Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

PHAN TRUNG DŨNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

PHAN TRUNG DŨNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành : Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. TRƢƠNG THỊ HỒNG

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả Luận văn

Phan Trung Dũng


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................................................................. 3
1.1 GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................................. 3
1.2 KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ... 4


1.2.1. Khái niệm cạnh tranh ......................................................................................4
1.2.2. Các loại hình cạnh tranh .................................................................................6
1.2.3. Khái niệm Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ..........................8
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ........................................................................................................................ 10

1.3.1. Nhóm yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô ..........................................................10
1.3.1.1

Yếu tố chính trị, pháp lý .........................................................................10

1.3.1.2

Yếu tố kinh tế - xã hội ............................................................................11

1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô ..........................................................11
1.3.2.1. Cạnh tranh nội bộ ngành ..........................................................................12
1.3.2.2. Sản phẩm thay thế ....................................................................................13
1.3.2.3. Sự xâm nhập – Đối thủ tiềm ẩn ................................................................13
1.3.2.4. Khách hàng ...............................................................................................13


1.3.2.5. Nhà cung ứng ...........................................................................................14
1.4 CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ........................................................................................................................ 14

1.4.1. Năng lực tài chính.........................................................................................14
1.4.2. Nguồn nhân lực ............................................................................................17
1.4.3. Khả năng quản trị điều hành .........................................................................19
1.4.4. Khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ .........................................................19

1.4.5. Chất lƣợng sản phẩm dịch vụ .......................................................................19
1.4.6. Thƣơng hiệu và mạng lƣới phân phối ..........................................................20
1.5 KINH NGHIỆM CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRUNG QUỐC ............... 20

1.5.1. Chiến lƣợc phát triển hệ thống NHTM của Chính phủ Trung Quốc............20
1.5.2. Chiến lƣợc “xi măng và con chuột” của các NHTM Trung Quốc ...............22
1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam ..........................................23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................................... 25
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 ................................... 26
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(BIDV)
............................................................................................................................ 26



Cơ cấu tổ chức .................................................................................................28

2.2 ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
BIDV
............................................................................................................................ 29

2.2.1 Môi trƣờng vĩ mô..............................................................................................29
2.2.1.1. Yếu tố chính trị, pháp lý ...........................................................................29
2.2.1.2. Yếu tố kinh tế - xã hội ...............................................................................30
2.2.2 Môi trƣờng vi mô..............................................................................................32
2.2.2.1. Cạnh tranh trong nội bộ ngành ................................................................32


2.2.2.2. Sản phẩm thay thế ....................................................................................34

2.2.2.3. Sự xâm nhập – Đối thủ tiềm ẩn ................................................................34
2.2.2.4. Khách hàng ...............................................................................................35
2.2.2.5. Nhà cung ứng ...........................................................................................35
2.3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BIDV GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 ... 36

2.3.1 Phân nhóm các NHTM Việt Nam ....................................................................36
2.3.2 Năng lực tài chính.............................................................................................37
2.3.2.1

Các chỉ số thể hiện quy mô ngân hàng ..................................................37

2.3.2.2

Nhóm chỉ tiêu rủi ro ...............................................................................41

2.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu sinh lợi...............................................................................45
2.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu cấu trúc vốn và đòn bẩy tài chính .....................................48
2.3.3 Nguồn nhân lực ................................................................................................49
2.3.4 Khả năng quản trị, điều hành ............................................................................53
2.3.5 Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin..........................................................54
2.3.6 Chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ ..........................................................................56
2.3.7 Thƣơng hiệu và mạng lƣới hoạt động ..............................................................57
2.4 ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BIDV QUA MA TRẬN SWOT .......... 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................................... 61
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ....................................................... 62
3.1 ĐỊNH HƢỚNG – CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA BIDV TRONG THỜI GIAN ĐẾN
NĂM 2020 ............................................................................................................................ 62

3.1.1. Các mục tiêu ƣu tiên ........................................................................................62

3.1.2. Sứ mệnh ...........................................................................................................63
3.1.3. Tầm nhìn ..........................................................................................................63


3.1.4. Giá trị cốt lõi ....................................................................................................63
3.1.5. Định hƣớng giá trị sản phẩm dịch vụ ..............................................................63
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BIDV ............................. 63

3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính ...................................................64
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ..............................68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................................... 74
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 76


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Mức vốn điều lệ của một số NHTM Việt Nam

