Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện cải cách hành chính về thuế, tình huống ở thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
-----------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG MINH

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THUẾ,
TÌNH HUỐNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
-----------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG MINH

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ,
TÌNH HUỐNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành Chính sách công
Mã chuyên ngành: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHẠM DUY NGHĨA

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng 8 năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Minh


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Duy Nghĩa ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn
tôi thực hiện đề tài luận văn này. Cảm ơn thầy đã nhiệt tình định hƣớng, góp ý, truyền đạt
kinh nghiệm, điều chỉnh và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình làm luận văn.

Cảm ơn các anh chị, các bạn MPP7 đã chia sẻ, hỗ trợ, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu. Sự đồng hành của các bạn MPP7 là nguồn năng lƣợng tốt nhất
giúp tôi vƣợt qua đƣợc thời gian này.
Tôi chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy, Cô của Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright đã nhiệt tình giảng dạy, tâm huyết truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức, lòng nhiệt
huyết và giúp đỡ tôi trong học tập, nghiên cứu.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các cô, chú, anh, chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện
thuận lợi trong suốt quá trình làm đề tài, cảm ơn những góp ý sâu sắc đã giúp tôi định
hƣớng tốt và cả những động viên tinh thần giúp tôi hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Cuối cùng, tôi cảm ơn gia đình và những ngƣời bạn đã luôn bên cạnh để hỗ trợ tôi về mọi
mặt trong suốt thời gian vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Thị Hồng Minh
Học viên lớp MPP7, Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright


iii

TÓM TẮT
Cải cách thuế sẽ góp phần cải thiện môi trƣờng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia từ đó kích thích đầu tƣ trong nƣớc, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, tạo tiền đề tăng
trƣởng kinh tế. Cục thuế TPHCM đã thực hiện cải cách mạnh mẽ trong suốt từ năm 2011 –
2015. Bên cạnh những thành quả đạt đƣợc, vẫn có các ý kiến cho rằng cải cách chƣa đáp
ứng đƣợc sự kỳ vọng và hài lòng của doanh nghiệp (DN) nhƣ: (i) thiếu đồng bộ trong cách
thức giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) giữa các cơ quan thuế, (ii) công chức thuế còn
ngại thay đổi thói quen, gây khó khăn cho DN để tìm kiếm lợi ích cá nhân, (iii) nội dung
và ngôn từ trong văn bản thuế chƣa rõ ràng, tạo điều kiện cho công chức thuế suy diễn theo
hƣớng bất lợi cho DN dẫn đến vấn đề chi phí không chính thức.
Dựa vào hai luận điểm của Bird (2004 và 2015) và khung phân tích của VCCI (2015)
“Đánh giá cải cách TTHC – Mức độ hài lòng của DN năm 2014” để thực hiện đánh giá sự

hài lòng củaDN trên bốn tiêu chí: (1) Tiếp cận thông tin quy định về thuế và TTHC tại cơ
quan thuế; (2) Thực hiện các TTHC thuế; (3) Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại;
(4) Sự phục vụ của công chức thuế. Mặc dù Cục thuế TPHCM đã nỗ lực cải cách trong
những năm vừa qua, kết quả khảo sát cho thấy 60% DN gặp phiền hà khi thực hiện TTHC
do các nguyên nhân nhƣ: (i) biểu mẫu thay đổi thƣờng xuyên, (ii) công chức thuế hƣớng
dẫn không tận tình, (iii) mặc dù quy trình là thống nhất khi thực thi thì không thống nhất
giữa các CQT, (iv) công chức thuế còn yêu cầu cung cấp các giấy tờ không cần thiết, (v)
kéo dài thời gian xử lý. Đáng chú ý là thủ tục hoàn thuế GTGT, không một DN nào tham
gia khảo sát cho rằng thủ tục hoàn thuế là dễ dàng do: (i) khó đáp ứng điều kiện hoàn thuế,
(ii) thời gian thực hiện kéo dài.
Cùng với những vƣớng mắc mà DN đang gặp phải và các ý kiến đóng góp, DN mong
muốn CQT tiếp tục cải cách, tạo thuận lợi hơn nữa cho DN.
Từ đó, đề tài đề xuất các giải pháp cho cục thuế TPHCM: (i) CQT cần thống nhất cách
hiểu và thực hiện TTHC thuế ở tất cả các CQT, (ii) Nâng cao kỹ năng và chất lƣợng của bộ
phận tuyên truyền, (iii) Cam kết về thời gian và chất lƣợng thực hiện TTHC thuế, (iv)
Nâng cao trình độ chuyên môn công chức thuế đặc biệt ở bộ phận thanh tra, kiểm tra, (v)
Tăng cƣờng giám sát chất lƣợng và giải quyết khiếu nại, (vi) Xây dựng bảng mô tả công


iv

việc, xác định và phân công công chức phù hợp với trình độ, kỹ năng ở từng bộ phận, tăng
cƣờng giám sát trách nhiệm giải trình và có hình thức kỷ luật thích đáng.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ii

TÓM TẮT .............................................................................................................................iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................viii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. ix
DANH MỤC HỘP ................................................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... x
DANH MỤC PHỤ LỤC ....................................................................................................... xi
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn thông tin ............................................................. 3
1.6. Cấu trúc luận văn: ....................................................................................................... 3
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ ................................. 4
2.1. Một số khái niệm ........................................................................................................ 4
2.2. Cơ sở lý thuyết ............................................................................................................ 4
2.2.1. Tiếp cận thông tin quy định về thuế và thủ tục hành chính tại cơ quan thuế .......... 6
2.2.2. Thực hiện các thủ tục hành chính về thuế ............................................................... 6
2.2.3. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại ............................................................. 7
2.2.4. Sự phục vụ của công chức thuế ............................................................................... 8


vi

2.2.5. Sự chuyển biến của pháp luật thuế .......................................................................... 9
2.3. Kinh nghiệm cải cách thuế ở Singapore ..................................................................... 9
2.4. Mô hình nghiên cứu .................................................................................................. 13
CHƢƠNG 3. TÌNH HÌNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ TẠI CỤC

THUẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................ 15
3.1. Tiếp cận thông tin quy định về thuế và thủ tục hành chính tại cơ quan thuế ........... 16
3.1.1. Tổng quan các quy định về thuế ............................................................................ 16
3.1.2. Tiếp cận thông tin quy định về thuế và thủ tục hành chính thuế ........................... 16
3.2. Tình hình thực hiện thủ tục hành chính về thuế........................................................ 17
3.2.1. Đơn giản hóa thủ tục hành chính ........................................................................... 17
3.2.2. Thủ tục về thuế giá trị gia tăng .............................................................................. 19
3.2.3. Thủ tục về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................. 19
3.3. Tình hình thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại ............................................... 21
3.4. Sự phục vụ của công chức thuế ................................................................................ 23
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT .......................................................... 25
4.1. Tiếp cận các văn bản pháp luật và chính sách thuế .................................................. 27
4.2. Tình hình thực hiện thủ tục hành chính về thuế........................................................ 30
4.2.1. Tìm hiểu các phiền hà của doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính .......... 30
4.2.2. Thủ tục về thuế giá trị gia tăng .............................................................................. 31
4.2.3. Thủ tục về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................. 33
4.3. Tình hình thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại ............................................... 35
4.4. Sự phục vụ của công chức thuế ................................................................................ 37
4.5. Sự chuyển biến của pháp luật thuế ........................................................................... 41
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ....................................................... 49
5.1. Kết luận ..................................................................................................................... 49
5.2. Gợi ý chính sách ....................................................................................................... 51


vii

5.3. Hạn chế của đề tài ..................................................................................................... 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 54
Tiếng Việt ............................................................................................................................ 54
Tiếng Anh ............................................................................................................................ 57

PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 58


viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BTC

Bộ Tài chính

CQT

Cơ quan thuế

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

KHĐT

Sở Kế hoạch và Đầu tƣ

NHTG

Ngân hàng thế giới


NNT

Ngƣời nộp thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTHC

Thủ tục hành chính

TTXVN

Thông tấn xã Việt Nam

VCCI

Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

VN


Việt Nam


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thuế suất thuế TNDN và Bảo hiểm xã hội của Singapore và Việt Nam ........... 10
Bảng 3.1. Tổng kết số liệu cung cấp thông tin cho NNT ................................................... 17
Bảng 3.2. Phân bổ số lƣợng công chức vào bộ phận kiểm tra và số lƣợng hồ sơ DN đƣợc
kiểm tra hàng năm................................................................................................................ 22

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Chiến lƣợc quản lý thuế của Singapore ............................................................... 12
Hình 2.2.Niềm tin đối với ngƣời nộp thuế ........................................................................... 13
Hình 2.3 Mô tả mô hình nghiên cứu .................................................................................... 14
Hình 3.1. Sơ đồ cải cách quản lý thuế ................................................................................. 15
Hình 3.2. Phần mềm hỗ trợ kê khai ..................................................................................... 18
Hình 3.3. Quy trình tiếp nhận và xử lý các TTHC thuế....................................................... 20

DANH MỤC HỘP
Hộp 2.1. Cam kết dịch vụ - Cơ quan thu Nội địa của Singapore........................................ 11


x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Kết quả giải quyết TTHC thuế ....................................................................... 21
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ cán bộ, công chức theo bằng cấp, trình độ ............................................ 24
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu ngƣời thực hiện đánh giá.................................................................... 25
Biểu đồ 4.2. Quy mô DN đánh giá theo số lao động .......................................................... 26

Biểu đồ 4.3 Quy mô DN đánh giá theo doanh thu 2015 ..................................................... 26
Biểu đồ 4.4.Các cơ quan DN thƣờng xuyên tìm sự trợ giúp hoặc gửi câu hỏi ................... 27
Biểu đồ 4.5. Đánh giá của DN về các phƣơng thức tiếp cận thông tin về TTHC .............. 28
Biểu đồ 4.6 Khả năng tiếp cận pháp luật thuế tại cơ quan thuế .......................................... 29
Biểu đồ 4.7. Đánh giá của DN khi tiếp cận thủ tục hành chính thuế tại cơ quan thuế ....... 30
Biểu đồ 4.8. Các phiền hà DN thƣờng gặp khi thực hiện TTHC........................................ 31
Biểu đồ 4.9.Thực thi thủ tục hành chính thuế GTGT ......................................................... 32
Biểu đồ 4.10. Nguyên nhân DN không thực hiện hoàn thuế .............................................. 33
Biểu đồ 4.11. Nhận định đối với việc thực hiện thủ tục thuế TNDN ................................. 34
Biểu đồ 4.12. Lý do DN không thực hiện các thủ tục ƣu đãi thuế TNDN ........................ 35
Biểu đồ 4.13. Nhận định về công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế ....................... 36
Biểu đồ 4.14. Các lý do chƣa phát sinh phiếu nại............................................................... 37
Biểu đồ 4.15 Đánh giá công chức thuế khi giải quyết TTHC thuế...................................... 38
Biểu đồ 4.16. Đánh giá sự am hiểu, chuyên môn, nghiệp vụ của công chức thuế ............. 39
Biểu đồ 4.17. Đánh giá sự thành thạo trong kỹ năng giải quyết TTHC của công chức ..... 40
Biểu đồ 4.18. Các loại phân biệt đối xử.............................................................................. 40
Biểu đồ 4.19. Đánh giá sự chuyển biến của pháp luật thuế trong 5 năm qua ..................... 41
Biểu đồ 4.20. Tác động thời gian của những thay đổi trong quy định pháp luật................ 42
Biểu đồ 4.21. Mong muốn của DN về định hƣớng cải cách thuế ....................................... 43


xi

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Xếp hạng về chỉ số dễ dàng nộp thuế(*) của các nƣớc ASEAN-6 do ngân hàng
thế giới đánh giá trên 189 nền kinh tế thế giới .................................................................... 58
Phụ lục 2: Các thành tố chủ yếu của mối quan hệ giữa nnt và cơ quan thuế ....................... 58
Phụ lục 3: Chi tiết số giờ nộp thuế của các sắc thuế ............................................................ 59
Phụ lục 4: Thay đổi của luật quản lý thuế............................................................................ 60
Phụ lục 5. Kết quả giải quyết tthc năm 2014, 2015 và quý 1-2016 ..................................... 61

