Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Đầu tư sản xuất và Thương mại Đào Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 103 trang )

Header Page 1 of 258.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT
VÀ THƢƠNG MẠI ĐÀO THỊNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: ĐÀO HUY HOÀNG

MÃ SINH VIÊN

: A22090

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

Hà Nội – 2016
Footer Page 1 of 258.



Header Page 2 of 258.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT
VÀ THƢƠNG MẠI ĐÀO THỊNH

Giáo viên hƣớng dẫn

: Ths.Đào Diệu Hằng

Sinh viên thực hiện

: Đào Huy Hoàng

Mã sinh viên

: A22090

Chuyên ngành

: Kế toán


Hà Nội – 2016
Footer Page 2 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 3 of 258.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Đào Diệu Hằng đã tận tình
hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý, các
thầy cô trong trƣờ

nghiệm quý giá trong quá trình học tậ

ững kiến thức và kinh
ờng.

Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn tớ
Đầu tƣ Sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh
gian thực tập ở Công ty.

ều kiện giúp đỡ em trong thời

Trong quá trình thực tập, cũng nhƣ trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, do
trình độ bản thân cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn
ế nên khóa luận không

thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của thầy cô để
em học thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!

Footer Page 3 of 258.


Header Page 4 of 258.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các Công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử

ận có nguồn gố

ợc

trích dẫn rõ ràng.
ệm về lờ
Sinh viên

Đào Huy Hoàng

Footer Page 4 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 5 of 258.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT .......................................................................................... 1
1.1.
Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất ..............................................................................................................1
1.1.1.

Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất .........................................................1

1.1.2.

Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ...................................................4

1.1.3.

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................... 5

1.1.4.

Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 6

1.2.

Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất ....................................................7

1.2.1.


Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................7

1.2.2.

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................................ 8

1.2.3.

Chứng từ và tài khoản sử dụng ........................................................................9

1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên ...................................................................11
1.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKĐK ............................................................................................. 15
1.3.

Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì .............................................17

1.4.

Nội dung kế toán tính giá thành sản phẩm ..................................................19

1.4.1.

Đối tượng tính giá thành sản phẩm ............................................................... 19

1.4.2.

Kì tính giá thành sản phẩm ............................................................................20


1.4.3.

Phương pháp tính giá thành sản phẩm ......................................................... 20

1.4.4.

Thẻ tính giá thành sản phẩm .........................................................................23

1.5.
Hình thức sổ kế toán áp dụng trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.............................................................................................. 23
Các hình thức sổ kế toán theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ............................................23

CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI ĐÀO THỊNH ............................................. 26

Footer Page 5 of 258.


Header Page 6 of 258.

2.1.

Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ sản xuất và Thƣơng mại Đào

Thịnh .......................................................................................................................... 26
2.1.1.


Thông tin chung về Công ty Cổ phần Đầu tư sản xuất và thương mại Đào

Thịnh .......................................................................................................................... 26
2.1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư sản

xuất và thương mại Đào Thịnh....................................................................................26
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và
Thương mại Đào Thịnh ............................................................................................... 27
2.1.4.

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty

Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Đào Thịnh ...............................................29
2.2.
Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh..........................................................................31
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản tại Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và
Thương mại Đào Thịnh ............................................................................................... 31
2.2.2.

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................32

2.2.3.

Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................71

2.2.4. Thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Sản xuất và Thương mại Đào Thịnh ...........................................................................71


CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI ĐÀO THỊNH ......... 75
3.1.
Đánh giá chung về thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh
.......................................................................................................................... 75
3.1.1.

Ưu điểm ...........................................................................................................75

3.1.2.

Những vấn đề còn tồn tại cần khắc phục ......................................................76

3.2.

Yêu cầu và nguyên tắc hoán thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá

thành sản phẩm............................................................................................................77
3.2.1.

Yêu cầu ............................................................................................................77

3.2.2.

Nguyên tắc hoàn thiện ....................................................................................77

3.3.

Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh
.......................................................................................................................... 78
3.3.1.

Về việc trích các khoản theo lương ................................................................ 78

Footer Page 6 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 7 of 258.

3.3.2.

Hoàn thiện công tác quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................88

3.3.3.

Nâng cao chất lượng công nhân sản xuất sản phẩm ....................................89

KẾT LUẬN

Footer Page 7 of 258.


