Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Giải pháp quản lý rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HẬU

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HẬU

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. Hoàng Đức

Tp. Hồ Chí Minh - 2015



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là do chính bản thân tôi tổng hợp từ các
báo cáo tài chính và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Ngoại Thƣơng Việt Nam đƣợc công bố tại các báo cáo thƣờng niên và các
trang web. Các số liệu hoàn toàn trung thực, chính xác.
Ngƣời viết luận văn

Nguyễn Thị Hậu


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các Sơ đồ, đồ thị
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Giới thiệu ..................................................................................................... 1
1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ............................................................. 1
1.3 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4
1.6 Kết cấu luận văn .......................................................................................... 4
1.7 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 5
1.8 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 5
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 5

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................................................... 6
2.1 Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng thƣơng mại ........... 6
2.1.1 Khái niệm về rủi ro ................................................................................ 6
2.1.2 Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng .......................................... 6
2.2 Rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại .............................................. 7


2.2.1 Khái niệm rủi ro tác nghiệp ................................................................... 7
2.2.2 Phân loại rủi ro tác nghiệp ..................................................................... 8
2.2.2.1 Rủi ro liên quan đến tập quán làm việc và an toàn nơi làm việc..8
2.2.2.2 Rủi ro liên quan đến khách hàng, sản phẩm hoặc tập quán hoạt động
kinh doanh ...................................................................................................... 9
2.2.2.3 Rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ ............................................ 9
2.2.2.4 Rủi ro liên quan đến việc thực hiện, bàn giao và quản lý quy
trình.......... ........ .............................................................................................. 9
2.2.2.5 Rủi ro liên quan đến gián đoạn hoạt động kinh doanh hoặc khuyết
điểm của hệ thống .......................................................................................... 9
2.2.2.6 Rủi ro liên quan đến yếu tố từ bên ngoài .................................... 10
2.2.2.7 Rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản........................................... 10
2.2.2

Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tác nghiệp .................................... 10

2.2.2.1 Con ngƣời.................................................................................... 10
2.2.3.2 Quy trình nghiệp vụ .................................................................... 11
2.2.3.3 Hệ thống hỗ trợ ........................................................................... 11
2.2.3.4 Tác động bên ngoài ..................................................................... 11
2.2.3
2.3


Mối quan hệ giữa rủi ro tác nghiệp và các loại rủi ro khác ............. 12

Quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại ............................... 12
2.3.1

Khái niệm ........................................................................................ 12

2.3.2

Quá trình quản lý rủi ro tác nghiệp ................................................. 13

2.3.2.1 Nhận diện rủi ro .......................................................................... 13
2.3.2.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................ 13
2.3.2.3 Kiểm tra, giám sát rủi ro ............................................................. 17
2.3.2.4 Tài trợ rủi ro ................................................................................ 18
2.3.3

Khung quản lý rủi ro tác nghiệp ...................................................... 19


2.3.4

Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tác nghiệp của các ngân hàng thƣơng

mại.......... ......... ........................................................................................................ .21
2.3.4.1 Chiến lƣợc kinh doanh ................................................................ 22
2.3.4.2 Chính sách, quy trình nghiệp vụ ................................................. 22
2.3.4.3 Cơ cấu tổ chức ............................................................................ 22
2.3.4.4 Nhân lực ...................................................................................... 23

2.3.4.5 Cơ sở hạ tầng............................................................................... 23
2.3.4.6 Các biện pháp kiểm soát ............................................................. 24
2.3.5
2.4

2.5

Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro tác nghiệp tại NHTM .................... 24

Kinh nghiệm quản lý rủi ro tác nghiệp..................................................... 25
2.4.1

Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới ........................... 26

2.4.2

Bài học kinh nghiệm đối với NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam..27

Nghiên cứu tổng quan............................................................................. 28

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 30
CHƢƠN 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NHTMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ............................................................................ 31
3.1 Tổng quan về NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ................................... 31
3.1.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam

giai đoạn 2011 - 2014 ............................................................................................... 31
3.1.1.1 Huy động vốn .............................................................................. 31

3.1.1.2 Hoạt động tín dụng...................................................................... 34
3.1.1.3 Hoạt động dịch vụ ....................................................................... 38
3.1.1.4 Lợi nhuận hoạt động ................................................................... 39
3.2

Thực trạng quản lý rủi ro tác nghiệp tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
................. .................................................................................. 40
3.2.1

Tổ chức bộ máy, chính sách quản lý rủi ro tác nghiệp tại


NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ............................................................ 41
3.2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tác nghiệp ....................... 41
3.2.1.2 Chính sách quản lý rủi ro tác nghiệp .......................................... 43
3.2.2

Thực trạng rủi ro tác nghiệp tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
.................. ....................................................................................... 44

3.2.2.1 Lỗi tác nghiệp theo nghiệp vụ ..................................................... 44
3.2.2.2 Lỗi tác nghiệp phân loại theo dấu hiệu ....................................... 52
3.2.3

Thực trạng quản lý rủi ro tác nghiệp tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt

Nam ..................... ......................................................................................... 54
3.2.3.1 Nhận rủi ro .................................................................................. 54
3.2.3.2 Đo lƣờng rủi ro............................................................................ 58
3.2.3.3 Kiểm soát rủi ro........................................................................... 62

3.2.4

Khảo sát ý kiến cán bộ NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam về RRTN

và QLRRTN ................................................................................................. 63
3.3

Nhận xét, đánh giá về thực trạng quản lý rủi ro tác nghiệp tại

Vietcombank

................................................................................................. 68

3.3.1

Các mặt đạt đƣợc ............................................................................. 68

3.3.2

Tồn tại và nguyên nhân ................................................................... 70

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 71
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NHTMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ............................................................................ 73
4.1

Định hƣớng phát triển của NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam đến 2020
......................................................................................................... 73
4.1.1


Định hƣớng phát triển chung .......................................................... 73

4.1.2

Định hƣớng về quản lý rủi ro tác nghiệp ........................................ 74


4.2

Giải pháp quản lý rủi ro tác nghiệp tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
......................................................................................................... 75
4.2.1

Các giải pháp đối với NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ........... 75

4.2.1.1 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý.......................................... 75
4.2.1.2 Các giải pháp cụ thể đối với các nghiệp vụ có tần suất rủi ro thƣờng
xuyên ..................................................................................................... 76
4.2.1.3 Chấn chỉnh việc thực hiện báo cáo RRTN.................................. 76
4.2.1.4 Chú trọng công tác tuyển dụng, đào tạo nhân viên ..................... 76
4.2.1.5 Củng cố và tăng cƣờng cơ sở vật chất và công nghệ
thông tin ................................................................................................. 77
4.2.1.6 Hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát .......................................... 79
4.2.1.7 Giải pháp khác ........................................................................... 79
4.2.2

Kiến nghị với Chính Phủ ................................................................. 80

4.2.3


Kiến nghị với NHNN ...................................................................... 80

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ....................................................................................... 81
KẾT LUẬN .................. .......................................................................................... 82
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 01
Phụ lục 02
Phụ lục 03
Phụ lục 04
Phụ lục 05
Phụ lục 06


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AMA: Phƣơng pháp tiếp cận đo lƣờng tiên tiến
GDV: Giao dịch viên
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
NHTMCP: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
QLRRTN: Quản lý rủi ro tác nghiệp
PTGĐ: Phó Tổng Giám Đốc
RRTN: Rủi ro tác nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Giá trị Beta cho từng ngành kinh doanh ................................................. 16
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn cho từng nguồn ................................................ 31
Bảng 3.2: Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo từng nguồn...................................... 33
Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn ...................................................... 33
Bảng 3.4: Dƣ nợ tín dụng theo kỳ hạn ..................................................................... 34

Bảng 3.5: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng và loại hình
doanh nghiệp...................................................................................................35
Bảng 3.6: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành ........................................................... 36
Bảng 3.7: Chất lƣợng dƣ nợ tín dụng ...................................................................... 37
Bảng 3.8: Dự phòng rủi ro tín dụng ......................................................................... 38
Bảng 3.9: Doanh thu từ hoạt động dịch vụ .............................................................. 39
Bảng 3.10: Lợi nhuận hoạt động ............................................................................. 40
Bảng 3.11: Lỗi tác nghiệp theo nghiệp vụ ............................................................... 45
Bảng 3.12: Lỗi tác nghiệp theo dấu hiệu rủi ro tác nghiệp ...................................... 53
Bảng 3.13: Dấu hiệu rủi ro tác nghiệp ......................................................................58
Bảng 3.14: Đặc điểm các đối tƣợng khảo sát ...........................................................64
Bảng 3.15: Kết quả khảo sát về RRTN và QLRRTN ...............................................65


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Các loại rủi ro đối với Ngân hàng ........................................................... 7
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tác nghiệp .................................. 41

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 3.1: Thực trạng số lỗi tác nghiệp trong nghiệp vụ tiền gửi ........................ 46
Biểu đồ 3.2: Thực trạng số lỗi tác nghiệp trong nghiệp vụ thẻ ............................... 48
Biểu đồ 3.3: Thực trạng lỗi tác nghiệp liên quan đến chứng từ .............................. 50
Biểu đồ 3.4: Thực trạng lỗi tác nghiệp trong nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ............ 51
Biểu đồ 3.5: Kết quả khảo sát về nghiệp vụ có RRTN xảy ra nhiều nhất ............... 67
Biểu đồ 3.6: Kết quả khảo sát về nguyên nhân chính gây ra RRTN ....................... 68