Phụ lục 6: Thống kê cán bộ, công chức theo trình độ.......................................................... 62
Phụ lục 7: Cơ cấu ngƣời thực hiện đánh giá ........................................................................ 63
Phụ lục 8: Quy mô doanh nghiệp đánh giá theo số lao động............................................... 63
Phụ lục 9: Quy mô doanh nghiệp đánh giá theo doanh thu ................................................. 63
Phụ lục 10: Thống kê số DN có gặp vƣớng mắc trong quá trình tìm hiểu thông tin về thuế
............................................................................................................................................. 63
Phụ lục 11: Khảo sát DN thƣờng xuyên tìm sự trợ giúp ở cơ quan nào .............................. 64
Phụ lục 12. Đánh giá của DN về các phƣơng thức tiếp cận thông tin về TTHC thuế ......... 64
Phụ lục 13. Khả năng tiếp cận các văn bản pháp luật thuế tại cơ quan thuế của doanh
nghiệp................................................................................................................................... 64
Phụ lục 14. Đánh giá của doanh nghiệp khi tiếp cận các thủ tục hành chính thuế tại cơ quan
thuế....................................................................................................................................... 65
Phụ lục 15: Thống kê số DN gặp phiền hà khi thực hiện tthc thuế ..................................... 65
Phụ lục 16. Các loại phiền hà doanh nghiệp thƣờng gặp khi thực hiện thủ tục hành chính 65
Phụ lục 17. Thực thi thủ tục hành chính thuế GTGT........................................................... 66
Phụ lục 18. Số lƣợng doanh nghiệp thực hiện hoàn thuế .................................................... 66
Phụ lục 19. Đánh giá doanh nghiệp về thủ tục hoàn thuế .................................................... 66
Phụ lục 20. Nguyên nhân doanh nghiệp không thực hiện thủ tục hoàn thuế....................... 66
Phụ lục 21.Thực thi thủ tục hành chính thuế TNDN ........................................................... 67
Phụ lục 22. Số lƣợng DN thuộc diện hƣởng chính sách ƣu đãi thuế TNDN ....................... 67
Phụ lục 23. Số lƣợng DN thực hiện ƣu đãi thuế TNDN ...................................................... 67
Phụ lục 24. Mức độ dễ dàng khi tính toán ƣu đãi thuế TNDN ............................................ 67
Phụ lục 25. Lý do DN không thực hiện thủ tục ƣu đãi thuế TNDN .................................... 68
Phụ lục 26. Công tác thanh tra, kiểm tra .............................................................................. 68


xii

Phụ lục 27. Sự hài lòng của doanh nghiệp với các thủ tục khiếu nại ................................. 68
Phụ lục 28. Nguyên nhân doanh nghiệp chƣa thực hiện các thủ tục khiếu nại ................... 69

Phụ lục 29. Thái độ của công chức thuế khi thực hiện tthc ................................................. 69
Phụ lục 30. Đánh giá về khả năng am hiểu chuyên môn, nghiệp vụ của công chức thuế ... 69
Phụ lục 31. Đánh giá về kỹ năng, sự thành thạo của công chức thuế khi giải quyết TTHC 70
Phụ lục 32. Thống kê các DN cùng ngành có phải trả chi phí không chính thức cho công
chức thuế .............................................................................................................................. 70
Phụ lục 33. Thống kê các DN bị phân biệt đối xử khi không chi trả chi phí không chính
thức ...................................................................................................................................... 70
Phụ lục 34. Thống kê các phân biệt đối xử mà DN gặp phải .............................................. 70
Phụ lục 35. Đánh giá sự chuyển biến của chính sách/pháp luật thuế trong 5 năm qua ....... 71
Phụ lục 36. Thống kê về thay đổi thời gian thực hiện TTHC .............................................. 71
Phụ lục 37. Liệt kê những nội dung CQT cần quan tâm để nâng cao chất lƣợng phục vụ
DN ........................................................................................................................................ 72
Phụ lục 38. Thống kê tổng hợp những nhận xét/vƣớng mắc của DN khi thực hiện TTHC
thuế....................................................................................................................................... 72
Phụ lục 39. Chi tiết những nhận xét/vƣớng mắc của DN khi thực hiện tthc thuế ............... 73
Phụ lục 40. Phiếu khảo sát mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với việc thực hiện cải
cách thủ tục hành chính ngành thuế năm 2015 .................................................................... 75


1

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Cải cách thuế sẽ góp phần cải thiện môi trƣờng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia từ đó kích thích đầu tƣ trong nƣớc, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, tạo tiền đề tăng
trƣởng kinh tế. Theo đó, ngành thuế đã tiến hành cải cách hành chính bao gồm: cải cách
chính sách thuế và cải cách thủ tục hành chính thuế nhằm rút ngắn thời gian thực hiện thủ
tục thuế, tạo thuận lợi cho ngƣời nộp thuế (NNT) thực hiện nghĩa vụ thuế, giảm chi phí
tuân thủ thuế. Ngành thuế cũng xác định sự hài lòng của NNT là mục tiêu của quá trình cải
cách thuế (Chính Phủ, 2011).