Header Page 8 of 258.

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................... 12
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .......................................13
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ..............................................14
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................15
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn
kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kì .........................................................................16
Mẫu 1.1. Thẻ tính giá thành sản phẩm ..........................................................................23
Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................ 25
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất ........................................................................................27
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...............................................28
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty........................................................... 29
Biểu 2.1. Hợp đồng kinh tế (Trích) ...............................................................................33
Biểu 2.2. Giấy báo có ....................................................................................................34
Biểu 2.3. Giấy yêu cầu mua vật tƣ ................................................................................36
Biểu 2.4. Đơn đặt hàng ..................................................................................................37
Biểu 2.5. Hợp đồng mua bán ......................................................................................... 38
Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT mua vật liệu .........................................................................40
Biểu 2.7. Biên bản giao nhận hàng ................................................................................41
Biểu 2.8. Ủy nhiệm chi ..................................................................................................42
Biểu 2.9. Phiếu báo nợ...................................................................................................43
Biểu 2.10. Giấy đề nghị tạm ứng mua NVL..................................................................44
Biểu 2.11. Phiếu chi .......................................................................................................44
Biểu 2.12. Hóa đơn GTGT ............................................................................................ 45
Biểu 2.13. Giấy thanh toán tạm ứng ..............................................................................46
Biểu 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 154 - CPNVLTT ......................................................... 47
Biểu 2.15. Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................48
Biểu 2.16. Bảng chấm công (Trích) ..............................................................................50
Biểu 2.17. Bảng chấm công làm thêm giờ ....................................................................51
Biểu 2.18. Bảng tính lƣơng (Trích) ...............................................................................52
Biểu 2.19. Bảng thanh toán lƣơng .................................................................................53

Biểu 2.20. Hợp đồng lao động thuê ngoài (Trích) ........................................................55
Footer Page 8 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 9 of 258.

Biểu 2.21. Bảng phân bổ tiền lƣơng ..............................................................................56
Biểu 2.22. Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp ...................................................57
Biểu 2.23. Sổ chi tiết tài khoản 154 - CPNCTT ............................................................ 59
Biểu 2.24. Bảng phân bổ giá trị CCDC (Trich) ............................................................. 62
Biểu 2.25. Bảng tính và phân bổ khấu hao ....................................................................64
Biểu 2.26. Hóa đơn điện thoại .......................................................................................65
Biểu 2.27. Bảng kê chứng từ ......................................................................................... 66
Biểu 2.28. Bảng kê CPSXC theo yếu tố chi phí ............................................................ 66
Biểu 2.29. Sổ chi tiết tài khoản 154 – CPSXC .............................................................. 67
Biểu 2.30. Sổ chi tiết tài khoản 154...............................................................................68
Biểu 2.31. Sổ cái tài khoản 154 .....................................................................................69
Biểu 2.32. Thẻ tính giá thành sản phẩm ........................................................................72
Biểu 2.33. Sổ nhật ký chung (Trích) .............................................................................73
Biểu 3.1. Bảng thanh toán tiền lƣơng (Kiến nghị) ........................................................79
Biểu 3.2. Bảng phân bổ tiền lƣơng (Kiến nghị) ............................................................ 80
Biểu 3.3. Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp (Kiến nghị) ..................................81
Biểu 3.4. Sổ chi tiết tài khoản 154 – CPNCTT (Kiến nghị)..........................................82
Biểu 3.5. Bảng kê chứng từ CPSXC (Kiến nghị) .......................................................... 83
Biểu 3.6. Bảng kê CPSXC theo yếu tố chi phí (Kiến nghị) ..........................................83
Biểu 3.7. Sổ chi tiết tài khoản 154 – CPSXC (Kiến nghị) ............................................84
Biểu 3.8. Sổ chi tiết tài khoản 154 (Kiến nghị) ............................................................. 85
Biểu 3.9. Sổ cái tài khoản 154 (Kiến nghị) ...................................................................86

Biểu 3.10. Thẻ giá thành (Kiến nghị) ............................................................................88
Biểu 3.11. Bảng kê nguyên vật liệu còn lại (Kiến nghị) ...............................................89

Footer Page 9 of 258.


Header Page 10 of 258.

