Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu việt nam trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

PHAN TRƯỜNG VŨ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY
VỐN NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

PHAN TRƯỜNG VŨ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY
VỐN NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. SỬ ĐÌNH THÀNH


TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Sử Đình Thành.
Các số liệu nêu trong luận văn hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa
từng được công bố trong các công trình nghiên cứu trước đây.
Tp. HCM, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

PHAN TRƯỜNG VŨ


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................1
1.1

GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU : ......................................................... 1

1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2


1.3

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 3

1.4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ................................................................... 3

1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI:................................................................................... 3

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........................................................5
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............ 5
2.1.1. Khái niệm về DNNVV ................................................................................... 5
2.1.2. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế .......................................................... 9
2.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .............................................................................. 12
2.2.1 Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngân hàng ................................................. 12
2.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng ......................................... 12
2.2.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .................................. 14
2.3

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA DNNVV .................................................... 16

2.3.1 Nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................................ 16
2.3.2 Nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................................. 18



Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của DNNVV ........ 20

2.4

2.4.1 Các nhân tố xuất phát từ năng lực nội tại của doanh nghiệp .......................... 20
2.4.1.1 Tổng tài sản của doanh nghiệp ............................................................. 20
2.4.1.2 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp .......................................... 21
2.4.1.3 Số năm hoạt động của doanh nghiệp ................................................... 21
2.4.1.4 Doanh thu của doanh nghiệp ................................................................ 22
2.4.1.5 Tài sản đảm bảo ................................................................................... 23
2.4.1.6 Trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp .............................................. 24
2.4.1.7 Quan hệ với ngân hàng ........................................................................ 25
2.4.1.8 Khả năng đáp ứng các điều kiện của ngân hàng : ................................ 25
2.4.1.9 Phương án kinh doanh của doanh nghiệp : .......................................... 26
2.4.1.10 Lịch sử quan hệ tín dụng của doanh nghiệp : ...................................... 27
2.4.2

Các nhân tố xuất phát từ tình hình kinh tế vĩ mô ........................................ 27

2.4.2.1 Sự phát triển của nền kinh tế .................................................................. 27
2.4.2.2 Chính sách tiền tệ của Chính phủ .......................................................... 28
2.4.2.3 Lạm phát của nền kinh tế ....................................................................... 28
2.4.2.4 Hệ thống pháp luật.................................................................................. 29
2.4.3

Các nhân tố xuất phát từ phía ngân hàng thương mại ................................ 29

2.4.3.1 Nguồn vốn của Ngân hàng ................................................................... 29
2.4.3.2 Chính sách tín dụng.............................................................................. 30
2.4.3.3 Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng ................................................ 30

2.5

ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI : .................................................................. 30

Kết luận chương 2 .................................................................................................... 31

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM ......................................................... 32
3.1

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP


KHẨU VIỆT NAM ......................................................................................... 32
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 32
3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam ...................................................................................................... 34
3.2 THỰC TRẠNG CHO VAY DNNVV TẠI EXIMBANK TRÊN ĐỊA BÀN
TP.HCM .......................................................................................................... 36
3.3 THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC DNNVV41
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 44

CHƯƠNG 4 : PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU ......................................................................................45
4.1. MÔ HÌNH SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ........................................... 45
4.1.1. Mô hình cơ sở .............................................................................................. 45
4.1.2. Mô hình tổng quát ........................................................................................ 46
4.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY VỐN NGÂN HÀNG
CỦA DNNVV TẠI EXIMBANK TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ...................... 47

4.2.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 47
4.2.2 Đặc điểm các DNNVV được khảo sát ........................................................... 49
4.2.2.1 Thời gian hoạt động ................................................................................ 49
4.2.2.2 Lĩnh vực hoạt động ................................................................................. 50
4.2.2.3 Thông tin về người quản lý doanh nghiệp.............................................. 50
4.2.2.4 Một số thông tin về tài chính doanh nghiệp .......................................... 51
4.2.2.5 Tình hình tiếp cận vốn Eximbank địa bàn TP.HCM của các DNNVV
được khảo sát giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................. 52
4.2.3 Nghiên cứu định lượng .................................................................................... 52
4.2.3.1 Mô hình nghiên cứu thực nghiệm .......................................................... 52
4.2.3.2 Kết quả nghiên cứu định lượng .............................................................. 59
Kết luận chương 4 .................................................................................................... 64

