyễn Văn Sức, Bùi Quang Xuân, Nguyễn Viết Hiệp và Nguyễn Thị Nga
(2005), ”Nấm rễ cộng sinh (Vesicular Arbuscular mycorrhizae) và Quần thể vi sinh
vật trong đất trồng bưởi đặc sản Đoan Hùng, Tạp chí Khoa học đất, Số 23, tr.42-45.
21.
Nguyễn Quang Thạch và ctv (2001), Nghiên cứu thử nghiệm và tiếp thu công
nghệ sinh vật hữu hiệu (RM) trong nông nghiệp và trong vệ sinh môi trường. Báo cáo
tổng kết nghiệm thu đề tài nghiên cứu độc lập cấp Nhà nước năm 1998 – 2000.
22.
Trần Thị Tuyết Thu, Nguyễn Văn Toàn (2014), ”Thành phần hóa học của

một số loại vật liệu hữu cơ che phủ đất trồng che ở Phú Hộ, tỉnh Phú thọ”, Tạp chí
nông nghiệp và phát triển nông thôn, Số (3+4), tr. 104 – 109.
23.
PGS.TS Hoàng Ngọc Thuận (2000), Chọn tạo và trồng cây cam quýt phẩm
chất tốt, năng suất cao , NXB Nông Nghiệp.
24.
Lê Văn Tiềm(1998), Đánh giá về chất hữu cơ trong đất trồng Việt Nam).
25.
Hà Chí Trực, Ngô Hoàng Duyệt, Nguyễn Thanh Bình, Trần Xuyến (2014).
Giáo trình chuẩn bị đất trồng cây có múi, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
26.
Trần Thế Tục, Cao Anh Phong, Phạm Văn Công, Hoàng Ngọc Thuận, Đoàn
Thế Lư (1998), Giáo trình cây ăn quả, Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội.
27.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
(2015), Báo cáo tình hình phát triển cây ăn quả có múi tỉnh Hòa Bình.
28.
Nguyễn Bảo Vệ, Lê Thanh Phong (2004), Giáo trình cây đa niên phần I:
Cây ăn trái,Tủ sách Đại học Cần Thơ.
29.
Viện Cây Ăn Quả miền Nam, Tuyến trùng gây hại trên cam và biện pháp
quản lý.
30.
Viện sinh học và môi trường, đại học Nông nghiệp Hà nội, dự án cấp bộ,
Hoàn thiện qui trình sản xuất và ứng dụng các chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu
(EMINA) phục vụ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và xử lí môi trường

Tiếng Anh

4

Footer Page 9 of 16.


Header Page 10 of 16.

31.
Ahmad, R. T. Hussain, G. Jilani, S.A. Shahid, S. Naheed Akhtar, and M.A.
Abbas (1993), Use of effective microorganisms for sustainable crop production in
Pakistan. Proc. 2 nd Conf. On Effective microorganisms (EM), Saraburi Thailand,
pp 15-27.
32.
Backman.P.A and R.Rodriguez Kabana (1975), ”A system for the growth
and delivery of biological control agents to the soils”. Phytopathology 65:819 –
821.
33.
Baghel P.p.S., Bhatti D.S, Jalali B.L. (1990), ”Interaction of VA mycorrhizal
fungus and Tylenchulus semipenetrans on citrus”, In: ”Trends in mycorrhizal
research”, Proceedings of the National Conference on Mycorrhiza, Haryana
Agricultural Uniersity, Hisar, India, pp.118 -119.
34.
Bieleski R. L. (1973), ”Phosphate Pools, Phosphate Tranport and Phosphate
Avaiability”, Microbiology (Moscow), Volume 25, pp.458 – 465 (English
translation)
35.
Bose T.K. và Mitra S.K (1990), “Fruit: tropical and subtropical”, Pblished
by Naya prokash 2006 Bidhan Sarani, Calcutta 700006, India.
36.
Canali, E. Di Bartolomeo (1990), “Effect of different management strategies
on soil quality of citrus orchards in Southern Italy”, In: “Soil use and Managemen”
Volume 25, Issue 1, pages 34–42, March 2009.

37.
Chen Fang, Lu Jianwei, Liu Dongbi, Wan Kaiyuan (2010), Investigation on
soil Fertility and Citrus Yield in South China, Plant Protection & Soil and Fertilizer
Institute, Hubei Academy of Agricultural Sciences, Wuhan 430064, China.
38.
Dogo W.Y., Albrigo L.G. (1994), Owuor P.O., Wanyoko J.K., Othieno C.O.
(1994), “High rates of fertilization of citrus on fruit quality and ground water nitrate
pollution potential”, Proc.Int/ Soc. Citricuture, pp.280 – 285.
39.
Emblenton T.W, ; Jones W.W. ; Pallares C. and Platt R.G. (1978), “Effect of
fertilization of citrus on fruit quality and ground water nitrate pollution potential”,
Proc. Int, Soc. Citriculture. Pp 280 – 285.
40.
Franca S. C., Gomes da Costa S. M., and Silveira A. P. D (2007), ”Microbial
activity and Arbuscular mycorrhizal fungal diversity in conventional and organic
citrus orchard”, Biological Agriculture and Horticulture, 25, pp.92 – 102.
41.
F.S. Davies, LG. Albrigo, 1994. Citrus. CAB International, Wallingford, UK.
42.
Guodong Liu, Rao Mylavarapu, Ed Hanlon, and Wei Chieh Lee2 Publiation,
Soil pH Management for Optimum Commercial Fruit Production in Florida1
43.
Greenland D.J., Wild A., Adam D. (1992), “Organic matter dynamics in soils of
the tropics – from myth to reality”, In: Lal R. and Sanchez P.A., Myths and Science of
Soils in the Tropics, Soil Science Society of America,Madison, pp. 17 – 39.
44.
Hammel J.E. (1994), “Effect of hight axle load traffic on subsoil physical
properties and crop yields in the Paciffic Northwest USA”, Soil and Tillage
Research, Volume 29, Issue 2+3, p.195 – 2003.