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ Tài chính

CCDC


Công cụ dụng cụ

CNTT

Công nhân trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CT

Công trình

DDĐK

Dở dang đầu kỳ


DDCK

Dở dang cuối kỳ

DNXL

Doanh nghiệp xây lắp

GTGT

Giá trị gia tăng

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVL


Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

QLPX

Quản lý phân xƣởng

SPDD

Sản phẩm dở dang

SX & TM

Sản xuất và Thƣơng mại

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản


TSCĐ

Tài sản cố định

Footer Page 10 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 11 of 258.

LỜI MỞ ĐẦU
Công tác tổ chức, quản lý doanh nghiệp là một trong những điều vô cùng quan
trọng đối với mọi doanh nghiệp, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trƣờng ngày nay. Một
bộ máy quản lý tốt, đồng bộ từ trên xuống sẽ giúp doanh nghiệp có thể sắp xếp, kiểm
tra cũng nhƣ có những kế hoạch chính xác để góp phần giảm chi phí, tăng năng suất,từ
đó có thể làm gia tăng lợi nhuận. Để có thể tổ chức và quản lý phù hợp, đem lại hiệu
quả cao thì bộ phận kế toán là một phần không thể thiếu và vô cùng quan trọng trong
bất kỳ bộ máy quản lý nào. Kế toán cung cấp các thông tin tài chính cho nhà quản lý
có cái nhìn chính xác về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra
các quyết định trong tƣơng lai.
Đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất thì việc có bộ máy kế toán tốt
lại càng quan trọng, trong đó kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng
vai trò đặc biệt hơn cả. Việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp
sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đồng thời nâng cao
đƣợc chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao của thị
trƣờng.
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh là doanh nghiệp

hoạt động sản xuất kinh doanh, sản phẩm của công ty luôn đáp ứng đƣợc các yêu cầu
của khách hàng. Đối với công ty, việc nâng cao chất lƣợng sản phẩm, mẫu mã để phù
hợp với yêu cầu cụ thể của từng khách hàng là việc vô cùng quan trọng. Để đạt đƣợc
mục tiêu này thì công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở
Công ty cần phải đƣợc hoàn thiện.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Sản xuất và Thƣơng mại Đào
Thịnh, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Th.s Đào Diệu Hằng và phòng Kế
toán, em chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh ” cho bài khóa
luận của mình. Kết cấu khóa luận gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tập chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Sản xuất và Thƣơng mại Đào
Thịnh.

Footer Page 11 of 258.


Header Page 12 of 258.

Mục đích nghiên cứu:
Hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán
tập hợp CPSX và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất.
Tìm hiểu, đánh giá tình hình thực tế về kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh. Từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty.

Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần Đầu tƣ Sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh dƣới góc độ kế toán tài chính
trong quý 04/2015.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty Cổ phần Đầu tƣ Sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh.
Trong quá trình nghiên cứu, đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Th.s Đào Diệu
Hằng cùng với sự giúp đỡ của các anh chị phòng Kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh, em đã hoàn thành bài khoá luận này. Do thời gian
thực tập có hạn và vốn kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài viết không tránh
khỏi những thiếu sót. Em mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý cũng nhƣ đánh giá của
các thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.

Footer Page 12 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 13 of 258.

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp
chính là lợi nhuận, đây là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp. Vì vậy để khẳng định
vai trò và chỗ đứng của mình trên thị trƣờng đòi hỏi mỗi doanh nghiệp không chỉ nâng
cao chất lƣợng sản xuất để tạo uy tín cho doanh nghiệp mà còn tìm mọi giải pháp để
hạ giá thành sản xuất sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, nên chi phí chính là