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC KIẾN NGHỊ ............................ 65


5.1 CÁC KẾT QUẢ CHÍNH CỦA LUẬN VĂN : .................................................. 65
5.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG VAY VỐN CỦA CÁC DNNVV
TẠI EXIMBANK TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ............................................... 65
5.2.1 Đối với các DNNVV ....................................................................................... 66
5.2.1.1 Về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp : ..................................... 66
5.2.1.2 Về trình độ học vấn của người quản lý doanh nghiệp ............................ 66
5.2.1.3 Về mối quan hệ với Eximbank ............................................................... 67
5.2.1.4 Về phương án kinh doanh của doanh nghiệp ......................................... 68
5.2.1.5 Về tài sản đảm bảo của doanh nghiệp .................................................... 69
5.2.1.6 Về lịch sử trả nợ của doanh nghiệp ........................................................ 69
5.2.2 Đối với Eximbank ........................................................................................... 70
5.2.2.1 Về tài sản đảm bảo vay vốn ngân hàng .................................................. 70
5.2.2.2 Về trình độ của đội ngũ CBNV trực tiếp thực hiện thẩm định DNNVV
............................................................................................................................ 72

5.2.3 Kiến nghị với các cấp có thẩm quyền ............................................................. 73
5.2.3.1 Thành lập tổ chức tài chính chuyên doanh cho DNNVV ....................... 73
5.2.3.2 Nhanh chóng đưa quỹ hỗ trợ DNNVV sớm đi vào hoạt động ............... 74
5.2.3.3 Hỗ trợ về thông tin, công tác đào tạo cho các DNNNV ......................... 75
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 75
5.4 HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................................................. 75
Kết luận chương 5 .................................................................................................... 76

KẾT LUẬN ............................................................................................. 77


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phân loại DNNVV theo Liên minh Châu Âu
Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và khu vực
Bảng 2.3: Phân loại DNNVV theo lĩnh vực kinh tế
Bảng 4.1 : Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của Eximbank đối với các
DNNVV
Bảng 4.2 Thời gian hoạt động của các DNNVV được khảo sát từ 2012 đến 2014
Bảng 4.3 Lĩnh vực hoạt động của các DNNVV được khảo sát từ 2012 đến 2014
Bảng 4.4 Một số chỉ tiêu tài chính của DNNVV được khảo sát từ năm 2012 đến 2014
Bảng 4.5 Tỷ lệ DNNVV đã từng có quan hệ tín dụng tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM
từ năm 2012 đến 2014
Bảng 4.6 Diễn giải các biến trong mô hình thực nghiệm
Bảng 4.7 Kết quả ước lượng mô hình tiếp cận vốn Eximbank trên địa bàn TP.HCM của
DNNVV
Bảng 4.8 Kiểm định mô hình
Bảng 4.9 Mức độ dự báo của mô hình tổng thể


DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ

Hình 3.1 Tình hình cho vay của EximBank khu vực TP.HCM giai đoạn 2010 – 2014
Hình 3.2 Tình hình cho vay tại Eximbank khu vực TP.HCM theo đối tượng khách hàng
giai đoạn 2010 – 2014
Hình 3.3 Tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại EximBank phân theo kỳ hạn vay
vốn giai đoạn 2010-2014
Hình 3.4 Tình hình cho vay DNNVV tại Eximbank khu vực TP.HCM giai đoạn 2010 –
2014
Hình 3.5 Tỷ trọng dư nợ tín dụng của Eximbank đối với DNNNV trên địa bàn Tp.HCM
phân theo loại hình doanh nghiệp năm 2014


