Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại nghiên cứu trên địa bàn tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017 KB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ VĂN HIỀN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
- NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ VĂN HIỀN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
- NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI VĂN DƯƠNG



Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại –
nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” là công trình của việc học tập và nghiên
cứu khoa học thật sự nghiêm túc của bản thân. Những kết quả nêu ra trong luận văn
này là trung thực và chưa được công bố rộng rãi trước đây. Các số liệu trong luận văn
có nguồn gốc rõ ràng, được tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin cậy.
Tiền Giang, tháng 4 năm 2016
Tác giả
Võ Văn Hiền


Mục lục
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình
Danh mục phụ lục
Phần mở đầu .................................................................................................................. 1
Chương 1: Tổng quan ................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan các nghiên cứu trong, ngoài nước .......................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài .................................................................................. 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước................................................................................. 10

1.2. Khe hỏng nghiên cứu.............................................................................................. 13
Kết luận chương 1........................................................................................................ 13
Chương 2: Cơ sở lý thuyết .......................................................................................... 14
2.1. Tổng quan lý thuyết ................................................................................................ 14
2.1.1. Lý thuyết đại diện ............................................................................................... 14
2.1.2. Lý thuyết thông tin bất cân xứng ........................................................................ 14
2.2. Minh bạch thông tin BCTC .................................................................................... 15
2.2.1. Minh bạch thông tin............................................................................................ 15
2.2.2. Đặc điểm của minh bạch thông tin ..................................................................... 16
2.2.3. Báo cáo tài chính ................................................................................................ 17
2.2.4. Minh bạch thông tin trên BCTC của các NHTM ............................................... 19
2.2.5. Đo lường sự minh bạch thông trên tin BCTC .................................................... 22
2.2.6. Sự cần thiết phải minh bạch thông tin trên BCTC của NHTM .......................... 24
2.3. Những kinh nghiệm quốc tế về sự minh bạch thông tin BCTC của NHTM .......... 30
2.3.1. Hàn Quốc ............................................................................................................ 30
2.3.2. Hoa Kỳ................................................................................................................ 31
2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................... 32
Kết luận chương 2........................................................................................................ 33


Chương 3: Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 35
3.1. Thiết kế nghiên cứu hỗn hợp .................................................................................. 35
3.2. Nghiên cứu định tính .............................................................................................. 35
3.2.1. Giới thiệu ............................................................................................................ 36
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 36
3.2.3. Chọn mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 36
3.2.3.1. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................. 36
3.2.3.2. Lựa chọn phần tử mẫu .................................................................................... 37
3.2.3.3. Đối tượng tham gia thảo luận ......................................................................... 37
3.2.3.4. Số lượng mẫu .................................................................................................. 38

3.2.3.5. Quy trình chọn mẫu ........................................................................................ 39
3.2.4. Thu thập dữ liệu .................................................................................................. 40
3.2.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu......................................................................... 40
3.2.4.2. Kỹ thuật thu thập dữ liệu ................................................................................ 40
3.2.4.3. Công cụ & quy trình thu thập dữ liệu ............................................................. 41
3.2.5. Phân tích dữ liệu ................................................................................................. 41
3.2.5.1. Phương pháp và quy trình phân tích ............................................................... 41
3.2.5.2. Phân tích đo lường sự minh bạch thông tin BCTC ........................................ 42
3.2.5.3. Phân tích khám phá các nhân tố ảnh hưởng minh bạch thông tin BCTC ...... 42
3.2.5.4. Phân tích đo lường các nhân tố ảnh hưởng minh bạch thông tin BCTC ........ 43
3.3. Nghiên cứu định lượng ........................................................................................... 44
3.3.1. Giới thiệu ............................................................................................................ 44
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 44
3.3.3. Chọn mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 44
3.3.4. Xây dựng thang đo ............................................................................................. 46
3.3.4.1. Nguyên tắc chung ........................................................................................... 46
3.3.4.2. Thang đo lường sự minh bạch thông tin BCTC ............................................. 47
3.3.4.3. Thang đo lường các nhân tố ảnh hưởng minh bạch thông tin BCTC ............ 47
3.3.5. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ........................................................................... 49
3.3.6. Thu thập & chuẩn bị dữ liệu ............................................................................... 50
3.3.7. Phân tích dữ liệu ................................................................................................. 50
3.3.7.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo .......................................................................... 50


3.3.7.2. Phân tích nhân tố khám phá............................................................................ 51
3.3.7.3. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................... 51
Kết luận chương 3........................................................................................................ 52
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận ............................................................. 53
4.1. Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................................. 53
4.1.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết ............................................................ 53

