Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH vi tính nguyên kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------

NGUYỄN THỊ THU NGUYỆT

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY TNHH VI TÍNH NGUYÊN KIM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------

NGUYỄN THỊ THU NGUYỆT

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY TNHH VI TÍNH NGUYÊN KIM

Chuyên Ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS NGUYỄN XUÂN HƯNG


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
---------Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công
ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim” hoàn toàn là do tôi thực hiện. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận này là trung thực và không trùng lắp với các đề tài khác.
Luận văn này chưa từng được công bố trước đây.

Tác giả: Nguyễn Thị Thu Nguyệt


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
6. Ý nghĩa và ứng dụng của đề tài ................................................................................ 4
7. Bố cục của đề tài ....................................................................................................... 5

CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN NGHIÊN CỨU ........... 6
1.1. Các nghiên cứu trước đây ............................................................................ 6

1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................................ 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................... 12

1.2. Hướng phát triển nghiên cứu của đề tài ................................................... 17
CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ ........................................................................................................................ 18


2.1. Khái quát chung về hệ thống KSNB ......................................................... 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống KSNB ...................................... 18
2.1.1.1. Giai đoạn sơ khai ...................................................................................18
2.1.1.2. Giai đoạn hình thành .............................................................................19
2.1.1.3. Giai đoạn phát triển ...............................................................................19
2.1.1.4. Giai đoạn hiện đại (Thời kỳ hậu COSO – từ 1992 đến nay) .................20
2.1.2. Định nghĩa về hệ thống KSNB ......................................................................... 22
2.1.3. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB (theo báo cáo COSO 1992)............... 24
2.1.3.1. Môi trường kiểm soát ............................................................................24
2.1.3.2. Đánh giá rủi ro .......................................................................................27
2.1.3.3. Hoạt động kiểm soát ..............................................................................27
2.1.3.4. Thông tin và truyền thông .....................................................................28

2.1.3.5. Giám sát .................................................................................................29
2.1.4. Mối quan hệ giữa các thành phần cơ bản của hệ thống KSNB ........................ 30
2.1.5. Lợi ích và hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ........................................... 31
2.1.5.1. Lợi ích của hệ thống KSNB ..................................................................31
2.1.5.2. Hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB.................................................31

2.2. Tìm hiểu báo cáo COSO 2013 .................................................................... 33
2.2.1. So sánh báo cáo COSO 1992 và COSO 2013 .................................................. 33
2.2.2. Những nguyên tắc của báo cáo COSO 2013 .................................................... 34


2.3. Đánh giá hệ thống KSNB............................................................................ 36
2.3.1. Tổng quan về đánh giá hệ thống KSNB ........................................................... 36
2.3.2. Phương thức đánh giá hệ thống KSNB ............................................................ 36


2.4. Đặc điểm của ngành công nghệ thông tin chi phối đến kiểm soát nội
bộ .......................................................................................................................... 37
CHƯƠNG 3 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 41
3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 41
3.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 41
3.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 41
3.2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 41
3.2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 42

CHƯƠNG 4 - PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 45
4.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim ................................ 45
4.1.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim .............................. 45
4.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 45
4.1.3. Tiêu chí hoạt động kinh doanh ......................................................................... 46
4.1.4. Mục tiêu và định hướng phát triển.................................................................... 47
4.1.5. Cơ cấu tổ chức công ty ..................................................................................... 47
4.1.6. Lưu đồ một số chu trình hoạt động chính của công ty TNHH Vi Tính
Nguyên Kim ................................................................................................................ 49

4.2. Kết quả khảo sát thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty
TNHH Vi Tính Nguyên Kim ............................................................................. 49
4.2.1. Môi trường kiểm soát ...............................................................................50
4.2.2. Đánh giá rủi ro ..........................................................................................57

4.2.3. Hoạt động kiểm soát .................................................................................59


4.2.4. Thông tin và truyền thông ........................................................................68
4.2.5. Giám sát ....................................................................................................70

4.3. Bàn luận về thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH
Vi Tính Nguyên Kim .......................................................................................... 71
4.3.1. Môi trường kiểm soát ....................................................................................... 71
4.3.2. Đánh giá rủi ro .................................................................................................. 75
4.3.3. Hoạt động kiểm soát ......................................................................................... 76
4.3.4. Thông tin và truyền thông................................................................................. 81
4.3.5. Giám sát ............................................................................................................ 82

CHƯƠNG 5 - KẾT LUẬN, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ KIẾN NGHỊ 84
5.1. Định hướng xây dựng các giải pháp .......................................................... 84