Kết thúc giai đoạn 1 của lộ trình cải cách1, ngành thuế Việt Nam (VN) xếp thứ 168/189
nền kinh tế về chỉ số Dễ dàng nộp thuế,thấp xa so với các nƣớc trong khu vực ASEAN-62
(Ngân hàng thế giới, 2016) (Phụ lục1). Và theo kết quả khảo sát của Phòng Thƣơng mại và
Công nghiệp Việt Nam (VCCI) năm 2015 có hơn 71% DN hài lòng với kết quả cải cách
TTHC đến năm 2014 và cũng có đến 86% DN kỳ vọng cần tiếp tục đơn giản hóa TTHC
thuế, 71% DN cần mở rộng hình thức thông tin về cơ quan hành chính thuế và TTHC thuế.
Bên cạnh đó, theo Thạch Huê (2015) cho rằng những cải cách của ngành thuế vẫn chƣa
đáp ứng đƣợc kỳ vọng và sự hài lòng của DN, những cải cách thuế không hẳn vƣớng ở
chính sách mà vƣớng ở khâu vận dụng. Sự thiếu đồng bộ về cách giải quyết TTHC thuế ở
các cơ quan thuế khác nhau làm cho cả công chức thuế và NNT lúng túng dẫn đến sự khác
biệt về hiệu quả cải cách giữa các cơ quan thuế (CQT) trên cả nƣớc. Đồng thời, ngành thuế
có một hệ thống luật thuế phức tạp, rƣờm rà với rất nhiều nghị định, thông tƣ và hàng loạt
văn bản hƣớng dẫn cấp Cục thuế; chính sách thuế đƣợc thay đổi liên tục và chồng chéo nên
thƣờng dẫn đến tình huống “sáng đúng, chiều sai, sáng mai lại đúng” (T.Phƣơng, 2015).

1

Quyết định 732/QĐ-TTg năm 2011 và Nghị quyết 19/2016 của Chính phủ, ngành thuế đã triển khai lộ trình
cải cách TTHC từ năm 2011-2020 chia thành 2 giai đoạn: giai đoạn 1 từ năm 2011 đến 2015 và giai đoạn 2
từ năm 2016 đến 2020. Mục tiêu của giai đoạn 1 là thời gian nộp thuế đạt mức trung bình của nhóm nƣớc
ASEAN-6 (171 giờ/năm). Mục tiêu của giai đoạn 2 là đạt trung bình của nhóm nƣớc ASEAN-4 về cải cách
thuế trên 3 nhóm chỉ tiêu: hoàn thuế; quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế; thời gian và kết quả xử lý
khiếu nại về thuế. ASEAN-4 gồm: Singapore, Malaysia, TháiLan và Philippins.
2
ASEAN-6 gồm: Malaysia, Thái Lan, Philippines, Indonesia, Singapore.


2

Ngoài vấn đề liên quan đến nhận thức về chủ trƣơng, chính sách, TTHC thuế thì kết hợp

với việc khó từ bỏ thói quen, ngại thay đổi của công chức thuế khi áp dụng cải cách TTHC
thuế cũng gây phiền hà, nhũng nhiễu DN, gây khó khăn giả tạo để tìm kiếm lợi ích cá nhân
(Thạch Huê, 2015).
Giám sát sự hài lòng của NNT đối với kết quả cải cách sẽ là một công cụ đặc biệt quan
trọng để đo lƣờng những tiến bộ trong việc thực hiện mục tiêu cải cách và thuyết phục
NNT về sự hợp tác và lợi ích của quá trình cải cách để tăng thêm sự ủng hộ của NNT và
cộng đồng trong quá trình cải cách tiếp theo (Phạm Minh Đức & Engelschalk, 2011). Và
TPHCM là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của cả nƣớc, là vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam có số lƣợng DN lớn nhất trong cả nƣớc tập trung đầy đủ các loại hình DN khoảng gần
250.000 DN so với hơn 400.000 DN trên cả nƣớc.
Do đó, tôi chọn đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện cải cách hành chính thuế, trƣờng hợp
ở Thành phố Hồ Chí Minh” để nhìn lại quá trình thực hiện cải cách hành chính thuế đã
thực hiện trong giai đoạn 1 (2011-2015) và tìm ra những gợi ý chính sách mới cho giai
đoạn 2 (2016 – 2020) nhằm nâng cao chất lƣợng thực hiện hành chính thuế ở Cục
thuếTPHCM3 và góp phần hoàn thành mục tiêu cả nƣớc trở thành một trong bốn nƣớc
đứng đầu khu vực Đông Nam Á (ASEAN-4) năm 2020 về mức độ thuận lợi về thuế và
80% NNT hài lòng với dịch vụ mà cơ quan thuế cung cấp của cả nƣớc (Chính Phủ, 2011).

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Dựa trên nghiên cứu của VCCI năm 2015 “Đánh giá cải cách TTHC thuế - Mức độ hài
lòng của DN 2014”, tác giả tiến hành đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính thuế
dựa trên đánh giá mức độ hài lòng của DN trên địa bàn TPHCM. Trên cơ sở đó, làm rõ hơn
những vấn đề còn tồn tại khi thực hiện cải cách hành chính thuế tại Cục thuế TPHCM, với
mong muốn đƣa ra những giải pháp nâng cao chất lƣợng thực hiện cải cách hành chính
thuế giúp TPHCM cải thiện môi trƣờng kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, đề tài hƣớng đến trả lời hai câu hỏi nghiên cứu sau:
(1) Thực trạng thực hiện cải cách hành chính thuế tại Cục thuế TPHCM ra sao?


3

TPHCM đƣợc hiểu bao gồm Văn phòng Cục thuế TPHCM và 24 Chi cục thuế quận, huyện.


3

(2) Hiện nay DN chƣa hài lòng những vấn đề nào khi thực hiện hành chính thuế tại Cục
thuế TPHCM?
(3) Các giải pháp để nâng cao mức độ hài lòng của DN khi thực hiện hành chính thuế
trong giai đoạn tới cho Cục thuế TPHCM là gì?

1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là mức độ hài lòng của DN đối với việc thực hiện các cải cách
hành chính thuế của Cục thuế TPHCM. Riêng phần thực hiện các TTHC thuế, tác giả chỉ
đánh giá dành riêng cho hai sắc thuế chính có ảnh hƣởng đến tất cả các DN là thuế GTGT
và thuế TNDN.
Phạm vi nghiên cứu, nghiên cứu đƣợc thực hiện đối với các DN ở địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn thông tin
Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính kết hợp thống kê mô tả dựa trên
kết quả khảo sát. Các mẫu đƣợc lựa chọn bằng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện.
Việc thu thập thông tin đƣợc tiến hành qua trực tuyến và trực tiếp thông qua hình thức hỏi
phiếu khảo sát. Bên cạnh đó, đề tài cũng kết hợp thực hiện hỏi ý kiến một số chuyên gia
nhƣ Trƣởng phòng tuyên truyền hỗ trợ NNT, Trƣởng phòng kê khai, Giám đốc DN.
Đồng thời, tác giả cũng sử dụng số liệu của các báo cáo do Cục thuế TPHCM cung cấp
làm cơ sở phân tích.