37

Bảng 2.2


Một số chỉ tiêu thể hiện quy mô của BIDV giai đoạn 2010 – 2014

40

Bảng 2.3

Lợi nhuận và các chỉ số sinh lời của 2014 của một số ngân hàng

48

Bảng 2.4

Hiệu quả nguồn nhân lực ở một số ngân hàng năm 2014

52


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ

STT
Biểu đồ 2.1

Trang

Tốc độ tăng trƣởng GDP của Việt Nam từ năm 2004 – 2014 và
dự báo năm 2015

30


Biểu đồ 2.2

Tỷ lệ lạm phát (%) ở Việt Nam trong 15 năm (2000-2014)

31

Biểu đồ 2.3

Lƣợng xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2009-2014

31

Biểu đồ 2.4

Mức vốn điều lệ của một số ngân hàng năm 2014

38

Biểu đồ 2.5

Sự tăng trƣởng vốn điều lệ của BIDV giai đoạn 2010 – 2014

39

Biểu đồ 2.6

Sự tăng trƣởng quy mô BIDV giai đoạn 2010 – 2014

41


Biểu đồ 2.7

Hệ số an toàn vốn CAR của BIDV giai đoạn 2009 - 2014

42

Biểu đồ 2.8

Hệ số an toàn vốn CAR của một số ngân hàng năm 2014

43

Biểu đồ 2.9

Nợ xấu của BIDV giai đoạn 2010 – 2014

44

Biểu đồ 2.10 Tỷ lệ nợ xấu ở một số ngân hàng năm 2014

45

Biểu đồ 2.11 Lợi nhuận và các chỉ số sinh lời của BIDV giai đoạn 2010-2014

46

Biểu đồ 2.12

Một số chỉ tiêu cấu trúc vốn và chất lƣợng tài sản của BIDV
giai đoạn 2010-2014


49

Biểu đồ 2.13 Số lƣợng nhân viên của một số NHTM năm 2014

51

Biểu đồ 2.14 Mạng lƣới BIDV trong giai đoạn 2012-2014

58


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên Tiếng Việt

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

ATM

Máy giao dịch tự động

BID

Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ & Phát Triển
Việt Nam – BIDV


CAR

Hệ số an toàn vốn

CBNV

Cán bộ nhân viên

CNĐKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

CTCP

Công ty Cổ phần

CTG
EIB

Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam

Tên Tiếng Anh
Automatic Teller
Machine

Capital Adequacy Ratio


Vietinbank
Eximbank

EPS

Tỷ lệ thu nhập trên vốn cổ phần

Earning Per Share

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

Gross Domestic Product

KLB

Ngân hàng TMCP Kiên Long

KPI

Hệ thống chỉ số đánh giá thực hiện công
việc

MBB

Ngân hàng TMCP Quân Đội

NH


Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NH TMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NIM

Thu nhập lãi cận biên ròng

Net Interest Margin

ROA

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản

Return On Asset

ROE

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu


Return On Equity

Key Performance
Indicator


SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

STB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín

Sacombank

TCB

Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam

Techcombank

TCTD

Tổ chức tín dụng

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam


Vietcombank


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu lý do chọn đề tài
Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang đặt ra cho Việt
Nam nhiều cơ hội và thử thách, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính-ngân hàng – lĩnh
vực đƣợc xem là đi trƣớc các ngành kinh tế khác. Với việc Việt Nam gia nhập WTO
cùng với những cam kết mở cửa bắt buộc, các ngân hàng trong nƣớc một mặt phải
cạnh tranh lẫn nhau mặt khác còn phải chịu áp lực cạnh tranh ngày càng cao từ sự
thâm nhập của các ngân hàng nƣớc ngoài với tiềm lực tài chính mạnh mẽ. Ngoài ra,
môi trƣờng kinh tế thế giới nói chung và trong nƣớc nói riêng ngày càng biến động
nhanh và phức tạp cũng tạo thêm nhiều nguy cơ và thử thách mà các ngân hàng phải
đƣơng đầu. Trong bối cảnh đó, vấn đề đặt ra của mỗi ngân hàng là cần có một chiến
lƣợc cạnh tranh đúng đắn nhằm tận dụng nguồn lực, phát huy đƣợc lợi thế của bản
thân để tồn tại, phát triển và vƣơn lên ngang tầm khu vực cũng nhƣ quốc tế.
Do đó, đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu
Tƣ & Phát Triển Việt Nam” ra đời nhằm đánh giá khách quan về năng lực cạnh
tranh của Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ & Phát Triển Việt Nam (BIDV) trong giai đoạn
2010-2014. Kết quả của đề tài là cơ sở tham khảo cho các chủ thể liên quan đặc biệt là
ban lãnh đạo ngân hàng nhằm đƣa ra các biện pháp tối ƣu hóa hoạt động của ngân
hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu năng lực cạnh tranh của ngân hàng và các yếu tố ảnh hƣởng đến
năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại.
- Đánh giá đƣợc năng lực cạnh tranh của BIDV trong thời gian qua thông qua
các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính đồng thời đánh giá sự tác động của các yếu tố môi
trƣờng vĩ mô, vi mô đến năng lực cạnh tranh của BIDV.

- Đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong thời
gian tới


2
3. Phạm vi nghiên cứu:
Đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV trong giai đoạn 2010 -2014, trong đó
có sự so sánh đối chiếu với một số ngân hàng khác trong hệ thống NHTM Việt Nam
đƣợc chia thành từng nhóm cụ thể.
4.Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu: thông tin, số liệu đƣợc thu thập từ các
báo cáo tài chính, từ các bản công bố thông tin, từ các cơ quan thống kê, tạp chí,
website uy tín… và đƣợc xử lý bằng các công cụ một cách khoa học trên máy tính.
- Phƣơng pháp thực hiện bài nghiên cứu: sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phân
tích, so sánh… để làm rõ nội dung nghiên cứu
5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Nghiên cứu ngoài việc đƣa ra đánh giá khách quan về năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ & Phát Triển Việt Nam (BIDV) trong thời gian qua, xác
định vị thế của ngân hàng này trong thị trƣờng tài chính đồng thời còn đƣa ra một số
giải pháp, kiến nghị đề xuất cho Ban lãnh đạo BIDV để nâng cao năng lực cạnh tranh
trong thời gian tới.
6. Kết cấu đề tài
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Lý luận tổng quan về Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV trong giai đoạn 2010-2014
Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV


3


CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm
năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã
có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá,
ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị
trƣờng thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở thành những định chế tài
chính không thể thiếu đƣợc. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về
NHTM:
 Ở Mỹ: Ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch
vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
 Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thƣơng mại
là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của
công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác và sử dụng tài
nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
 Ở Việt Nam: theo Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) năm 2010, NHTM là loại
hình TCTD đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh
doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Nhƣ vậy, Ngân hàng thƣơng mại là một loại định chế tài chính trung gian cực
kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng. Hệ thống định chế tài chính trung gian này
sẽ là cầu nối giữa nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội và nhu cầu của các tổ chức kinh tế,
cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Qua các khái niệm về ngân hàng thƣơng mại trên ta có thể rút ra nhận xét:
 Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình doanh nghiệp: cơ cấu, tổ chức bộ máy nhƣ
một doanh nghiệp, tự chủ về tài chính, có nghĩa vụ với ngân sách nhà nƣớc và mục


4

tiêu hoạt động cũng vì lợi nhuận.
 Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt:


Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trƣớc hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các
ngành, mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Mặt khác, lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là lĩnh vực rất “nhạy cảm”, nó đòi hỏi một sự thận trọng trong
điều hành hoạt động ngân hàng để tránh những thiệt hại cho nền kinh tế - xã
hội. Chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ mà tiền tệ là công cụ đƣợc
Nhà nƣớc sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế, nó quyết định đến sự phát
triển hoặc suy thoái của một nền kinh tế, do đó chất liệu này đƣợc nhà nƣớc
kiểm soát rất chặt chẽ.



Nguồn vốn hoạt động kinh doanh của ngân hàng chủ yếu là vốn huy động từ
bên ngoài, trong khi đó vốn riêng của ngân hàng lại chiếm tỷ trọng rất thấp
trên tổng nguồn vốn kinh doanh.



Trong tổng tài sản của ngân hàng, tài sản hữu hình chiếm tỷ lệ rất thấp mà
chủ yếu là tài sản vô hình. Nó tồn tại dƣới hình thức các tài sản tài chính,
chẳng hạn nhƣ các loại kỳ phiếu, trái phiếu, thƣơng phiếu, cổ phiếu, hợp
đồng tín dụng và các loại giấy tờ khác.



Hoạt động kinh doanh của NHTM chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách tiền
tệ của Ngân hàng trung ƣơng.