1


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Giới thiệu
Ngày nay, cùng với nỗ lực nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng, các
ngân hàng ngaỳ càng mở rộng hoạt động kinh doanh dịch vụ, một trong những mục
tiêu quan trọng của các NHTM ở Việt Nam đang hƣớng tới là tăng tỷ trọng thu
nhập từ hoạt động dịch vụ lên 40-50%, điều này đồng nghĩa với việc các ngân hàng
sẽ đối mặt với các loại rủi ro nhƣ rủi ro thị trƣờng và rủi ro tác nghiệp. Rủi ro tác
nghiệp không phải là loại rủi ro mới, nó tồn tại song hành với sự ra đời của các
ngân hàng. Theo nghiên cứu ảnh hƣởng định tính của Ủy ban Basel thì thông
thƣờng các ngân hàng sẽ phải mất đi 10% lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh vì rủi
ro tác nghiệp. Rủi ro tác nghiệp ngày càng gia tăng do tác động của quá trình hội
nhập, do tốc độ gia tăng khối lƣợng các giao dịch trong ngân hàng, môi trƣờng kinh
doanh ngày càng phức tạp và áp lực cạnh tranh ngày càng lớn. Do đó các Ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam nói riêng đang chú trọng tìm ra giải pháp quản lý rủi ro tác nghiệp một cách
hiệu quả nhất.
Giải pháp quản lý rủi ro tác nghiệp phân tích nội dung cơ bản quản lý rủi ro
tác nghiệp trong Ngân hàng. Đánh giá tình hình quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam nhằm tìm ra những hạn chế, tồn
tại và nguyên nhân của nó. Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện nâng cao
hiệu quả quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng
Việt Nam.
1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Với xu hƣớng toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra mạnh mẽ mở ra
cơ hội để ngành Ngân hàng Việt Nam tiếp cận gần hơn với trình độ và chuẩn mực
Quốc tế. Bên cạnh đó cũng đòi hỏi các Ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về Quản trị


2


nói chung, quản trị rủi ro nói riêng theo chuẩn mực quốc tế. Hiện nay lĩnh vực ngân
hàng cũng đang có sự cạnh tranh khốc liệt với sự tham gia của các ngân hàng nƣớc
ngoài, ngân hàng cổ phần nội địa và sự cổ phần hóa nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt
động của các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc. Trong môi trƣờng kinh doanh ngày
càng khó khăn, các ngân hàng phải không ngừng gia tăng số lƣợng và chất lƣợng
các dịch vụ, mở rộng việc tìm kiếm khách hàng mới. Do đó các Ngân hàng thƣơng
mại cần phải quan tâm hơn đến các vấn đề về rủi ro trong qúa trình hoạt.
Trong thời gian qua các Ngân hàng Việt Nam đã quan tâm và thực hiện quản
lý một số rủi ro nhƣ: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi
suất. Song đối với rủi ro tác nghiệp thì hầu nhƣ mới bắt đầu và hiện nay chỉ có một
số ít Ngân hàng có hệ thống quản lý rủi ro tác nghiệp tƣơng đối hoàn chỉnh theo
Basel II. So với các rủi ro đến từ bên ngoài chiếm đa số nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro
thị trƣờng…; các rủi ro đến từ các hoạt động tác nghiệp của nhân viên trong ngân
hàng tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhƣng mang lại tổn thất lớn về cả mặt tài chính lẫn uy
tín và hình ảnh của chính bản thân ngân hàng trong mắt khách hàng. Ngoài ra trong
xu thế phát triển hiện tại, rủi ro tác nghiệp đang trở thành vấn đề lớn do môi trƣờng
kinh doanh ngày càng phức tạp, hành vi trái pháp luật không ngừng tăng lên. Rủi ro
tác nghiệp có nhiều loại nhƣng thƣờng liên quan đến quá trình xử lý công việc của
nhân viên, do nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ mức độ hội nhập, số lƣợng các
giao dịch ngày càng cao trong môi trƣờng kinh doanh ngày càng phức tạp và áp lực
cạnh tranh ngày càng cao.
Để hạn chế các rủi ro tác nghiệp, nâng cao uy tín, chất lƣợng và hình ảnh của
VIETCOMBANK; từ đó phát triển bền vững trong môi trƣờng cạnh tranh ngày
càng gay gắt đòi hỏi phải có những giải pháp phù hợp với thực trạng tại ngân hàng,
đó là lý do tác giả chọn đề tài: “GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM”.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu



3

Sau khi hiệp ƣớc Basel II ra đời đã có rất nhiều Ngân hàng trên thế giới áp
dụng vào QLRRTN. Tuy nhiên tại Việt Nam có một số NHTM áp dụng trong
những năm gần đây. Nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, duy trì và mở rộng quy
mô hoạt động kinh doanh các NHTM phải kịp thời cải cách thủ tục hành chính, đổi
mới quy trình tác nghiệp, nâng cấp công nghệ xử lý nghiệp vụ và quan trọng nhất là
nâng cao hệ thống quản lý rủi ro trong đó có QLRRTN.
Hiện nay các NHTM lớn đang chú tâm xây dựng và tiến tới hoàn thiện hệ
thống quy định, quy trình, thiết lập chính sách và phƣơng pháp đo lƣờng trong
QLRRTN theo hiệp ƣớc Basel II và phù hợp với tình hình hoạt động của từng Ngân
hàng.
Do đó mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 mục tiêu chính sau:


Nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về rủi ro tác nghiệp và

quản lý rủi ro tác nghiệp trong ngân hàng thƣơng mại.


