Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

TỔNG QUAN về đặc điểm KINH tế kỹ THUẬT và tổ CHỨC bộ máy QUẢN lý HOẠT ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.55 KB, 41 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................3


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................3

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
TK

Chữ viết đầy đủ
Tài khoản

BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CCDC

Công cụ dụng cụ


GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Gía vốn hàng bán

Lê Thị Vân - Kế Toán 1

2


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

DTT

Doanh thu thuần

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

BTC

Bộ tài chính

VL


Vật liệu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

LỜI NÓI ĐẦU

Sự ra đời của nền kinh tế thị trường đã tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp ở
nước ta phát triển hơn. Tuy nhiên , nó buộc các doanh nghiệp muốn đứng vững
cần phải có sự cố gắng tối đa trong quá trình quản lý, sản xuất, kinh doanh. Các
doanh nghiệp phải tự thân vận động, phải tự lực hoạt động sản xuất kinh doanh
trên nguyên tắc lấy thu bù chi và làm ăn có lãi. Từ đó mục tiêu hàng đầu của các
doanh nghiệp là làm tăng lợi nhuận trong khung pháp luật quy định. Công ty
TNHH vận tải Việt Thanh cũng là một trong những doanh nghiệp như vậy.

Lê Thị Vân - Kế Toán 1

3


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

Công ty hoạt động trong lĩnh vực : vận chuyển hàng hóa – hành khách, taxi, dạy
nghề sữa chữa ô tô, đào tạo sát hạch lái xe, điểm dừng nghỉ chân của xe khách.
Đây là những lĩnh vực còn rất nhiều tiềm năng trong thị trường hiện nay. Tại Hà
Nội, cùng với xu thế đô thị hóa và tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, mức sống

của người dân ngày càng được nâng cao, kéo theo các nhu cầu cơ bản trong đó
có nhu cầu đi lại. Từ đó, thị trường vận chuyển hành khách ở Hà Nội có những
thay đổi đáng kể theo chiều hướng tích cực. Ban giám đốc công ty vận tải Việt
Thanh đã nhận thức được đúng đắn vấn đề này và mạnh dạn đầu tư có chiều sâu,
từng bước chỉ đạo hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả và lâu dài.
Sau giai đoạn thực tập tổng hợp tôi đã có được cái nhìn khái quát nhất về
Công ty TNHH vận tải Việt Thanh : lịch sử hình thành, phát triển, đặc điểm tổ
chức kinh doanh, bộ máy tổ chức quản lý, đặc biệt là tìm hiểu về những ưu
điểm-nhược điểm và hạn chế về hoạt động kinh doanh của công ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn
ThS. Đoàn Trúc Quỳnh – Viện kế toán – Kiểm toán, Đại học Kinh tế quốc dân,
cùng với sự giúp đỡ cuả tất cả mọi người đặc biệt là các anh/chị phòng kế toán
công ty TNHH vận tải Việt Thanh đã giúp tôi hoàn thành báo cáo này.

Lê Thị Vân - Kế Toán 1

4


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

PHẦN I

TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
Lê Thị Vân - Kế Toán 1

5



Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY

1.1– LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
Tên công ty : Công ty TNHH vận tải Việt Thanh.
Sổ đăng ký kinh doanh : 0102000296 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội cấp. Đăng ký lần đầu ngày 11/04/2000. Đăng ký thay đổi lần thứ 9
ngày 03/10/2007.
Tên giao dịch : VietThanh Transport Company Limited.
Tên viết tắt : VVT Co.,Ltd
Trụ sở chính : Số 186, Đường Láng, phường Thái Thịnh, quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội.
Văn phòng làm việc : 313 Trường Chinh, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà
Nội.
Điện thoại : (043) 563.6666
Lê Thị Vân - Kế Toán 1