4.1.2. Xây dựng, hoàn chỉnh thang đo đo lường .......................................................... 54
4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng .............................................................................. 54
4.2.1. Mô tả mẫu khảo sát............................................................................................. 54
4.2.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo .............................................................................. 56
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá................................................................................ 57
4.2.4. Phân tích hồi quy đa biến ................................................................................... 60
4.3. Bàn luận kết quả hồi quy ........................................................................................ 62
4.3.1. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa ............................................................................ 62
4.3.2. Hệ số hồi quy chuẩn hóa .................................................................................... 63
Kết luận chương 4........................................................................................................ 67
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách ................................................................. 68
5.1. Kết luận................................................................................................................... 68
5.2. Những gợi ý nhằm nâng cao sự minh bạch thông tin BTC của các NHTM .......... 69
5.2.1. Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại ........................................................... 69
5.2.2. Quy định công bố thông tin ................................................................................ 70
5.2.3. Công nghệ thông tin ........................................................................................... 70
5.2.4. Nâng cao năng lực đội ngũ kế toán .................................................................... 71
5.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 71
5.3.1. Quốc hội ............................................................................................................. 71
5.3.2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ......................................................................... 72
5.3.3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh Tiền Giang ............................................... 72
5.3.4. Ngân hàng thương mại ....................................................................................... 72
5.3.5. Trường đại học Tiền Giang ................................................................................ 73
5.4. Hạn chế của nghiên cứu và gợi ý cho nghiên cứu trong tương lai ......................... 74
Kết luận chương 5........................................................................................................ 74
Tài liệu tham khảo


Phụ lục



Danh mục chữ viết tắt
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

28
29
30
31
32

Viết tắt
ACB
BCTC
BIDV
BTC
CCN
CĐKT
DNNY
Đông Á bank
Eximbank
HĐQT
IAS
IASB
IFRS
KCN
KQHĐKD
KSNB
LCTT
Navibank
NHNN
NHTM
OECD

Diễn giải

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Báo cáo tài chính
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Bộ Tài chính
Cụm công nghiệp
Cân đối kế toán
Doanh nghiệp niêm yết
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
Ngân hàng Xuất nhập khẩu
Hội đồng quản trị
Chuẩn mực kế toán quốc tế
Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
Khu công nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh
Kiểm soát nội bộ
Lưu chuyển tiền tệ
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
Tổ chức cung cấp Dịch vụ Kiểm toán, Tư vấn thuế, Tư vấn
PwC
quản trị
QH
Quốc hội
Sacombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
SCB
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

Southernbank Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam
TCTD
Tổ chức tín dụng
TG
Tiền Giang
TT
Thông tư
TTCK
Thị trường chứng khoán
VAS
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương


Danh mục bảng
Trang
Bảng 3.1. Cấp độ thang đo sử dụng cho nghiên cứu ..................................................... 47
Bảng 4.1. Mô tả mẫu theo giới tính ............................................................................... 54
Bảng 4.2. Mô tả mẫu theo vị trí công tác ...................................................................... 55
Bảng 4.3. Mô tả mẫu theo thời gian công tác ................................................................ 55
Bảng 4.4. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo ............................................................ 56
Bảng 4.5. Những thang đo đạt yêu cầu ......................................................................... 57
Bảng 4.6. Ma trận xoay nhân tố .................................................................................... 58
Bảng 4.7. Mô hình nghiên cứu chính thức .................................................................... 59
Bảng 4.8. Các thông số thống kê trong mô hình hồi quy .............................................. 61
Bảng 4.9. Vị trí quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng ................................................ 63


Danh mục hình
Trang

Hình 1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự minh bạch thông tin doanh nghiệp theo
Cheung và cộng sự (2007) ............................................................................................... 8
Hình 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng sự minh bạch thông tin BCTC theo Nguyễn Đình
Hùng (2010) ................................................................................................................... 11
Hình 2.1. Các thuộc tính đo lường chất lượng thông tin kế toán theo Luật kế toán Việt
Nam ............................................................................................................................... 22
Hình 2.2. Thuộc tính đo lường minh bạch thông tin BCTC theo Gheorghe và PÎRNĂU
(2009)............................................................................................................................. 23
Hình 2.3. Các thuộc tính đo lường chất lượng thông tin BCTC theo Tasios và Bekiaris
(2012)............................................................................................................................. 24
Hình 3.1. Thiết kế nghiên cứu hỗn hợp ......................................................................... 35
Hình 3.2. Đối tượng tham gia thảo luận nháp ............................................................... 38
Hình 3.3. Đối tượng tham gia thảo luận chính thức ...................................................... 38
Hình 3.4. Quy trình chọn mẫu lý thuyết cho tình huống nghiên cứu ............................ 40
Hình 3.5. Các nhân tố ảnh hưởng minh bạch thông tin BCTC theo tỷ lệ tán thành ..... 43
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu lý thuyết ....................................................................... 53
Hình 4.2. So sánh kết quả nghiên cứu định tính tại Tiền Giang với các nghiên cứu
trước ............................................................................................................................... 53
Hình 4.3. Mô hình nghiên cứu chính thức ..................................................................... 60


Danh mục phụ lục
Phụ lục 1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến sự minh bạch thông tin BCTC
Phụ lục 2. Danh sách đối tượng tham gia thảo luận tình huống
Phụ lục 3. Bảng chi tiết kỹ thuật thu thập dữ liệu theo đối tượng
Phụ lục 4. Dàn bài thảo luận nháp
Phụ luc 5. Dàn bài thảo luận chính thức
Phụ lục 6. Dàn bài thảo luận theo đối tượng
Phụ lục 7. Phân tích đo lường sự minh bạch thông tin BCTC
Phụ lục 8. Phân tích khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến sự minh bạch thông tin

