Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án 12CB_9tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 23 trang )

Bài 1 :
VI T NAM TRÊN NG I M I VÀ H I NH PỆ ĐƯỜ ĐỔ Ớ Ộ Ậ
I- Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Biết được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta
- Hiểu tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực với nước ta
- Biết một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới
2. Kỹ năng:
- Biết liên hệ kiến thức địa lý với lịch sử, GDCD và thực tiễn cuộc sống khi tìm hiểu về các
thành tựu của công cuộc Đổi mới.
3.Thái độ :
Xác định tinh thần trách nhiệm của bản thân đối với sự nghiệp phát triển của đất nước .
II- Phương tiện dạy học :
- Hình ảnh, tư liệu về thành tựu của công cuộc Đổi mơí ( tranh ảnh về CN,
nông thôn mới , dịch vụ công .. ), tư liệu về VN trong mối quan hệ với các
nước.
III- Tiến trình dạy học :
1- Ổn định : 5’
Giới thiệu về phương pháp học bộ môn, các sách, vở bài tập , tập bản đồ
Tgia
n
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
15’ HĐ1 : Nhóm ( cặp )
Bước 1: GV cho HS ( cặp ) sử dụng
SGK để rút ra nội dung : Bối cảnh,
diễn biến, và thành tựu .
Bước 2 : GV phân tích biểu đồ (hình
1.1) để cho HS thấy về việc ngăn
chặn và đẩy lùi nạn lạm phát.
Bước 3 : Cho HS giải thích về 3 xu
thế , tập trung vào “ Dân chủ hoá


“ , “Nền kinh tế hàng hoá, nhiều
thành phần” , “quan hệ giao lưu,
hợp tác”
Bước 3 : Đàm thoại
GV cho HS dựa vào hình 1.1 và
kênh chữ trang 8,9 để trả lời các câu
hỏi chứng tỏ những thành tựu của
công cuộc Đổi mới :
- Nạn lạm phát đã được đẩy lùi như
thế nào ?
- Chứng tỏ tốc độ tăng trưởng kinh
tế có tăng ?
- Chứng tỏ cơ cấu kinh tế đã dịch
chuyển theo hướng CNH,HĐH ?
Kết hợp GV cho HS xem một số
tranh ảnh về công nghiệp, nông thôn
I/ Công cuộc đổi mới là một cuộc cải
cách toàn diện về kinh tế-xã hội :
a/ Bối cảnh :
- Nước ta vừa thoát ra khỏi chiến tranh với
hậu quả nặng nề,nạn lạm phát kéo dài.
- Thực hiện công cuộc Đổi mới trên cơ sở
nền nông nghiệp là chính
- Bối cảnh trong và ngoài nước rất phức
tạp
b/ Diễn biến :
- Manh nha từ 1979
- Thực sự từ Đại hội VI của Đảng (1986 ),
thể hiện ở 3 xu thế :
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế -xã

hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá
nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
+ Tăng cường quan hệ giao lưu hợp
tác với các nước trên thế giới.
c/ Những thành tựu của công cuộc Đổi
mới :
- Nước ta thoát ra khỏi tình trạng khủng
hoảng kinh tế kéo dài, lạm phát đã được
ngăn chặn và đẩy lùi
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
CNH,HĐH
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển biến
Trang /3
1
10’
10’
mới… , cung cấp thêm các kiến thức
về các vùng kinh tế trọng điểm,
vùng chuyên canh… phân tích bảng
1.
HĐ2: Nhóm (cặp )
Hình thức tổ chức hoạt động như ở
HĐ1
Gv chú trọng giải thích thêm về vừa
hợp tác vừa cạnh tranh .
Giải thích các nguồn vốn :
ODA , FDI , FPI
Phân tích hình 1.2 để thấy được vai