1.2 KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm cạnh tranh
Trong thế kỷ XX, nhiều lý thuyết cạnh tranh hiện đại ra đời nhƣ lý thuyết của
Micheal Porter, J.B.Barney, P.Krugman…Trong đó, phải kể đến lý thuyết “cạnh
tranh” của Micheal Porter, ông giải thích hiện tƣợng khi doanh nghiệp tham gia
cạnh tranh thƣơng mại quốc tế cần phải có “lợi thế cạnh tranh” và “lợi thế so sánh”.
Ông phân tích lợi thế cạnh tranh tức là sức mạnh nội sinh của doanh nghiệp, của quốc


5
gia, còn lợi thế so sánh là điều kiện tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, môi trƣờng
tạo cho doanh nghiệp, quốc gia thuận lợi trong sản xuất cũng nhƣng trong thƣơng mại.
Ông cho rằng lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ
nhau, lợi thế cạnh tranh phát triển dựa trên lợi thế so sánh, lợi thế so sánh phát huy nhờ
lợi thế cạnh tranh. Michael Porter đã kết luận: “Cạnh tranh (kinh tế) là giành lấy thị
phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức
lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình
quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hƣớng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả
có thể giảm đi”. Ở góc độ thƣơng mại, cạnh tranh là một trận chiến giữa các doanh
nghiệp và các ngành kinh doanh nhằm chiếm đƣợc sự chấp nhận và lòng trung thành
của khách hàng. Hệ thống doanh nghiệp tự do đảm bảo cho các ngành có thể tự mình
đƣa ra các quyết định về mặt hàng cần sản xuất, phƣơng thức sản xuất, và tự định giá
cho sản phẩm hay dịch vụ.
Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992) ở Anh: “Cạnh tranh trong cơ chế
thị trƣờng đƣợc định nghĩa là sự ganh đua kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm
giành tài nguyên sản xuất cùng một loại về phía mình”.
Theo Mác: “Cạnh tranh tƣ bản chủ nghĩa (TBCN) là sự ganh đua, sự đấu tranh
gay gắt giữa các nhà tƣ bản nhằm giành giật các điều kiện thuận lợi trong sản xuất và

tiêu thụ hàng hoá để thu đƣợc lợi nhuận siêu ngạch”.
Qua những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh
không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động
lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh góp phần cho sự tiến bộ của
khoa học, cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết qúy trọng hơn những cơ hội
và lợi thế mà mình có đƣợc, cạnh tranh mang lại sự phồn thịnh cho đất nƣớc..
Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm mạnh,
điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trƣớc mắt và trong tƣơng lai, để từ
đó có những hƣớng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh.


6
Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có
chức năng nhƣ nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành
phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này
có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng….
Tuy nhiên, không phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hoàn hảo và
nó giúp cho các chủ thể tham gia đạt đƣợc tất cả những gì mình mong muốn. Trong
thực tế, để có lợi thế trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng những hành vi
cạnh tranh không lành mạnh để làm tổn hại đến đối thủ tham gia cạnh tranh với mình.
Cạnh tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau, nhƣng kết quả của cạnh tranh
mang lại là hoàn toàn trái ngƣợc.
1.2.2. Các loại hình cạnh tranh
Có nhiều hình thức đƣợc dùng để phân loại hình cạnh tranh bao gồm: căn cứ
vào chủ thể tham gia, phạm vi ngành kinh tế và tính chất của cạnh tranh.
 Căn cứ vào các chủ thể tham gia:


Cạnh tranh giữa ngƣời mua và ngƣời bán: do sự đối lập nhau của hai chủ thể
tham gia giao dịch để xác định giá cả của hàng hóa cần giao dịch, sự cạnh

tranh này diễn ra theo qui luật “mua rẻ, bán đắt” và giá cả của hàng hóa đựơc
hình thành.



Cạnh tranh giữa những ngƣời mua với nhau: sự cạnh tranh này hình thành
trên quan hệ cung - cầu. Tuy nhiên, sự cạnh tranh này chỉ xảy ra trong điều
kiện cung của một hàng hóa dịch vụ có chất lƣợng ít hơn nhu cầu của thị
trƣờng.



Cạnh tranh giữa ngƣời bán với nhau: Đây có lẽ là hình thức tồn tại nhiều nhất
trên thị trƣờng với tính chất gây go và khốc liệt. Cạnh tranh này có ý nghĩa
sống còn đối với doanh nghiệp nhằm chiếm thị phần và thu hút khách hàng.

 Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế


7


Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Đây là hình thức cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc
dịch vụ nào đó, trong đó các đối thủ tìm cách thôn tính lẫn nhau, giành dựt
khách hàng về phía mình, chiếm lĩnh thị trƣờng. Biện pháp cạnh tranh chủ
yếu của hình thức này là cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm
chi phí. Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành làm cho kỹ thuật phát triển,
điều kiện sản xuất trong một ngành thay đổi, giá trị hàng hóa đƣợc xác định
lại, tỷ suất sinh lời giảm xuống và sẽ làm cho một số doanh nghiệp thành

công và một số khác phá sản, hoặc sáp nhập.



Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khác
nhau trong nền kinh tế nhằm tìm kiếm mức sinh lợi cao nhất, sự cạnh tranh
này hình thành nên tỷ suất sinh lời bình quân cho tất cả mọi ngành thông qua
sự dịch chuyển của các ngành với nhau.

 Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh trên thị trường:


Cạnh tranh hoàn hảo: là loại hình cạnh tranh mà ở đó không có ngƣời sản
xuất hay ngƣời tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế thị trƣờng,
làm ảnh hƣởng đến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo đƣợc mô tả: Tất cả các hàng
hóa trao đổi đƣợc coi là giống nhau; tất cả những ngƣời bán và ngƣời mua
đều có hiểu biết đầy đủ về các thông tin liên quan đến việc mua bán, trao đổi;
không có gì cản trở việc gia nhập hay rút khỏi thị trƣờng của ngƣời mua hay
ngƣời bán. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp phải tự
tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc tạo nên sự khác biệt về sản phẩm
của mình so với các đối thủ khác.



Cạnh tranh không hoàn hảo: là một dạng cạnh tranh trong thị trƣờng khi các
điều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hoàn hảo không đƣợc thỏa mãn. Các
loại cạnh tranh không hoàn hảo gồm: Độc quyền; Độc quyền nhóm; Cạnh
tranh độc quyền; Độc quyền mua; Độc quyền nhóm mua. Trong thị trƣờng
cũng có thể xảy ra cạnh tranh không hoàn hảo do những ngƣời bán hoặc
ngƣời mua thiếu các thông tin về giá cả các loại hàng hóa đƣợc trao đổi.



8
1.2.3. Khái niệm Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
Theo WEF (1997) báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu thì năng lực cạnh
tranh đựơc hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một
cách lâu dài và có ý chí trên thị trƣờng cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi
nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt
đƣợc đƣợc những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra. Năng lực cạnh tranh có thể chia
làm 3 cấp:


Năng lực cạnh tranh quốc gia: là năng lực của một nền kinh tế đạt đƣợc
tăng trƣởng bền vững, thu hút đƣợc đầu tƣ, đảm bảo ổn định kinh tế, xã hội,
nâng cao đời sống của nhân dân.



Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng duy trì và mở
rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trƣờng cạnh
tranh trong và ngòai nƣớc. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện
qua hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận và thị phần mà doanh
nghiệp đó có đƣợc.



Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ: đƣợc đo bằng thị phần
của sản phẩm dịch vụ thể hiện trên thị trƣờng. Khả năng cạnh tranh của sản
phẩm, dịch vụ phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh của nó. Nó dựa vào chất
lƣợng, tính độc đáo của sản phẩm, dịch vụ, yếu tố công nghệ chứa trong sản

phẩm dịch vụ đó.
Cũng giống nhƣ mọi doanh nghiệp, NHTM cũng là một doanh nghiệp và là

một doanh nghiệp đặc biệt, vì thế NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi
nhuận. Vì thế, các NHTM cũng tìm đủ mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch
vụ có chất lƣợng cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh
tranh nhất, bên cạnh sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện lợi nhất nhằm
thu hút khách hàng, mở rộng thị phần để đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất cho ngân
hàng. Do vậy, cạnh tranh trong NHTM là cũng là sự tranh đua, giành dựt khách
hàng dựa trên tất cả những khả năng mà ngân hàng có đƣợc để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lƣợng cao, có sự đặc


9
trƣng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị trƣờng, tạo ra lợi thế cạnh tranh,
làm tăng lợi nhuận ngân hàng, tạo đƣợc uy tín, thƣơng hiệu và vị thế trên thƣơng
trƣờng.
Với những đặc điểm chuyên biệt của mình, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân
hàng cũng diễn ra gay gắt và không thề thua kém các ngành nghề kinh doanh khác.
Một số đặc điểm hoạt động của ngành ngân hàng có ảnh hƣởng đến khả năng cạnh
tranh của các doanh nghiệp trong ngành cụ thể nhƣ sau:
 Thứ nhất, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến tất cả
các ngành, các mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Do đó:


NHTM cần có sản phẩm đa dạng, mạng lƣới chi nhánh rộng và liên thông
với nhau để phục vụ mọi đối tƣợng khách hàng và ở bất kỳ vị trí địa lý nào.