BCTC
Phụ lục 9. Phân tích đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sự minh bạch thông tin
BCTC.
Phụ lục 10. Nội dung thang đo đo lường sự minh bạch thông tin BCTC
Phụ lục 11. Nội dung thang đo đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch thông
tin BCTC
Phụ lục 12. Minh chứng phản hồi Bảng câu hỏi khảo sát lần 1
Phụ lục 13. Bảng câu hỏi khảo sát chính thức
Phụ lục 14. Danh sách các NHTM tham gia phỏng vấn
Phụ lục 15. Đánh giá độ tin cậy thang đo
Phụ lục 16. Các kiểm định EFA lần 1
Phụ lục 17. Kết quả thực hiện EFA lần 1
Phụ lục 18. Các kiểm định EFA lần 2
Phụ lục 19. Kết quả thực hiện EFA lần 2
Phụ lục 20. Kết quả phân tích hồi quy đa biến
Phụ lục 21. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
Phụ lục 22. Kiểm định phương sai phần dư không đổi - Spearman


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Thông tin kế toán được xem là một trong những công cụ hữu ích hỗ trợ cho
các đối tượng sử dụng bên trong lẫn bên ngoài trong việc đưa ra các quyết định có
liên quan. Do đó, sự minh bạch thông tin công bố trên các báo cáo kế toán, BCTC là
một vấn đề vô cùng quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả
ra quyết định của người sử dụng thông tin. Việc không công bố thông tin trong khu
vực tư có thể do chi phối bởi vấn đề cạnh tranh, chiến lược tài chính của doanh

nghiệp, đặc biệt là các tổ chức tín dụng như NHTM.
Ở Việt Nam, NHTM đóng vai trò không thể thiếu trong việc điều hòa vốn
trong nền kinh tế, thông qua hoạt động của NHTM, NHNN điều hành chính sách
tiền tệ. Để làm tốt vai trò của mình, NHTM phải phát triển bền vững, tạo lập niềm
tin ở nhân dân.
Theo ông Jon M.Sheehan, Giám đốc khu vực Đông Nam Á của tập đoàn
Capital Service cho biết, các NHTM Việt Nam vì áp lực với cổ đông, sợ mất vốn,
mất thương hiệu, cổ phiếu mất giá trên thị trường chứng khoán nên không muốn
công khai con số thực. Cứ như vậy, nợ xấu bị che đậy và treo lại sau nhiều năm,
cuối cùng có thể đi vào vết xe đổ của Phillipines trong cuộc khủng hoảng tài chính
năm 1997.
Trong giai đoạn năm 2011 – 2012, diễn ra sự kiện sáp nhập ba ngân hàng là
NHTM cổ phần Sài Gòn, ngân hàng Đệ Nhất và ngân hàng Sài Gòn Tín Nghĩa. Sau
khi có sự thanh tra của NHNN, phát hiện ra rằng 3 ngân hàng này có sở hữu chéo và
có sự vay mượn chéo với nhau trong suốt một thời gian, có thời điểm 3 ngân hàng
này gặp khó khăn về thanh khoản, mất khả năng thanh toán tạm thời.
Tháng 9 năm 2013, cổ phiếu của ngân hàng Navibank liên tục bị đưa vào diện
không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ và diện cảnh báo. Nguyên nhân do ngân hàng
chậm công bố thông tin BCTC bán niên 2013 soát xét quá 10 ngày, hơn nữa, vi
phạm nhiều lần quy định về công bố thông tin tại Thông tư 155.


2

Tại hội thảo “Giải pháp tăng cường nâng cao năng lực, hiệu quả của công tác
thanh tra, giám sát an toàn hoạt động ngân hàng” tổ chức ở Hà Nội ngày 19/8/2013,
Phó Thống đốc NHNN Đặng Thanh Bình đã thừa nhận “số liệu nợ xấu bị các ngân
hàng che giấu vô cùng nhiều”. Theo báo cáo, nợ xấu không ngân hàng nào cao hơn
2,5%, nhưng thực tế theo điều tra của thanh tra NHNN, tỷ lệ nợ xấu lên tới 30%,
thậm chí có ngân hàng tỷ lệ nợ xấu lên tới 60%.

Theo báo cáo kiểm toán 2014 về niên độ 2013 được kiểm toán Nhà nước công
bố thì ngày 30/6/2012, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng Southern Bank là 45,6%, tháng
11/2013 là 55,31% nhưng ngân hàng Southern Bank chỉ báo cáo tỷ lệ nợ xấu tháng
12/2013 là 3,39%, hệ quả là đến năm 2015, Southern Bank sáp nhập vào
Sacombank.
Thị trường tín dụng Tiền Giang bắt đầu chuyển dịch mạnh mẽ từ năm 2007
cho đến nay. Điều này được đánh dấu bởi sự hiện diện của các NHTM như
Sacombank, DongABank, SCB, Eximbank, ACB, Vietcombank,…, chính thức đặt
chân lên địa bàn tỉnh. Không chỉ mở nhiều chi nhánh, mà hàng loạt phòng giao dịch
trực thuộc, máy ATM cũng được xuất hiện ở hầu hết các trung tâm lớn của tỉnh như
thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, Cai Lậy, thị trấn Cái Bè, Vĩnh Kim, Chợ Gạo.
Câu hỏi lớn đang được đặt ra là vì sao trong những năm gần đây thị trường
tài chính – ngân hàng Tiền Giang lại bùng nổ? Phải chăng đây là vùng đất màu mỡ
còn nhiều tiềm năng. Điều này hoàn toàn có cơ sở khi Tiền Giang nằm ở vị trí trung
tâm văn hóa – chính trị của cả Đồng bằng sông Cửu Long, là địa bàn trung chuyển
hết sức quan trọng gắn kết cả miền Tây Nam Bộ. Bên cạnh đó tỉnh đã và đang xây
dựng hàng loạt các KCN, CCN, dự án lớn, tốc độ phát triển kinh tế của Tiền Giang
luôn duy trì ở mức khá, nhiều dòng vốn đầu tư đang đổ dồn về Tiền Giang. Song,
theo nhận định chung, sự xuất hiện của nhiều NHTM trên địa bàn tỉnh cũng nảy
sinh nhiều vấn đề. Những người am hiểu thị trường tài chính – tín dụng đã đưa ra
nhận định rằng, tổng mức vốn huy động trên địa bàn tỉnh, kể cả cho vay những năm
gần đây tăng cao, nhưng có vẻ lại chưa tương xứng với tốc độ của các ngân hàng
được mở ra. Nhìn từ thực tiễn hoạt động của các ngân hàng, việc cho vay trên địa


