Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

TIET 21, 22 TIENG HAT CON TAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.74 KB, 4 trang )

Tiết21,22
TIẾNG HÁT CON TÀU
Chế Lan Viên
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY
Giúp HS:
- Cảm nhận được khát vọng và niềm hân hoan trong tâm hồn nhà thơ khi trở về với nhân
dân, đất nước , cũng chính là tìm thấy nguồn nuôi dưỡng cho sự sáng tạo nghệ thuật, cho hồn thơ
của mình
- Thấy được những nét đặc sắc của của bài thơ, liên tưởng phong phú, bất ngờ, cảm xúc
gắn với suy tưởng triết lí
B. CHUẨN BỊ
1. Gíao viên: SGK, SGV, Tư liệu tham khảo
2. Học sinh: bài soạn, SGK, sách bài tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày những ngắn gọn nội dung những tập thơ của Tố Hữu và nhận xét về con đường
thơ của ông
- Nêu những nét đặc trưng phong cách nghệ thuật của Tố Hữu. Chọn phân tích một trong
số những đặc trưng phong cách nghệ thuật đó.
2. Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu sơ lược về hoàn cảnh xã hội những năm 1958 – 1960,
sự ra đời của bài thơ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Hs: đọc tiểu dẫn
Gv: yêu cầu tóm tắt vài nét về tg
Hs: tóm tắt
Gv: nhận xét, bổ sung
Hs: đọc sgk, nêu xuất xứ và hoàn cảnh
sáng tác bài thơ
Gv: yêu cầu hs về xem lại sgk
Gv: hướng dẫn hs đọc bài thơ ( đọc


thầm), chia đoạn
Hs: chia đoạn, nêu ý chính
Gv: nhận xét, đònh hướng
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả ( 1920 – 1989)
- Tên Phan Ngọc Hoan, quê Quảng Trò
- Tham gia cách mạng và hoạt động văn hóa
- Con đường thơ trải qua nhiều biến động với những trăn
trở, tìm tòi không ngừng
- Phong cách độc đáo với chất suy tưởng triết lí mang vẻ
đẹp trí tuệ và sự phong phú của thế giới hình ảnh
- Tác phẩm tiêu biểu: Điêu tàn, nh sáng và phù sa, Hoa
ngày thường, Chim báo bão
2. Xuất xứ: rút từ tập thơ Ánh sáng và phù sa (1960)
-> thể hiện sự gắn bó và lòng biết đối với nhân dân, đất
nước trong kháng chiến gian lao cũng như trong lao động
hoà bình
3. Hoàn cảnh sáng tác: sgk
4. Bố cục: 3 phần
- Phần 1: khổ 1,2 -> sự trăn trở và lời mời gọi lên đường
Hs: đọc 4 câu đề từ và phần 1
Gv: em hiểu thế nào về ý nghóa của
hình tượng con tàu và đòa danh TB? Từ
đó giải thích nhan đề và những câu thơ
đề từ.
Hs: trao đổi và trả lời
Gv: nhận xét, đònh hướng
Hs: ghi lại những ý cơ bản
Hs: đọc phần 2
Gv: niềm hạnh phúc về với nhân dân

- Phần 2: khổ 3 – 11 -> khát vọng về với nhân dân, gợi
lên những kỉ niệâm kháng chiến đầy nghóa tình với nhân
dân, đất nước
- Phần 3: khổ 12- 15 -> khúc hát lên đường sôi nổi, say

II. Đọc hiểu
1. Nhan đề ,bốn câu thơ đề từ và sự day dứt, trăn
trở, mời gọi lên đường
- Con tàu:
+ Khát vọng ra đi, đến với miền xa xôi của đất nước
+ Khát vọng đến với ngọn nguồn của ước mơ và cảm
hứng nghệ thuật
-> tiếng hát con tàu: tiếng hát của tâm hồn tràn ngập
niềm tin vào lí tưởng, vào cuộc đời
- Tây Bắc:
+ Tên gọi của vùng đất
+ Mọi miền xa xôi, nơi có cuộc sống gian lao mà sâu
nặng nghóa tình
-> Hiện thực cuộc sống, cội nguồn cảm hứng sáng tạo
nghệ thuật
- Bốn câu đề từ:
+ TB ư?…..TB -> tự hỏi và đáp -> lời khẳng đònh cho
quyết tâm của người muốn ra đi
+ Khi lòng ta ……. chứ còn đâu -> tâm hồn hòa nhập với
không khí tưng bừng của đất nước -> soi vào lòng mình,
thấy được cả cuộc đời rộng lớn.
- Sự trăn trở, lời giục giã, mời gọi ra đi lên TB
+ Con tàu này ………… vành trăng -> chủ thể trữ tình phân
thân, đưa ra lí lẽ thuyết phục bằng những câu hỏi để lay
giục