trò của nền kinh tế nhiều thành phần
trong sự phát triển kinh tế , bổ sung
thêm các số liệu về xuất nhập khẩu.
HĐ3 : cá nhân
GV cho HS nghiên cứu kênh chữ
SGK và rút ra nội dung chính
GV giải thích thêm về nền kinh tế
tri thức , sự phát triển kinh tế bền
vững , những mặt trái của nền
kinh tế thị trường
rõ nét.
- Đời sống của nhân dân được cải thiện
một bước.
2/ Nước ta trong hội nhập quốc tế và
khu vực :
a/ Bối cảnh :
+ Toàn cầu hoá và khu vưc hoá
+VN là thành viên của ASEAN (7/1995);
tham gia diễn đàn APEC; là thành viên thứ
150 của WTO
b/ Công cuộc hội nhập đã đạt được
những thành tựu to lớn.
- Thu hút mạnh nhiều nguồn vốn: ODA,
FDI, FPI
- Hợp tác kinh tế-khoa học kỹ thuật, khai
thác tài nguyên, bảo vệ môi trường , an
ninh khu vực được đẩy mạnh
- Ngoại thương phát triển mạnh
3/ Một số định hướng chính để đẩy
mạnh công cuộc Đổi mới :

-Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng
trưởng và xoá đói giảm nghèo
- Hoàn thiện và đồng bộ thể chế kinh tế thị
trường
- Đẩy mạnh CNH,HĐH gắn liền với phát
triển kinh tế tri thức
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế
-Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài
nguyên , môi trường và phát triển kinh tế
bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát
triển nền văn hoá mới, chống các tệ nạn xã
hội, mặt trái của nền kinh tế thị trường.
IV- Củng cố :
Tìm hiểu hoàn cảnh trong nước, khu vực và quốc tế khi nước ta tiến hành công cuộc Đổi
mới ?
Những thành tựu lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta ?
V- Bài tập về nhà :
Xác định toạ độ địa lý các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của nước ta
Tìm hiểu các khái niệm : Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,vùng đặc quyền kinh
tế, thềm lục địa . Trên cơ sở đó vẽ một lát cắt minh hoạ các khái niệm trên .
VI- Rút kinh nghiệm :
Trang /3
2
Ngày soạn : 3 tháng 9 năm 2008
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
Bài 2 : V TRÍ A LÍ, PH M VI LÃNH THỊ ĐỊ Ạ Ổ
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :

- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta (đất liền, vùng trời, vùng biển )
- Phân tích để thấy được ý nghía của vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta
2. Kỹ năng:
- Xác định được trên bản đồ về phạm vi, vị trí lãnh thổ nước ta, xác định được
toạ độ địa lí các điểm ở cực Bắc, Nam , Đông, Tây.
3.Thái độ :
- Củng cố lòng yêu quê hương đất nước , tự hào về tiềm năng của nước ta.
II/ Phương tiện dạy học :
Trang /3
3
+ Bản đồ các nước Đông Nam Á ( hoặc Châu Á )
+ Bản đồ về đường cơ sở trên biển nước ta với các nước trong biển Đông
III/ Tiến trình dạy học :
1- Ổn định :
2- Kiểm tra bài cũ : (5’)
* Cho biết hoàn cảnh trong nước, khu vực và quốc tế khi nước ta tiến hành công cuộc
Đổi mới ?
* Khi nền kinh tế thị trường phát triển thì mặt trái của nó là những vấn đề nào ?
3- Giới thiệu bài mới :
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của một quốc gia có vai trò rất lớn đối với sự phát triển kinh
tế của quốc gia đó. Cùng nằm cùng vĩ độ với một số nước Tây Nam Á, Bắc Phi nhưng VN có những
điều kiện thuận lợi hơn đó là nhờ vào vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta có những nét đặc biệt. Bài
học nầy sẽ làm rõ vấn đề đó .
Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
10’
15’
10’
HĐ1: cá nhân
GV treo bản dồ tự nhiên Đông Nam Á
Cho HS xác định vị trí và phạm vi lãnh