3

bàn tỉnh chỉ tập trung vào một nhóm đối tượng khách hàng để khai thác như là
CCN, KCN, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, nông dân. Dường như mục
đích trước mắt của các NHTM là để tìm chỗ đứng trên địa bàn hơn là hiệu quả kinh

doanh.
Chính thực tế này đã dẫn đến hệ quả là khi kinh tế trồi sụt, tài chính của doanh
nghiệp có vấn đề, không ít NHTM rơi vào tình cảnh khó khăn, tỷ lệ nợ xấu cao, khả
năng thanh khoản thấp. Để duy trì sự cạnh tranh, sự hiện diện cũng như tầm ảnh
hưởng của mình trên địa bàn tỉnh thì các NHTM đã công bố những thông tin, những
báo cáo hoàn toàn khác so với hiện thực của nó.
Qua những nội dung đã đề cập trên, cho thấy rằng các NHTM đã che giấu
những thông tin liên quan đến rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản dẫn đến việc đưa
ra các báo cáo thiếu sự minh bạch, làm giảm lòng tin công chúng, Nhà nước gặp
khó khăn trong quá trình giám sát, điều hành chính sách. Từ tầm quan trọng của vấn
đề, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự minh bạch thông tin trên
báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại – nghiên cứu trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang” để làm đề tài nghiên cứu trong luận văn này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự minh bạch thông tin
BCTC của các NHTM, từ đó đưa ra các đề xuất, kiến nghị nhằm tăng cường sự
minh bạch thông tin BCTC của các NHTM.
Mục tiêu cụ thể
 Tìm hiểu sự minh bạch thông tin trên BCTC của các NHTM.
 Xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự minh bạch thông tin trên
BCTC của các NHTM.
 Đề xuất một số gợi ý, kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu.
3. Câu hỏi nghiên cứu
 Thế nào là minh bạch thông tin, vai trò của việc minh bạch thông tin trên
BCTC của các NHTM?


4

 Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự minh bạch thông tin BCTC của các

NHTM?
 Những vấn đề gì cần đề xuất để nâng cao sự minh bạch thông tin trên
BCTC của NHTM?
4. Đối tượng nghiên cứu
 Những vấn đề liên quan đến sự minh bạch thông tin BCTC của các NHTM.
 Đối tượng khảo sát: các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
5. Phạm vi, thời gian nghiên cứu
Vì thông tin về sự minh bạch có tính nhạy cảm rất cao, do vậy việc thu tập dữ
liệu được giới hạn trong phạm vi mà tác giả có thể tiếp cận được.
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 3 năm 2015 đến tháng 4 năm 2016.
6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp định tính và định lượng để giải quyết các vấn đề
trong quá trình nghiên cứu.
 Phương pháp định tính: xác định các nhân tố ảnh hưởng sự minh bạch
thông tin BCTC, xây dựng, hoàn thiện các thang đo để đo lường sự minh bạch
thông tin BCTC và các nhân tố ảnh hưởng đến nó. Phương pháp nghiên cứu tình
huống được sử dụng, công cụ thu thập dữ liệu là dàn bài thảo luận.
 Phương pháp định lượng: sử dụng kết quả từ nghiên cứu định tính, chúng
tôi tiến hành thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Nội dung phân tích
dữ liệu gồm đánh giá độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá, từ đó, tiến
hành phân tích hồi quy để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự minh
bạch thông tin BCTC.
7. Đóng góp của đề tài
Phương diện khoa học: kết quả nghiên cứu sẽ góp phần bổ sung vào hệ thống
lý luận về sự minh bạch thông tin cũng như mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự
minh bạch thông tin công bố trên BCTC của các NHTM.
Phương diện thực tiễn: kết quả nghiên cứu là căn cứ khoa học cho nhà đầu tư
hiểu rõ hơn những thông tin trình bày trên BCTC, từ đó đưa ra quyết định đầu tư tối



5

ưu nhất, kết quả nghiên cứu cũng là tài liệu tham khảo cho việc lập BCTC của các
NHTM, là tài liệu gợi ý cho NHNN, các đơn vị liên quan đưa ra các quy định, thông
tư hướng dẫn nhằm đảm bảo cho hệ thống NHTM phát triển bền vững.
Đối với người nghiên cứu: tiếp cận, hoàn thiện năng lực nghiên cứu khoa
học, học hỏi, trau dồi kinh nghiệm nghiên cứu.
8. Kết cấu đề tài
Ngoài phần lời mở đầu, phụ lục và tài liệu tham khảo, đề tài được chia thành
05 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách.


