Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo án số học 6 tuần 5 đến14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.79 KB, 57 trang )

Trường : THCS Giục Tượng
Ngày soạn: 28/08/12

Tuần : 5
Tiết: 13
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
Kt: - Củng cố khắc sâu kiến thức cho hs về chia hai lũy thừa cùng cơ số và
vận dụng được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và quy ước a 0 = 1 để
giải các bài tập liên quan.
Kn: - HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số và có kĩ năng khi áp dụng.
Tđ: - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp
tác trong học tập của hs
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng nhóm .
III. Tiến trình bài dạy
1 Kiểm tra bài cũ (10p)
Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát
Áp dụng sửa BT 67 trang 30
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung ghi bảng
sinh
H Đ 1 : Sửa BT về nhà
BT68. Tính bằng hai cách
(10p)
Cách 1: Tính số bị chia, tính số
- Cho HS làm BT68 SGK


chia rồi tính thương
Yc của đề bài ?
Trả lời
a) 210 : 28 = 1024 : 256 = 4
GV lần lượt gọi 4 HS làm 4
- 4 HS lên bảng
b) 46 : 43 = 4096 : 64 = 64
câu
làm bài
c) 85 : 84 = 32768 : 4096 = 8
Hãy so sánh kết quả của hai
- Có cùng 1 kết
d) 74 : 74 = 2401 : 2401 = 1
cách làm khác nhau
quả
Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ
Dù làm bằng cách này hay
số rồi tính kết quả
cách khác vẫn cho ta 1 kết
a) 210 : 28 =22 = 4
quả duy nhất
b) 46 : 43 = 43 = 64
c) 85 : 84 = 8
d) 74 : 74 = 1
H Đ 2 : Luyện tập (18p)
- Cho HS làm BT 69 trên
bảng phụ

- Quan sát và
đứng tại chỗ trả

lời

BT69 Điền chữ Đ hoặc S vào ô
vuông:
a) 33.34 bằng 312: S, 912 :S, 37 : Đ,
67 : S
b) 55: 5 bằng 55: S, 54 : Đ, 53: S,
14 : S


c) 23.42 bằng 86: S, 65 :S, 27 : Đ,
26 : S
Nhận xét
Gọi hs đọc đề bài BT 70
Đề bài yc gì ?
Cho HS thảo luận nhóm làm
BT 70 .

1 hs đọc đề
Trả lời
HS thảo luận
theo nhóm làm
bài

BT70: Viết các số dưới dạng tổng
các lũy thừa của 10
987 = 9.102 + 8.101 + 7.100
2564 = 2.103 + 5.102 + 6.101 +
4.100


abcde = a.104 + b.103 + c.102 +
GV quan sát
d.101 + e.100
Nhận xét bổ sung .
3.Luyện tập- Củng cố (5p)
Các dạng BT đã làm ? phương pháp giải ? kiến thức đã áp dụng ?
Gv chốt lại
Yc làm BT71/30sgk
Gợi ý: N* là tập hợp các số gì ?
4. Hướng dẫn học sinh về nhà(2p)
Học bài
Làm BT 72/31 SGK
Gợi ý BT 72: Các số 0; 1; 4; 9; 16; ... là số chính phương vì: 0 2 = 0; 1 = 12 ; 4 =
22 ; 9 = 32; ... 5. Bổ sung:

*********************************
Trường : THCS Giục Tượng
Ngày soạn: 28/08/12

Tuần : 5
Tiết: 14

Bài 9: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. Mục tiêu:
KT: - Học sinh nắm được thứ tự thực hiện các phép toán
KN: - Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu
thức
TĐ: - HS được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong học
tập
II. Chuẩn bị

-GV:Bảng phụ
-HS: Bảng nhóm .
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: 2p
Viết hai công thức tính tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số
2. Bài mới:


Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:Nhắc lại về biểu
thức (5p)
- Cho học sinh lấy một số VD
về biểu thức
Một số có được coi là một biểu
thức không ?
-Trong biểu thức ngoài các
phép toán còn có các dấu nào?
Gt: phần chú ý
Hoạt động 2: thứ tự thực hiện
các phép tính trong biểu thức
(25p)
- Thực hiện theo thứ tự như thế
nào?