một trong những vấn đề mà tất cả các doanh nghiệp rất quan tâm. Làm sao để hoạt
động có hiệu quả với mức chi phí tối thiểu là mục tiêu mà mọi doanh nghiệp đều
hƣớng đến. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản xuất cũng là điều mà họ
đặc biệt quan tâm, bởi chi phí sản xuất chính là chi phí chiếm phần lớn trong cơ cấu
chi phí của các doanh nghiệp này. Chi phí sản xuất là một yếu tố quan trọng cấu thành
nên giá thành của sản phẩm, từ đó nhà quản lý sẽ ra quyết định để duy trì hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, chi phí và giá thành sản phẩm có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, là hai yếu tố quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời kì nhất định (tháng, quý, năm).
Chi phí sản xuất có các đặc điểm: Vận động, thay đổi không ngừng, mang tính đa
dạng, phức tạp, gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy trình
sản xuất.
Chi phí sản xuất không những bao gồm yếu tố lao động sống liên quan đến sử
dụng lao động (tiền lƣơng), lao động vật hóa (khấu hao TSCĐ, chi phí về NVL,…),
mà còn bao gồm một số khoản mà thực chất là một phần giá trị nhƣ các khoản chích
theo lƣơng, các khoản thuế không đƣợc hoàn trả, lãi vay ngân hàng. Các chi phí sản
xuất luôn đƣợc tính toán, đo lƣờng bằng tiền và gắn liền với thời gian xác định. Xét ở
bình diện doanh nghiệp và loại trừ các quy định của luật thuế thu nhập, chi phí sản
xuất luôn có tính cá biệt, nó phải bao gồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp phải chi

Footer Page 13 of 258.

1


Header Page 14 of 258.


ra để tồn tại và tiến hành các hoạt động sản xuất, bất kể đó là các chi phí cần thiết hay
không cần thiết, khách quan hay chủ quan.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại với những nội dung,
tính chất kinh tế cũng nhƣ mục đích công dụng khác nhau khi tham gia vào quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán
chi phí cần thiết phải phân loại chi phí sản xuất.
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất kinh doanh vào từng
loại, từng nhóm khác nhau theo những đặc trƣng nhất định. Trên thực tế có rất nhiều
cách phân loại chi phí khác nhau và mỗi cách đều đáp ứng ít nhiều cho mục đích quản
lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí phát sinh ở các góc độ khác nhau. Sau đây là
một số cách phân loại chủ yếu.
Phân loại theo yếu tố chi phí
Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ… mà doanh nghiệp đã sử
dụng cho các hoạt động sản xuất.
Chi phí nhân công: Là toàn bộ các khoản chi phí về tiền lƣơng, các khoản
trích theo lƣơng bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của ngƣời lao
động.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng vào
hoạt động sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về
các dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp nhƣ
tiền điện, tiền điện thoại, tiền nƣớc…
Chi phí bằng tiền khác: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp ngoài các yếu tố chi phí trên và
đƣợc thanh toán bằng tiền.
Việc phân loại theo yếu tố cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí để
phân tích, đánh giá tình hình thực hiện chi phí sản xuất làm cơ sở cho việc xây dựng

kế hoạch cung ứng vật tƣ, tiền vốn, công lao động, xây dựng kế hoạch khấu hao. Tuy
nhiên cách phân loại này lại không cho biết chi phí sản xuất sản phẩm là bao nhiêu
trong tổng chi phí của doanh nghiệp.
Phân loại theo khoản mục chi phí
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận lợi cho việc
tính giá thành toàn bộ, chi phí sản xuất đƣợc phân chia theo khoản mục.
Footer Page 14 of 258.

2

Thang Long University Libraty


Header Page 15 of 258.

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm lao vụ, dịch
vụ.
Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lƣơng và các khoản phải trả trực
tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lƣơng của công nhân
sản xuất nhƣ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất tại phân xƣởng hoặc tổ đội sản xuất. Ví dụ nhƣ
chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao
TSCĐ…
Chi phí bán hàng: Gồm toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí liên quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của toàn doanh
nghiệp.

Cách phân loại này có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp số liệu để tính giá
thành cho những sản phẩm hoàn thành, phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất
theo định mức, đồng thời là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
và định mức sản xuất cho kì sau.
Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và đối tƣợng chịu phí:
Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất ra
một sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào chứng từ kế
toán để ghi trực tiếp cho những đối tƣợng chịu phí.
Chi phí gián tiếp: Là chi phí liên quan tới nhiều loại sản phẩm, dịch vụ. Kế
toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng có liên
quan theo một tiêu thức thích hợp.
Thông qua cách phân loại này, các nhân viên kế toán quản trị có thể tƣ vấn cho
các nhà quản trị doanh nghiệp đƣa ra và thực hiện một cơ cấu tổ chức sản xuất kinh
doanh hợp lý, giúp việc kiểm soát chi phí đƣợc thuận lợi hơn. Ngoài ra cách phân loại
này còn có ý nghĩa trong việc xác định phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tƣợng một cách hợp lý.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lƣợng sản phẩm,
công việc, lao vụ sản xuất trong kì:

Footer Page 15 of 258.