6

Chương 1: Tổng quan
1.1. Tổng quan các nghiên cứu trong, ngoài nước
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Rahman (1998) với nghiên cứu “The role of accounting in the East Asian
financial crisis: lessons learned?”, cho rằng cuộc khủng hoảng tài chính Đông Á
năm 1997 là do các vấn đề về sự minh bạch, công bố thông tin, công tác kế toán
ngân hàng không tuân thủ các tiêu chuẩn kế toán quốc tế trong việc lập BCTC.
Nghiên cứu chỉ ra rằng một BCTC minh bạch, đáng tin cậy và có thể so sánh được
sẽ hỗ trợ người tham gia thị trường ra quyết định phù hợp trên cơ sở kịp thời.
Fons (1999) với nghiên cứu “Improving transparency in Asian banking
systems: In The Asian Financial Crisis”, cho rằng sự minh bạch kém đã đóng một

vai trò quan trọng trong cuộc khủng hoảng tài chính Đông Á. Việc minh bạch kém
đồng thời với việc ghi nhận một sự tương quan giữa rủi ro tín dụng và một thước đo
định lượng của tham nhũng, làm tăng chi phí tài trợ.
Kothari (2000) với bài “The role of financial reporting in reducing
financial risks in the market”, các yếu tố thể chế như luật bảo vệ nhà đầu tư, cấu
trúc quản trị doanh nghiệp và chất lượng của hệ thống pháp lý cùng nhau ảnh hưởng
đến nhu cầu về minh bạch thông tin BCTC. Mallin (2002) với tác phẩm “The
relationship

between

corporate

governance,

transparency

and

financial

disclosure. Corporate Governance: An International Review”, chỉ ra rằng quản trị
doanh nghiệp tốt chắc chắn góp phần gia tăng sự minh bạch và công khai. Sau sự
sụp đổ của Enron, việc quản trị doanh nghiệp đã được quan tâm hơn trên nhiều khía
cạnh, bao gồm cả sự minh bạch và công khai. Quản trị doanh nghiệp luôn đi đôi với
tăng sự minh bạch và trách nhiệm giải trình, dẫn đến một dòng chảy tốt hơn về đầu
tư trực tiếp nước ngoài và thị trường tài chính ổn định hơn.
“A multination test of determinants of corporate disclosure” của
Archambault và Archambault (2003), đã phát triển mô hình các nhân tố ảnh hưởng
đến việc công bố thông tin của một đơn vị bao gồm hệ thống tài chính và quá trình

hoạt động của doanh nghiệp. Hệ thống tài chính gồm quyền sở hữu, tình trạng niêm


7

yết, chính sách cổ tức, công ty kiểm toán, đòn bẩy tài chính; quá trình hoạt động của
doanh nghiệp gồm các nhân tố như quy mô doanh nghiệp, quy mô ngành nghề kinh
doanh, doanh thu. “What determine corporate transparency?” của Bushman và
cộng sự (2004), nghiên cứu này đã bổ sung nhiều nội dung về mặt lý luận thông qua
việc xác định khuôn mẫu lý thuyết và đo lường minh bạch thông tin. Bài viết này đã
xác định và kiểm định một số nhân tố tác động đến sự minh bạch thông tin của công
ty niêm yết như hệ thống pháp luật, kinh tế chính trị của quốc gia.
Tadesse (2006) với bài “ The economic value of regulated disclosure:
Evidence from the banking sector” và “Banking fragility & disclosure:
International evidence”, nhấn mạnh kiểm toán độc lập và quy định công bố thông
tin giúp tăng cường kỷ luật thị trường bằng cách cung cấp xác nhận cho bên thứ ba
những thông tin mà ngân hàng không muốn phát hành cho công chúng một cách tự
nguyện, hỗ trợ các nhà đầu tư đánh giá tình hình “sức khỏe” của ngân hàng. Nghiên
cứu cho thấy rằng ở các nước có yêu cầu kiểm toán độc lập nghiêm ngặt về BCTC
của ngân hàng thì khả năng khủng hoảng hệ thống ngân hàng thấp hơn. Việc nâng
cao độ tin cậy, cải thiện sự minh bạch thông tin BCTC của ngân hàng có một vai trò
rất lớn của kiểm toán độc lập.
Nghiên cứu “International financial reporting standards and experts’
perceptions of disclosure quality” của Daske và Gebhardt (2006), những thay đổi
về chế độ kế toán đều nhằm mục đích cải thiện chất lượng, độ tin cậy của BCTC
doanh nghiệp. Việc chuyển đổi sang IFRS trong khối liên minh Châu Âu đã được
thúc đẩy bởi mong muốn tìm kiếm tiêu chuẩn kế toán có chất lượng cao hơn, từ đó
giúp BCTC của doanh nghiệp được tin cậy hơn, tính thanh khoản trong thị trường
tài chính cao hơn, chi phí vốn thấp hơn. Sau khi các doanh nghiệp ở Áo, Đức, Thụy
Sĩ áp dụng IFRS, chất lượng thông tin BCTC ở ba quốc gia này tăng lên đáng kể.