NHTM phải xây dựng đƣợc uy tín, tạo đƣợc sự tin tƣởng đối với khách hàng
vì bất kỳ một sự khó khăn nào của NHTM cũng có thể dẫn đến sự tác
động đến nhiều chủ thể có liên quan.

 Thứ hai, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ có
liên quan đến tiền tệ. Đây là một lĩnh vực nhạy cảm nên:


Năng lực của đội ngũ nhân viên ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất thể hiện
chất lƣợng của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Yêu cầu đối với đội ngũ nhân
viên ngân hàng là phải tạo đƣợc sự tin tƣởng với khách hàng bằng kiến thức,
phong cách chuyên nghiệp, sự am hiểu nghiệp vụ, khả năng tƣ vấn và đôi khi
cả yếu tố hình thể.



Dịch vụ của ngân hàng phải nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, bảo mật và
đặc biệt quan trọng là có tính an toàn cao đòi hỏi ngân hàng phải có cơ sở hạ
tầng vững chắc, hệ thống công nghệ hiện đại. Hơn nữa, số lƣợng thông tin,
dữ liệu của khách hàng là cực kỳ lớn nên yêu cầu NHTM phải có hệ thống
lƣu trữ, quản lý toàn bộ các thông tin này một cách đầy đủ mà vẫn có khả
năng truy xuất một cách dễ dàng.



Ngòai ra, do dịch vụ tiền tệ ngân hàng có tính nhạy cảm nên để tạo đƣợc sự


10
tin tƣởng của khách hàng chọn lựa sử dụng dịch vụ của mình, ngân hàng phải

xây dựng đƣợc uy tín và gia tăng giá trị thƣơng hiệu theo thời gian.
 Thứ ba, để thực hiện kinh doanh tiền tệ, NHTM phải đóng vai trò tổ chức
trung gian huy động vốn trong xã hội. Nguồn vốn để kinh doanh của ngân
hàng chủ yếu từ vốn huy động đƣợc và chỉ một phần nhỏ từ vốn tự có của ngân
hàng. Do đó yêu cầu ngân hàng phải có trình độ quản lý chuyên nghiệp, năng lực
tài chính vững mạnh cũng nhƣ có khả năng kiểm soát và phòng ngừa rủi ro hữu
hiệu để đảm bảo kinh doanh an toàn, hiệu quả.
 Cuối cùng, chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là một
công cụ đƣợc Nhà nƣớc sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế. Do đó, chất liệu
này đƣợc Nhà nƣớc kiểm soát chặt chẽ. Hoạt động kinh doanh của NHTM ngòai
tuân thủ các quy định chung của pháp luật còn chịu sự chi phối bởi hệ thống luật
pháp riêng cho NHTM và chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ƣơng.
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Nhóm yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô
1.3.1.1Yếu tố chính trị, pháp lý
Ngành ngân hàng là lĩnh vực hoạt động mang tính nhạy cảm đối với các yếu tố
chính trị và pháp lý. Sự ổn định về mặt chính trị giúp hệ thống ngân hàng có thể phát
triển ổn định với khả năng huy động ngày càng nhiều nguồn vốn tích lũy trong dân cƣ
để đầu tƣ và phát triển. Yếu tố pháp lý bao gồm tính đồng bộ và đầy đủ của hệ thống
luật pháp, việc chấp hành luật và trình độ dân trí. Thực tiễn cho thấy sự phát triển của
các nền kinh tế thị trƣờng trên thế giới hàng trăm năm qua đã minh chứng cho tầm
quan trọng của hệ thống luật trong việc điều hành nền kinh tế thị trƣờng. Nếu hệ thống
luật pháp đƣợc xây dựng không phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế thì sẽ là
một rào cản lớn cho quá trình phát triển kinh tế. Một hệ thống pháp luật rõ ràng, thông
suốt, phù hợp với hoạt động thực tiễn của các chủ thể trong nền kinh tế (trong đó có