3


Header Page 16 of 258.

Chi phí khả biến (biến phí): Là những chi phí có sự thay đổi về lƣợng tƣơng
quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khổi lƣợng sản phẩm sản xuất trong kì
bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí không thay đổi về tổng số dù

có sự thay đổi trong mật độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lƣợng sản
phẩm sản xuất trong kì. Chi phí này bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ.
Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định phí
và biến phí.
Cách phân loại chi phí theo mối quan hệ chi phí và khối lƣợng công việc có vai
trò quan trọng trong việc phân tích điểm hòa vốn phục vụ cho việc ra quyết định kinh
doanh của nhà quản trị doanh nghiệp.
Tóm lại, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa phục vụ cho từng
yêu cầu quản lý và đối tƣợng cung cấp thông tin cụ thể. Nhƣng chúng luôn bổ
sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí phát sinh trong
phạm vi toàn doanh nghiệp trong từng thời kì nhất định.
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
Trong sản xuất, chi phí sản xuất chỉ là một mặt thể hiện sự hao phí. Để đánh giá
chất lƣợng kinh doanh của các doanh nghiệp, chi phí sản xuất phải đƣợc xem xét trong
mối quan hệ với mặt thứ hai cũng là mặt cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, đó
là kết quả sản xuất kinh doanh thu đƣợc. Quan hệ so sánh đó hình thành nên khái niệm
giá thành sản phẩm.
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa liên quan đến khối lƣợng công tác, sản phẩm lao vụ đã
hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử
dụng tài sản, vật tƣ, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Giá
thành còn là căn cứ quan trọng để định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng nhƣ các tiêu
thức phân loại khác nhau mà giá thành đƣợc chia thành các loại tƣơng ứng.
Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành.
Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành sản phẩm đƣợc

chia thành ba loại:
Footer Page 16 of 258.

4

Thang Long University Libraty


Header Page 17 of 258.

Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch đƣợc tiến
hành trƣớc khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và do bộ phận kế hoạch thực hiện.
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của đoanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân
tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của đoanh nghiệp.
Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở chi phí các
định mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính
giá thành định mức cũng đƣợc thực hiện trƣớc khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản
phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, đƣợc xem
là thƣớc đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tƣ, tiền vốn, lao động
trong sản xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà đoanh
nghiệp đã áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm đƣợc tính dựa trên cơ sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp đƣợc trong kì và sản lƣợng sản phẩm thực
tế đã sản xuất ra trong kì. Giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán đƣợc khi
quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh
tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm đƣợc chia thành hai loại :
Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xưởng): Giá thành sản xuất của

sản phẩm bao gồm các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp; chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành,
dịch vụ đã cung cấp. Giá thành sản xuất đƣợc sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm đã
nhập kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để tính toán giá vốn hàng bán, tính lợi
nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ở các doanh nghiệp sản xuất.
Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Giá thành toàn
bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định mức lợi nhuận trƣớc thuế của
đoanh nghiệp.

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản
xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản
xuất, còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất.

Footer Page 17 of 258.

5


Header Page 18 of 258.

Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là những hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên hai khái niệm này có
nhiều điểm khác biệt.
Chi phí sản xuất đƣợc xác định theo một thời kì nhất định (tháng, quý, năm) và
đƣợc tập hợp theo kì mà không tính đến khối lƣợng sản phẩm đã hoàn thành hay chƣa,
chi phí liên quan tới sản phẩm sản xuất trong kì, sản phẩm dở dang cuối kì. Trong khi
đó, giá thành sản phẩm bao gồm những chi phí gắn liền với khối lƣợng sản phẩm hoàn
thành trong kì mà không xét tới chi phí đó phát sinh từ kì nào, giá thành không chứa

chi phí sản phẩm dở dang cuối kì nhƣng lại bao gồm chi phí sản phẩm dở dang đầu kì
do kì trƣớc chuyển sang.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc thể hiện nhƣ
sau:
Tổng giá thành
sản phẩm
hoàn thành