1

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU :
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tồn tại và phát triển ở tất cả các quốc gia trên thế
giới như một thành phần tất yếu của nền kinh tế. Ở nước ta, phát triển DNNVV là một
nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Trên thực tế, doanh nghiệp vừa và nhỏ đã trở thành một nhân
tố năng động ở Việt Nam, góp phần đáng kể tạo ra việc làm, nâng cao thu nhập, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế và góp phần xoá đói giảm nghèo. Trong những năm vừa qua, nhờ các
chủ trương đúng đắn của Đảng, chính sách thông thoáng và kịp thời của Nhà nước nên số
lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa hình thành và phát triển rất nhanh. Hiện nay, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm hơn 90% tổng số doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc
dân. Với số lượng đông đảo, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã và đang có những đóng góp
to lớn vào sự phát triển chung của đất nước. Theo số liệu công bố của các cơ quan chức
năng, hiện tại doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp trên 40% GDP, thu hút trên 50% tổng
số lao động, chiếm 17,26% tổng nguồn thu ngân sách nhà nước. Như vậy, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tham gia ở nhiều phương diện khác nhau từ đóng góp vào ngân sách
nhà nước, cung cấp hàng tiêu dùng, đến tạo công ăn việc làm, giảm các tệ nạn xã hội, góp

phần to lớn vào sự phát triển. Sự ổn định, phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ
ảnh hưởng và quyết định đến sự ổn định và phát triển chung của đất nước. (Lưu Đình
Chinh, 2015).
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất cả nước nên tập trung
rất nhiều tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trung gian. Mặc dù
tiềm năng của các DNNVV tại TP.HCM là rất lớn nhưng việc tiếp cận vốn ngân hàng của
các DNNVV rất hạn chế, đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập WTO và các
DNNNV rất cần vốn để đầu tư, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh
với các doanh nghiệp nước ngoài. Tuy nhiên, trong năm 2014, chỉ có 30% các doanh


2

nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận được vốn từ ngân hàng, 70% còn lại phải sử dụng vốn tự có
hoặc vay từ nguồn khác với chi phí rất cao. (K.Balasingam, 2015).
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam là một trong những ngân hàng hàng đầu
Việt Nam với khách hàng mục tiêu trong vài năm trở lại đây là các doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Trong vòng hai năm trở lại đây, mặc dù dư nợ cho vay DNNVV của Eximbank có
chiều hướng tăng nhưng vẫn chưa tương xứng với số lượng hàng trăm ngàn DNNVV
đang hoạt động tại Tp.HCM. Vẫn còn rất nhiều doanh nghiệp muốn vay vốn tại
Eximbank để phục vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh nhưng vẫn chưa được ngân hàng
chấp thuận cho vay vốn, trong khi tình trạng thừa vốn vẫn đang diễn ra. Vậy nguyên
nhân xuất phát từ đâu? Phải chăng không có sự “gặp gỡ” nhau giữa DNNVV và
Eximbank. Đó là vấn đề mà các DN cũng như ngân hàng luôn muốn tìm ra lời giải. Vì
vậy, đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn
TP.HCM” được thực hiện để tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
vay vốn của các DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM từ đó đưa ra các giải pháp
phù hợp cho các DNNVV có thể tiếp cận vốn vay một cách hiệu quả nhất.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

 Hệ thống lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của
DNNVV.
 Phân tích thực trạng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM.
 Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV
tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM.
 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay của các
DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM.


3

1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của
DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM
 Phạm vi nghiên cứu: Eximbank khu vực TP.HCM
 Thời gian nghiên cứu: Sử dụng số liệu thứ cấp từ hồ sơ vay vốn của các DNNVV
tại Eximbank khu vực TP.HCM từ năm 2012 đến 2014.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Để thực hiện các nội dung nghiên cứu nêu trên, dựa trên cơ sở phân tích quan
điểm, mô hình và kết quả các bài nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả sử dụng
phương pháp phân tích định tính và định lượng
 Phương pháp nghiên cứu định tính: Dùng phương pháp sử dụng dữ liệu lịch sử,
phương pháp phỏng vấn tay đôi nhằm thiết lập nhân tố được cho là ảnh hưởng đến
khả năng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM. Đối tượng
tham gia là các chuyên gia thẩm định trực thuộc văn phòng khu vực TP.HCM và
các cán bộ tín dụng doanh nghiệp tại một số chi nhánh của Eximbank.
 Phương pháp nghiên cứu định lượng: dùng hồi quy Logit để xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn
TP.HCM.
1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI:

Nghiên cứu này sẽ hữu ích cho các nhà quản trị của Eximbank, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ trên địa bàn TP.HCM:
 Các nhà quản lý của Eximbank dựa trên kết quả nghiên cứu sẽ cân nhắc các yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNNV nhằm phục vụ quá trình xây dựng
và áp dụng các chính sách về tín dụng liên quan đến doanh nghiệp nói chung và
DNNNV nói riêng để đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng nhằm nâng cao lợi nhuận cho
ngân hàng theo định hướng của Eximbank trong thời gian tới.


