Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

LUẬT THƠ( tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.67 KB, 2 trang )

LUẬT THƠ (Tiết 2)
*Ổn định lớp:
*Kiểm tra bài cũ:
*Bài mới:
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Qua việc phân tích các yếu tố: Tiếng, vần, nhịp,hài thanh… của một số đoạn thơ
để thấy sự giống nhau và khác nhau của thơ truyền thống và hiện đại
B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Sgk, sgv, giáo án
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn ở tiết trước
C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Cho hs thảo luận→trình bày→GV chốt
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG BÀI HỌC
-GV: Cho hs chia thành 4 nhóm thảo
luận theo sự chuẩn trước của mỗi cá
nhân ở nhà:
+ Nhóm1: câu 1
+ Nhóm 2: câu 2
+ Nhóm 3: câu 3
+ Nhóm 4: câu 4
-HS: Đại diện 4 nhóm lên bảng ghi
lại bài làm theo sự thống nhất của
nhóm
-GV: Nhận xét, chốt lại
LUYỆN TẬP:
1.Những nét giống nhau và khác nhau về cách gieo
vần, ngắt mhịp, hài thanh (bài Mặt trăng và bài
Sóng):
*Giống nhau: gieo vần cách
*Khác nhau:



Ngũ ngôn truyền thống
( Mặt trăng)
Thơ hiện đại:
năm chữ (Sóng)

-Gieo vần: độc vận( bên,
đen, lên, hèn)
-Ngắt nhịp lẻ: 2/3
-Hài thanh:
+Tiếng 2: vặc, quang, cho,
sạch, khuyết, già,
gương,rõ:T,B,B,T,T,B,B,T
+Tiếng 4: thuyền, bốn,
đất, sông, tròn, trẻ, thế,
hay: B,T,T,B,B,T,T,B
→Niêm B-B,T-T ở tiếng
thứ 2 và 4
-2 vần( thế, trẻ, em,
lên)
-Nhịp chẳn: 3/2
-Thanh của tiếng thứ
2 và 4 linh hoạt
2.Sự đổi mới, sáng tạo trong thể thơ 7 tiếng hiện
đại so với thơ thất ngôn truyền thống:
*Gieo vần:
- Vần chân, vần cách: lòng- trong ( giống thơ
truyền thống)
- Vần lưng: lòng- không (sáng tạo)
- Nhiều vần ở các vị trí khác nhau: sông- sóng-

trong lòng- không(3)- không(5)- trong(5)-trong(7)
→ sáng tạo
*Ngắt nhịp: Câu1 : 2/5 → sáng tạo
Câu 2,3,4: 4/3→giống thơ truyền thống
3. Mô hình âm luật bài thơ Mời trầu:
Quả cau nho nhỏ / miếng trầu hôi
Đ B T B
Này của Xuân Hương / mới quệt rồi
T B T Bv
Có phải duyên nhau / thì thắm lại
Đ T B T
Đừng xanh như lá / bạc như vôi
B T B Bv
4.Ảnh hưởng của thơ thất ngôn Đường luật đối với
thơ mới:
*Gieo vần: song- dòng: vần cách
*Nhịp: 4/3
*Hài thanh:
- Tiếng 2: gợn, thuyền, về, một: T-B-B-T
Tiếng 4: giang, mái, lại, khô: B- T-T-B
Tiếng 6: điệp, song, trăm, mấy: T-B-B-T
→Vần, nhịp, hài thanh đều giống thơ thất ngôn tứ
tuyệt
E.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ:
1.Hướng dẫn học bài:
-Sự khác nhau giữa thơ truyền thống và thơ hiện đại.
-Mối quan hệ giữa thơ hiện đại và truyền thống
2. Hướng dẫn soạn bài:
Xem trước bài: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
- Yếu tố nào tạo nên nhịp điệu và âm hưởng cho câu văn?

- Chỉ ra các phép điệp âm, điệp vần, điệp thanh và tác dụng của nó trong các câu
thơ ở bài tập 1,2,3/ tr.130

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×