thổ VN trên bản đồ
Trên bản đồ tự nhiên VN , xác định và
ghi lên bảng toạ độ địa lý các điểm cực
B,N, Đ,T
Tại sao nước ta nằm ở múi giờ thứ 7 ?
Thuỵ Sĩ ở múi giờ số 2 , ta xem bóng
đá lúc 1h45 thì lúc đó ở Thuỵ Sĩ là mấy
giờ ?
HĐ2 : Nhóm
Chia lớp thành 6 nhóm
Nhóm 1,4 : (a)
Nhóm 2,5 : (b)
Nhóm 3,6 : (c)
Bước 1: Căn cứ vào bản đồ hành chính
VN (trang 5 SGK )cho biết tên các tỉnh
giáp biên giới trên đất liền ở nước ta
(a) : Việt –Trung
(b) : Việt – Lào
(c) : Việt –Campuchia
Bước 2: Căn cứ vào nội dung SGK , vẽ
một sơ đồ về vùng biển để xác định các
khái niệm đó ( a,b,c)
Bước 3 : GV dùng bản đồ vùng biển để
chuẩn kiến thức về vùng biển
HĐ3: Cá nhân
- Những ý nghĩa tự nhiên được rút ra từ
vị trí của nước ta ? ( thuận lợi, khó
khăn )
- Những ý nghĩa kinh tế-xã hội rút ra từ
vị trí của nước ta ?

1/ Vị trí địa lí :
- Phía đông bán đảo Đông dương, gần trung
tâm của ĐNÁ.
- Toạ độ địa lý : phần đất liền
Bắc :23
0
23’B
Nam : 8
0
34’B
Tây :102
0
09’Đ
Đông : 109
0
24’Đ
- Thuộc múi giờ thứ 7
2/ Phạm vi lãnh thổ :
Gồm vùng đất , vùng trời, vùng biển
a- Vùng đất : 331212km
2
biên giới đất liền : 4600km
+ Việt – Trung : 1400km
+ Việt –Lào :2100km
+ Việt – Campuchia : 1100km
đường bờ biển 3260km
có >4000 đảo , quần đảo
b- Vùng biển : bao gồm : vùng nội thuỷ, lãnh
hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế và thềm lục địa

Chủ quyền vùng biển >1 triệu km
2
c- Vùng trời : khoảng không gian bao trùm
vùng đất và vùng biển
3/ Ý nghĩa của vị trí địa lí VN :
a. Ý nghĩa tự nhiên :
→ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
→ có nhiều tài nguyên khoáng sản, sinh vật
→ Sự đa dạng của thiên nhiên
→ chịu nhiều thiên tai
b. Ý nghĩa kinh tế , văn hoá-xã hội và quốc
phòng :
→ nằm trên ngã tư đường giao thông quốc tế
thuận lợi cho việc phát triển nền kinh tế mở.
Trang /3
4
→có điều kiện chung sống, hoà bình, hợp tác
và hữu nghị với các nước trong khu vực
→ nằm trong vùng nhạy cảm, năng động trong
việc phát triển kinh tế, ổn định về chính trị
IV/Củng cố : (5’)
+ Tại sao nước ta không có khí hậu khắc nghiệt như một số nước Bắc Phi, Tây Nam Á mặc
dù nước ta cùng chung vĩ độ ?
+Vì sao thềm lục địa nước ta rộng ? Giá trị kinh tế của thềm lục địa nước ta ?
V- Bài tập về nhà :
Chuẩn bị một lưới ô vuông gồm 8 x 5 = 40 ô vuông trên giấy bìa lịch ( 1 tờ/ bàn), bút chì,
tẩy, Átlat địa lí VN.
VI- Phụ lục :
VII- Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : 5 tháng 9 năm 2008

Bài 3 :
Th c hành : V L C VI T NAM ự Ẽ ƯỢ ĐỒ Ệ
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Biết cách vẽ lược đồ Vn bằng lưới ô vuông, biết cách xác định một số địa danh .
2. Kỹ năng:
Vẽ được lược đồ VN ( phần đất liền )
3.Thái độ :
II. Phương tiện dạy học :
Bảng lưới ô vuông ( 5 x 8 ) trên bảng phụ
Thước kẻ
Phấn màu
III. Tiến trình dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ :
* Vẽ một lược đồ cát ngang thềm lục địa nước ta , trên đó thể hiện vùng nội thuỷ, lãnh
hải,vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế , thềm lục địa
3.Giới thiệu bài mới :
Chương trình Địa lí 12 chủ yếu tập trung vào TN và KT_XH Việt Nam. Để nắm bắt và thành
thạo về việc xác định các địa danh trên bản đồ, HS phải biết phác hoạ lược đồ VN. Đây là việc làm
cần thiết đối với người học.
Tgian Hoạt động của Thầy và Trò
30’ HĐ1: Nhóm (1bàn 4 học sinh )
Bước 1 : GV treo bảng phụ có lưới ô vuông lên bảng ; cho HS kẻ lưới ô vuông
(5 x 8) trên giấy bìa lịch - cạnh ô vuông = 8 cm .
Trang /3
5
10’
Bước 2 : Xác định các đường, điểm khống chế trên lưới ô vuông
Bước 3: Vẽ từng đoạn biên giới trên đất liền và biển với 13 đoạn
1- Điểm cực Tây (Điện Biên) – Lào Cai