4

 Dựa vào kết quả nghiên cứu các DNNVV sẽ có những biện pháp thích hợp để nâng
cao khả năng vay vốn tại Eximbank trên địa bàn TP HCM.
1.6 KẾT CẤU LUẬN VĂN: Luận văn chia làm 05 chương
 Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
 Chương 2: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của
DNNVV.
 Chương 3: Thực trạng cho vay DNNNV tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu
Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM.
 Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu.
 Chương 5: Kết luận và kiến nghị.


5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1.

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA


2.1.1. Khái niệm về DNNVV
Thực tế trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp nhỏ và
vừa, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này chính là tiêu thức dùng để phân loại
quy mô doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên trong hàng loạt các tiêu thức phân loại đó có
hai tiêu thức được sử dụng ở phần lớn các nước là quy mô vốn và số lượng lao động.
Theo Ngân hàng Thế giới (WB) và nhiều tổ chức quốc tế khác cũng đều sử dụng tiêu
chí số lao động để đánh giá. Theo WorldBank, doanh nghiệp được chia thành 4 loại tương
ứng với số lượng lao động như sau : doanh nghiệp siêu nhỏ (số lao động < 10 người),
doanh nghiệp nhỏ (số lao động từ 10 người đến dưới 50 người), doanh nghiệp vừa (số lao
động từ 50 người đến 300 người), doanh nghiệp lớn (số lao động > 300 người).1
Theo EU thì doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp có dưới 250 công nhân, doanh
thu dưới 50 triệu euro/năm và tổng tài sản trên bảng cân đối dưới 43 triệu euro. Cụ thể
như sau :
Bảng 2.1: Phân loại DNNVV theo Liên minh Châu Âu
Phân

loại Số lượng Tổng
nhân

doanh

nghiệp

viên

thu

DN vừa


< 250

≤ € 50 triệu

≤ € 43 triệu

DN nhỏ

< 50

≤ € 10 triệu

≤ € 10 triệu

≤ € 2 triệu

≤ € 2 triệu

DN siêu nhỏ < 10

1

Nguồn: Wikipedia

Hoặc Tổng tài sản

doanh


6


Nguồn: />index_en.htm
Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và khu
vực.
Quốc gia/Khu Phân loại DN nhỏ và Số
vực