5.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Vi
Tính Nguyên Kim ............................................................................................... 84
5.2.1. Hoàn thiện môi trường kiểm soát ..................................................................... 84
5.2.2. Hoàn thiện đánh giá rủi ro ................................................................................ 88
5.2.3. Hoàn thiện hoạt động kiểm soát ....................................................................... 90
5.2.4. Hoàn thiện thông tin và truyền thông ............................................................... 93
5.2.5. Hoàn thiện giám sát .......................................................................................... 93

5.3. Một số kiến nghị .......................................................................................... 95
5.3.1. Đối với cơ quan nhà nước có liên quan ............................................................ 95
5.3.2. Đối với bản thân công ty................................................................................... 95

5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài .................................. 96

PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................. 97


PHỤ LỤC 1 – DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 2 – LƯU ĐỒ MỘT SỐ CHU TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH VI TÍNH NGUYÊN KIM
PHỤ LỤC 3 – BẢNG KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 4 – BẢNG KẾT QUẢ KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 5 – DANH SÁCH KHẢO SÁT


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
1. KSNB: Kiểm soát nội bộ
2. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
3. GĐ: Giám đốc
4. CNTT: Công nghệ thông tin
5. KDDV: Kinh doanh dịch vụ
6. KT: Kỹ thuật
7. HCNS: Hành chính nhân sự
8. DN: Doanh nghiệp
9. KH: Khách hàng
10. BP: bộ phận
11. KD: Kinh doanh
12. ĐĐH: đơn đặt hàng
13. HĐBH: Hóa đơn bán hàng
14. CCDV: cung cấp dịch vụ
15. HĐKT: hợp đồng kinh tế
16. CNTT: công nghệ thông tin
Tiếng Anh

1. SAP: Statement On Auditing Procedure
2. SAS: Statement On Audit Standards COSO: The Committee of
Sponsoring Organizations of the Treadway Commission
3. AICPA: American Institute of Certified Public Accountants AAA:
American Accounting Association
4. FEI: The Financial Executives Institute


5. IMA: Institute of Management Accountants
6. IIA: The Institute of Internal Auditors
7. ERM: Enterprise Risk Management
8. COBIT: Control Objectives for Information and Related Technology
9. ISACF – Information System Audit and Control Association
10. ISA: International Standard of Auditing
11. COCO: Criteria of Control Board of Canadian Institute of Chartered
Accountants


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thống kê mô tả về thời gian công tác
Bảng 2.2. Thống kê mô tả về tính trung thực và các giá trị đạo đức
Bảng 2.3. Thống kê tần số về tính trung thực và các giá trị đạo đức
Bảng 2.4. Thống kê mô tả cam kết về năng lực
Bảng 2.5. Thống kê tần số về cam kết về năng lực
Bảng 2.6. Thống kê mô tả về Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
Bảng 2.7. Thống kê tần số về Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
Bảng 2.8. Thống kê mô tả về triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản

Bảng 2.9. Thống kê tần số về triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản


Bảng 2.10. Thống kê mô tả về cơ cấu tổ chức
Bảng 2.11. Thống kê tần số về cơ cấu tổ chức
Bảng 2.12. Thống kê mô tả về phân định quyền hạn và trách nhiệm
Bảng 2.13. Thống kê tần số về phân định quyền hạn và trách nhiệm
Bảng 2.14. Thống kê mô tả về chính sách nhân sự
Bảng 2.15. Thống kê tần số về chính sách nhân sự
Bảng 2.16. Thống kê mô tả về xác định mục tiêu
Bảng 2.17. Thống kê tần số về xác định mục tiêu
Bảng 2.18. Thống kê mô tả về nhận dạng rủi
Bảng 2.19. Thống kê tần số về nhận dạng rủi ro
Bảng 2.20. Thống kê mô tả về phân tích, đánh giá và đối phó với rủi ro


Bảng 2.21. Thống kê tần số về phân tích, đánh giá và đối phó với rủi ro
Bảng 2.22. Thống kê mô tả về sự soát xét của nhà quản lý
Bảng 2.23. Thống kê tần số về sự soát xét của nhà quản lý
Bảng 2.24. Thống kê mô tả về kiểm soát quá trình xử lý thông tin
Bảng 2.25. Thống kê tần số về kiểm soát quá trình xử lý thông tin
Bảng 2.26. Thống kê mô tả về kiểm soát vật chất và phân tích rà soát
Bảng 2.27. Thống kê tần số về kiểm soát vật chất và phân tích rà soát
Bảng 2.28. Thống kê mô tả về sự ủy quyền và phân chia trách nhiệm
Bảng 2.29. Thống kê tần số về sự ủy quyền và phân chia trách nhiệm
Bảng 2.30. Thống kê mô tả về kiểm soát chu trình mua hàng, tồn kho, thanh toán
Bảng 2.31. Thống kê tần số về kiểm soát chu trình mua hàng, tồn kho, thanh toán
Bảng 2.32. Thống kê mô tả về kiểm soát chu trình bán hàng, thu tiền
Bảng 2.33. Thống kê tần số về kiểm soát chu trình bán hàng, thu tiền
Bảng 2.34. Thống kê mô tả về kiểm soát chu trình tiền lương
Bảng 2.35. Thống kê tần số về kiểm soát chu trình tiền lương
Bảng 2.36. Thống kê mô tả về kiểm soát tiền
Bảng 2.37. Thống kê tần số về kiểm soát tiền