Cheung và cộng sự (2007) với bài “Determinants of Corporate
Disclosure and Transparency. International Corporate Responsibility Series”,
nghiên cứu này xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin và sự
minh bạch của các doanh nghiệp niêm yết tại hai thị trường mới nổi là Thái Lan và


8

Hồng Kông. Có hai nhóm nhân tố là các đặc điểm tài chính và đặc điểm quản trị
doanh nghiệp. Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng các nhân tố thuộc về đặc điểm tài
chính giải thích được một số sự thay đổi trong mức độ công bố thông tin cho các
doanh nghiệp ở Hồng Kông nhưng ở Thái Lan thì không. Hơn nữa, các nhân tố
thuộc về đặc điểm quản trị doanh nghiệp, đó là quy mô và thành phần HĐQT có
mối liên quan nhiều hơn với mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp ở Thái
Lan hơn là ở Hồng Kông. Kết quả là phù hợp với quan điểm cho rằng quản trị
doanh nghiệp hiệu quả dẫn đến việc công bố thông tin và minh bạch tốt hơn trong
các thị trường kém phát triển.
Đặc điểm quản trị

Đặc điểm tài chính

Quy mô doanh nghiệp
Quyền sở hữu

Đòn bẩy tài chính

Minh
bạch
thông
tin


Thành phần HĐQT
Quy mô HĐQT

Hiệu quả HĐKD
Tài sản thế chấp
Hiệu suất sử dụng tài sản

Hình 1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự minh bạch thông tin doanh nghiệp
theo Cheung và cộng sự (2007)
Nghiên

cứu

“The

determinants

of

transparency

in

nonprofit

organization: An exploratory study” của Behn và cộng sự (2010), nghiên cứu này
đã mô tả được bằng chứng liên quan đến bản chất của việc công bố tài chính một
cách tự nguyện đồng thời chỉ ra được các nhân tố làm tăng sự minh bạch trong khu
vực phi lợi nhuận như quy mô đơn vị, tình trạng tài chính. Douissa (2011) với

nghiên cứu "Measuring banking transparency in compliance with Basel II
requirements” chỉ ra rằng cho đến năm 2006, các quốc gia mới nổi chỉ áp dụng
trung bình 50,48% các khuyến nghị của Ủy ban Basel về sự minh bạch thông tin


9

ngân hàng. Sự thất bại lớn của các nước mới nổi ở sự minh bạch thông tin của ngân
hàng không liên quan đến số lượng của các thông tin được công bố, mà thay vào đó
là chất lượng của nó. Việc lập kế hoạch thuế một cách tích cực gây ra ảnh hưởng
tiêu cực đến sự minh bạch thông tin tài chính của doanh nghiệp, nhận định này được
tìm thấy trong nghiên cứu “Does tax aggressiveness reduce financial reporting
transparency” của Balakrishnan và cộng sự (2011).
Nghiên cứu “Effective Factors on Alignment of Accounting Information
Systems in Manufacturing Companies: Evidence from Iran” của Hajiha và Azizi
(2011), sự hiệu quả của hệ thống thông tin sẽ cung cấp thông tin tài chính hữu ích
cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin bên trong lẫn bên ngoài doanh
nghiệp. Ghasemi và cộng sự (2011) với bài “The impact of Information Technology
(IT) on modern accounting systems”, sự tác động của công nghệ thông tin cho phép
rút ngắn thời gian chuẩn bị và trình bày BCTC, từ đó hỗ trợ hiệu quả cho việc ra
quyết định của nhà quản lý.
“Accounting discretion, loan loss provisioning, and discipline of
banks’risk – taking” của Bushman và Williams (2012) đã chỉ ra rằng minh bạch
thông tin của các ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kỷ luật thị
trường, như một đòn bẩy đảm bảo an toàn cho ngân hàng. Atabey và Çetin (2012)
với bài “Financial Reporting Standards as a Tool in order to Ensure Corporate
Transparency: The Case of Turkey”, cho rằng sự hữu hiệu của việc quản trị doanh
nghiệp, sự hiệu quả trong hoạt động của thị trường vốn và một hệ thống thông tin kế
toán tốt sẽ dẫn đến việc công bố đầy đủ thông tin của doanh nghiệp. Girbina và
cộng sự (2012) với nghiên cứu “Perceptions of preparers from Romanian banks

regarding IFRS application”, sự minh bạch thông tin BCTC sẽ được cải thiện nếu
doanh nghiệp áp dụng chuẩn mực BCTC quốc tế, theo, điều tương tự cũng được
phát hiện trong nghiên cứu của Daske và Gebhardt (2006) với bài “International
financial reporting standards and experts’ perceptions of disclosure quality”.
Tze – Yu và cộng sự (2013) với nghiên cứu “Does International
Financial Reporting Standards (IFRS) Adoption Matter? The Effects on Financial