11
các NHTM) sẽ giúp cho các chủ thể nắm rõ những quy tắc khi tham gia hoạt động

trong nền kinh tế, qua đó tạo tiền đề phát triển cho các chủ thể này nói chung và các
NHTM nói riêng.
1.3.1.2Yếu tố kinh tế - xã hội
Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu
vực tiết kiệm với khu vực đầu tƣ của nền kinh tế, do vậy những biến động của môi
trƣờng kinh tế - xã hội có những ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động của các ngân
hàng. Nếu môi trƣờng kinh tế (thể hiện qua các chỉ số vĩ mô nhƣ tỷ lệ tăng trƣởng
GDP, tỷ lệ lạm phát, biến động tỷ giá…), môi trƣờng xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động của các NHTM, vì đây cũng là điều kiện làm cho quá trình
sản xuất của nền kinh tế đƣợc diễn ra bình thƣờng, đảm bảo khả năng hấp thụ vốn và
hoàn trả vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế có tăng trƣởng
cao và ổn định, các khu vực trong nền kinh tế đều có nhu cầu mở rộng hoạt động sản
xuất, kinh doanh do đó nhu cầu vay vốn tăng làm cho các NHTM dễ dàng mở rộng
hoạt động tín dụng của mình đồng thời khả năng nợ xấu có thể giảm vì năng lực tài
chính của các doanh nghiệp cũng đƣợc nâng cao, qua đó sẽ tạo điều kiện cho các
NHTM tăng trƣởng, phát triển hoạt động kinh doanh, qua đó nâng cao năng lực cạnh
tranh của mình. Ngƣợc lại, khi môi trƣờng kinh tế - xã hội trở nên bất ổn thì lại là
những nhân tố bất lợi cho hoạt động của các NHTM nhƣ nhu cầu vay vốn giảm; nguy
cơ nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng làm giảm hiệu quả hoạt động của các NHTM, qua đó
cũng giảm khả năng cạnh tranh của các NHTM.
1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô
Việc phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
đƣợc thể hiện thông qua mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter, cụ thể nhƣ
sau:


12

ĐỐI THỦ
TIỀM ẨN


NHÀ CUNG
CẤP

CẠNH TRANH CÁC
DOANH NGHIỆP
TRONG NGÀNH

KHÁCH
HÀNG

SẢN PHẨM
THAY THẾ
1.3.2.1. Cạnh tranh nội bộ ngành
Cạnh tranh trong nội bộ ngành là áp lực cạnh tranh quan trọng nhất. Nó tuân theo
các quy luật sau:


Thị trƣờng gồm nhiều doanh nghiệp với quy mô tƣơng đồng thì cạnh tranh
càng gay gắt. Quy mô khác nhau sẽ mang đến những lợi thế cạnh tranh khác
nhau. Trong lĩnh vực ngân hàng, các ngân hàng có quy mô lớn với ƣu thế về
huy động vốn thƣờng chiếm đƣợc các khách hàng lớn, các tổng công ty, tập
đoàn; trong khi các ngân hàng có quy mô nhỏ hơn lại có ƣu thế hơn trong
việc tiếp cận các phân khúc khách hàng nhỏ lẻ, hộ gia đình…



Tốc độ tăng trƣởng của ngành cao thì áp lực cạnh tranh thấp: Tốc độ tăng
trƣởng ngành cao có nghĩa là “chiếc bánh” thị phần to ra với tốc độ cao. Lúc
này các ngân hàng chỉ cần phát triển khách hàng mới là đã có thể tồn tại và

tăng trƣởng, họ không cần thiết phải tranh giành khách hàng của nhau nữa.



Sản phẩm trong ngành không có khác biệt hóa thì áp lực cao. Chẳng hạn nhƣ
các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, hầu hết là tƣơng đối giống nhau và sự
khác biệt là rất ít, do đó áp lực cạnh tranh là khá gay gắt.