+ Đất nước mênh mông ………………… trên kia -> con người
>< đất nước -> ra đi đến với mọi người, với cuộc đời là
cấp thiết.
-> lời kêu gọi trở về với chính lòng mình, tìm đến tâm
hồn với những tình cảm trong sáng
=> Cách diễn đạt thông minh, sắc sảo, nhiều câu hỏi
liên tục -> khát vọng hoà nhập tư tưởng, tình cảm, tâm
hồn của người nghệ só với cuộc đời rộng lớn của nhân
dân.
2. Niềm hạnh phúc, khát vọng về với nhân dân và
những kỉ niệm sâu nặng nghóa tình
- Niềm vui gặp lại nhân dân:
được nhà thơ diễn tả bằng biện pháp
nghệ thuật gì? Phân tích hiệu quả của
việc sử dung biện pháp ấy.
Hs: trao đổi, phát hiện, phân tích, trả
lời
Gv: nhận xét, đònh hướng, chốt lại vấn
đề ( ghi bảng)
Gv: kỉ niệm về nhân dân trong cuộc
kháng chiến được tái hiện qua hình ảnh
những con người cụ thể nào? Nhận xét
về bút pháp nghệ thuật biểu đạt sự gắn
bó và lòng biết ơn sâu nặng với nhân
dân.
Hs: thảo luận nhóm, đại diện nhóm
trình bày, bổ sung
Gv: nhận xét, chốt lại vấn đề, đònh
hướng
Gv: Vì sao trong mạch hồi tưởng về

nhân dân, tg lại xen vào những câu thơ
tình yêu? Từ đó tg khái quát gì về chân
lí đời sống?
Hs: lí giải, trả lời
Gv: nhận xét, giảng bình, đònh hướng
Hs: tự ghi chép
Gv: nhận xét nhòp điệu, giọng điệu và
nai về suối cũ -> thân thuộc,
so sánh : cỏ đón giêng hai gần gũi, thêm
nguồn sinh lực
trẻ thơ đói lòng gặp sữa
nôi ngừng gặp cánh tay đưa
-> nuôi dưỡng, che chở, đùm bọc, cưu mang
-> niềm hạnh phúc tột độ và có ý nghóa sâu xa của việc
trở về với nhân dân -> lẽ tự nhiên, phù hợp với quy luật
người anh du kích
- Hình ảnh con người: thằng em liên lạc
bà mế già
cô gái nuôi quân
-> cụ thể, gần gũi, xiết bao yêu thương
+ Điệp ngữ: con nhớ -> chồng chất, ăm ắp kỉ niệm
+ Cách xưng hô: con, em , anh, mế -> tình cảm thân tình
ruột thòt
+ Từ ngữ chỉ thời gian: suốt một đời, đêm cuối cùng,
mười năm tròn, một mùa dài, trọn đời -> hi sinh thầm
lặng, lớn lao, với tình thương che chở, đùm bọc trọn vẹn
-> Lòng biết ơn sâu nặng, sự gắn bó chân thành và
những xúc động mãnh liệt, sâu sắc, thiết tha -> chân lí
nghệ thuật
- Những suy ngẫm triết lí:

+ Bản sương giăng, đèo mây phủ -> quen thuộc với
cán bộ kháng chiến -> hình của kỉ niệm, của nhớ thương
+ Khi ta ở………………. hóa tâm hồn -> kỉ niệm nuôi dưỡng,
bồi đắp và làm phong phú tâm hồn
+ So sánh:
cái rét với mùa đông
nỗi nhớ tình yêu: cây cánh kiến nở hoa vàng
chim rừng lông trở biếc khi xuân
đến
-> vừa quen thuộc, vừa mới lạ, lung linh sắc
màu, giàu chất trí tuệ -> quan hệ khắng khít, quy luật tự
nhiên
+ Tình yêu làm….. quê hương -> tình yêu biến những
miền đất xa lạ thành thân thiết như quê hương, máu thòt
tâm hồn
=> Kỉ niệm kháng chiến đầy nghóa tình với nhân dân và
đất nước
3. Khúc hát lên đường vang vọng, thôi thúc, say mê,
tin tưởng
- Sự thôi thúc bên trong, lời giục giã của chính lòng mình
hình ảnh trong phần 3 bài thơ
Hs:phát hiện, phân tích, nhận xét
Gv: nhận xét, bổ sung
4. Củng cố
Gv: theo em, sau khi đọc hiểu, em cần
nắm được những vấn đề gì về nội dung
và nghệ thuật bài thơ
Hs: khái quát lại mục tiêu cần đạt được
của bài học
Gv: nhắc lại để khắc sâu kiến thức

Gv: hướng dẫn hs làm bài tập nâng cao
Hs: nhóm hai hs thực hiện chung
Gv: gọi đại diện trình bày, bổ sung ->
chốt lại những ý cơ bản
5. Dặn dò
- Học thuộc lòng những câu thơ đề từ
và phần 2
- Chuẩn bò bài đọc thêm: Đất nước –
trả lời câu hỏi sgk
-> không thể chần chừ, không thể cưỡng lại được (dc)
- m hưởng sôi nổi, lôi cuốn, dồn dập, liền mạch, trùng
điệp (láy lại và hình ảnh mở rộng cuối - đầu đoạn)
- Hình ảnh phong phú, biến hoá sáng tạo (dc)
- Hồi sinh của hồn thơ : TB ơi……….. ta lấy lại vàng ta
=> Tâm hồn nhà thơ đang náo nức, say sưa trong hành
trình tâm tưởng đến với nhân dân, đất nước
III. Tổng kết
- Khát vọng và niềm hân hoan trong tâm hồn nhà thơ khi
trở về với nhân dân, đất nước -> cội nguồn của sáng tạo
nghệ thuật
- Sáng tạo hình ảnh, liên tưởng phong phú, bất ngờ, cảm
xúc gắn với suy tưởng triết lí
IV. Bài tập nâng cao
Gợi ý:
- Thống kê, phân loại các hình ảnh
- Các thủ pháp xây dựng hình ảnh
- Nhận xét về giá trò tư tưởng – thẩm mó của hình ảnh
thơ
- Sáng tạo hình ảnh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×