1.6. Cấu trúc luận văn

Luận văn đƣợc cấu trúc thành 5 chƣơng. Chƣơng I giới thiệu bối cảnh đề tài, mục tiêu, câu
hỏi nghiên cứu, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng II trình bày tổng quan cơ sở
lý thuyết và kinh nghiệm quốc tế. Chƣơng III tác giả phân tích tình hình cải cách TTHC
thuế tại Cục thuế TPHCM dựa trên số liệu do Cục thuế TPHCM cung cấp. Chƣơng IV
trình bày kết quả khảo sát. Chƣơng V nêu kết luận và các gợi chính sách của tác giả.


4

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ
2.1. Một số khái niệm
Sự hài lòng của khách hàng5 là sự đánh giá của khách hàng về một sản phẩm hay một dịch
vụ đã đáp ứng đƣợc nhu cầu và mong đợi của họ (Zeithaml & Bitner, 2000, trích trong
Phạm Thị Thu Hƣơng, 2014).
TTHC đƣợc hiểu là “trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan
nhà nƣớc, ngƣời có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến
cá nhân, tổ chức” (Chính phủ, 2010).
TTHC thuế đƣợc chia thành năm nhóm: (i) Nhóm thủ tục đăng ký thuế, (ii) Nhóm thủ tục
khai thuế, (iii) Nhóm thủ tục nộp thuế, (iv) Nhóm thủ tục hoàn thuế, (v) Nhóm thủ tục
miễn, giảm thuế, (vi) Nhóm thủ tục khác: gia hạn nộp thuế và các thủ tục liên quan đến đại
lý thuế (Tổng cục Thuế, 2016, tr.198).
Cải cách TTHC thuế là hình thức đơn giản, rút ngắn quy trình, thời gian thực hiện TTHC
thuế, tạo thuận lợi cho DN khi thực hiện nghĩa vụ thuế (Chính Phủ, 2014). Theo đó, cải
cách TTHC giúp công tác quản lý thuế hoạt động trở nên hiệu quả hơn, giúp giảm chi phí
quản lý hành chính và tiết kiệm chi phí tuân thủ cho DN.
Nói một cách khác, hệ thống quản lý thuế6 tốt đòi hỏi phải có những thủ tục, qui trình hoạt
động hiệu quả với chi phí quản lý thấp nhất cho việc đăng ký thuế, thực thi chính sách, hệ
thống công nghệ thông tin, kiểm tra thanh tra7 và thu hồi nợ thuế; kết quả giải quyết các
khiếu nại đảm bảo công bằng chiều dọc và chiều ngang; chú trọng vào sự tuân thủ tự
nguyện của đối tƣợng nộp thuế (Murray và cộng sự, 2014).


2.2. Cơ sở lý thuyết
Theo Phạm Minh Đức & Engelschalk (2011), một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất
của cải cách quản lý thuế là xây dựng năng lực của CQT để quản lý tuân thủ thuế và giải
quyết các rủi ro tuân thủ. Trong điều kiện CQT áp dụng cơ chế tự khai tự nộp (self –
assessment system) với cơ cấu DN ở VN đa số là vừa và nhỏ thì đòi hỏi cơ quan thuế phải
5

Khách hàng trong trƣờng hợp này đƣợc hiểu là ngƣời nộp thuế hoặc doanh nghiệp.
Cải cách hành chính thuế ở Việt Nam đƣợc hiểu là thuật ngữ Cải cách hành chínhthuế (tax administration
reform) đƣợc dùng trong các tài liệu tham khảo.
7
Thanh tra, kiểm tra đƣợc hiểu là hoạt động kiểm toán (audit) đƣợc sử dụng trong các tài liệu tham khảo
6


5

cung cấp cho các DN: (i) những dịch vụ tốt nhất để DN hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ thuế,
(ii) các thủ tục thuế đơn giản, (iii) hệ thống xử phạt nghiêm minh và công bằng, (iv) những
chƣơng trình kiểm tra và thực thi có hiệu quả. Tuân thủ tự nguyện8 và cơ chế tự khai tự
nộp là hai nguyên lý cơ bản của hệ thống quản lý thuế hiện đại (Silvani & Bear, 1997,
tr.12).
Bên cạnh đó, nhƣ hai luận điểm của Bird (2004, 2015) nêu ra là hệ thống quản lý thuế nên
đơn giản9 và CQT nên xem NNT nhƣ là “khách hàng”. Một là, để hệ thống quản lý thuế
đơn giản trƣớc hết cần đơn giản hóa hệ thống TTHC thuế để đảm bảo rằng nó đƣợc áp
dụng một cách hiệu quả trong bối cảnh tuân thủ thấp của các quốc gia đang phát triển. Một
khi thủ tục đƣợc đơn giản hóa, thì sự quản lý thuế sẽ tập trung vào các nhiệm vụ chính: tạo
điều kiện tuân thủ, giám sát tuân thủ, và đối phó với sự không tuân thủ. Hệ thống hành
chính thuế càng đơn giản thì sự giám sát tuân thủ thuế càng dễ dàng.