Fax : (043)8531.321
6


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân


Mã số thuế : 0101022507
Tài khoản ngân hàng : mở tại ngân hàng Công thương Đống Đa. Số TK
102010000067395.
Công ty TNHH vận tải Việt Thanh được thành lập ngày 11/04/2000 theo
giấy chứng nhận kinh doanh số 0102000296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội cấp, thay đổi lần thứ 9 ngày 03/10/2007.
Trong quá trình xây dựng hoạt động và trưởng thành Công ty TNHH vận tải
VIệt Thanh đã tạo dựng được uy tín, lòng tin với khách hàng và các đối tác.
Công ty đã khẳng định, tạo dựng được chỗ đứng trong một số lĩnh vực như :
- Hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng taxi.
- Vận chuyển học sinh và cán bộ công nhân viên Công ty SamSung.
- Trung tâm dạy nghề sữa chữa ô tô.
- Trường Trung cấp nghề đào tạo và sát hạch lái xe cơ giới của Việt Thanh.
- Xây dựng và đưa vào hoạt động trạm dừng nghỉ dọc đường tại Thị trấn
Sao Đỏ, Thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
- Liên doanh với tập đoàn Kumho Express của Hàn Quốc, thành lập Công
ty TNHH vận tải tốc hành Kumho – Việt Thanh. Chuyên hoạt động vận chuyển
hành khách từ Hà Nội đi Cẩm Phả, Bãi Cháy (Quảng Ninh)
- Người đại diện theo pháp luật : Bà Trần Thị Thanh – Giám đốc.
- Kế toán trưởng : Bà. Nguyễn Thu Hương.
Quá trình hình thành và phát triển.
Trải qua nhiều năm xây dựng và trưởng thành, từ những năm đầu hoạt động
có nhiều khó khăn. Nhưng với sự cố gắng công ty TNHH vận tải Việt Thanh đã
khẳng định được vai trò của mình và từng bước đi lên trong nền kinh tế thị
trường.
Các điểm mốc quan trọng đánh dấu từng bước hình thành và phát triển của
công ty:
- 11/04/2000 Thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh số
010200000296 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
- Năm 2002 mở trường dạy lái xe.


Lê Thị Vân - Kế Toán 1

7


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

- Năm 2003 đưa vào hoạt động nhà hàng 99 Thành Quân tại Thị xã Chí
Linh, tỉnh Hải Dương.
- Năm 2005 đưa vào hoạt động tuyến Taxi Nội Bài.
- Năm 2005 mở trung tâm dạy nghề sửa chữa lái xe ô tô Việt Thanh theo
Quyết định số 501/QĐ – UB của UBND Quận Đống Đa ngày 31/03/2005.
- Năm 2006 mở trung tâm sát hạch lái xe ô tô Việt Thanh tại xã Vĩnh Khúc,
huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên theo Quyết định số 1053/CĐBVN –
QLPT&NL . Ngày 18/09/2009 UBND tỉnh Hưng Yên ký quyết định số
1907/QĐ- UBND về việc nâng cấp Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới Việt
Thanh thành trườn Trung cấp nghề Việt Thanh.
- Năm 2008 hợp tác với Kumho Express thành lập công ty liên doanh
Kumho Việt Thanh theo Giấy chứng nhận đầu tư số 011022000138 do UBND
TP.Hà Nội cấp 05/06/2008.
Với chỉ tiêu hoạt động “ Chất lượng, lòng tin và thương hiệu” cùng với
phương châm “ Sự hài lòng, lợi ích của khách hàng là sự thành công của công
ty”. Công ty TNHH vận tải Việt Thanh đã góp phần không nhỏ trong việc vận
chuyển hành khách và hàng hóa. Từng bước khẳng định thương hiệu của mình
trên thị trường.
1.2 – ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.2.1 – Chức năng, nhiệm vụ của công ty.

- Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, từng bước hiện đại hóa
phương pháp phục vụ, xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao
đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện mới.
- Mở rộng các mối quan hệ, phát triển thị trường, đảm bảo cân bằng thuchi, hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước, nâng cao đời sống người lao động.
1.2.2 – Đặc điềm hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH vận tải Việt Thanh là một đơn vị hạch toán độc lập, có tư
cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng theo quy định của Nhà nước, được
Lê Thị Vân - Kế Toán 1