Bảng 2.38. Thống kê mô tả về kiểm soát TSCĐ
Bảng 2.39. Thống kê tần số về kiểm soát TSCĐ
Bảng 2.40. Thống kê mô tả về thông tin và truyền thông
Bảng 2.41. Thống kê tần số về thông tin và truyền thông
Bảng 2.42. Thống kê mô tả về hoạt động giám sát
Bảng 2.43. Thống kê tần số về hoạt động giám sát


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa các thành phần cơ bản của hệ thống KSNB
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim
Lưu đồ 2.1. Chu trình bán hàng thu tiền mặt
Lưu đồ 2.2. Chu trình cung cấp dịch vụ thu tiền mặt
Lưu đồ 2.3. Chu trình bán chịu hàng hóa
Lưu đồ 2.4. Chu trình cung cấp chịu dịch vụ kỹ thuật
Lưu đồ 2.5. Chu trình thu tiền bán chịu bằng tiền mặt
Lưu đồ 2.6. Chu trình thu tiền bán chịu bằng chuyển khoản
Lưu đồ 2.7. Chu trình mua hàng
Lưu đồ 2.8. Chu trình thanh toán bằng tiền mặt
Lưu đồ 2.9. Chu trình thanh toán bằng chuyển khoản
Lưu đồ 2.10. Chu trình tiền lương


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2015 của Tổng cục
thống kê, kinh tế thế giới được dự báo tiếp tục đà phục hồi nhưng chưa bền vững
với tốc độ tăng trưởng giữa các khu vực ngày càng khác biệt, một phần do giá dầu

và giá một số hàng hóa giảm tác động ở mức khác nhau đến từng khu vực. Kinh tế
Mỹ - nền kinh tế lớn nhất tiếp tục tăng trưởng mạnh hơn nhờ nhu cầu thị trường nội
địa tăng lên, đặc biệt là nhu cầu tiêu dùng. Hầu hết các nền kinh tế mới nổi được
hưởng lợi từ giá dầu giảm, thanh khoản toàn cầu tăng và sự tăng tốc của nền kinh tế
Mỹ và châu Âu. Trong khi đó, các nền kinh tế khác tăng trưởng chậm và tiếp tục
đối mặt với những khó khăn đáng kể do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính
toàn cầu, điều này cũng không ngoại lệ đối với nền kinh tế Việt Nam.
Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động và khó khăn như hiện nay, hoạt
động kinh doanh của các tổ chức luôn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro tác động làm ảnh
hưởng đến khả năng hoàn thành mục tiêu của tổ chức và tùy theo mức độ có thể ảnh
hưởng đến hoạt động của tổ chức, từ thiệt hại trong mức chấp nhận được đến nguy
cơ phá sản tổ chức. Những rủi ro này xuất phát từ chính bên trong nội bộ tổ chức
hay từ các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội bên ngoài tác động đến. Vấn đề đặt ra là
làm sao kiểm soát được những rủi ro để giảm thiểu rủi ro xuống một mức độ có thể
chấp nhận được. Một hệ thống kiểm soát nội bộ được xây dựng tốt, hoạt động hiệu
quả sẽ đáp ứng được yêu cầu này. Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập trên cơ
sở các biện pháp, chính sách, thủ tục, tinh thần, giá trị, chức năng, thẩm quyền của
những người liên quan và đã trở thành phương tiện quản lý hiệu quả trong hoạt
động của mọi tổ chức, giúp tổ chức nâng cao năng lực, cải tiến hiệu quả hoạt động,
hạn chế các sự cố, và hoàn thành mục tiêu đề ra.
Công ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim, một doanh nghiệp được thành lập vào
năm 2003 bởi những người đam mê và giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ
thông tin. Công ty luôn khát khao mang lại cho người tiêu dùng Việt Nam những