10

Transparency and Earnings Management”, cho rằng các ngân hàng sẽ nâng cao sự
minh bạch thông tin tài chính sau khi áp dụng kế toán theo giá trị hợp lý. Delimatsis
(2013) với bài “Transparent financial innovation in a post-crisis environment”, các
quy định công bố thông tin như là cơ sở để nâng cao kỷ luật thị trường tài chính,
qua đó gia tăng sự minh bạch thông tin của doanh nghiệp.
Wu và Lee (2014) với bài “Information Transparency, Corporate
Governance, And Convertible Bonds”, chỉ ra rằng việc xây dựng HĐQT, bao gồm
các vị trí Chủ tịch, Giám đốc điều hành và Giám đốc độc lập sẽ ảnh hưởng đến
chính sách công bố thông tin và sự minh bạch thông tin của một doanh nghiệp. Core
và cộng sự (2015) với bài “Mandatory disclosure quality, inside ownership, and
cost of capital”, thông tin BCTC minh bạch hơn có khả năng tiết kiệm chi phí quản
lý, nâng cao giá trị doanh nghiệp. Chất lượng thông tin công bố trên BCTC và
quyền sở hữu có quan hệ tiêu cực với chi phí vốn đồng thời giữ vai trò quan trọng
trong việc giám sát hoạt động quản lý, giảm thiểu được rủi ro hệ thống.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Nguyễn Đình Hùng (2010) với bài “Hệ thống kiểm soát sự minh bạch
thông tin tài chính công bố của các công ty niêm yết tại Việt Nam”, cho rằng hệ
thống kiểm soát sự minh bạch thông tin tài chính gồm sáu thành phần có quan hệ
tương hỗ với nhau và cùng tác động đến sự minh bạch thông tin tài chính, đó là hệ
thống chuẩn mực kế toán, các quy định liên quan đến công bố BCTC, Ban Giám

đốc, Ban kiểm soát, hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán độc lập.


11

Chuẩn mực kế toán
Quy định công bố thông tin
Kiểm toán độc lập
Kiểm soát nội bộ
Ban Giám đốc

Minh
bạch
thông
tin
BCTC

Ban Kiểm soát

Hình 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng sự minh bạch thông tin BCTC
theo Nguyễn Đình Hùng (2010)
Hà Thị Mỹ (2012) với bài“Các nhân tố tác động đến mức độ công bố
thông tin công cụ tài chính trên báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại
tại Việt Nam”, nghiên cứu đưa ra mô hình các nhân tố tác động đến mức độ công bố
thông tin công cụ tài chính của các NHTM bao gồm quy mô, lợi nhuận kinh doanh,
đòn bẩy tài chính, tình trạng niêm yết, công ty kiểm toán, loại hình sở hữu.
Đoàn Thị Thùy Anh (2013) với bài “Giải pháp nâng cao tính minh bạch
thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại Việt Nam”, nghiên cứu
đã đo lường sự minh bạch qua các chỉ số dựa trên thông tin có sẵn trên BCTC như
chỉ số thông tin đầy đủ, cơ hội, tiếp cận, tín nhiệm, từ đó đánh giá thực trạng minh

bạch thông tin tài chính công bố của các NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu chỉ
ra rằng các NHTM cũng có được những mức độ công bố thông tin nhất định, tuy
nhiên mức độ này còn hạn chế, gây ảnh hưởng đến người sử dụng BCTC và cơ
quan giám sát. Doanh Thị Ngân Hà (2013) “Thực trạng và giải pháp nâng cao tính
minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty cổ phần niêm yết ở Việt
Nam”, việc trình bày và công bố thông tin trên BCTC của các DNNY ở Việt Nam
còn nhiều hạn chế. Nâng cao tính minh bạch thông tin BCTC là trách nhiệm của tất
cả các đối tượng liên quan đến việc trình bày và công bố BCTC gồm các DNNY,
kiểm toán, sở chứng khoán, nhà đầu tư,…. Nghiên cứu cho rằng để cải thiện tính


12

minh bạch thông tin BCTC, trước hết phải hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán,
tiếp đến là nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ và kiểm toán, tuân thủ nghiêm ngặt
các quy định công bố thông tin trên TTCK.
Lê Thị Mỹ Hạnh (2013) “Minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính –
các nhân tố tác động và giải pháp”, các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch
thông tin tài chính ở Việt Nam gồm hệ thống kế toán và đặc điểm tài chính bên
trong của doanh nghiệp, hệ thống chuẩn mực kế toán và các quy định pháp lý, chất
lượng BCTC và thời gian công bố thông tin. Nghiên cứu cho rằng thông tin tài
chính ở Việt Nam thiếu minh bạch là do thiếu khung pháp lý chế tài doanh nghiệp
về việc công bố thông tin và chất lượng thông tin tài chính, hệ thống kế toán và
kiểm soát nội bộ yếu kém, chất lượng và trách nhiệm công ty kiểm toán còn thấp.
Dương Thị Cẩm Vân (2014) với bài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến tính minh bạch thông tin của các công ty cổ phần niêm yết trên Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội” và Hoàng Tuấn Sinh (2015) với bài “Các yếu tố ảnh hưởng
đến minh bạch thông tin của các công ty niêm yết trên HNX”, hai tác giả này dựa
vào mô hình nghiên cứu của Cheung và cộng sự (2007), đưa ra 2 nhóm nhân tố
chính ảnh hưởng tính minh bạch thông tin của các DNNY là nhóm nhân tố liên