8


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

phép mở tài khoản ngân hàng và được quyền ký kết hợp đồng mua bán với các
đơn vị trong và ngoài nước.
Do đặc trưng của ngành dich vụ nói chung và nghành vận chuyển nói riêng,
hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH vận tải Việt Thanh rất đa dạng bao
gồm nhiều hoạt động trong đó hoạt động chủ yếu là vận chuyển hành khách và
hàng hóa.
Ngoài ra, Công ty hoạt động trong nghành dịch vụ nhà hàng, nhà nghỉ, trung
tâm sát hạch lái xe, trung tâm dạy nghề sửa chữa xe ô tô. Điều này giúp cho
Công ty có được nguồn khách thường xuyên, ổn định và góp phần tăng nhanh
doanh thu dịch vụ của Công ty.
1.3 – TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
1.3.1 – Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của côngty.
Căn cứ vào nhiện vụ sản xuất – kinh doanh. Công ty đã xây dựng mô hình

bộ máy quản lý như sau :

Lê Thị Vân - Kế Toán 1

9


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

P.KINH
BỘ
PHẬN

DOANH

TRUNG



TÂM


KỸ

KẾ

THUẬT

HOẠCH

KCS

TỔNG

ĐIỀU
HÀNH

PHÒNG
HÀNH

PHÒNG

CHÍNH

ĐÀO

NHÂN

TẠO

SỰ


HỢP

BỘ
PHẬN

PHÒNG

KHO,

KẾ

VẬT

TOÁN



THỢ

NHÀ

SỬA

HÀNG

XE

99

AN


GIÁO

TỔNG

LÁI

NINH

VIÊN

ĐÀI

XE

NỮ
TIẾP
VIÊN

ĐỘI
QUẢN

TAXI

SƠ ĐỒ 1.3 Tổ chức bộ máy quản lý Công TNHH Việt Thanh.
Lê Thị Vân - Kế Toán 1

10



Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

1.3.2 – Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.
Giám đốc
- Tổ chức bộ máy và trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh sao cho
đạt được hiệu quả cao nhất đáp ứng được yêu cầu phát triển của Công ty theo
phương hướng và kế hoạch đã đề ra.
- Xem xét bổ nhiệm, bãi nhiễm từ cấp trưởng phòng và các tổ trưởng.
- Xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị và điều hành hoạt động của Công ty,
xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên có phẩm chất tốt, năng lực cao để đảm bảo
hoạt động Công ty có hiệu quả và phát triển về lâu dài.
- Ban hành quy chế lao động, tiền lương, tiền thưởng, xem xét tuyển dụng,
kỷ luật, sa thải theo đúng những quy định hiện hành của bộ Luật lao động.
- Ký kết các hợp đồng kinh tế và các văn bản giao dịch với các cơ quan
chức năng phù hợp với pháp luật hiện hành.
- Ban hành các hệ thống biểu mẫu báo cáo Công ty, các định mức về lao
động, kỹ thuật, chi phí , doanh thu.
Phó giám đốc
- Thay mặt giám đốc ký kết các hợp đồng, văn bản khi được ủy quyền.
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về việc tổ chức xây dựng, áp
dụng và duy trì chất lượng các hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Hoàn thành những công việc do giám đốc giao.
Phòng tài chính kế toán
-

Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của Công ty theo phân

cấp để phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy
chế tài chính đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, trung thực.
- Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế.

Lê Thị Vân - Kế Toán 1

11


Viện kế toán – Kiểm toán

-

Trường Đại học kinh tế quốc dân

Quản lý chế độ chính sách tài chính của Công ty và chế độ chính sách

với người lao động trong Công ty theo quy định hiện hành.
- Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty
theo quy định của Bộ tài chính.
- Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý, thanh toán nội bộ, quyết toán các
hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi Công ty quản lý.
- Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về tình hình tài chính của Công ty.
Báo cáo mọi phát sinh thường kỳ hoặc bất thường trong mọi hoạt động, để từ đó
Ban giám đốc có biện pháp quản lý và điều chỉnh kịp thời hợp lý, giảm thiểu
thất thoát và thiệt hại cho Công ty.
Phòng hành chính nhân sự
- Tổ chức bộ máy hành chính, nhân sự của Công ty. Soạn thảo và trình
Giám đốc ký kết các hợp đồng lao động, tham gia đề xuất ý kiến bổ nhiệm, bãi
miễn cán bộ công nhân viên Công ty theo thẩm quyền.