2

công nghệ tiên tiến mới nhất trên thế giới, và trở thành nhà phân phối chuyên
nghiệp các giải pháp, các sản phẩm công nghệ thông tin hàng đầu thế giới. Tuy
nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động, các áp lực về suy thoái và sự

cạnh tranh khốc liệt trên thị trường toàn cầu hiện nay, công ty gặp phải không ít
những khó khăn trong quá trình hoạt động. Để tồn tại, phát triển vững mạnh trên thị
trường và đạt được các mục tiêu đã đề ra, công ty cần phải quan tâm nhiều hơn đến
việc quản trị rủi ro và xây dựng hệ thống KSNB hữu hiệu. Nhận thức được tầm
quan trọng của hệ thống KSNB trong công tác quản lý tại công ty nên tác giả đã
chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Vi Tính Nguyên
Kim” làm đề tài cho luận văn của mình, với mong muốn tìm hiểu thực trạng và đề
ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty, góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động của đơn vị, hoàn thành tốt các nhiệm vụ và mục tiêu đã đề ra.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung:
Thông qua việc tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Vi
Tính Nguyên Kim, tác giả tiến hành phân tích và đánh giá, tìm ra những ưu điểm và
hạn chế trong hệ thống KSNB. Từ đó, đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn
thiện hệ thống KSNB tại công ty này.
Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB, về lợi ích và tầm quan trọng của hệ
thống KSNB đối với hiệu quả hoạt động của tổ chức.
 Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng tổ chức và vận hành hệ thống
KSNB tại Công ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim.
 Nhận điện những ưu điểm và hạn chế của hệ thống KSNB tại Công ty
TNHH Vi Tính Nguyên Kim, tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế từ đó đưa ra
những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty.


3

3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đáp ứng mục tiêu đã đưa ra, câu hỏi nghiên cứu cần giải quyết các nội
dung sau:

 Đặc điểm của ngành công nghệ thông tin ảnh hưởng như thế nào đến việc
thiết lập và vận hành hệ thống KSNB?
 Thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim
được thiết lập và vận hành như thế nào?
 Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hệ thống KSNB
tại Công ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim?
 Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Vi Tính Nguyên
Kim?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống kiểm soát nội bộ.
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Vi Tính Nguyên
Kim theo báo cáo COSO 1992 và báo cáo bổ sung COSO 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp nghiên cứu định tính
kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng, trong đó nghiên cứu định tính
đóng vai trò chủ đạo.


Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua việc tìm hiểu các lý

thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ như: báo cáo COSO 1992 và COSO 2013, sách
báo, tạp chí, các bài nghiên cứu trong và ngoài nước về hệ thống KSNB, và tiến
hành quan sát thực tế, khảo sát và phỏng vấn các đối tượng liên quan đến hệ thống
KSNB để tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Vi Tính Nguyên
Kim được thiết lập và vận hành như thế nào. Từ đó, tác giả tiến hành tổng hợp,
phân tích, so sánh, đánh giá để chỉ ra được các ưu điểm, hạn chế và đưa ra những đề
xuất, giải pháp để hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty này.


4




Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua việc dùng

phương pháp thống kê mô tả để để trình bày và đánh giá kết quả khảo sát thực trạng
hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim.
6. Ý nghĩa và ứng dụng của đề tài
Công nghệ thông tin là một ngành đa ạng, mang tính chất thời đại, không
ngừng đổi mới, không ngừng phát triển, cung cấp nguồn nhân lực đồng thời đóng
góp rất lớn cho sự nghiệp phát triển, công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Hiện
nay ở Việt Nam, số lượng doanh nghiệp về công nghệ thông tin đang ngày càng nở
rộ, các dự án và doanh nghiệp nước ngoài hoặc có vốn đầu tư nước ngoài cũng
không ngừng phát triển đã mở ra cơ hội nghề nghiệp vô cùng hấp dẫn và không giới
hạn cho những ai đam mê và quyết tâm theo đuổi lĩnh vực công nghệ thông tin đầy
thu hút này. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực này mà nói thì việc mở rộng số lượng doanh nghiệp mang đến những rủi ro,
thách thức vô cùng to lớn. Để tồn tại và phát triển vững chắc trong giai đoạn hội
nhập kinh tế và thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, các doanh nghiệp cần phải
cần phải quan tâm, tăng cường đầu tư và phát triển hệ thống KSNB.
Việc nghiên cứu hệ thống KSNB trong một doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin là một đề tài mới, trước đây chưa có
nghiên cứu nào thực hiện đề tài này. Thông qua đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hệ
thống KSNB tại Công ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim” – một doanh nghiệp kinh
oanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin, tác giả sẽ:
 Giúp cho công ty và các doanh nghiệp khác hiểu rõ hơn sự cần thiết và
tầm quan trọng của một hệ thống KSNB hữu hiệu và hiệu quả.
 Chỉ ra được những hạn chế của hệ thống KSNB tại công ty TNHH Vi
Tính Nguyên Kim và đưa ra được những giải pháp giúp hệ thống KSNB của Công
ty hoạt động hữu hiệu hơn, tránh những thất thoát, hạn chế rủi ro và thực hiện được

những mục tiêu mà công ty đã đề ra.