Hai là, CQT phải xem DN nhƣ là những “khách hàng” cần đƣợc phục vụ một cách tốt nhất.
Theo đó, CQT phải công khai, minh bạch và cung cấp các quy trình, thủ tục thuế đơn giản,
biểu mẫu dễ hiểu, hỗ trợ và cung cấp thông tin đầy đủ, thiết kế các chính sách thuế công
bằng, hiệu quả hay có thể mở rộng thêm các bên thứ ba nhƣ đại lý thuế, ngân hàng để hỗ
trợ và cung cấp dịch vụ nhằm góp phần tạo điều kiện thuận lợi để DN hoàn thành nghĩa vụ
thuế đồng thời khuyến khích sự tuân thủ thuế.
Do đó, CQT cần xây dựng và nâng cao mối quan hệ đối tác với các DN thông qua việc
thông tin đến các DN về những nỗ lực trong việc cải thiện dịch vụ cung cấp từ đó tranh thủ
sự ủng hộ và hợp tác của cộng đồng DN về những cải cách; đồng thời cũng tạo cơ hội cho
các DN giám sát và tham gia vào quá trình cải cách nhằm nâng cao niềm tin của các DN
vào các việc làm của CQT ((Bird, 2015) và (Phạm Minh Đức & Engelschalk, 2011)) (Phụ
lục 2).
Vì vậy, giám sát sự hài lòng của NNT đối với kết quả cải cách sẽ là một công cụ đặc biệt
quan trọng để đo lƣờng những tiến bộ của quá trình cải cách. Tác giả sử dụng mô hình
đánh giá “Đánh giá cải cách TTHC – Mức độ hài lòng của DN năm 2014” của VCCI năm
đánh giá trên bốn tiêu chí: (1) Tiếp cận thông tin quy định về thuế và TTHC tại cơ quan
8

Tuân thủ tự nguyện là kê khai và nộp tờ khai thuế đúng hạn, xác định đúng số thuế phải nộp và nộp thuế
đúng hạn mà không có hành động cƣỡng chế nào (Silvani & Bear, 1997).
9
Hệ thống thuế đơn giản bao gồm pháp luật thuế đơn giản và thủ tục thuế đơn giản, khi đó sẽ tạo khả năng
thực thi quản lý dễ dàng hơn (Bird, 2004).


6

thuế; (2) Thực hiện các TTHC thuế; (3) Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại; (4) Sự
phục vụ của công chức thuế. Bên cạnh đó, tác giả cũng ghi nhận những nhận định của DN
về sự chuyển biến của chính sách, pháp luật thuế cũng nhƣ các góp ý và mong muốn của

DN về các TTHC thuế và chính sách thuế trong tƣơng lai.
2.2.1. Tiếp cận thông tin quy định về thuế và thủ tục hành chính tại cơ quan thuế
Khi CQT áp dụng cơ chế tự khai tự nộp, DN sẽ tự chịu trách nhiệm xác định số thuế phải
nộp, thời gian phải nộp hồ sơ khai thuế và thời gian nộp tiền thuế. Do đó, việc NNT đƣợc
cung cấp thông tin về luật thuế và TTHC thuế rõ ràng, đƣợc hƣớng dẫn đúng đắn, thiết lập
các TTHC đơn giản cần đƣợc CQT thực hiện một cách cẩn thận và thích đáng. Theo đó,
quản lý thuế có thể tập trung nguồn lực vào việc xác nhận và hợp tác hiệu quả với NNT
không xác định đúng nghĩa vụ thuế của mình (Baer & Silvani, 1997, tr.12)
Khi NNT hiểu đúng, đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ thuế thì sẽ có cơ hội tuân thủ pháp
luật thuế dễ dàng hơn. Cũng nhƣ khi nắm rõ các TTHC thuế sẽ giúp NNT thuận lợi hơn
khi thực hiện các TTHC, giảm chi phí tuân thủ. Theo đó, hạn chế những sai phạm không
cố ý từ phía NNT, giúp công chức thuế thực hiện đúng trách nhiệm đồng thời cũng NNT
có thể giám sát công chức thuế khi thực thi công vụ.
Do đó, việc tạo điều kiện tiếp cận thông tin của NNT đối với CQT thực sự đóng vai trò rất
quan trọng. CQT cần mở rộng phƣơng thức cung cấp thông tin, truyền thông và tạo điều
kiện thuận lợi để NNT tiếp cận thông tin về pháp luật thuế và TTHC thuế.
Từ kết quả phân tích trên, tác giả tiến hành đánh giá việc tiếp cận thông tin dựa trên bốn
tiêu chí:
(i)

Đánh giá khả năng dễ dàng tiếp cận các tài liệu về pháp luật thuế.

(ii)

Đánh giá mức độ hài lòng khi NNT tìm hiểu thông tin về pháp luật thuế.

(iii)

Đánh giá chất lƣợng các thông tin mà NNT đã tiếp cận đƣợc.


(iv)

Đánh giá mức độ hài lòng của NNT khi đƣợc trả lời các vƣớng mắc.

2.2.2. Thực hiện các thủ tục hành chính về thuế
Theo Bird (2004), sự phức tạp và cách thức hành chính rƣờm rà đối với một số loại thuế
hoặc các thủ tục về thuế thƣờng thấy ở các quốc gia đang phát triển. Những quy định mập


7

mờ trong luật thuế; có quá nhiều các khoản miễn thuế, giảm thuế; cách tính thuế rƣờm rà
phức tạp; tính ổn định của luật thuế thấp đều làm cho chi phí tuân thủ trở nên cao.
Do đó để NNT thực hiện TTHC thuế dễ dàng, tránh các phiền hà có thể gặp phải thì đòi
hỏi: (i) chính sách thuế dễ hiểu, các biểu mẫu dễ điền, cách tính thuế đơn giản, (ii) đơn
giản hóa các biểu mẫu, giảm tần suất kê khai thuế, (iii) hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ
hiện đại, (iv) thời gian thực hiện TTHC đƣợc rút ngắnvà đó cũng chính là các yếu tố làm
cho NNT trở nên tuân thủ tự nguyện.
Thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc thuế có tác động nhiều nhất đến các DN và thời gian
thực hiện TTHC nhiều nhất (Phụ lục 3), do đó những thay đổi trong chính sách hay thủ tục
về thuế của hai sắc thuế này sẽ có ảnh hƣởng trực tiếp đến DN nhiều nhất, trong đó thủ tục
hoàn thuế GTGT đƣợc các DN quan tâm.
Theo đó tác giả tiến hành đánh giá mức độ hài lòng của NNT về việc thực hiện các TTHC
thuế dựa trên các tiêu chí:
(i)

Những phiền hà của NNT khi thực hiện TTHC thuế

(ii)