=

CPSX dở dang
đầu kì

+

CPSX phát sinh

CPSX dở dang

trong kì

cuối kì

Nhƣ vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành
là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không thay đổi thì sự tiết
kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hƣởng trực tiếp đến
giá thành thấp hoặc cao từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó tiết
kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thƣờng xuyên của công tác
quản lý kinh tế. Nó giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả trên thị trƣờng.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Thông qua số liệu hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành do bộ phận kế toán
cung cấp, các nhà lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp biết đƣợc chi phí và giá thành thực
tế từng sản phẩm, để phân tích và đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí,
tình hình sử dụng lao động, vật tƣ, tiền vốn, tiết kiệm hay lãng phí, tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành sản phẩm, từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu kịp thời nhằm hạ thấp
chi phí và giá thành sản phẩm đồng thời đảm bảo đƣợc yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm.
Vì vậy, kế toán cần phải:
Xác định đúng đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá
thành. Trên cơ sở đó xác định phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm hợp lý.
Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm phù hợp với phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho (KKTX
hoặc KKĐK).

Footer Page 18 of 258.

6

Thang Long University Libraty


Header Page 19 of 258.

Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo đúng đối tƣợng, cung cấp kịp
thời các thông tin, số liệu tổng hợp về các khoản mục chi phí sản xuất và các
yếu tố chi phí quy định, xác định đúng đắn chi phí phân bổ cho các sản phẩm
dở dang cuối kì.
Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức vật tƣ lao động và các dự toán chi
phí khác để phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi
phí ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hƣ hỏng… trong sản xuất để
có các biện pháp ngăn chặn kịp thời.

Vận dụng phƣơng pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành và giá
thành đơn vị của các đối tƣợng tính giá thành theo đúng khoản mục quy định
và đúng kì tính giá thành sản phẩm đã xác định.
Định kì cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành cho các cấp
quản lý doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và
dự toán chi phí, phân tích tình hình thực hiện giá thành và kế hoạch hạ giá
thành sản phẩm. Phát hiện các hạn chế và khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện
pháp để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí sản xuất của doanh nghiệp có thể
phát sinh ở nhiều địa điểm khác nhau, liên quan đến việc sản xuất chế tạo các loại sản
phẩm. Vì vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp cần biết đƣợc chi phí phát sinh ở đâu,
dùng sản xuất sản phẩm nào… để có thể quản lý tốt mọi hoạt động. Do đó chi phí sản
xuất phát sinh trong kì phải đƣợc kế toán tập hợp theo phạm vi, giới hạn nhất định.
Giới hạn, phạm vi để tập hợp chi phí chính là đối tƣợng.
Xác định đối tƣợng tập hợp CPSX là bƣớc đầu tiên của kế toán CPSX. Thực chất của
việc xác định đối tƣợng tập hợp CPSX là xác định địa điểm phát sinh chi phí và đối
tƣợng chịu chi phí.
Căn cứ để xác định đối tƣợng kế toán tập hợp CPSX:
Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Sản xuất giản đơn: Đối tƣợng kế toán CPSX có thể là sản phẩm hay toàn bộ
quá trình sản xuất (nếu SX một loại SP) hoặc một nhóm sản phẩm (nếu sản
xuất nhiều loại sản phẩm cùng tiến hành trong một quá trình lao động).
Sản xuất phức tạp: Đối tƣợng kế toán CPSX có thể là bộ phận, chi tiết sản
phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xƣởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ
phận sản phẩm…
Footer Page 19 of 258.

7



Header Page 20 of 258.

Loại hình sản xuất:
Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tƣợng kế toán chi phí là
các đơn đặt hàng riêng biệt.
Sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn: Phụ thuộc vào quy trình công nghệ
sản xuất (giản đơn hay phức tạp) đối tƣợng kế toán CPSX có thể là sản
phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ,…
Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức SXKD
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phƣơng pháp tập hợp CPSX là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân
loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong kì theo các đối tƣợng tập hợp chi phí đã
xác định.
Có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí thƣờng đƣợc sử dụng là phƣơng pháp tập
hợp chi phí trực tiếp và phƣơng pháp phân bổ gián tiếp. Kế toán phải căn cứ vào đối
tƣợng tập hợp chi phí, cơ cấu tổ chức sản xuất, trình độ quản lý hạch toán của đơn vị
để áp dụng phƣơng pháp tập hợp CPSX sao cho thích hợp.
Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp:
Đây là phƣơng pháp tập hợp CPSX phát sinh liên quan trực tiếp liên quan đến
đối tƣợng tập hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp theo đối tƣợng đó. Do đó ngay từ
khâu hạch toán ban đầu thì chi phí phát sinh đƣợc tập hợp riêng cho từng đối tƣợng tập
hợp chi phí dựa trên các loại chứng từ ban đầu nhƣ phiếu xuất kho, bảng phân bổ
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lƣơng…
Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp:
Phƣơng pháp này áp dụng khi một loại chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng tập
hợp chi phí, không thể tập hợp theo từng đối tƣợng đƣợc.
Theo phƣơng pháp này, trƣớc tiên kế toán căn cứ vào các chi phí phát sinh tiến
hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí. Để