Hoạt động của trò
- Lấy VD

Nội dung ghi bảng
1.Nhắc lại về biểu thức
VD: 5 + 2 – 3; 12 : 4 +5 ; 3 2; …

gọi là các biểu thức

Một số được coi là một
biểu thức
* Chú ý:( Sgk/31)
- Suy nghĩ, TL

- Thực hiện theo thứ tự từ
trái sang phải

Gọi hs thực hiện tại chỗ VD
52- 23 +12; 45 :15 . 5
- Thực hiện từ phép toán nào - Thực hiện phép tính nâng
trước phép toán nào sau ?
lên lũy thừa trước rồi đến
nhân chia cuối cùng đến
cộng , trừ
- Yêu cầu lên bảng tính
- Thực hiện
Đối với biểu thức có dấu Trả lời
ngoặc ta làm ntn ?
- Cho học sinh thảo luận nhóm - Làm theo nhóm - trình
và trình bày VD
bày.
*Chốt lại thứ tự thực hiện các Nghe và lặp lại
phép tính trong biểu thức
- Gọi 2 HS lên bảng làm ?1
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm nháp -N. xét
Nhận xét

- Tổ chức làm ?2 theo nhóm
- Làm ?2 theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày
- Tổ chức các nhóm nhận xét - Các nhóm nhận xét
lẫn nhau

2 .Thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức
a. Đối với biểu thức không có
dấu ngoặc:
* Chỉ có phép cộng và phép trừ
hoặc chỉ có phép nhân và phép
chia
VD: 52- 23 +12 = 29 +12 = 41
45 :15 . 5 = 3 . 5 = 15
* Gồm các phép toán + , -, . , :
và lũy thừa
VD: 4 . 32 - 15 : 5 + 23
= 4.9–15 : 5 + 8
= 36 – 3 + 8
= 41
b. Đối với biểu thức có dấu
ngoặc
VD: 100 :{2 .[52 – (35 – 8)]}
= 100 :{2 .[52 – 27]}
= 100 :{2 . 25}
= 100 : 50 = 2
?1
a) 62 :4.3+2.52 = 36: 4.3 + 2.25
= 9.3 + 50 = 27+ 50 = 57

b) 2(5.42 – 18) = 2(5.16 – 18)
=2(80 – 18) = 2.62 =124
?2
a (6x – 39) : 3 = 201
6x – 39
= 201 . 3
6x – 39
= 603
6x
= 603 + 39
6x
= 642
x
= 642: 6
x
= 107


- HD HS học phần tổng quát ở - Học sgk
sgk.

b. 23 + 3x = 56 : 53
23 + 3x = 53
23 + 3x = 125
3x = 125 – 23
3x = 102
x = 102 : 3
x = 34
* Tổng quát:( sgk /32)


3.Luyện tập- Củng cố:10p
Qua bài học hôm nay chúng ta cần nắm những kiến thức cơ bản nào ?
Gv chốt lại kiến thức
Yc làm BT 73a,c/32sgk
4. Hướng dẫn học sinh về nhà:3p
- Học bài và xem các dạng bài tập đã làm
- Chuẩn bị tiết luyện tập
- BTVN:73 –> 77 sgk/32
HD BT74: a) Tìm 218 – x rồi tìm x
b) Tìm x + 35 rồi tìm x
c) Tìm 3(x + 1) ⇒ x + 1 ⇒ x
d) 12x ⇒ x
5. Bổ sung:

Trường : THCS Giục Tượng
Ngày soạn: 28/08/12

Tuần : 5
Tiết: 15
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
KT: - Học sinh nắm được thứ tự thực hiện các phép toán
KN: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép toán, các kiến thức về nhân chia,
lũy thừa cho hs
- rèn kĩ năng vận dụng chính xác linh hoạt, chính xác, kĩ năng biến đổi
tính toán
TĐ: - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc tự giác, tích cực cho hs .
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ, máy tính

- HS : Bảng nhóm, Máy tính
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới
2. Bài mới:


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Sửa BT về nhà
(15p)
- Thực hiện tính như thế Nêu cách thực hiện
nào?
- Gọi 1 hs lên bảng làm
1 hs lên bảng làm
Nhận xét
- Yc hs làm BT74a
- Gợi ý: Tìm 218 – x rồi tìm x
Tìm 218 – x như thế nào ?
- Gọi 1 hs lên bảng làm
Nhận xét
Hoạt động 2 : Luyện tập(20p)
- Áp dụng tính chất nào để tính
nhanh hơn?
- Gọi HS lên bảng làm.
- Thực hiện phép tính nào
trước? và thực hiện như thế
nào?
- Gọi HS lên trình bày bài
làm.
Nhận xét