Rào cản rút lui khỏi ngành cao thì áp lực cao. Vì nếu nhƣ rào cản rút khỏi


13
ngành dễ thì đối thủ sẽ chuyển sang ngành khác nhanh hơn thay vì cố gắng
cạnh tranh bằng mọi giá để không bị loại bỏ.
1.3.2.2. Sản phẩm thay thế
Ngành nào có lợi nhuận cao thì mức độ hấp dẫn của ngành càng cao, áp lực từ
sản phẩm thay thế cao. Ngành nào có nhiều sản phẩm thay thế, đặc biệt sản phẩm thay
thế lại rẻ thì áp lực từ sản phẩm thay thế cao. Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những
sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tƣơng đƣơng với các sản phẩm dịch vụ
trong ngành. Vì mục đích của việc mua hàng của khách hàng là để giải quyết một vấn
đề nào đó của khách hàng. Một vấn đề có thể có nhiều cách giải quyết khác nhau
tƣơng ứng với nhiều sản phẩm/dịch vụ khác nhau. Áp lực cạnh tranh chủ yếu của sản
phẩm thay thế là khả năng đáp ứng nhu cầu so với các sản phẩm trong ngành, thêm
vào nữa là các nhân tố về giá, chất lƣợng, các yếu tố khác của môi trƣờng nhƣ văn hóa,
chính trị, công nghệ cũng sẽ ảnh hƣởng tới sự đe dọa của sản phẩm thay thế.
1.3.2.3. Sự xâm nhập – Đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chƣa có mặt trên trong ngành nhƣng có
thể ảnh hƣởng tới ngành trong tƣơng lai. Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của họ tới

ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau: sức hấp dẫn của ngành (Yếu tố
này đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu nhƣ tỉ suất sinh lợi, số lƣợng khách hàng, số lƣợng
doanh nghiệp trong ngành); những rào cản gia nhập ngành (là những yếu tố làm cho
việc gia nhập vào một ngành khó khăn và tốn kém hơn về kỹ thuật; vốn; các yếu tố
thƣơng mại : hệ thống phân phối, thƣơng hiệu, hệ thống khách hàng; các nguồn lực
đặc thù: nguyên vật liệu đầu vào “bị kiểm soát”, bằng cấp, phát minh sáng chế, nguồn
nhân lực, sự bảo hộ của chính phủ ....).
1.3.2.4. Khách hàng
Áp lực cạnh tranh từ khách hàng có thể ảnh hƣởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của ngành nhƣ áp lực về giá cả, chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ đi
kèm và chính họ là ngƣời điểu khiển cạnh tranh trong ngành thông qua quyết định mua


14
hàng. Khách hàng ít thì ngƣời bán phụ thuộc vào ngƣời mua. Khi ngƣời mua ít thì họ
rất dễ cấu kết với nhau để càng tạo áp lực lên ngƣời bán. Khi số lƣợng ngƣời mua lớn
thì họ có thể tập trung lại để tạo ra sức mạnh đàm phán gây áp lực lên ngƣời bán.
Thông thƣờng những ngƣời mua nếu không mâu thuẫn về mặt lợi ích họ sẽ tập hợp lại
trong các hiệp hội để có thể có một đơn hàng lớn đàm phán với nhà cung cấp. Khách
hàng luôn muốn tối đa hóa lợi ích với chi phí thấp nhất. Anh ta luôn muốn sản phẩm,
dịch vụ ngày càng chất lƣợng hơn nhƣng giá lại càng phải giảm đi. Anh ta luôn ý thức
đƣợc lợi thế đàm phán của mình
1.3.2.5. Nhà cung ứng
Số lƣợng và quy mô nhà cung cấp: số lƣợng nhà cung cấp sẽ quyết định đến áp
lực cạnh tranh, quyền lực đàm phán của họ đối với ngành, doanh nghiệp, nếu trên thị
trƣờng chỉ có một vài nhà cung cấp có quy mô lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh, ảnh hƣởng
tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.
Thông tin về nhà cung cấp: trong thời đại hiện tại thông tin luôn là nhân tố thúc
đẩy sự phát triển của thƣơng mại, thông tin về nhà cung cấp có ảnh hƣởng lớn tới việc
lựa chọn nhà cung cấp đầu vào cho doanh nghiệp.

1.4 CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.4.1. Năng lực tài chính
 Nhóm chỉ tiêu thể hiện quy mô: Năng lực tài chính của một NHTM thƣờng
đƣợc biểu hiện trƣớc hết là thông qua quy mô kinh doanh của ngân hàng. Một
số các chỉ tiêu thể hiện quy mô của ngân hàng nhƣ: Vốn điều lệ, Vốn chủ sở
hữu, Tổng tài sản, Tổng nguồn vốn huy động và cho vay. Quy mô lớn thể hiện
tiềm lực của NHTM trong khả năng huy động, cho vay, đầu tƣ, khả năng mở
rộng nguồn vốn chủ sở hữu hay khả năng, trình độ trang bị công nghệ…Đó là
những tiền đề cho việc hoạt động kinh doanh ổn định, hiệu quả, qua đó nâng
cao năng lực cạnh tranh của NHTM.


×