Dựa trên cơ sở các số liệu thu thập đƣợc từ các báo cáo rủi ro tác

nghiệp tại Vietcombank giai đoạn 2011-2014 và kết quả bảng khảo sát ý kiến của
cán bộ nhân viên làm việc tại Vietcombank phân tích, đánh giá thực trạng về rủi ro
tác nghiệp và quản lý rủi ro tác nghiệp tại Vietcombank để từ đó đƣa ra những nhận
xét, đánh giá về các mặt đạt đƣợc cũng nhƣ những tồn tại cần giải quyết và nguyên
nhân.


Sau khi đã phân tích, đánh giá về thực trạng rủi ro tác nghiệp và quản


lý rủi ro tác nghiệp, đƣa ra các mặt đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại trong việc
quản lý rủi ro tác nghiệp tại Vietcombank. Tác giả có đề xuất kiến nghị đối với
Chính phủ và NHNN và đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý
rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung và Vietcombank
nói riêng.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
 Thực trạng rủi ro tác nghiệp và quản lý rủi ro tác nghiệp giai đoạn
2011-2014 tại Viecombank nhƣ thế nào?
 Các giải pháp cần thiết trong quản lý rủi ro tác nghiệp tại
Vietcombank.


4

1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Căn cứ vào các mục tiêu trên đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là tập trung
nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro tác nghiệp và quản lý rủi ro tác nghiệp. Thực
trạng và công tác quản lý rủi ro tác nghiệp của Vietcombank.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thực trạng và hoạt động quản lý rủi ro tác
nghiệp tại Vietcombank dựa trên cơ sở số liệu rủi ro tác nghiệp và công tác quản lý
rủi ro tác nghiệp trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2014, qua đó phân tích, đánh giá
và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tác nghiệp.
1.6 Kết cấu luận văn
Luận văn gồm có 4 chƣơng chính, bố cục chi tiết bao gồm:
Chƣơng 1:Giới thiệu các vấn đề có liên quan đến đề tài luận văn cao học
kinh tế. Trong chƣơng này tác giả giới thiệu bối cảnh chung cũng nhƣ lý do và sự
cần thiết của đề tài nghiên cứu. Từ đó đƣa ra những đóng góp trong kết quả nghiên
cứu của đề tài mang lại cho sự phát triển trong hệ thống quản lý rủi ro tác nghiệp
của Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại

thƣơng nói riêng.
Chƣơng 2:Tổng quan về quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng thƣơng
mại. Tác giả tổng quát hóa cơ sở lý luận về rủi ro tác nghiệp và quản lý rủi ro tác
nghiệp, các khái niệm về rủi ro, QLRRTN và quy trình trong quản lý rủi ro tác
nghiệp. Ngoài ra đƣa ra một số bài học kinh nghiệm của một số Ngân hàng trên thế
giới về quản lý rủi ro tác nghiệp.
Chƣơng 3:Thực trạng quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam. Dựa trên số liệu thu thập đƣợc từ các báo cáo thƣờng niên, báo
cáo rủi ro tác nghiệp của Vietcombank giai đoạn 2011-2014 từ đó phân tích đánh
giá thực trạng rủi ro tác nghiệp và quản lý rủi ro tác nghiệp, nhận xét các mặt đạt
đƣợc và những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân.


5

Chƣơng 4:Giải pháp quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam. Dựa vào kết quả phân tích tại chƣơng 3, tác giả đƣa ra kiến nghị,
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tác nghiệp tại Vietcombank.
1.7 Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu trên cơ sở sử dụng phƣơng pháp khảo sát kết hợp với
thống kê mô tả, hệ thống, phân tích, phƣơng pháp tổng hợp có sự kết hợp giữa lý
luận và thực tiễn. Các số liệu đƣợc lấy từ các báo cáo quản lý rủi ro của ngân hàng
giai đoạn 2011-2014 tại Vietcombank.
1.8 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu lý thuyết và kinh nghiệm quản lý rủi ro tác nghiệp tại
các Ngân hàng trên thế giới, phân tích đánh giá thực trạng Quản lý rủi ro tác nghiệp
tại các Ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam nói chung và Vietcombank nói riêng.
Từ đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao việc Quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân
hàng thƣơng mại
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Chƣơng 1 giới thiệu bối cảnh chung cũng nhƣ lý do và sự cần thiết của đề tài
nghiên cứu. Bên cạnh đó chƣơng 1 đƣa ra một số nghiên cứu trƣớc đây về RRTN.
Từ đó đƣa ra những đóng góp trong kết quả nghiên cứu của đề tài mang lại cho sự
phát triển trong hệ thống quản lý rủi ro tác nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng nói riêng.