vừa

lao động

bình quân

Vốn đầu tư

Doanh thu

A,. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Hoa kỳ

Nhỏ và vừa

0-500

Không

quy Không

định


định

- Đối với ngành sản
xuất
2. Nhật

- Đối với ngành thương
mại
- Đối với ngành dịch

quy

Không
1-300

¥ 0-300 triệu

1-100

¥ 0-100 triệu

1-100

¥ 0-50 triệu

< 200

Không

quy


định

vụ
3. Australia

Nhỏ và vừa

định
4. Canada

Nhỏ

< 100

Không

Vừa

< 500

định

quy Không

quy

định
quy < CDN$ 5 triệu
CDN$ 5 -20

triệu

5. New Zealand Nhỏ và vừa

< 50

Không
định

6. Korea

Nhỏ và vừa

< 300

Không
định

quy Không

quy

định
quy Không
định

quy


7


7. Taiwan

Nhỏ và vừa

< 200

<

NT$

80 <

triệu

NT$

100

triệu

B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand

Nhỏ và vừa

Không

quy < Baht 200 Không


định
2. Malaysia

3. Philippine

4. Indonesia

Không

xuất

định

Nhỏ và vừa

Nhỏ và vừa

< 200

Không

định

triệu

- Đối với ngành sản 0-150

quy

quy RM 0-25 triệu


1,5-60triệu

Không

Peso

định

quy

quy < US $ 1 triệu < US $ 5 triệu

định
5.Brunei

Nhỏ và vừa

1-100

Không
định

quy Không

quy

định

C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI

1. Russia

2. China

3. Poland

Nhỏ

1-249

Không

Vừa

250-999

định

Nhỏ

50-100

Không

Vừa

101-500

định


Nhỏ

< 50

Không

Vừa

51-200

định

quy Không

quy

định
quy Không

quy

định
quy Không
định

quy


8


4. Hungary

Siêu nhỏ

1-10

Không

Nhỏ

11-50

định

Vừa

51-250

quy Không
định

Nguồn: 1)APEC, 1998. Doanh nghiệp vừa và nhỏ; 2) UN/ECE, 1999. Định nghĩa doanh
nghiệp vừa và nhỏ; 3) OECD, 2000. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ
Bảng 2.2 cho thấy, hầu hết các quốc gia đều lấy tiêu chí số lao động bình quân làm cơ
sở quan trọng để phân loại doanh nghiệp theo quy mô. Điều này là hợp lý hơn so với việc
lựa chọn các tiêu chí khác như doanh thu, vốn... là các chỉ tiêu có thể lượng hóa được
bằng giá trị tiền tệ. Các tiêu chí như doanh thu, vốn tuy rất quan trọng nhưng thường
xuyên chịu sự tác động bởi những biến đổi của thị trường, sự phát triển của nền kinh tế,
tình trạng lạm phát... nên thiếu sự ổn định trong việc phân loại doanh nghiệp. Điều này
giải thích tại sao tiêu chí số lao động bình quân được nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí này

thường có tính ổn định lâu dài về mặt thời gian, lại thể hiện được phần nào tính chất, đặc
thù của ngành, lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp đang tham gia.
Số liệu ở bảng 2.2 cũng cho thấy, đa số các quốc gia chỉ sử dụng 1 trong 3 tiêu thức
đánh giá trên, đặc biệt là nhóm các nước kinh tế đang chuyển đổi. Một số quốc gia khác
sử dụng kết hợp 2 trong 3 tiêu thức nói trên. Một số ít quốc gia sử dụng kết hợp cả 3 tiêu
thức số lao động, vốn và doanh thu.
* Tại Việt Nam
Ở Việt Nam, theo Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ về
hỗ trợ giúp phát triển DNNVV định nghĩa: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất,
kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp lệnh hiện hành, có vốn đăng ký
không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”.
Sau đó, ngày 30/06/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ
giúp phát triển DNNVV. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 20/08/2009 và thay thế cho
Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001. Theo đó, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã

quy


9

đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa
theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 2.3: Phân loại DNNVV theo lĩnh vực kinh tế
DN siêu

DN nhỏ

nhỏ

Ngành/Nghề

I.

Nông,

Số

lâm

nghiệp và thủy sản
II. Công nghiệp và
xây dựng
III. Thương mại và
dịch vụ

lao Tổng

Số

DN vừa
lao Tổng nguồn Số

lao

động

nguồn vốn động

vốn


(tỷ động

(người)

(tỷ đồng)

(người)

đồng)

(người)

<10

<20

11 – 200

20 – 100

201 – 300

<10

<20

11 – 200

20 – 100


201 – 300

<10

<10

11 – 50

10 – 50

51 – 100

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ
Như vậy, Việt Nam cũng như đa phần các nước trên thế giới đều sử dụng tiêu thức số
lao động làm việc trong doanh nghiệp và tổng nguồn vốn để phân loại doanh nghiệp thành
các doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.
2.1.2. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế
Ở nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là tại các quốc gia đang phát triển, DNNVV
luôn là nền tảng của nền kinh tế, chiếm tới 90% số lượng doanh nghiệp, tạo công ăn việc
làm cho khoảng 50-70% lực lượng lao động, đóng góp từ 25-33% GDP hàng năm. Trong
khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, các doanh nghiệp này chiếm tới 98% tổng số các