xác định chi phí cho từng đối tƣợng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý làm
tiêu thức phân bổ và tiến hành phân bổ các chi phí đó theo từng đối tƣợng tập hợp chi
phí liên quan theo công thức sau:

Footer Page 20 of 258.

8

Thang Long University Libraty


Header Page 21 of 258.

Trong đó:
: là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tƣợng i
: là tổng chi phí sản xuất đã đƣợc tập hợp cần phân bổ
: là tổng đại lƣợng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ
: là đại lƣợng tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tƣợng i
Tiêu chuẩn dùng để phân bổ đƣợc lựa chọn tùy từng đối tƣợng cụ thể.
1.2.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, vật tƣ, công cụ dụng cụ;
Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ;
Bảng phân bổ tiền lƣơng, phân bổ khấu hao;
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng;
Biên bản kiểm nghiệm...
Tài khoản sử dụng
TK 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
Căn cứ theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 do Bộ Tài Chính
ban hành, kế toán sử dụng Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để

tập hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Mọi khoản mục chi
phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC đều đƣợc tập hợp qua tài khoản này. Tùy
theo yêu cầu quản lý chi phí của doanh nghiệp, kế toán có thể mở chi tiết tài khoản
154 theo các loại chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC.

Footer Page 21 of 258.

9


Header Page 22 of 258.

TK 154
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất kinh
doanh còn dở dang đầu kì.
Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
Giá thành sản xuất thực tế của sản
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc
sản xuất chung phát sinh trong kì liên chuyển đi.
quan đến giá thành sản phẩm.
Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản
Kết chuyển chi phí sản xuất kinh phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc;
doanh dở dang cuối kì (trƣờng hợp doanh
Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo gia công xong nhập lại kho;
phƣơng pháp kiểm kê định kì )
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, vƣợt trên
mức bình thƣờng không đƣợc tính vào giá
trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn

hàng bán của kì kế toán.
Kết chuyển chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang đầu kì (trƣờng hợp doanh
nghiệp, hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kì)
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất kinh
doanh còn dở dang cuối kì.
TK 631 – GIÁ THÀNH SẢN XUẤT
Trong phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 631 để tổng hợp
chi phí sản xuất và xác định giá thành sản phẩm.
Nợ

TK 631 – Giá thành sản xuất



- Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ.

- Giá thành sản xuất.

- Giá trị vật liệu sử dụng để sản xuất sản - Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang
phẩm.

cuối kỳ.

- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp trong
kỳ.
- Tập hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ.

Footer Page 22 of 258.


10

Thang Long University Libraty


Header Page 23 of 258.

1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Phƣơng pháp KKTX là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên liên tục
tình hình nhập – xuất – tồn kho của vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa trên sổ kế toán. Phƣơng
pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng có giá trị lớn, ít chủng
loại và tần suất xuất kho không nhiều.
Cuối kì hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ tồn kho, so sánh đối
chiếu với số liệu tồn trên sổ sách để xác định số lƣợng thừa, thiếu, xử lý và hạch toán
kịp thời.
Phƣơng pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một
cách kịp thời.
1.2.4.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu… đƣợc xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hay thực
hiện các dịch vụ. Chi phí này thƣờng chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm,
do vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng đƣợc xây dựng các định mức và quản
lý theo các định mức đã xây dựng.
Sau khi xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kế toán tiến hành
xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kì cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí,
tổng hợp theo từng tài khoản sử dụng, lập bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu làm
căn cứ hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Đối với những vật liệu xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập

hợp chi phí riêng biệt (phân xƣởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, loại sản phẩm, lao
vụ…) thì hạch toán trực tiếp cho đối tƣợng đó. Trong trƣờng hợp nguyên vật liệu xuất
dùng có liên quan tới nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí thì phân bổ theo tiêu thức phù
hợp: định mức tiêu hao, hệ số, trọng lƣợng, số lƣợng sản phẩm…

Footer Page 23 of 258.