5

7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài có kết cấu gồm 5 chương như sau:
Chương 1 – Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2 – Cơ sở lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương 3 – Phương pháp nghiên cứu
Chương 4 – Phân tích thực trạng và bàn luận kết quả nghiên cứu
Chương 5 – Kết luận, giải pháp hoàn thiện và kiến nghị


6

CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN

NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu trước đây
Trong thời gian qua có nhiều bài báo, luận văn, các nghiên cứu trong và ngoài
nước về hệ thống KSNB, tác giả đã tìm hiểu một số đề tài về hệ thống KSNB trước
đây như sau:
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
1.1.1.1. Jaya Kumar Shanmugam, Mohd Hassan Che Haat & Azwadi Ali,
2012. “An Exploratory Study of Internal Control and Fraud Prevention
Measures in SMEs” (Một nghiên cứu khám phá về KSNB và các biện pháp
phòng ngừa rủi ro ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ). International Journal of
Business Research and Management (IJBRM), Volume 3: Issue (2), 2012.
Mục tiêu của nghiên cứu này này là phân tích và trình bày các vấn đề về

KSNB và các biện pháp phòng ngừa gian lận trong hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Malaysia. Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu,
phân tích, tổng hợp các tài liệu có liên quan để trình bày về KSNB, gian lận, xu
hướng hiện hành về biện pháp phòng ngừa gian lận và tội phạm kinh doanh tại các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nghiên cứu đã cho thấy rằng, KSNB và các biện pháp phòng ngừa gian lận
đóng một vai trò quan trọng và có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ xảy ra gian lận của nhân viên
vì nó được vận hành trong một quy mô nhỏ, nơi các chủ đầu tư chỉ có số vốn ít.
Chính phủ, nhà quản lý, hoạch định chính sách, các học giả và các bên liên quan
nên nhận ra rằng các doanh nghiệp vừa và nhỏ được coi là xương sống của sự phát
triển công nghiệp trong nền kinh tế Malaysia. Do đó, họ cần được quan tâm nhiều
hơn để hướng đến việc tăng trưởng trong tương lai và đóng góp cho toàn bộ nền
kinh tế. Tuy nhiên, các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Malaysia đang phải đối mặt với


7

môi trường đầy thách thức và toàn cầu hóa như thiếu vốn, năng suất thấp, thiếu
năng lực quản lý, điều kiện tiếp cận quản lý và công nghệ và quản lý nghèo nàn.
Chính phủ nên nổ lực đóng một phần của họ bằng cách tổ chức các chương trình
đào tạo cho các doanh nghiệp để trang bị cho họ những kiến thức có liên quan để
nâng cao tỷ lệ thành công của các doanh nghiệp vừa và nhỏ thành lập ở Malaysia.
Hạn chế của nghiên cứu này là chỉ mới tập trung nghiên cứu tài liệu liên quan
đến đề tài, mang tính định tính, chưa đi sâu vào việc nghiên cứu khảo sát thực tế tại
các doanh nghiệp nên kết quả nghiên cứu chưa mang tính thuyết phục cao.
1.1.1.2. Qaisar Abbas and Javid Iqbal, 2012. “Internal Control System:
Analyzing Theoretical Perspective and Practices” (Hệ thống KSNB: Phân tích
lý thuyết và thực hành). Middle-East Journal of Scientific Research.
Bài nghiên cứu nhằm mục đích trình bày các quan điểm lý thuyết và thực hành