Đánh giá về chất lƣợng TTHC của thuế GTGT và thuế TTND

(iii)

Đánh giá chất lƣợng của thủ tục hoàn thuế GTGT và thủ tục miễn giảm thuế

TNDN.
2.2.3. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại
Thanh, kiểm tra thuế cũng là một trong những điểm yếu thƣờng thấy cần phải đƣợc cải
cách. Hệ thống quản lý thuế hiệu quả đòi hòi không chỉ hiệu quả trong việc quản lý số
lƣợng NNT, phát hiện trốn thuế hay xử lý nợ thuế mà còn phải ngăn cản đƣợc tình trạng
trốn thuế (Baer & Silvani, 1997, tr.17). Do đó, thanh kiểm tra là một trong những công tác
quan trọng nhất của ngành thuế nhằm phát hiện, ngăn ngừa tình trạng trốn thuế, tránh thuế
theo đó đảm bảo nguồn thu cho ngân sách, đồng thời tạo sự công bằng xã hội về nghĩa vụ
thuế cho tất cả NNT.
Đo lƣờng chất lƣợng công tác thanh tra, kiểm tra thuế gồm các tiêu chí sau:
(a) Thời gian thanh tra, kiểm tra: đúng thời gian ban hành trong quyết định thanh tra, kiểm
tra
(b) Nội dung thanh tra, kiểm tra: không trùng lắp, chồng chéo không,


8

(c) Thái độ của công chức thuế: đúng mực
(d) Cách hiểu và áp dụng luật thuế: có suy diễn luật thuế theo hƣớng bất lợi cho DN
không
(e) DN có chi các khoản chi phí không chính thức không,
(f) DN có đƣợc giải trình trƣớc khi ra kết luận thanh tra, kiểm tra không.
Các DN có thể thực hiện khiếu nại khi không hài lòng với kết luận thanh tra, kiểm tra;
quyết định phạt vi phạm pháp luật về thuế với cơ quan thuế.

Theo Cơ quan thuế Úc (2016), CQT phải làm cho NNT tự tin để NNT có thể đến với cơ
quan thuế với bất kỳ vấn đề hoặc khiếu nại nào, bên cạnh đó cũng cam kết sẽ giải quyết
vấn đề một cách nhanh chóng và công bằng. Cung cấp thủ tục, các mẫu đơn khiếu nại, số
điện thoại để phán ánh kiến nghị, số điện thoại của các dịch vụ hỗ trợ pháp lý. Khi nhận
đƣợc phản ánh hay đơn khiếu nại, công chức thuế trong 3 ngày việc sẽ liên lạc với NNT,
xác định danh tính và thu thập thêm thông tin chi tiết về khiếu nại để giải quyết hồ sơ.
Đồng thời, công chức thuế sẽ thông báo tiến độ, cách thức thực hiện và tƣ vấn cho NNT về
kết quả cuối cùng.
2.2.4. Sự phục vụ của công chức thuế
Vấn đề con ngƣời là một trong những nhân tố có thể gây cản trở hoạt động cải cách hệ
thống quản lý thuế. Do đó, những chính sách hiệu quả về con ngƣời là yếu tố quyết định
đến thành công của cải cách quản lý thuế: sự phân công công việc rõ ràng đến từng vị trí
công tác, kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc (Schelemenson (1992) trích
trong Silvani & Bear, 1997).
Bên cạnh đó, cần phải xây dựng hệ thống lƣơng đặc biệt, thƣởng theo năng lực, cơ hội
thăng tiến nghề nghiệp. Những quy định nhƣ vậy sẽ xác định cơ chế nhằm đảm bảo trách
nhiệm tài chính và quản lý công việc (Bird, 2004).
Khi NNT tiếp xúc với CQT, CQT phải phục vụ NNT nhƣ là một “khách hàng”, thông tin
cung cấp phù hợp, đối xử công bằng, lịch sự, và tinh thần sẵn sàng hỗ trợ NNT (Silvani &
Bear, 1997)
Đo lƣờng sự hài lòng của DN đối với sự phục vụ của công chức thuế gồm các tiêu chí sau:


9

(a) Thái độ, tác phong của công chức thuế: hƣớng dẫn rõ ràng, dễ hiểu; thành thạo, tuân
thủ đúng quy trình; thái độ giao tiếp lịch sự, đúng mực, tôn trọng DN; tận tình chu
đáo; lắng nghe ý kiến của DN, không hách dịch, nhũng nhiễu gây khó khăn phiền hà
cho DN.
(b) Chuyên môn, nghiệp vụ: đánh giá chuyên môn, nghiệp vụ theo từng bộ phận gồm kê

khai thuế, tuyên truyền hỗ trợ, quản lý nợ, thanh tra kiểm tra thuế, kiểm tra nội bộ.
(c) Kỹ năng giải quyết công việc: đánh giá chuyên môn, nghiệp vụ theo từng bộ phận gồm
kê khai thuế, tuyên truyền hỗ trợ, quản lý nợ, thanh tra kiểm tra thuế, kiểm tra nội bộ.
(d) Sự phân biệt đối xử với DN: dựa vào việc DN có trả hay không trả chi phí không
chính thức.
2.2.5. Sự chuyển biến của pháp luật thuế
Một chính sách thuế tốt đòi hỏi phải mang lại tính công bằng, hiệu quả, đơn giản, nhất
quán và đƣợc sự ủng hộ của công chúng và các nhà chính trị (Murray và cộng sự, 2014)
Đánh giá bằng việc những thay đổi của chính sách thuế có tạo ra những thông thoáng,
thuận lợi trong hoạt động kinh doanh cho tất cả các loại hình DN hay không.
Pháp luật thuế cần đƣợc thay đổi theo chiều hƣớng mang lại những tích cực cho môi
trƣờng kinh doanh. Sự thay đổi của pháp luật thuế phải phù hợp với sự thay đổi của tình
hình kinh tế, hình thức kinh doanh, giao dịch. Đồng thời chính sách thuế cần ổn định và có
tính tiên liệu sẽ thúc đẩy đƣợc đầu tƣ, giúp các DN chủ động trong việc lập kế hoạch kinh
doanh theo đó nâng cao hiệu quả đầu tƣ và sản xuất kinh doanh (Tin nhanh chứng khoán,
2016).
Đánh giá chung sự hài lòng của DN trong quá trình chuyển biến, thay đổi của các chính
sách, pháp luật thuế cho từng sắc thuế: thuế GTGT, thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân,
thuế Môn bài, thuế xuất khẩu nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp, thuế tài nguyên, phí và lệ phí.