HD hs sử dụng máy tính để
làm BT 81
- Yêu cầu 3 học sinh lên
bảng thực hiện .
- Cả lớp cùng thực hiện

Nội dung ghi bảng
Bài tập: 73 sgk/32
d. 80 – [ 130 – (12 – 4)2 ]
= 80 – [ 130 – 82 ]
= 80 – [ 130 – 64 ]
= 80 – 66
= 14

Bài tập 74 sgk/ 32
a. 541 +(218 – x ) = 735
218 – x = 735 – 541
218 – x = 735 – 541
Gọi 1 hs lên bảng làm
218 – x = 194
x = 218 – 194
x = 24
- 2 HS thực hiện
Bài 77sgk/32
- Phân phối của phép nhân a. 27 .75 +25 . 27 - 150
đối với phép cộng
= 27.(75 + 25) – 150
- 1 HS lên bảng làm.
= 27. 100 – 150
= 2700 – 150 = 2550



35 .7 trong () trước []
b. 12 :{390 :[500 – (125 +35 .
{} thực hiện từ trong ra
7)]}
ngoài
= 12 :{390 :[500 – (125
- 1 HS thực hiện
+245)]}
= 12 :{390 :[500 – 370]}
= 12 :{390 :130}
= 12 :3
=4
Chú ý theo dõi
Bài 81sgk/33
a. (274 +318) .6 = 592.6
- 3 học sinh lên thực hiện
= 3552
b. 34.29+14.35 = 986+490
=1476
c. 49.62–32.51 =3038-1632
=1406

3.Luyện tập - Củng cố:
Các dạng BT đã làm ? phương pháp giải ? kiến thức đã áp dụng ?
Gv chốt lại
Yc làm BT78/33sgk
Bài 78 sgk/33
12000-(1500.2+1800.3+1800.2:3)

= 12000–(3000+5400+3600 :3)
= 12000 – (8400+1200)


= 12000 – 9600
= 2400
4. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Về xem kĩ các bài tập đã làm và lý thuyết đã học.
- Làm bài tập 80;82 sgk/33.
5.Bổ sung:


Trường : THCS Giục Tượng
Ngày soạn: 2/9/12

Tuần : 6
Tiết: 16

ÔN TẬP
I. Mục tiêu
KT: - HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học từ đầu năm.
KN: - Kĩ năng áp dụng, tính toán, biến đổi nhanh chính xác, logíc
TĐ: - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực
II. Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ, thước
-HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
2. Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập về
tập hợp (5p)
- Khái niệm tập hợp con ? - Nêu Khái niệm tập hợp
con
- Cho học sinh thực hiện
BT1
- Thực hiện làm BT1
Nhận xét

Nội dung ghi bảng

Bài 1: Cho tập hợp
A = {1;2;3;4;5}
Trong các tập hợp sau tập hợp nào là
tập hợp con của tập hợp A
B = { 1;2;4} ; C = {1;2;8}
D = {10;12} ; H = { 4;5}
Giải
Tập hợp B, H là tập hợp con của tập
hợp A
Bài 2: Thực hiện phép tính
a. 168 + 79+132
= (168 + 132) +79
= 300 + 79 = 379
b. 5 . 25 . 4 16
= (25.4) .(5.16)
= 100.80 = 8000
c . 32.46 + 32.54

= 32(46 +54)
= 32 . 100 = 3200
d. 15( 4 + 20)
= 15 . 4 + 15 . 20
= 60 + 300
= 3600

Hoạt động 2: Thực hiện
phép tính .(20p)
Gợi ý BT2
- Áp dụng kiến thức gì để Câu a: tính chất kết hợp
thực hiện nhanh ?
của phép cộng
Câu b: tính chất kết hợp
của phép nhân
Câu c,d: tính chất phân
phối của phép nhân đối
với phép cộng
- Ở câu a, c kết hợp như thế a) 168 với 132
nào ?
b) 25.4 và 5.16
- Viết dạng tổng quát tính a(b + c)=ab + ac
chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng
- Gọi 4 HS lên bảng thực - Học sinh thực hiện
hiện.
BT3: Hãy nêu thứ tự thực a) tính: lũy thừa → Bài 3 : Thực hiện các phép tính sau


hiện các phép tính?