5
Footer Page 10 of 16.


Header Page 11 of 16.

45.
Manuel Agorrti, Carlos Mesjo (2006),"The Inhibitory efect of CuSO4 on
citrus pollen germination and pollen tube growth and its application for the
production of seedless Fruit”, J. Plant Science, Volume 170, Issue 1, pp. 37 – 43
46.
Li Zhen Gao, Wushing Chun, Yushen (1998), Effec of EM (Efective
Microoganisms on the crops’ growth in Shajiang Black Soil (Year 2). In: Y.Z.Ni
and W.J.Li (eds). Applied Research of EM Technique in China. Chinese Agricutural
Unibersity Press. Beijing, China. pp 42 – 46.
47.
Michel Robert (2001), Soil carbon sequestrtion for improve land
management, World Soil Resouse Report, FAO].
48.
Moon Yun Hee, Lee Kwang Bae, Kim Young – Jun, Koo Yoon Mo (2011),
Current Status of EM (Effective Microorganisms) Utilization, KSBB Journal,
Korean Society for Biotechnology and Bioengingeering. Volume 26, issue
5,pp.365-373.
49.
Morton A., Probest D. (2003), “Organic Citrus Reource Guide, the soil and
health association in NZ Inc and bio dynamic association in NZ Inc”, pp.8 – 18.
50.
Paschoal, A.D., S.K. Homma, A.B. Sanches, and M.C.S. Nogueira. (1995).
Performance of Effective Microorganisms (EM) in a Brazilian Citrus orchard: Effect
on Soil quality, yield and quality of Oranges, and control of Citrus rest mite. pp 28-29.

Absts. 4th Conf. on Kyusei Nature Farming. June 19-21, 1995. Paris, France.
51.
Pinhas Sriegel – Roy, Eliezer E. Goldchmidt (1996), “Biology of Citrus”,
Cambridge Uni.
52.
Schoenbek F. (1978), ”Effect of the Endotrophic Mycorrhiza on Disease
Resistance of Higher Plants”, Z. Pflanzenkr, Pflanzenschutz, Vlome 85, pp.191-196.
53.
Seinhorst, J.W. (1959). “On the killing, fixation and transferring to glycerin
of nematodes”. Nematology 8, 29 – 32.
54.
Srinivas, R. and Panda, T. (1998), pH and thermal stafility studies of
carboxymethyl cellulose from intergenerric fusants of Trichoderma reese/
Saccharomyces cereviride. Journal of Industrial Microbiology and Biotechnology
No.21,178 – 183.
55.
S.Kinjo (1993), Use of Effective Microorganisms in Brazil, In: Third
International Kyusei Nature Farming Conference. Proceedings, 1993, Santa
Barbara, California. Third International Kyusei Nature Farming Conference.
Proceedings, p. 190-192.
56.
S. Verdejo-Lucas1 and M. V. McKenry2 (2004), “Management of the Citrus
Nematode, Tylenchulus semipenetrans”, Journal of Nematology 36(4):424–432.
57.
Walter Reuther et.al (1989), Citrus industry : Crop Protection, Postharvest
technology and earrly history of citrus research in califorrnia, Publishing
Agriculture & Natural resources.
58.
Wells.H.D.K.Bell and C.A.Jawokski (1972),”Efficacy of Trichoderma harzianum
as a biological control for Sclerotium rolfsii.”, Phytopathology 62:442 – 447


6
Footer Page 11 of 16.


Header Page 12 of 16.

59.
Windham. G. L., Windham, M.T., Williams. W. P (1989), “Effects of
Trichoderma spp. On maize growth and Meloidogyne arenaria reproduction”, Plant
Disease 73: 493 – 495.
60.
Wood M. (1995), Environmental Soil Biology, The University Press,
cambridge, Great Britain.
61.
Zacharia P.P (1993), Studies on the application of Effective Microorganisms
in paddy, sugar cane and vegetable in India. Proc. 2nd Conf. On Effective
microorganisms (EM), Saraburi Thailand, pp 31-41..
62.
Zouravlop (1970), “Dinh dưỡng khoáng cho cam quýt”, Tài liệu giảng của
chuyên gia Liên Xô].

7
Footer Page 12 of 16.



×