6

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1 Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng thƣơng mại
2.1.1

Khái niệm về rủi ro

Theo định nghĩa truyền thống rủi ro là những sự kiện có thể làm mất mát tài
sản hay làm phát sinh một khoản nợ. Định nghĩa hiện đại về rủi ro bao hàm nghĩa
rộng hơn và không chỉ tính đến rủi ro tài chính mà còn bao gồm cả rủi ro liên quan
đến những mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lƣợc: “Rủi ro là những sự kiện
chƣa chắc chắn trong tƣơng lai sẽ làm cho chủ thể không đạt đƣợc những mục tiêu
chiến lƣợc và mục tiêu hoạt động, cũng nhƣ chi phí cơ hội của việc làm mất những
cơ hội thị trƣờng.
Theo tài liệu SSC ( State Security Commission of Viet Nam) cung cấp sử
dụng trong hội thảo “ Quản trị rủi ro đối với Ngân hàng thƣơng mại” tại Thành phố
Hồ Chí Minh ngày 4-5/08/2006 thì định nghĩa: “Rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng
là khả năng một hành động hoặc một sự kiện nào đó có thể đem lại những kết quả
bất lợi ảnh hƣởng trực tiếp đến nguồn thu nhập hay nguồn vốn của tổ chức hoặc tạo
ra các trở ngại ngăn cản tổ chức tiếp tục kinh doanh và tận dụng cơ hội tạo ra lợi
nhuận.

2.1.2

Các loại rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng

Nền kinh tế ngày càng phát triển, theo đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
do vậy Ngân hàng càng đối mặt với nhiều rủi ro hơn để tạo đƣợc lợi nhuận mong
muốn. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng chia làm bốn nhóm chính.
Trong thực tế hiện nay khi nói đến rủi ro Ngân hàng thƣờng gặp phải ngƣời
ta thƣờng nói đến các loại rủi ro nhƣ: Rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trƣờng, rủi ro tín
dụng, rủi ro ngoại hối, rủi ro lãi suất, rủi ro tác nghiệp, rủi ro tài sản. Mỗi loại rủi ro
có đặc thù riêng song chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau và đều ảnh hƣởng
trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.


7

Sơ đồ 2.1: Các loại rủi ro đối với Ngân hàng

Rủi ro tài chính

Cơ cấu lợi nhuận

Rủi ro tác nghiệp

Lừa dối nội bộ

Rủi ro kinh doanh

Chính sách kinh tế vĩ



Sự kiện chính trị

Khủng hoảng
ngân hàng

Mức độ vốn

Lỗi trong quá
trình quản lý

Rủi ro quốc gia

Rủi ro t. Khoản

Lừa
đảo tài sản
Hƣ hỏng

Tính chấp hành P.luật

Rủi ro công
nghệ

Hệ thống pháp luật

Rủi ro lãi suất
Rủi ro thị trƣờng
Rủi ro hối đoái


Rủi ro sự cố

Bệnh
Cú sốcdich
bên ngoài

Hành vi công
nghệ

( Nguồn: Annual report – Risk report, Deutsch Bank)
Các loại rủi ro có mối quan hệ biện chứng với nhau. Một rủi ro này xảy ra sẽ
kéo theo một loạt các rủi ro khác, ví dụ một các bộ tín dụng không chấp hành các
quy chế nghiệp vụ (rủi ro tác nghiệp) gây ra thất thoát tài sản tức gây ra rủi ro tín
dụng, rủi ro thanh khoản.
Trong các loại rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng thì rủi ro tác nghiệp là loại
rủi ro ảnh hƣởng nhiều nhất và bao trùm lên tất cả các loại rủi ro. Đây là rủi ro từ
con ngƣời, từ hệ thống nội bộ nên gắn liền với từng phòng ban hiện có của Ngân
hàng. Chính vị vậy trong quản lý rủi ro, nếu quản lý tốt rủi ro tác nghiệp sẽ làm
giảm thiểu nguy cơ xảy ra các rủi ro khác.
2.2 Rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại
2.2.1

Khái niệm rủi ro tác nghiệp

Rủi ro tác nghiệp là rủi ro phát sinh do yếu tố con ngƣời ( cẩu thả, gian lận),
sự yếu kém trong hệ thống công nghệ, thông tin, sự sơ hở, yếu kém trong quản lý và
các quy định nghiệp vụ hoặc từ các yếu tố bên ngoài. Phạm vi và thời gian xảy ra


8


rủi ro tác nghiệp rất rộng lớn, nó có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong thời gian hoạt
động của Ngân hàng.
Rủi ro tác nghiệp là thuật ngữ khá mới trong lĩnh vực ngân hàng. Rủi ro tác
nghiệp thực sự đƣợc Ủy ban Basel về giám sát Ngân hàng đƣa vào “Hiệp ƣớc vốn
Basel mới” vào năm 1999, và đến năm 2001 văn bản này mới đƣợc phát hành rộng
rãi. Từ đó đến nay có một số định nghĩa đƣợc đƣa ra bởi cả Basel và các tổ chức
khác. Nhƣng khái niệm đƣợc chấp nhận rộng rãi nhất vẫn là khái niệm của Basel
đƣa ra.
Theo Basel II (2004, trang 137): “Rủi ro tác nghiệp đƣợc định nghĩa là rủi ro
từ sự mất mát trực tiếp hay gián tiếp do con ngƣời, hệ thống, quy trình nội bộ bị lỗi
hoặc không phù hợp hay do các sự kiện bên ngoài. Khái niệm Rủi ro tác nghiệp bao
gồm rủi ro pháp lý nhƣng không bao gồm rủi ro chiến lƣợc và rủi ro uy tín doanh
nghiệp.
2.2.2