về hệ thống KSNB thông qua việc nghiên cứu, phân tích các tài liệu liên quan. Tác
giả sử dụng hệ thống các tài liệu nghiên cứu học thuật và phi học thuật: 3 văn bản
pháp luật, 20 văn bản làm việc của cơ quan chuyên môn, 30 bài báo nghiên cứu và
10 cuốn sách đã được tham vấn để xem xét lại hệ thống KSNB.
Bài nghiên cứu đã cho thấy rằng một hệ thống KSNB phát triển đúng đắn và
thực hiện hiệu quả sẽ ngăn ngừa, chống lại sự lãng phí nguồn lực và tạo cơ sở cho
các hoạt động thông suốt của tất cả các loại hình tổ chức. Hệ thống KSNB góp phần
tạo ra các báo cáo tài chính đáng tin cậy, hữu ích cho các bên liên quan để đưa ra
quyết định tốt nhất. Bài nghiên cứu ngày còn cho thấy hệ thống KSNB hữu hiệu sẽ
giúp các tổ chức giảm rủi ro hoạt động và cải thiện độ tin cậy của báo cáo tài chính
để xây dựng sự tự tin cho các cổ đông.
Nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu các tài liệu về KSNB, mang tính chất
định tính, chưa đi sâu vào việc nghiên cứu khảo sát thực tế nên còn hạn chế, kết quả
nghiên cứu chưa mang tính thuyết phục cao.


8

1.1.1.3. Mwachiro D. Brian, 2013: “Effects of Internal Controls on Revenue
Collection: A case of Kenya revenue Authority” (Ảnh hưởng của KSNB đến
quá trình thu thuế: Một trường hợp của cơ quan doanh thu Kenya), University of
Nairobi.
Mục tiêu của nghiên cứu này là xem xét hệ thống KSNB trong hoạt động tại
Cơ quan oanh thu Kenya (KRA) có ý nghĩa trong việc tăng nguồn thu thuế hay
không. Nghiên cứu được tiến hành bằng cách sử dụng phương pháp định tính và
định lượng. Dữ liệu thu thập được thông qua bảng câu hỏi dựa trên 5 bộ phận cấu
thành hệ thống KSNB: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
thông tin và truyền thông và giám sát. Bảng câu hỏi được trả lời trên một mẫu gồm
38 người, là các thành viên quản lý cấp cao và cấp trung của cơ quan oanh thu
Kenya. Dữ liệu sau khi thu thập được sẽ được thống kê, phân tích bằng phương

pháp thống kê mô tả để trình bày thực trạng hệ thống KSNB tại Cơ quan oanh thu
Kenya.
Nghiên cứu cho thấy rằng:
 Hệ thống KSNB yếu kém đã khuyến khích việc thông đồng gian lận, thất
thu và biển thủ nguồn thu thuế.
 Việc tách biệt vai trò và trách nhiệm các nhà quản lý cấp cao ở KRA đã
giúp trong việc giám sát chặt chẽ việc thu thuế.
 Cơ quan oanh thu Kenya đã không thực hiện được mục tiêu của mình
trong những năm qua là o bộ tài chính đã đặt những mục tiêu không thực tế hoặc
sự tham lam bởi những cán bộ thiếu tính trung thực.
 Thông tin và truyền thông trong Cơ quan oanh thu Kenya là hiệu quả,
cung cấp thông tin kịp thời cho việc ra quyết định. Tuy nhiên, tỷ lệ báo cáo thiếu
tính liêm chính của người nộp thuế vẫn còn là một thách thức. Hầu hết các nhà quản
lý không tương tác tự do với cán bộ cơ sở và người nộp thuế gặp khó khăn trong
việc tiếp cận thông tin từ Cơ quan oanh thu Kenya.


9

 Hệ thống KSNB đã không được xem trọng trong ba năm qua và giám sát
của KSNB không được thực hiện không chỉ ở một bộ phận mà mọi nhà quản lý cấp
cao.
Dựa trên các kết quả nghiên cứu, có thể kết luận rằng có một mối tương quan
trực tiếp giữa mức độ KSNB và số tiền thu được bởi Cơ quan oanh thu Kenya.
Mức độ KSNB có thể được đo lường bằng hiệu quả của những phương pháp kiểm
soát. Một hệ thống KSNB hiệu quả sẽ làm gia tăng các khoản thu và kiểm soát các
gian lận, vì vậy Cơ quan oanh thu Kenya cần phải quan tâm và chú trọng đến việc
xây dựng hệ thống KSNB.
Hạn chế của ghiên cứu này là chỉ được phỏng vấn trả lời từ các thành viên cấp
cao, nghiên cứu khác nên mở rộng mẫu đến cấp khác thấp hơn để gia tăng độ tin