2- Lào cai- Lũng Cú
3- Lũng Cú- Móng Cái
4- Móng Cái- Thanh Hoá
5- Thanh Hoá- Đà Nẵng
6- Đà Nẵng – Phan Rang
7- Phan Rang- Cà Mau
8- Cà Mau- Rạch Giá- Hà Tiên
9- Hà Tiên - Đắc Nông
10- Đắc Nông - Quảng Nam
11- Quảng Nam- Nghệ An
12- Nghệ An- Thanh Hoá
13- Thanh Hoá- Điện Biên- Cực Tây
Bước 4 : Vẽ các quần đảo Hoàng Sa, Trường sa
Bước 5 : Vẽ các sông chính : Sông Hồng, Sông Đà , sông Chảy, sông Thái Bình,
Sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Bé, sông
Sài Gòn, sông Tiền, sông Hậu
Bước 6 : Điền trên lược đồ các địa danh : LÀO CAI, HÀ NỘI, HẢI PHÒNG ,
VINH , ĐÀ NẴNG, TP HỒ CHÍ MINH, CẦN THƠ
HĐ2 : cả lớp
GV chọn một số lược đồ , treo trên bảng để cả lớp nhận xét, đánh giá.
Minh hoạ :
Trang /3
6
IV/ Bài tập về nhà :
Kẻ bảng niên biểu địa chất vào vở
VI/ Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn 7 tháng 9 năm 2008
Bài 4,5 :
Tiết : 4,5
L CH S HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N LÃNH TH VI T NAM Ị Ử Ể Ổ Ệ

Trang /3
7
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
-Biết được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ VN trải qua 3 giai đoạn : Tiền Cambri, Cổ
kiến tạo và Tân kiến tạo.
- Biết đặc điểm và ý nghĩa của các giai đoạn tiền Cambri, Cổ kiến tạo, Tân kiến tạo
2. Kỹ năng:
+ Xác định các nền móng cổ của lãnh thổ VN trên bản đồ , sử dụng được bảng niên biểu địa
chất.
3.Thái độ :
+Tôn trọng các thành quả nghiên cứu địa chất của các nhà khoa học.
II/ Phương tiện dạy học :
- Bảng niên biểu địa chất
- Bản đồ địa chất , khoáng sản VN
III/ Tiến trình dạy học :
1- Ổn định :
2- Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra việc chuẩn bị bảng niên biểu địa chất của HS
3- Giới thiệu bài mới :
Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ của một quốc gia có liên quan đến địa hình, khoáng
sản của quốc gia đó . Đối với nước ta, lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ khá phức tạp , đã tạo
nên địa hình đa dạng cũng như sự phong phú đa dạng về khoáng sản .Tìm hiểu về lịch sử hình thành
và phát triển lãnh thổ nước ta sẽ nhận biết điều đó .
Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
15’
20’
15’
HĐ1 : Cả lớp
GV treo bảng niên biểu địa chất,

HS sử dụng bảng niên biểu địa
chất đã chuẩn bị . GV hướng dẫn
cho HS cách đọc bảng niên biểu
và cho biết lịch sử hình thành và
phát triển lãnh thổ nước ta diễn ra
suốt từ Ackêôzôi cho đến ngày
nay.
HĐ2 : Nhóm (cặp)
Bước 1 : 15’
Cho Hs dựa vào bảng niên biểu
địa chất , bản đồ địa chất( hình
5), khoáng sản ( GV vẽ) để hoàn
thành phiếu học tập (phụ lục 1)
Bước 2: 10 phút
HS trình bày , GV chốt lại kiến
thức , ghi bảng
GV đưa thêm thông tin bổ sung
( SGK)
================
Về hình thức tổ chức dạy học
cũng giống như ở tiết 4. Trên cơ
sở SGK, bảng niên biểu, bản đồ
địa chất, khoáng sản HS hoàn
Tiết 4:
Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
nước ta :
Diễn ra lâu dài và phức tạp , gồm 3 giai
đoạn chính :
+ Tiền Cambri
+ Cổ kiến tạo