- Cho học sinh thực hiện

Hoạt động 3 : Tìm x
(15p)
Gợi ý BT3:
Câu a: Thừa số chưa biết ?
cách tìm ?
Câu b:
tìm ?

Số bị trừ? cách

Câu c: Số trừ ? cách tìm ?
- yc học sinh hoạt động
nhóm

nhân, chia → cộng
b) ( ) → [ ] → { }

a. 24 : 23 + 5. 42
=24 : 8 + 5 .16 = 3 + 80 = 83
b. 20 – {35 – [ 100 : ( 7 . 8 – 51)]}
2Hs lên bảng làm.
= 20 – {35 – [ 100 : ( 56 – 51) ]}
- Cả lớp theo dõi - nhận = 20 – {35 – [ 100 : 5]}
xét
= 20 – { 35 - 20}= 20 – 15
=5
Bài 4: Tìm x biết
a. 12 ( x - 3) = 0

x - 3 = 0 : 12
x–3
x-3 =0
x - 3 = 0 : 12
x=3
b. 3.x – 15 = 0
3x
3.x
= 0 + 15
3.x = 0 + 15
3x
= 15
x
= 15 : 3
87 + x
x
=5
87 + x = 315 – 150
c. 315 – ( 87 + x ) = 150
87 + x = 315 – 150
học sinh hoạt động nhóm
87 + x = 165
nhận xét chéo
x = 165 -87
x = 78

3. Củng cố - luyện tập(3p) :
Các dạng BT đã sửa ? phương pháp giải ? kiến thức đã áp dụng ?
Gv chốt lại
4. Hướng dẫn học sinh về nhà(2p):

Dặn dò Về xem kĩ lý thuyết, bài tập các dạng chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết
5. Bổ sung:
...............................................................................................................................
.................



Trường : THCS Giục Tượng
Ngày soạn: 2/9/12
18,19

Tuần : 6
Tiết:

TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I. Mục tiêu
KT: - Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Biết nhận
ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số chia hết cho một số mà khơng
cần tính đến giá trị của tổng, của hiệu. Biết sử dụng kí hiệu:  , 
KN: - Rèn kĩ năng tính tốn vận dụng nhanh, chính xác
TĐ: - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác tích cực và tinh thần hợp
tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:


kết hợp bài mới

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

HĐ1: NHẮC LẠI VỀ QUAN HỆ

CHIA HẾT(10p)
H: Với a, b ∈ N, b ≠ 0, a chia hết

Trả lời

cho b khi nào ?
Nhắc lại và giới thiệu kí hiệu: ,

Nội dung ghi bảng

1.Nhắc lại về quan hệ chia hết
a chia hết cho b kí hiệu là a b
a khơng chia hết cho b kí hiệu
là: a
b



Lấy vd: 6 3 ; 4  3
HĐ 2: TÍNH CHẤT 1(30)
Y/c : làm ?1
*Chốt lại: Với a, b, m ∈ N, m ≠ 0

a  m và b  m => (a+ b)  m
Giới thiệu kí hiệu : “=>”
*Lấy ví dụ:
12  4 , 8  4 => (12-8 ) 4 ?
9  3 , 15  3 , 27  3
=>(9+15+27) 3 ?
H: a) Với a ≥ b
a  m và b  m => ?
b) a  m , b  m và c  m => ?
*Chốt lại: chú ý ( SGK )

làm ?1
Lắng nghe và ghi bài

12-8=4 4
9+15+27=51  3

(a-b)  m
( a+b+c) m
Lắng nghe và ghi bài

2. Tính chất 1
Với a, b, m ∈ N, m ≠ 0
a  m và b  m => (a+ b)  m
*Chú ý : (sgk)
- Với a ≥ b ; m ≠ 0 )
Nếu a m và b m ⇒ (a-b)m
- Nếu a m, b m, c  m
⇒ (a + b +c )  m



TIẾT 19
HĐ3: TÍNH CHẤT 2(20p)
Y/c : làm ?2
* Chốt lại:Với a, b, m ∈ N, m ≠ 0
a
m và b m => (a+b)
m
Lấy vd:
24  3 và 5  3 => (24-5) có chia hết
cho 3 khơng ?
8  2;6 2 ;11 2 => (8 + 6 +11) có
chia hết cho 2 khơng ?
H:
a) Với a> b
a m , b  m hoặc a  m , b m
=>?
b) a  m , b  m và c  m => ?
*Chốt lại : chú ý ( SGK )
Y/c: làm ?3 , ? 4
Nhận xét, sửa bài
*Lưu y ù:Chỉ một số hạng không
chia hết cho một số, các số hạng
khác đều chia hết cho số đó thì
tổng không chia hết cho số đó.