cậy của nghiên cứu. Một số người trả lời phỏng vấn được uỷ quyền để giám sát hệ
thống KSNB, có thể có thành kiến trong câu trả lời của họ. Thiếu sự hợp tác của
một số người được hỏi đã không sẵn lòng chia sẽ thông tin, mà họ nghĩ rằng sẽ là
quá bí mật không nên tiết lộ.
1.1.1.4. Oguda Ndege Joseph, Odhiambo Albert and Prof John Byaruhanga,
2015. “Effect of Internal Control on Fraud Detection and Prevention in
District Treasuries of Kakamega County” (Ảnh hưởng của KSNB đối với việc
phòng ngừa và phát hiện gian lận ở Kho bạc quận Kakamega County).
International Journal of Business and Management Invention, Volume 4 Issue,
January 2015.
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xác định hiệu quả của KSNB trong phòng
ngừa và phát hiện gian lận tại Kho bạc quận Kakamega County, Kenya.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng,
thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi khảo sát từ các Giám đốc và cán bộ kho bạc
(31 người). Số liệu thu thập được phân tích bằng phương pháp thống kê mô tả và sử
dụng SPSS để xử lý dữ liệu. Độ tin cậy và hiệu lực của công cụ thu thập dữ liệu
được chứng minh bằng các phương pháp kiểm tra – kiểm tra lại.


10

Những phát hiện của nghiên cứu cho thấy rằng có một mối quan hệ ý nghĩa và
tích cực cân xứng giữa hệ thống KSNB và phòng ngừa và phát hiện gian lận tại Kho
bạc quận Kakamega County.
Phát hiện gian lận dựa trên tiền đề rằng gian lận không phải là một sự xuất
hiện ngẫu nhiên, nhưng xảy ra nơi các điều kiện thích hợp cho nó xảy ra. Cải tiến
thủ tục hoạt động tổ chức để giảm thiểu hoặc loại bỏ các nguyên nhân của gian lận
là phương pháp phòng ngừa duy nhất chống lại gian lận. Nghiên cứu khuyến cáo
rằng nhà quản trị phải luôn luôn đảm bảo rằng, rủi ro luôn được đánh giá và quản lý
hiệu quả, tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật và các quy định, và có hiệu quả truyền

thông và giám sát trong Kho bạc quận. Đây là phương pháp đảm bảo sự hữu hiệu và
hiệu quả hoạt động, tăng độ tin cậy của báo cáo tài chính, và tuân thủ pháp luật và
các quy định và sử dụng thận trọng các quỹ công. Năm thành phần cấu thành hệ
thống KSNB: môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm soát; thông tin
và truyền thông và giám sát, cần phải được áp dụng trong một mối liên hệ kết hợp
để tạo thành một hệ thống tích hợp phản ứng tự động với điều kiện thay đổi. Hệ
thống KSNB nên được đan xen với các hoạt động kinh doanh của các huyện khác
nhau để phát hiện và ngăn ngừa gian lận.
Cũng giống như tất cả các nghiên cứu khác, nghiên cứu này cũng có những
hạn chế riêng do giới hạn phạm vi khảo sát và phương pháp thực hiện. Sử dụng
phiếu điều tra để thu thập dữ liệu luôn luôn có những hạn chế riêng, vì câu trả lời có
thể được thiên vị và việc lựa chọn mẫu quá ít, có thể dẫn đến sự sai lệch khi kết luận
chung cho tổng thể.
1.1.1.5. Zuraidah Mohd-Sanusi, Norhayati Mohamed, Normah Omar, and
Mohd-Daniel Mohd-Nassir, 2015:

“Effects of Internal Controls, Fraud

Motives and Experience in Assessing Likelihood of Fraud Risk” (Ảnh hưởng
của KSNB, động cơ gian lận và kinh nghiệm trong việc đánh giá khả năng xảy ra
rủi ro gian lận). Journal of Economics, Business and Management, Vol. 3, No. 2,
February 2015.


11

Ngành kiểm toán đã cố gắng cải thiện khả năng của kiểm toán viên trong việc
đánh giá khả năng rủi ro gian lận để nâng cao chất lượng kiểm toán và tăng niềm tin
đầu tư. Mục tiêu của nghiên cứu này là để kiểm tra các nhân tố được các kiểm toán
viên sử dụng nhiều nhất trong việc đánh giá khả năng rủi ro gian lận. Một cách tiếp