Phân loại rủi ro tác nghiệp

Theo các văn bản hiện nay (phụ lục 2, Basel, 2001), rủi ro tác nghiệp đƣợc
chia làm 7 loại sau:
2.2.2.1 Rủi ro liên quan đến tập quán làm việc và an toàn nơi làm
việc
Rủi ro liên quan đến tập quán làm việc và an toàn nơi làm việc là các thiệt
hại phát sinh do các hành vi không phù hợp với các thỏa thuận, pháp luật về tuyển
dụng, sức khỏe hay an toàn việc làm, từ việc thanh toán bồi thƣờng tai nạn cá nhân
đến các vấn đề phân biệt đối xử. Gồm 2 nhóm:
Rủi ro liên quan đến mối quan hệ với nhân viên. Ví dụ: phúc lợi, bồi thƣờng,

Rủi ro liên quan đến an toàn của môi trƣờng làm việc. Ví dụ: An toàn sức
khỏe ngƣời lao động, chính sách bồi thƣờng, …



9

2.2.2.2 Rủi ro liên quan đến khách hàng, sản phẩm hoặc tập quán
hoạt động kinh doanh
Rủi ro liên quan đến khách hàng, sản phẩm hay tập quán hoạt động kinh
doanh là các tổn thất phát sinh từ những lỗi vi phạm quy chế làm việc do vô ý hoặc
vì cẩu thả khi thực hiện nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của một khách hàng cụ thể, hay
do tính chất/ cấu trúc của sản phẩm.
2.2.2.3 Rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ
Rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ là thiệt hại do các hành vi lừa gạt,
chiếm đoạt tài sản, hoặc phá vỡ các quy định pháp luật, chính sách của ngân hàng.
Trong đó có ít nhất một bên tham gia thuộc nội bộ ngân hàng. Trong gian lận nội
bộ, rủi ro tác nghiệp đƣợc chia làm 2 nhóm:
- Rủi ro liên quan đến các hoạt động trái pháp luật. Ví dụ: giao dịch không báo
cáo, các loại giao dịch không hợp pháp, ...
- Rủi ro liên quan đến các hành vi trộm cắp và gian lận. Ví dụ: Gian lận tín
dụng, giả mạo chữ ký, giấy tờ, rửa tiền, …
2.2.2.4 Rủi ro liên quan đến việc thực hiện, bàn giao và quản lý
quy trình
Rủi ro liên quan đến việc thực hiện, bàn giao và quản lý quy trình là thiệt hại
xảy ra do lỗi trong quá trình giao dịch hay quản lý quy trình liên quan đến các mối
quan hệ với đối tác giao dịch hoặc nhà cung cấp dịch vụ. Ví dụ: lỗi khi giao dịch
chuyển tiền, lỗi kế toán.
2.2.2.5 Rủi ro liên quan đến gián đoạn hoạt động kinh doanh hoặc
khuyết điểm của hệ thống
Rủi ro liên quan đến gián đoạn hoạt động kinh doanh hoặc khuyết điểm của
hệ thống là thiệt hại phát sinh do sự gián đoạn của các hoạt động kinh doanh hoặc



10

do sự thất bại của hệ thống hỗ trợ. Ví dụ: Sự gián đoạn hoạt động của phần mềm,
phần cứng máy tính, hệ thống liên lạc, …
2.2.2.6 Rủi ro liên quan đến yếu tố từ bên ngoài
Rủi ro liên quan đến yếu tố từ bên ngoài là rủi ro dẫn đến thiệt hại do các
hành vi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản hoặc vi phạm pháp luật do các đối tƣợng bên
ngoài ngân hàng thực hiện. Rủi ro tác nghiệp liên quan đến yếu tố bên ngoài gồm 2
loại:
- Rủi ro liên quan đến trộm cắp và gian lận. Ví dụ: Trộm/ cƣớp, giả mạo giấy
tờ
- Rủi ro do an ninh hệ thống công nghệ thông tin. Ví dụ: trộm cắp thông tin,
đột nhập và phá hủy hệ thống công nghệ thông tin, …
2.2.2.7 Rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản
Rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản là tổn thất phát sinh do các tài sản vật
chất bị thất thoát hoặc hƣ hại do thảm họa tự nhiên hoặc các sự kiện khác xảy ra. Ví
dụ: Tổn thất do thảm họa tự nhiên, khủng bố, …
2.2.3

Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tác nghiệp

Theo định nghĩa của Basel II có bốn nguyên nhân dẫn đến rủi ro tác nghiệp
bao gồm: con ngƣời, quy trình nghiệp vụ, hệ thống hỗ trợ và các tác động bên ngoài
.

2.2.3.1 Con ngƣời
Rủi ro tác nghiệp có thể xảy ra do cán bộ, nhân viên ngân hàng, hoặc do chính
cơ quan quản lý, tổ chức cán bộ. Cụ thể:
- Không tuân thủ quy định, quy trình, nghiệp vụ của Ngân hàng. Thực hiện các


nghiệp vụ vƣợt quá thẩm quyền hoặc không thuộc thẩm quyền của mình.