11


Header Page 24 of 258.

Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152

TK 152, 111…

TK 154
Vật liệu thừa dùng

Giá trị NVL xuất kho sử dụng trực

không hết nhập kho

tiếp cho sản xuất sản phẩm

hoặc bán thu hồi

TK 111, 112, 331,…

Trị giá vật liệu không qua kho
sử dụng trực tiếp

TK 632

TK 133
Thuế GTGT đầu vào

Chi phí NVLTT vƣợt
trên mức bình thƣờng

(nếu có)
1.2.4.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao phải trả cho các công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ nhƣ tiền lƣơng chính, lƣơng
phụ và các khoản phụ cấp khác có tính chất lƣơng (phụ cấp khu vực, độc hại, phụ cấp
làm đêm, phụ cấp làm thêm giờ, tiền ăn ca…). Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp
còn bao gồm các khoản trích theo lƣơng nhƣ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do chủ sử
dụng lao động chịu và đƣợc tính vào chi phí SXKD theo một tỷ lệ nhất định với số tiền
lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất, hoặc các khoản trích trƣớc lƣơng theo kế
hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất đối với các doanh nghiệp sản xuất mang tính
chất thời vụ.
Chi phí nhân công trực tiếp thƣờng đƣợc tính trực tiếp vào từng đối tƣợng chịu
chi phí có liên quan. Trƣờng hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất nhƣng có liên
quan đến nhiều đối tƣợng mà không hạch toán trực tiếp đƣợc tiền lƣơng, các khoản
phụ cấp hoặc tiền lƣơng chính trả theo thời gian mà ngƣời lao động thực hiện nhiều
công tác khác nhau trong ngày… thì có thể tập trung sau đó chọn tiêu chuẩn phân bổ
thích hợp để tính toán, phân bổ cho đối tƣợng chịu chi phí liên quan. Tiêu chuẩn để
phân bổ chi phí nhân công trực tiếp có thể là định mức chi phí, giờ công định mức, giờ
công kế hoạch, giờ công …


Footer Page 24 of 258.

12

Thang Long University Libraty


Header Page 25 of 258.

Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334

TK 335

TK 154

Lƣơng nghỉ phép

Trích trƣớc lƣơng

phải trả

nghỉ phép

TK 632

Chi phí NCTT
vƣợt mức quy định

bình thƣờng

Tiền lƣơng phải trả
cho công nhân sản xuất sản phẩm
TK 338
KPCĐ, BHXH, BHYT
BHTN của CNTT sx
1.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuất sản phẩm, những chi
phí có tính chất dùng chung cho hoạt động sản xuất:
Chi phí nhân viên phân xƣởng: Tiền lƣơng của nhân viên quản lý phân xƣởng,
tiền lƣơng của công nhân phục vụ trong phân xƣởng và các khoản trích theo
tiền lƣơng theo tỷ lệ quy định nhƣ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân
viên quản lý phân xƣởng và công nhân phục vụ phân xƣởng.
Chi phí vật liệu: Chi phí vật liệu xuất dùng chung cho hoạt động sản xuất nhƣ
vật liệu dùng để bảo dƣỡng bảo trì máy móc trong phân xƣởng.
Chi phí dụng cụ sản xuất: Chi phí dụng cụ dùng chung cho phân xƣởng nhƣ
khuôn mẫu đúc, dụng cụ cầm tay…
Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tất cả khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân
xƣởng nhƣ nhà xƣởng, máy móc, phƣơng tiện vận tải…
Chi phí dịch vụ mua ngoài là những chi phí dịch vụ mua ngoài nhằm phục vụ
cho phân xƣởng nhƣ chi phí điện nƣớc, điện thoại...
Chi phí khác bằng tiền là những chi phí phát sinh bằng tiền ngoài những khoản
đã kể ở trên.

Footer Page 25 of 258.

13



×