Làm ?2
Lắng nghe và ghi bài

24-5=19  3

8+6+11=25  2

(a-b)  m
(a+b+c)  m
Lắng nghe và ghi bài
Làm ?3, ?4

3. Tính chất 2:
?2
TQ :
Nếu a m và bm ⇒ (a+b)
Chú ý:

*Nếu a
m và b  m
⇒ (a - b) m
* Nếu a
m , b m và c m
⇒ ( a + b + c)
m
Nếu chỉ có một số hạng của
tổng khơng chia hết cho một số,
cón các số hạng khác đều chia
hết cho số đó thì tổng khơng
chia hết cho số đó
?3
(80 + 16)  8; (80 – 16 )  8
Vì : 808 và 16 8
(80+ 12)
8 ; (80 -12)

8
Vì : 808 và 12 8
(32 +40 + 24)  8;
Vì : 328 ; 40 8 và 24 8
( 32 + 40 +12 )
8
Vì : 328 ; 40 8 và 12 8

3. Củng cố- luyện tập(25p)
- Khi nào thì tổng hai số chia hết cho một số? (Khi hai số cùng chia hết cho số đó)
- Khi nào thì tổng các số hạng khơng chia hết cho một số ? (Khi có một số hạng của tổng
khơng chia hết cho số đó)
- Cho HS làm BT Bài 83;84 sgk/35
- Yc hs hoạt động nhóm làm BT 85/35sgk

Bài 85/36sgk
a) 35  7 ; 49  7; 210  7 => (35+49+210)  7
b) 42  7; 50  7; 140  7 => (42+50+140)  7
c) 560  7, (18+3)  7 => (560 +18+3) 7
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà(5p)
-Về xem kĩ lí thuyết và các dạng bài tập tiết sau luyện tập
- BTVN : Từ bài 86sgk/35,36.
5. Bổ sung:

m


...............................................................................................................................
.................


Trường : THCS Giục Tượng
Ngày soạn: 2/9/12

Tuần : 7
Tiết: 20

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
KT: - Học sinh vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và
một hiệu.
KN: - Học sinh nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu
của hai hay nhiều số có hay không chia hết cho cho một số mà không cần tính
giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng kí hiệu  ,
TĐ: - Rèn luyện tính chính xác khi giải toán..
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ, thước
- HS : Bảng nhóm, thước
III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp vào bài mới
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động1: Sửa BT về nhà
(10p) Bài tập 87 SGK
GV cho HS đọc nội dung bài
87
Gợi ý: A chia hết cho 2 khi
nào ?
A không chia hết cho 2
khi nào ?

Nhận xét, sửa bài
Hoạt động2: Luyện tập(28p)
Bài tập 88 SGK

Hoạt động của trò
1HS đọc đề bài
x chia hết cho 2
x không chia hết cho 2
a) x là số chẵn
b) x là số lẻ

Nội dung ghi bảng

Bài tập 87 SGK
A = 12 + 14 + 16 + x ể
a) A chia hết cho 2 khi x2
Vậy x là số chẵn
b)
A không chia hết cho 2
khi x 2. Vậy x là số lẻ

Bài tập 88
Ta có: a = q.12 + 8 (q ∈ N)
12.q 4 ; 8 4 => (12.q+8) 4


Gợi ý: a chia cho b được
thương là q và số dư là r.
Ta có: a = b.q + r
a chia cho 12 được thương là q

và số dư là 8, ta có được gì ?
Muốn xét a có chia hết cho 4;
cho 6 không ta xét như thế nào
?
Nhận xét, sửa bài
BT90/36sgk
yc hs đọc đề bài
yc hs họat động nhóm ; hs
nhận xét và lấy vd minh họa
Nhận xét, sửa bài

Vậy a  4
12.q 6 ;8  6=>(12.q +8)  6
Vậy a
6
Ta có : a = 12.q + 8
Xét 12.q và 8 có chia hết
cho 4; cho 6 không
1 HS lên bảng trình bày
Bài tập 90
Gạch dưới số mà em chọn
1hs đọc đề bài
a) Nếu a  3 và b  3 thì tổng
BT 90 HS làm bài theo a + b chia hết cho 6, 9, 3
nhóm và cử đại diện lên b) Nếu a  2 và b  4 thì tổng
bảng gạch chân dưới số chọn
a + b chia hết cho 4, 2, 6
c) Nếu a  6 và b  9 thì tổng
a + b chia hết cho 6, 3, 9