+ Tân kiến tạo
1/ Giai đoạn tiền Cambri :
Gồm Thái cổ và Nguyên sinh , kết thúc
cách đây 542 triệu năm
Là giai đoạn hình thành nền móng ban
đầu của lãnh thổ VN. Biểu hiện :
+Là giai đoạn cổ nhất và diễn ra dài nhất:
Bắt đầu cách đây hơn 3 tỷ năm , diễn ra
khoảng hơn 2 tỷ năm ( tuổi của đá biến
chất ở HLS, TBộ )
+Diễn ra trên lãnh thổ nước ta với phạm
vi hẹp: Hoàng Liên Sơn và Trung Trung
Bộ
+ Các điều kiện cổ địa lý và cổ sinh vật
còn sơ khai, nguyên thuỷ.
Tiết 5 :
Trang /3
8
20’
thành phiếu học tập
Cơ bản GV phải làm cho HS thấy
rõ đây là giai đoạn có tính quyết
định đến lích sử phát triển của tự
nhiên nước ta .
Tổ chức dạy học như ở mục 2.
Kiến thức cần cô đọng :
Là giai đoạn tạo nên diện mạo tự
nhiên nước ta ngày nay. Dãy
Hoàng Liên Sơn ngày nay vẫn
đang được tiếp tục nâng lên

+ Gv đưa thêm thông tin bổ sung
về địa tầng, macma, khoáng
sản( SGK)
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo :
Quyết định lịch sử phát triển của tự nhiên
nước ta. Biểu hiện :
+ Diễn ra khá dài, gồm Cổ sinh và Trung
sinh ( 477 triệu năm )
+ Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh
mẽ trong lịch sử phát triển tự nhiên nước
ta:
a/ Cổ sinh :
Vận động chính : Calêđôni , Hecxini - Sụt
lún :(trầm tích biển) tạo đá vôi ở miền
Bắc
Nâng lên : tạo các địa khối : HLS, V Bắc ,
KonTum..
b/ Trung sinh :
Vận động chính : Inđôxini , Kimêri
Sụt lún :(trầm tích lục địa) tạo mỏ than ở
Quảng Ninh, Quảng Nam
Nâng lên, uốn nếp tạo các dãy núi TB-ĐN
và cánh cung
- Các đứt gãy , động đất làm mắc ma
phun trào tạo các khoáng sản quý : đồng,
sắt, thiếc, vàng bạc ….
+ Lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở
nước ta cơ bản rất phát triển ( san hô cổ
sinh, mỏ than…. → Cơ bản đại bộ phận
lãnh thổ VN được định hình .

3. Giai đoạn tân kiến tạo :
Là giai đoạn cuối cùng và kéo dài đến
ngày nay, biểu hiện :
+ Diễn ra ngắn nhất ( cách đây 65 triệu
năm )
+ Hoạt động tạo sơn Anpơ- Himalaya tạo
ra các uốn nếp, đứt gãy, macma phun trào
tạo nên địa hình ngày nay
+ Khí hậu thay đổi : Băng hà đệ tứ làm
thay đổi mực nước biển. Vận động nâng
lên → biển lùi; Hoạt động nội và ngoại
lực tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự
nhiên nước ta.
+ Các điều kiện tự nhien tiếp tục hoàn
thiện , tạo nên diện mạo và đặc điểm tự
nhiên nước ta ngày nay :
Các hoạt động nâng lên , xâm thực , bồi
đắp địa hình , quá trình phong hoá tạo
thành đất , sinh vật phong phú và đa dạng
IV/ Phụ lục :
Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn cho đến tận ngày nay.
Trang /3
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×