- Tổ chức lao động, xác đinh thang bảng lương cho toàn nhân viên Công ty.
Phòng kinh doanh và kế hoạch tổng hợp
- Đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty và lập kế hoạch mới cho thời
gian tiếp theo.
- Đôn đốc các bộ phận chức năng thực hiện kế hoạch kinh doanh và các
công tác khác.
- Tổ chức tìm kiếm các hợp đồng vận chuyển.
Bộ phận kỹ thuât – KCS
- Chịu trách nhiệm kiểm tra máy móc thiết bị, xe ôt ô, lên lịch bảo dưỡng
xe taxi và xe khách.
- Checker có nhiệm vụ kiểm tra và ghi chép các số liệu trong hệ thống
thông báo giờ, km để thu ngân có được số liệu chính xác, hợp lý.
Trung tâm điều hành
- Phân công lịch chạy xe, sắp xếp lịch tiếp viên.
Lê Thị Vân - Kế Toán 1

12


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

- Bố trí lái xe và xe phù hợp với các hợp đồng vận chuyển của Công ty.
- Tổng đài nghe, nhận cuộc gọi và thông báo cho lái xe.
Phòng đào tạo
-

Quản lý hồ sơ, số lượng học viên học và thi bằng lái xe. Lên lịch thi và


chấm điểm thi cho học viên.
- Phân công lịch giảng dạy cho giáo viên.
1.4 – TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VIỆT THANH
Công ty TNHH vận tải Việt Thanh là một đơn vị mới được thành lập, chính
thức đi vào hoạt động 4/2000. Tuy nhiên, Công ty đã nhanh chóng ổn định tổ
chức và đạt được một số kết quả nhất định.

Bảng 1.4.1 – Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm
2010-2012
Đơn vị tính : VNĐ

Lê Thị Vân - Kế Toán 1

13


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

A. Tài Sản
1. TSLĐ và ĐTNH

25.147.873.780

27.674.477.909

31.341.713.645


2. TSCĐ và ĐTDH

29.122.501.357

32.508.246.859

37.236.641.729

Tổng tài sản

54.270.375.137

59.182.724.768

69.578.355.374

1. Nợ phải trả

34.609.755.776

38.014.041.892

47.543.501.855

2. Nguồn VCSH

20.660.619.361

21.168.682.876


22.034.853.519

Tổng nguồn vốn

54.270.375.137

59.182.724.768

69.578.355.374

B. Nguồn Vồn

Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH vận tải Việt Thanh.

Nhận xét: Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trên ta thấy:
- Tổng tài sản của công ty tăng nhanh cụ thể : năm 2011 tổng tài sản tăng
4.912.349.631 VND (tương đương 9,5 %) so với năm 2010. Năm 2012 tổng tài
sản tăng 10.395.630.614 VND (tương đương 17.56% ) so với năm 2011. Điều
đó chứng tỏ công ty đã đầu tư thêm nhiều máy móc thiết bị, phương tiện vận
tải… phục vụ cho quá trình xây dựng.

Lê Thị Vân - Kế Toán 1

14


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân


- Mặt khác, ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu năm 2011 tăng so với năm 2010
là 508.063.515 VNĐ tương ứng 2,46%; năm 2012 tăng so với năm 2011 là
866.170.643 VNĐ tương ứng với 4,09%. Điều đó chứng tỏ quy mô nguồn vốn
chủ sở hữu có tăng. Tuy nhiên, ta có thể thấy tốc độ tăng quy mô nguồn vốn chủ
sở hữu qua 3 năm 2010 - 2012 luôn nhỏ hơn tốc độ tăng quy mô tài sản. Từ đó,
có thể thấy hầu như các tài sản của Công ty đều được tăng lên từ nguồn vốn đi
vay.