11

- Do sự vô ý gây ra các lỗi, nhầm lẫn nhập liệu trong quá trình hoạt động.
- Có hành vi lừa đảo, cấu kết với ngƣời bên ngoài làm giả các hồ sơ, chứng từ,
con dấu, chữ ký gây thiệt hại cho ngân hàng.
- Do ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động không tuân thủ các thỏa thuận
trong hợp đồng lao động, quy định của ngân hàng và các quy định của pháp luật về
ngƣời lao động, và an toàn nơi làm việc.
- Do sử dụng lao động không phù hợp với chuyên môn, không luân chuyển
cán bộ đúng quy định, sử dụng cán bộ không hiệu quả.
2.2.3.2 Quy trình nghiệp vụ
Rủi ro tác nghiệp xảy ra có thể do quy trình nghiệp vụ của ngân hàng còn
nhiều bất cập, chƣa phù hợp, chƣa đáp ứng đƣợc sự thay đổi của quá trình phát triển
của ngân hàng tạo ra các lỗ hổng mà chƣa kịp bù đắp làm cán bộ gặp khó khăn
trong quá trình tác nghiệp và các đối tƣợng tội phạm lách qua các quy định này gây
thiệt hại cho ngân hàng.
2.2.3.3 Hệ thống hỗ trợ
Rủi ro của ngân hàng chủ yếu là do hệ thống công nghệ thông tin: thông tin
nhập liệu không đầy đủ, các phần mềm bị lỗi, hỏng, gián đoạn trong quá trình làm
việc, phần mềm không phù hợp với cấu trúc hoạt động của ngân hàng, hệ thống bảo
mật thông tin còn đơn giản, không đƣợc đảm bảo.
2.2.3.4 Tác động bên ngoài
Các tác động bên ngoài cũng góp phần ảnh hƣởng đến RRTN của các ngân
hàng. Một vài ví dụ cho trƣờng hợp này là các hành vi trộm cắp, lừa đảo do các đối
tƣợng bên ngoài gây nên, các tác động của thiên tai (động đất, lũ lụt, …) gây gián
đoạn hoặc tạo tổn thất do các hoạt động của ngân hàng. Những ảnh hƣởng của tình

hình chính trị, pháp luật của một quốc gia cũng ảnh hƣởng đáng kể đến RRTN.


12

2.2.4

Mối quan hệ giữa rủi ro tác nghiệp và các loại rủi ro khác

Rủi ro tác nghiệp thƣờng phát sinh cùng với sự xuất hiện của các loại rủi ro
khác, và quy mô thiệt hại của rủi ro tác nghiệp có thể bị ảnh hƣởng dƣới tác động
của rủi ro thị trƣờng hoặc rủi ro tín dụng
Phần lớn các loại rủi ro thị trƣờng, rủi ro tín dụng, rủi ro tác nghiệp thƣờng
xảy ra riêng rẽ; nhƣng đôi khi chúng lại có thể xảy ra đồng thời cùng một lúc và làm
tăng mức độ rủi ro cho ngân hàng. Rủi ro tác nghiệp có thể là nguyên nhân gây ra
rủi ro tín dụng hoặc rủi ro thị trƣờng. Ví dụ: Việc khách hàng không trả đƣợc nợ
đƣợc cho là rủi ro tín dụng, nhƣng trong trƣờng hợp do cán bộ tín dụng không tuân
thủ đầy đủ quy trình cho vay hoặc do quản lý tài sản bảo đảm của hợp đồng cho vay
gặp sai sót thì chính RRTN là nguyên nhân dẫn đến RRTD. Trong trƣờng hợp này,
RRTN là nguyên nhân dẫn đến các loại rủi ro khác, và RRTN làm tổn thất của các
ngân hàng thêm trầm trọng.
Rủi ro tổng thể của một ngân hàng không chỉ phụ thuộc riêng vào từng loại rủi
ro mà nó là một bức tranh toàn cảnh của các loại rủi ro này gộp lại. Bên cạnh đó, rủi
ro danh tiếng của ngân hàng đôi khi là kết quả của sự tổng hợp rủi ro tác nghiệp, rủi
ro thị trƣờng và rủi ro tín dụng. Việc danh tiếng của ngân hàng tốt hay xấu phụ
thuộc rất nhiều vào mật độ xảy ra và quy mô của tất cả các loại rủi ro này chứ
không phải riêng một loại nào.
2.3

Quản lý rủi ro tác nghiệp tại NHTM

2.3.1

Khái niệm

Quản lý rủi ro tác nghiệp là nghiệp vụ quan trọng đối với tất cả các ngân
hàng. Nhƣng đối với các ngân hàng tại Việt Nam đây là một định nghĩa khá mới
mẻ. Theo khái niệm của Basel II, có bốn nguyên nhân chính gây ra rủi ro tác nghiệp
bao gồm: con ngƣời, quy trình nghiệp vụ, hệ thống hỗ trợ và các tác nhân bên
ngoài.Quản lý rủi ro tác nghiệp đƣợc hiểu nôm na là quản lý các tác nhân gây ra rủi
ro này.