10

doanh nghiệp, tạo ra 60% việc làm của khu vực kinh tế tư nhân, đóng góp 30% giá trị
xuất khẩu. Một số vai trò quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế:
Thứ nhất, Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí rất quan trọng, chúng chiếm đa số về
mặt số lượng trong tổng số các cơ sở sản xuất kinh doanh và ngày càng gia tăng mạnh. Ở

hầu hết các quốc gia, doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm khoảng trên dưới 90% tổng số các
doanh nghiệp. Tốc độ gia tăng các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhanh hơn các doanh nghiệp
lớn. Hiện nay, chưa có số liệu thống kê về doanh nghiệp vừa và nhỏ một cách chính thức,
nhưng hầu hết các nhà nghiên cứu đều cho rằng các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam
cũng chiếm khoảng 80-90% tổng số các doanh nghiệp.
Thứ hai, Đóng góp phần lớn vào tổng sản phẩm quốc nội và tăng trưởng kinh tế.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tuy có doanh thu, quy mô vốn thấp hơn so với các doanh
nghiệp lớn nhưng đây là thành phần chiếm số đông trong các doanh nghiệp của nền kinh
tế vì vậy đóng góp vào tổng sản phẩm quốc nội rất đáng kể. Đồng thời các doanh nghiệp
nhỏ và vừa cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, đặc biệt
đối với các nền kinh tế kém phát triển. Các số liệu thực tế cho thấy rằng nhiều nền kinh tế
trên thế giới trong giai đoạn tăng trưởng thì thành phần doanh nghiệp nhỏ và vừa thường
có sự gia tăng đáng kể. Đài Loan tăng trưởng nhanh cũng dựa trên nền tảng của khối
doanh nghiệp nhỏ và vừa, giai đoạn tăng trưởng vàng của Colombia từ cuối thập niên
1960 đến hết thập niên 1970 đi cùng với sự tăng trưởng nhanh ở khu vực doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Tổng số lao động trực tiếp trong các DNNVV là trên 12 triệu lao động, chiếm
trên 40% lực lượng lao động của cả nước và tạo ra hơn 1 triệu việc làm mới mỗi năm (Hồ
Sỹ Hùng, 2007).
Thứ ba, Tác động lớn nhất của doanh nghiệp vừa và nhỏ là giải quyết một số lượng
lớn việc làm cho dân cư, làm tăng thu nhập cho người lao động, góp phần xoá đói giảm
nghèo. Xét theo luận điểm tạo công ăn việc làm cho người lao động, thì khu vực này
vượt trội hẳn so với khu vực khác, góp phần giải quyết nhiều vấn đề an sinh xã hội. Ở
hầu hết các nước doanh nghiệp vừa và nhỏ tạo việc làm cho khoảng từ 50- 80% lao


11

động trong các nghành công nghiệp và dịch vụ. Đặc biệt trong nhiều thời kỳ các doanh
nghiệp lớn sa thải công nhân thì khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ lại thu hút thêm nhiều
lao động hoặc có tốc độ thu hút lao động mới cao hơn khu vực doanh nghiệp lớn. Theo

báo cáo của Tổ chức Lao Động Quốc Tế năm 2013, doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp
hai phần ba số việc làm tại các quốc gia đang phát triển ở Châu Phi, Châu Á và Châu Mỹ
La Tinh và 80% số việc làm tại các quốc gia có thu nhập thấp. Tại Việt Nam, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa cung cấp khoảng 85% nhu cầu việc làm cho lực lượng lao động (Lê
Xuân Bá, 2007).
Thứ tư, Khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa thu hút được khá nhiều vốn ở trong dân.
Do tính chất nhỏ lẻ, dễ phân tán đi sâu vào dân cư và yêu cầu về số lượng vốn ban đầu
không nhiều, cho nên các doanh nghiệp nhỏ và vừa có tác dụng rất lớn trong việc thu hút
các nguồn vốn nhỏ lẻ, nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư đầu tư vào sản xuất kinh doanh,
chúng tạo lập dần tập quán đầu tư vào sản xuất kinh doanh và hình thành các khu vực để
thực hiện có kết quả vấn đề huy động vốn trong dân cư.
Thứ năm, Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò to lớn đối với quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế. Đối với khu vực nông thôn, các DNNVV đã thúc đẩy nhanh quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm cho công nghiệp phát triển mạnh, đồng thời thúc đẩy các
ngành thương mại - dịch vụ phát triển. Sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng góp
phần làm tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và làm thu hẹp dần tỷ trọng khu vực nông
nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Có thể nói rằng, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã góp
phần đa dạng hoá cơ cấu công nghiệp.
Thứ sáu, Sự phát triển của các DNNVV ở nông thôn sẽ thu hút những người lao động
chưa có việc làm và có thể thu hút lượng lớn lao động thời vụ trong các kỳ nông nhàn vào
hoạt động sản xuất - kinh doanh, chuyển dịch lao động làm nông nghiệp sang làm công
nghiệp hoặc dịch vụ, qua đó góp phần hình thành những khu vực tập trung các cơ sở công
nghiêp và dịch vụ ngay tại nông thôn, tiến dần lên hình thành những thị tứ, thị trấn.