2.3. Kinh nghiệm cải cách thuế ở Singapore
Singapore đƣợc mệnh danh là thiên đƣờng của thuế với rất nhiều chính sách thông thoáng,
rõ ràng đã thu hút đƣợc rất nhiều nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài (FDI) (Tạp chí


10

Tài chính, 2013). Singapore có mức thuế suất tƣơng đối thấp hơn các quốc gia phát triển
khác trên thế giới:

Bảng 2.1. Thuế suất thuế TNDN và Bảo hiểm xã hội của Singapore và Việt Nam
Thuế thu nhập
Quốc gia

DN

Cá nhân

Bảo hiểm xã hội
Chủ lao
động

Thuế

Lao động

GTGT

Singapore

17% 3,5%-20%

17%

20%

7% (gst)

Việt Nam


20%

21%

9%

10%

5% - 35%

(Nguồn: )
Theo Đặng Thị Bạch Vân và cộng sự (2015), về quản lý thuế Singapore áp dụng cơ chế tự
khai tự nộp nhằm đơn giản hóa quản lý thuế, tạo sự chủ động cho NNT khi thực hiện kê
khai thuế cho phù hợp với tình hình sản xuất, kinh doanh đồng thời cũng khuyến khích
NNT thực hiện tính tuân thủ tự nguyện. Dựa trên lý thuyết về niềm tin và tuân thủ tự
nguyện, Singapore xác định cải cách hệ thống thuế dựa trên nền tảng đặt niềm tin và củng
cố niềm tin cho NNT theo đó sẽ tạo tính tuân thủ tự nguyện. Niềm tin là yếu tố quan trọng
để công dân hợp tác cơ quan nhà nƣớc và tuân thủ các quy định của pháp luật. Theo đó,
cách quản lý tốt nhất là làm cho NNT ý thức tốt hơn về nghĩa vụ tuân thủ hƣớng đến lợi
ích chung của cộng đồng, xem nộp thuế là trách nhiệm công dân, tăng sự tự giác thực hiện
các quy định, luật lệ và sẵn sàng tuân thủ tự nguyện. Đồng thời, Singapore chú trọng đến
những NNT đóng góp số thu lớn và đảm bảo qui tắc win – win (cả hai bên đều có lợi).
Định hƣớng hoạt động của CQT hƣớng đến phục vụ và hỗ trợ NNT, cam kết cung cấp dịch
vụ xuất sắc, thực hiện trách nhiệm giải trình với NNT, tạo môi trƣờng đáng tin cậy sẽ củng
cố và gia tăng niềm tin của NNT vào CQT khi đó họ sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi hợp tác
và tuân thủ (hộp 2.1) (Phạm Minh Đức & Engelschalk, 2011).


11


Hộp 2.1. Cam kết dịch vụ - Cơ quan thu Nội địa của Singapore
Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ xuất sắc. Bạn có thể kỳ vọng vào tính nhã nhặn, năng lực, rõ ràng và
tiện lợi từ chúng tôi.
Nhã nhặn: Chúng tôi sẽ quan tâm và lịch sự khi cung cấp dịch vụ cho bạn
Năng lực: Chúng tôi sẽ đảm bảo bạn đƣợc phục vụ tốt từ các cán bộ thuế đƣợc đào tạo bài bản và những
đánh giá về thuế của chúng tôi là chính xác.
Rõ ràng: Chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin rõ ràng và hoàn chỉnh giúp đáp ứng các nghĩa vụ thuế của
mình.
Tiện lợi: Chúng tôi sẽ không ngừng cải thiện để giúp bạn dễ dàng đáp ứng các nghĩa vụ thuế của mình.
Chúng tôi sẽ kịp thời đáp ứng:
Sẽ trả lời điện thoại của các bạn hầu hết trong vòng 2 phút.
Sẽ trả lời hầu hết các thƣ trong vòng 3 tuần.
Sẽ thƣờng ngồi giải quyết các công việc của các bạn chỉ trong vòng 20 phút khi các bạn đến làm việc ở
văn phòng.
Sẽ thƣờng hoàn thuế cho các bạn trong vòng 30 ngày.
Chúng tôi hiểu sự mong mỏi của các bạn về một dịch vụ hoàn hảo. Để giúp chúng tôi cung cấp dịch vụ
đáp ứng nhu cầu của các bạn, chúng tôi cần sự hợp tác của các bạn để: (1) khai thuế đúng hạn, (2) cung
cấp cho chúng tôi những thông tin chính xác và hoàn chỉnh; (3) nộp thuế đúng thời hạn; (4) tuân thủ pháp
luật thuế.
Nguồn: Cục thu Nội địa của Singapore, Ngân hàng thế giới 2011.

Cũng theo Đặng Thị Bạch Vân và cộng sự (2015), hệ thống quản lý Singapore thực hiện
quản lý thuế đảm bảo bốn trụ cột chiến lƣợc quan trọng: (i) Xây dựng hệ thống thuế đơn
giản, tạo điều kiện thuận lợi cho NNT dễ dàng tuân thủ và giảm thiểu tối đa khả năng NNT
gian lận thuế; (ii) NNT đƣợc thông tin đầy đủ nhằm hỗ trợ NNT sao cho họ biết rõ nghĩa
vụ thuế của mình; (iii) Xây dựng hình ảnh cơ quan thuế đáng tin cậy bằng cách chủ động
hỗ trợ tuân thủ và có những hành động kịp thời, hiệu quả ngăn chặn việc không tuân thủ,
đảm bảo công bằng; (iv) Cam kết xây dựng cộng đồng cùng chia sẻ niềm tin trong việc nộp
thuế.



×