13

Quản lý rủi ro tác nghiệp đƣợc định nghĩa là một quá trình tuần hoàn liên tục
trong đó bao gồm việc tiến hành các biện pháp để xác định, đo lƣờng, đánh giá rủi
ro tác nghiệp để đƣa ra các giải pháp cảnh báo giảm thiểu rủi ro và kiểm tra, giám
sát quá trình thực hiện các giải pháp này.
2.3.2

Quá trình quản lý rủi ro tác nghiệp

Quá trình quản lý rủi ro tác nghiệp của ngân hàng đƣợc tiến hành qua 4 bƣớc
chính sau: nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro, giám sát rủi ro và tài trợ rủi ro.
2.3.2.1 Nhận diện rủi ro
Đây là bƣớc đầu tiên trong quá trình quản lý rủi ro tác nghiệp.Trong ngân
hàng thƣơng mại tất cả các bộ phận đều có trách nhiệm phải thực hiện đánh giá và
xác định rủi ro nhằm phát hiện sớm, kịp thời những dấu hiệu rủi ro trong quá trình
tác nghiệp của mình, phân tích xác định mức độ ảnh hƣởng và hậu quả có thể xảy
ra. Các ngân hàng thƣơng mại nhận diện rủi ro tác nghiệp theo các nội dung: nhận

diện nguy cơ rủi ro, nguyên nhân gây ra rủi ro, đối tƣợng gây rủi ro, mức độ rủi
ro.Tùy theo cách thức quản lý rủi ro của mình mà mỗi ngân hàng có quy định
phƣơng thức nhận diện rủi ro khác nhau. Theo Basel II rủi ro tác nghiệp đƣợc phân
ra làm 7 nhóm tƣơng ứng với 7 dấu hiệu nhận biết (dấu hiệu rủi ro liên quan đến tập
quán làm việc và an toàn nơi làm việc, rủi ro liên quan đến khách hàng, sản phẩm
hoặc tập quán hoạt động kinh doanh, rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ, rủi ro liên
quan đến việc thực hiện, bàn giao và quản lý quy trình, rủi ro liên quan đến gián
đoạn hoạt động kinh doanh hoặc khuyết điểm của hệ thống, rủi ro liên quan đến yếu
tố từ bên ngoài, rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản).
2.3.2.2 Đánh giá rủi ro
Để đo lƣờng rủi ro tác nghiệp hiện nay có 2 phƣơng pháp: đo lƣờng định tính
và đo lƣờng định lƣợng.
Đo lƣờng định tính là việc đánh giá theo ý kiến chủ quan về mức độ tốt –
xấu, tính nghiêm trọng về tổn thất của các rủi ro, mức độ ảnh hƣởng của rủi ro đến


14

ngân hàng. Tùy từng ngân hàng mà có các tiêu chí khác nhau về việc đánh giá định
tính này.
Đo lƣờng định lƣợng là việc lƣợng hóa tổn thất của RRTN. Theo Basel II
(2004, trang 137 – 140), có 3 phƣơng pháp để đo lƣờng RRTN và số vốn mà
NHTM cần dự trữ để tài trợ khi RRTN xảy ra:
Thứ nhất: Phƣơng pháp tiếp cận chỉ số cơ bản:
Ngân hàng sử dụng phƣơng pháp tiếp cận chỉ số cơ bản phải giữ vốn cho rủi
ro tác nghiệp bằng với mức trung bình tỷ lệ phần trăm cố định trong vòng trên 3
năm trong tổng thu nhập. Những số liệu thu nhập hằng năm của bất cứ năm nào bị
âm hoặc bằng 0 sẽ bị loại khỏi tử số và mẫu số khi tính giá trị trung bình. Chí phí có
thể đƣợc thể hiện nhƣ dƣới đây:
K=[Σ(GI1,…,nxα))]/n

Trong đó:
K: Chi phí vốn theo phƣơng pháp tiếp cận chỉ số cơ bản
GI: tổng thu nhập hằng năm của trên 3 năm trƣớc, số dƣơng.
N: số năm mà thu nhập hằng năm là số dƣơng.
α=15%, đƣợc quy định bởi ủy ban, liên quan đến mức độ mở rộng ngành của
vốn yêu cầu đối với mức độ mở rộng ngành của chỉ số.
Tổng thu nhập đƣợc định nghĩa là thu nhập lãi suất thuần và thu nhập phi lãi
suất thuần. Để đo lƣờng nó thì: (i) tính tổng của tất cả mọi sự dự phòng (ví dụ: lãi
suất không đƣợc trả), (ii) tính tổng các chi phí hoạt động, bao gồm chi phí phải trả
cho các nhà cung cấp dịch vụ thuê ngoài, (iii) không bao gồm lợi nhuận hoặc lỗ từ
việc kinh doanh chứng khoán, (iv) không bao gồm những khoản mục bất thƣờng
hoặc không rõ nguồn gốc nhƣ thu nhập đến từ bảo hiểm.


×