cận thực nghiệm được thực hiện bằng cách gửi bảng câu hỏi đến 63 kiểm toán viên
từ phòng Kiểm toán Quốc gia Malaysia và 67 sinh viên kế toán năm cuối cùng. Cả
2 nhóm phải hoàn thành hai bảng câu hỏi khác nhau mà mức độ KSNB và động lực
gian lận (áp lực và cơ hội) đang được thiết kế thành cấp độ cao và thấp. Kết quả cho
thấy có tương tác đáng kể giữa KSNB và các yếu tố động cơ gian lận. Những phát
hiện này có thể cung cấp cái nhìn sâu cho các kiểm toán viên trong việc đánh giá rủi
ro gian lận, tăng tầm nhận thức và hiểu biết của kiểm toán về các yếu tố nguy cơ
gian lận và o đó, uy trì khả năng tồn tại của họ trong nghề kiểm toán.
Nghiên cứu này cho thấy khuôn khổ KSNB và các yếu tố tam giác gian lận (áp
lực và cơ hội) sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến các kiểm toán viên trong việc đánh giá khả
năng rủi ro gian lận. Kiểm toán viên sử dụng hệ thống KSNB nhiều hơn trong việc
đánh giá khả năng rủi ro gian lận. Điều này là do kiểm toán viên nhận thấy rằng hệ
thống KSNB yếu kém và thái độ sai trái của nhà quản lý đối với tầm quan trọng của
KSNB sẽ gây ra rủi ro lớn cho các gian lận xảy ra. Thêm vào đó, nếu chất lượng của
hệ thống KSNB thấp, kiểm toán viên sẽ tăng các bằng chứng kiểm toán và các thủ
tục vì tỷ lệ gian lận xuất hiện sẽ cao hơn. Mặc dù các yếu tố tam giác gian lận sẽ
giúp kiểm toán viên cải thiện khả năng của họ trong việc đánh giá khả năng rủi ro
gian lận nhưng họ vẫn không thể bỏ qua hiểu biết cơ bản của mình về khuôn khổ
KSNB. Các kiểm toán vẫn coi các yếu tố gian lận tam giác như một xem xét thứ hai
sau các khuôn khổ KSNB khi đánh giá khả năng rủi ro gian lận.
Ngoài ra nghiên cứu còn kết luận rằng, cần đào tạo nhiều hơn cho các kiểm
toán viên về cách sử dụng các yếu tố tam giác gian lận trong việc đánh giá khả năng
rủi ro gian lận. Kiểm toán viên có thể xác định các yếu tố tam giác gian lận trong
thực hiện kiểm toán nhưng mức độ sử dụng các yếu tố này vẫn còn thấp. Bên cạnh
việc đào tạo, kiểm toán viên cần được tham gia vào nhiều nhiệm vụ khác nhau để có


12

thêm kinh nghiệm trong việc phát hiện gian lận vì các kiểm toán viên có kinh

nghiệm nhiều hơn có nhiều khả năng để phát hiện gian lận hơn kiểm toán viên thiếu
kinh nghiệm.
Cũng giống như tất cả các nghiên cứu khác, nghiên cứu này cũng có những
hạn chế riêng do giới hạn phạm vi khảo sát và phương pháp thực hiện. Sử dụng
phiếu điều tra để thu thập dữ liệu luôn luôn có những hạn chế riêng, vì câu trả lời có
thể được thiên vị và việc lựa chọn mẫu không hợp lý có thể dẫn đến sự sai lệch khi
kết luận chung cho tổng thể.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước:
1.1.2.1. Bùi Thị Minh Hải, 2012. “Hoàn thiện hệ thống KSNB trong các doanh
nghiệp may mặc Việt Nam”. Luận án tiến sĩ trường Đại học Kinh tế Quốc Dân.
Mục tiêu của đề tài là làm rõ và hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB
trong doanh nghiệp, phân tích đặc điểm ngành may mặc ảnh hưởng đến hệ thống
KSNB trong doanh nghiệp như thế nào, nghiên cứu, khảo sát thực trạng hệ thống
KSNB trong các doanh nghiệp may Việt Nam, nghiên cứu phương hướng và đề
xuất các giải pháp hoàn thiện.
Dựa trên cơ sở vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng của chủ nghĩa
Mác Lê Nin vào nghiên cứu xã hội học, luận án sử dụng các phương pháp kỹ thuật
cụ thể như quan sát, phỏng vấn để thu thập thông tin sơ cấp kết hợp với sưu tập
thông tin thứ cấp, phân tích và tổng hợp. Trong đó, phương pháp điều tra trên cơ sở
lập phiếu điều tra và thực hiện phỏng vấn trực tiếp hoặc gửi phiếu điều tra được sử
dụng chủ yếu nhất. Phiếu điều tra được xây dựng dựa theo ba yếu tố cấu thành hệ
thống KSNB: môi trường kiểm soát, hệ thống thông tin và các thủ tục kiểm soát.
Trong quá trình phỏng vấn, tác giả đã kết hợp với quan sát thực địa thực tế hoạt
động của doanh nghiệp để việc phân tích, đánh giá khách quan hơn. Tác giả xác
định phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp có quy mô lớn, tập trung vào các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh và doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam. Phiếu điều


×