quan đặc điểm quản trị doanh nghiệp và nhóm nhân tố liên quan đến đặc điểm tài
chính. Nhóm nhân tố liên quan đến đặc điểm quan trị bao gồm quyền sở hữu tập
trung, thành phần HĐQT, quy mô HĐQT; nhóm nhân tố liên quan đặc điểm tài
chính gồm quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính, hiệu quả họat động, tài sản thế
chấp, hiệu suất sử dụng tài sản.
Nhìn chung, có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước nghiên cứu về sự
minh bạch thông tin BCTC và các nhân tố ảnh hưởng đến nó, nhưng chủ yếu là các
nghiên cứu về DNNY trên TTCK. Các tác giả trên đã đưa ra một số nhân tố ảnh
hưởng sự minh bạch thông tin BCTC của doanh nghiệp, chủ yếu tập trung ở hai
nhóm nhân tố liên quan đến quản trị doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Ngoài ra minh bạch thông tin BCTC của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng


13

bởi các nhân tố khác như ứng dụng công nghệ thông tin, lập kế hoạch thuế, quy
định công bố thông tin, áp dụng IFRS, kiểm toán độc lập,…. (phụ lục 1).
1.2. Khe hỏng nghiên cứu
Các nghiên cứu nước ngoài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến sự
minh bạch thông tin, các nhân tố ảnh hưởng đến sự minh bạch thông tin và đo lường
các nhân tố đó ở các DNNY. Các nghiên cứu trong nước chủ yếu nghiên cứu về sự
minh bạch thông tin BCTC của DNNY trên thị TTCK. Trong lĩnh vực ngân hàng
thì chỉ có nghiên cứu mức độ công bố thông tin công cụ tài chính của NHTM, chưa
có nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng sự minh bạch thông tin BCTC tại các NHTM.
Từ nhận định trên, điểm mới của đề tài là kết hợp các nghiên cứu trên thế
giới và trong nước, dựa trên nền tảng của các nghiên cứu trước đó về đo lường,
đánh giá sự minh bạch và công bố thông tin, tác giả tiến hành xây dựng mô hình các
nhân tố tác động đến sự minh bạch thông tin BCTC của các NHTM và đánh giá sự
tác động của các nhân tố này, từ đó đưa ra các đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao sự
minh bạch thông tin BCTC của NHTM.

Kết luận chương 1
Trong chương này, tác giả đã liệt kê và phân tích sơ bộ các công trình nghiên
cứu trong và ngoài nước liên quan nhằm khẳng định chưa có nghiên cứu nào nghiên
cứu về các nhân tố ảnh hưởng sự minh bạch thông tin BCTC trong lĩnh vực ngân
hàng.


14

Chương 2: Cơ sở lý thuyết
2.1. Tổng quan lý thuyết
2.1.1. Lý thuyết đại diện
Theo Jensen và Mec – kling (1976), lý thuyết đại diện giải thích mối quan
hệ giữa người đứng đầu, chủ sở hữu (cổ đông) và các đại diện (giám đốc, quản lý
doanh nghiệp), mà theo đó các cổ đông bổ nhiệm, chỉ định người khác, người quản
lý doanh nghiệp để thực hiện việc quản lý doanh nghiệp cho họ. Lý thuyết đại diện
cho rằng, nếu cả hai bên trong mối quan hệ này đều muốn tối đa hóa lợi ích của
mình, thì có cơ sở để tin rằng người quản lý doanh nghiệp sẽ không luôn luôn hành
động vì lợi ích tốt nhất cho người chủ sở hữu, tức các cổ đông.
Lý thuyết đại diện cho rằng xung đột sẽ phát sinh khi có thông tin không
đầy đủ và bất cân xứng giữa chủ thể và người đại diện trong doanh nghiệp.
Lý thuyết đại diện giải thích vì sao phải áp dụng hệ thống kế toán trách
nhiệm trong doanh nghiệp và đối với các doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp niêm
yết thì cần phải cung cấp đầy đủ thông tin để đảm bảo lợi ích cho các nhà đầu tư và
các cổ đông.
Tóm lại, khi doanh nghiệp có sự tách rời quyền sở hữu và quản lý sẽ làm
xuất hiện quan hệ đại diện. Quan hệ này dẫn đến thông tin không cân xứng giữa chủ
sở hữu và nhà quản lý. Nhà quản lý kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp, nắm bắt
mọi thông tin trong khi chủ sở hữu, nhà đầu tư cần có thông tin cho việc ra quyết
định lại khó tiếp cận với nguồn thông tin đó.

2.1.2. Lý thuyết thông tin bất cân xứng
Theo các nhà kinh tế học, bất cân xứng thông tin có thể xảy ra khi các bên
tham gia giao dịch cố tình che đậy thông tin, người mua không có thông tin xác thực,
đầy đủ và kịp thời nên dẫn tới trả giá thấp hơn giá trị thực của hàng hóa. Hậu quả là
người bán không còn động lực để sản xuất hàng hóa có giá trị và có xu hướng cung
cấp những sản phẩm trung bình trên thị trường. Sau cùng, bất cân xứng thông tin
thậm chí còn có thể dẫn đến tình trạng trên thị trường chỉ còn lại những sản phẩm có


×