12

Thứ bảy, Đóng góp vào quá trình đổi mới công nghệ. Do áp lực cạnh tranh ngày càng
khốc liệt nên các DNNVV phải thường xuyên đổi mới, cải tiến công nghệ để tạo ra sự
khác biệt để có thể thành công trên thương trường. Đồng thời với sự linh hoạt của mình,

các DNNVV luôn đi tiên phong trong việc áp dụng những phát minh, cải tiến, sáng kiến
kỹ thuật.
Tóm lại, có thể thấy sự đóng góp của DNNVV cho nền kinh tế quốc dân là khá lớn,
đồng thời các DNNVV ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng của mình trong nền
kinh tế. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, các DNNVV với những
hạn chế về quy mô, trình độ công nghệ, vốn… phải đối mặt với rất nhiều thách thức, khó
khăn.
2.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
2.2.1 Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngân hàng
2.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay,
trong đó các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là bên cho vay.
Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong thời
gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho
bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.
Theo khoản 14 và 16 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12:
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao


13

cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả c ả gốc và lãi.
Tín dụng ngân hàng chứa đựng một số đặc điểm như sau:
 Đặc điểm nổi bật của nghiệp vụ tín dụng đó là tính hoàn trả. Để có thể cung ứng

vốn tín dụng kịp thời, ngân hàng phải huy động vốn từ các khách hàng trong nền
kinh tế; vì vậy việc thu hồi vốn tín dụng từ việc hoàn trả nợ vay là yêu cầu tất yếu
của hoạt động tín dụng của NHTM.
 Khi chuyển giao vốn tín dụng, ngân hàng chỉ chuyển giao quyền sử dụng vốn cho
khách hàng chứ không chuyển giao quyền sở hữu vốn. Khách hàng sử dụng vốn
tín dụng phải hoàn trả nợ gốc kèm theo lãi. Tiền lãi phải trả chính là chi phí cho
việc sử dụng vốn tín dụng.
 Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có,
mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên đồng hành với thu
nhập càng lớn thì rủi ro càng cao, nên hoạt động cấp tín dụng của NHTM hầu hết
các nước trên thế giới đều phải có khung pháp lý và được ngân hàng trung ương
kiểm soát chặt chẽ.
 Tín dụng của NHTM đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp và đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của người dân, hoạt động tín dụng của ngân hàng thâm nhập
vào mọi lĩnh vực, ngành nghề, nên đòi hỏi các sản phẩm tín dụng ngày càng
phong phú và đa dạng đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của khách hàng.
 Khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng, các ngân hàng phải tuân thủ quy trình tín dụng,
đồng thời mọi tác nghiệp của hoạt động tín dụng cần phải được kiểm tra, giám sát
chặt chẽ, nhằm đảm bảo khách hàng trả nợ và lãi đúng hạn, hạn chế đến mức thấp
nhất tình trạng nợ xấu.


14

2.2.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
Mặc dù việc cho vay các DNNNV của các Ngân hàng gặp phải những rủi ro nhất định
nhưng vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trò rất
quan trọng, nó chẳng những thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế này mà thông qua đó
tác động trở lại thúc đẩy hệ thống ngân hàng, đổi mới chính sách tiền tệ hoàn thiện các cơ
chế chính sách về tín dụng, thanh toán ngoại hối… Đó chính là lý do tại sao trong một vài

năm trở lại đây, các Ngân hàng đều tung ra các gói tín dụng ưu đãi dành riêng cho các
DNNNV. Để thấy được vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển doanh nghiệp
vừa và nhỏ, ta xét một số vai trò sau:
Thứ nhất, Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ được liên tục. Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cần
phải cải tiến kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để
tồn tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế có rất ít doanh nghiệp có thể
đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng của ngân hàng đã
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị
cải tiến phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình
phát triển sản xuất kinh doanh được liên tục.
Thứ hai, Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng
hợp đồng tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các
điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đòi
hỏi các doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải có phương án sản xuất
kinh doanh khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các doanh nghiệp còn phải tìm cách sử
dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải
lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho


15

vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp
phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
Thứ ba, Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Trong nền kinh tế thị trường hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự có để sản
xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh nghiệp tối ưu hoá
hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ do hạn chế về vốn nên việc
sử dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp và nếu sử dụng thì giá vốn sẽ

cao và sản phẩm khó được thị trường chấp nhận. Để hiệu quả thì doanh nghiệp phải có
một cơ cấu vốn tối ưu, kết cấu hợp lý nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hoá
lợi nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất.
Thứ tư, Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh
tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ . Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh
tế thị trường, muốn tồn tại và đứng vững thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng
trong cạnh tranh. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, do có một số hạn chế
nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trước các doanh nghiệp lớn trong nước
và nước ngoài là một vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay của các doanh nghiệp này là
tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ
thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho
sự phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều
năm mới thực hiện được. Và khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn nữa. Như vậy có
thể đáp ứng kịp thời, các doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng.
Chỉ có tín dụng ngân hàng mới có thể giúp doanh nghiệp thưc hiện được mục đích của
mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
Tóm lại, Tín dụng ngân hàng là một nguồn tài trợ rất cần thiết và không thể thiếu cho
DNNVV phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong giai đoạn kinh tế khó
khăn như hiện nay. Vì vậy việc mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với


16

DNNVV là thực sự cần thiết để thúc đẩy phát triển nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế
đang phát triển như nước ta hiện nay.
2.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY
VỐN NGÂN HÀNG CỦA DNNVV
2.3.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Harif and Zali (2004). Bằng cách phỏng vấn và tìm hiểu 10 NHTM lớn nhất và đóng
vai trò quan trọng nhất trong việc cấp tín dụng tại Malaysia (như Ngân hàng Malayan

Bank Bhd, Public Bank Bhd, RHD Bank Bhd,...), tác giả dùng hàm phân tích nhân tố để
xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tài trợ vốn tín dụng ngân hàng của các
DNNVV, áp dụng thang đo Likert để phỏng vấn và chấm điểm đánh giá tầm quan trọng
của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của các DNNVV tại
Malaysia. Kết quả cho thấy có 12 nhân tố tác động đến khả năng vay vốn ngân hàng của
DNNVV tại Malaysia đó là: năng lực tài chính của doanh nghiệp, nguồn trả nợ vay, mục
đích sử dụng vốn, khả năng kinh doanh của DN, trình độ của chủ doanh nghiệp, ý kiến
của cán bộ thẩm định cho vay, tư cách khách hàng, điều kiện nền kinh tế, tài sản thế chấp
và vốn của DN. Trong 12 nhân tố tác động đến khả năng vay vốn của doanh nghiệp thì tư
cách khách hàng, tài sản thế chấp, năng lực tài chính và nguồn trả nợ của DN giữ vai trò
quan trọng nhất chiếm phần lớn trong thang điểm và đánh giá của ngân hàng
Bài nghiên cứu của Zhao et al. (2006). Bằng cách sử dụng mô hình hồi quy OLS và
mô hình logit dựa trên mẫu số liệu gồm 342 DNNVV, các tác giả đã xác định được các
yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn và lượng vốn vay được từ ngân hàng của các
DNNVV ở Thành phố Thành Đô, Trung Quốc. Kết quả ước lượng và phân tích cho thấy
rằng quy mô của công ty, tính sẵn lòng chấp nhận các điều kiện của ngân hàng, mối quan
hệ thân thiết với ngân hàng đóng một vai trò quan trọng, trong đó quy mô của doanh
nghiệp là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến khả năng vay vốn và số vốn vay ngân
hàng của các DNNVV. Một số nhân tố như doanh thu, lợi nhuận ròng, điểm tín dụng của
doanh nghiệp không có ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của doanh nghiệp.


×