Bảng 1.4.2 – Kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm
2010 – 1012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Chênh
lệch(%)

Lê Thị Vân - Kế Toán 1

15


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân


11/10 12/11
1. DTT

46.245.368.253

48.147.825.463

51.186.846.447

4,1

6,3

2. GVHB

36.170.334.100

37.370.443.200

40.375.543.147

3,3

8.0

3. LNG

10.075.034.253


10.777.392.263

11.811.303.330

6,9

4. CPBH

8.435.156.267

8.900.824.617

9.224.924.618

5. CPQLDN

660.108.479

837.100.760

907.112.762

2,6

7,5

6. LNT

979.769.504


1.039.466.883

1.679.265.950

6,1

6,2

10. LNST

734.827.128

779.600.162,3 1.259.449.463

6,1

6,2

9,6

5,5 3,6

11.Thu nhập
bình Quân
2.934.846

3.284.929

3.679.780


11,9 12,1

(Đồng/ Người/
Tháng)
Nguồn: Phòng kế toán tài vụ
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
- Về doanh thu: Doanh thu năm 2011 tăng 4,1% so với năm 2010;
2011của Công ty đã tăng 6,3% so với năm 2011. Việc doanh thu tăng như vậy là
do Công ty đã mở rộng thị trường, là cơ sở cho Công ty khẳng định uy tín của
mình trên thị trường.
- Về lợi nhuận: Lợi nhuận năm 2011 tang so với 2010 6,1%, năm 2012
tăng so với 2011 6,2%.
Lê Thị Vân - Kế Toán 1

16


Viện kế toán – Kiểm toán

.

Trường Đại học kinh tế quốc dân

- Về thu nhập bình quân của lao động trong Công ty: Thu nhập bình quân

của Công ty năm 2011tăng 11,9% so với năm 2010, năm 2012 tăng 12,1% so
với năm 2009. Điều này cho thấy, đời sống của người lao động trong Công ty
TNHH vận tải Việt Thanh không ngừng được cải thiện.

PHẦN II


Lê Thị Vân - Kế Toán 1

17


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VIỆT THANH

2.1 – BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CỦA
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VIỆT THANH
Sơ đồ 2.1.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty

Kế toán trưởng

Kế toán nội
Kế toán thuế
Lê Thị Vân - Kế Toán 1
bộ

Kế toán vật

Kế toán

tư, TSCĐ


thanh
toán

Thủ quỹ
18


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng:
Là người chịu trách nhiệm cao nhất về các hoạt động kế toán trong công ty;
là người phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời chế độ, thể lệ tổ chức kế toán
nhà nước, những quy định của cấp trên; người trực tiếp ký các báo cáo, các
thông tin kế toán cho giám đốc và các cơ quan có thẩm quyền, chịu trách nhiệm
trước ban lãnh đạo công ty cũng như trước pháp luật.

Kế toán nội bộ:
- Được chia thành các bộ phận : Trung tâm sát hạch lái xe Việt Thanh, trung
tâm sửa chữa, Nhà hàng 99 Thành Quân, Taxi sân bay, xe khách KumHo.
- Kế toán tổng hợp tình hình thu – chi, nhập – xuất và lập báo cáo hàng tháng
về hoạt động của lĩnh vực được phân công.
Kế toán thuế:
- Chịu trách nhiệm lập báo cáo thuế, báo cáo thống kê.
- Kê khai và nộp các loại thuế : Thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN, thuế
môn bài.
Lê Thị Vân - Kế Toán 1


19


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

Kế toán vật tư, TSCĐ:
- Theo dõi sự biến động của tài sản cố định, tính khấu hao tài sản cố định,
theo dõi tình hình sửa chữa tài sản cố định.
- Theo dõi chi tiết, tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn từng loại vật tư, định
kỳ phải đối chiếu về mặt hiện vật với thủ kho.
Kế toán thanh toán:
- Theo dõi chi tiết, tổng hợp các khoản thanh toán với nhà cung cấp , nội bộ
Công ty và với khách hàng.
Thủ quỹ:
- Thu- chi và theo dõi tình hình tiền mặt tồn quỹ hằng ngày tại Công ty.

2.2 – TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN
TẢI VIỆT THANH
2.2.1 – Các chính sách kế toán chung
- Hệ thống tài khoản: Công ty đang áp dụng danh mục tài khoản trong hệ
thống tài khoản do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006.
- Niên độ kế toán doanh nghiệp áp dụng theo năm và bắt đầu từ ngày 01
tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Phương pháp khấu hao: Công ty đang sử dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng ban hành theo Quyết định số 206/2003/QĐ - BTC do Bộ Tài
Lê Thị Vân - Kế Toán 1


20


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

Chính ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2003. Tài sản cố định phát sinh tăng
trong tháng nào thì được trích khấu hao ngay trong tháng đó.
- Đơn vị tiền tệ hạch toán là Đồng Việt Nam.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho :Công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho là
ghi nhận theo giá .
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính theo phương pháp khấu trừ.
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
- Hình thức sổ kế toán : Theo hình thức “ Nhật Ký Chung”

2.2.2.Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ sử dụng theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC.các chứng từ
được sử dụng tại công ty:
Lao động tiền lương:
1.Bảng chấm công
2.Bảng thanh toán tiền lương
3.Giấy đi đường
4.Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

Lê Thị Vân - Kế Toán 1

21



Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

5.Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Hàng tồn kho:
1.Phiếu nhập kho
2.Phiếu xuất kho
3.Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa, công cụ, sản phẩm
4. Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa, công cụ, sản phẩm
5.Bảng kê mua hàng
6.Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

Tiền tệ:
1.Phiếu thu
2.Phiếu chi
3.Giấy đề nghị tạm ứng
4.Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
5.Giấy đề nghị thanh toán
6.Biên lai thu tiền
Tài sản cố định:
Lê Thị Vân - Kế Toán 1

22


Viện kế toán – Kiểm toán


Trường Đại học kinh tế quốc dân

1.Biên bản giao nhận TSCĐ
2.Biên bản thanh lý TSCĐ
3.Biên bản kiểm kê TSCĐ
4.Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
2.2.3.Tố chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định
số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tài khoản là cách thức phân loại, hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh riêng biệt theo từng đối tượng ghi của hạch toán kế toán ( tài sản, nguồn
vốn và các quá trình kinh doanh).
Các tài khoản loại 1 của công ty sử dụng bao gồm:
TK 111 : Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 131 : Phải trả người bán (chi tiết theo người bán)
TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
TK 142 : Chi phí trả trước chờ kết chuyển
TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu
TK 153 : Công cụ, dụng cụ

Tài khoản loại 2 của công ty chỉ có 2 tài khoản là:
TK 211 : Tài sản cố định hữu hình
TK 213: Tài sản cố định vô hình
Lê Thị Vân - Kế Toán 1

23


Viện kế toán – Kiểm toán


Trường Đại học kinh tế quốc dân

TK 214 : Hao mòn tài sản cố định
Tài sản cố định của công ty chỉ có tài sản cố định hữu hình, nguyên tắc
đánh giá tài sản cố định là giá thực tế, trích quỹ khấu hao theo các mức đã đăng
ký với cơ quan thuế ngay từ khi mới thành lập doanh nghiệp.
Tài khoản loại 3 để phản ánh các khoản vay và nghĩa vụ của công ty đối với
Nhà nước bao gồm :
TK 311: Vay ngắn hạn
TK 331: Phải trả khách hàng (chi tiết theo khách hàng)
TK 333 : Thuế phải nộp Nhà nước
Trong đó: TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 335: Chi phí lãi vay
TK 342: Nợ dài hạn
Tài khoản loại 4 bao gồm:
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.
Tài khoản loại 5 của công ty chỉ có TK 511 ghi nhận doanh thu.
Tài khoản loại 6 của công ty bao gồm:
TK 632 : Giá vốn hàng bán
TK 635 : Chi phí tài chính
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngoài ra công ty còn sử dụng thêm một số TK như TK 711: Thu nhập khác,
TK 811: Chi phí khác, TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Lê Thị Vân - Kế Toán 1


24


Viện kế toán – Kiểm toán

Trường Đại học kinh tế quốc dân

2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
Công ty TNHH vận tải Việt Thanh là một đơn vị hạch toán độc lập nên hình
thức sổ kế toán của Công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký chung. Hình thức
này đơn giản, dễ theo dõi và nhất là đảm bảo hiệu quả công việc.
Quá trình ghi sổ kế toán tại Công ty được khái quát qua sơ đồ sau:

Chứng từ gốc và
bảng phân bổ

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp

Bảng cân đối phát
sinh

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Lê Thị Vân - Kế Toán 1

Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu

25


×