3./ Củng cố(5p)
- Gọi 2 HS phát biểu lại 2 tính chất chia hết của một tổng
Gv chốt lại tính chất và treo bảng phụ yc hs làm BT89/36sgk
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà(2p)
- Làm bài tập 119; 120 SBT
- Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đã học ở tiểu học
5. Bổ sung:

Trường : THCS Giục Tượng
Tuần : 7
Ngày soạn: 2/9/12
Tiết: 21
Bài 11 . DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I. Mục tiêu
KT: - Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 và hiểu được cơ sở của
dấu hiệu đó
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để nhanh chóng xác định
được một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không
KN: - Rèn kĩ năng tính toán, biến đổi, chính xác khi phát biểu và vận dụng các
dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
TĐ: - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học
tập.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ, thước


- HS : Bảng nhóm, thước
III. Tiến trình bài dạy


21. Kiểm tra bài cũ:
Khơng làm phép cộng hãy cho biết mỗi tổng sau có chia hết cho 6 khơng?
a) 246 + 30
b) 246 + 30 + 15
Em đã áp dụng tính chất gì vào BT trên ? Hãy phát biểu tính chất trên.(10đ)

2. bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Nhận xét mở đầu (10p)
H: 40, 320, 4750 có chia hết cho 2 Có
và 5 không?
Các số trên có đặc điểm gì?
Có chữ số tận cùng là
0
Yc hs phát biểu nhận xét
phát biểu
*Đưa ra nhận xét ( SGK )
lắng nghe và ghi bài.
HĐ2: dấu hiệu chia hết cho
2(10p)
10, 14, 32, 46, 40 chia
H: 10, 14, 32, 46, 11, 33, 40, 57,
hết cho 2
75, 49
11, 33, 57, 75, 49
chia hết cho 2?
không chia hết cho 2
Các số nào
không chia hết

Nhận xét
cho 2?
Y/ c :Nhận xét các chữ số tận
cùng của các số chia hết cho 2,
Lắng nghe và ghi bài
không chia hết cho 2.
Làm ? 1
*Chốt lại: kết luận ( SGK )
Y/c: làm ? 1
Nhận xét, sửa bài
HĐ3: Dấu hiệu chia hết cho
5(10p)
Cho các số : 23, 40, 32, 85, 91,44, 40; 85 chia hết cho 5
23, 32, 91, 44, 66, 17,
66, 17, 78, 49
78, 49, không chia hết
chia hết cho 5?
cho 5.
Các số nào
không chia hết
cho 5?
Nhận xét
Y/c : Nhận xét các chữ số tận

Nội dung ghi bảng

1. Nhận xét mở đầu
* Nhận xét : Các số chữ số tận
cùng là 0 đều chia hết cho 2 và
chia hết cho 5


2. Dấu hiệu chia hết cho 2
Tổng qt:
Các số có chữ số tận cùng là chữ
số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 2

?1. Các số 328 và 1234 chia
hết cho 2
Các số 1437 và 895 khơng
chia hết cho 2

3. Dấu hiệu chia hết cho 5
Tổng qt :
Các số có chữ số tận cùng là 0
hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 5

?2. Ta có 370 và 375 chia hết
cho 5


cùng của các số chia hết cho 5,
không chia hết cho 5.
*Chốt lại: kết luận ( SGK )
Lắng nghe và ghi bài.
Y/c làm ? 2
Làm ?2
Nhận xét, sửa bài
3./ Củng cố - luyện tâp(12p)

? Dấu hiệu chia hết cho 2 ? Dấu hiệu chia hết cho 5 ? những số chia hết cho 2 và 5
là những số như thế nào ?
Gv chốt lại
Yc hs làm BT 91;95(trả lời miệng)
Yc hs hoaa5t động nhóm làm BT93/38sgk
Gợi ý: Áp dụng kiến thức:
+ Tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
+ Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà(3p)
- Về học kĩ lí thuyết, tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2 và
5 chuẩn bị tiết sau luyện tập.
- BTVN : Bài 92, 94, 96 SGK
5. Bổ sung:

Trường : THCS Giục Tượng
Ngày soạn: 15/9/12

Tuần : 8
Tiết: 22

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục tiêu
KT: - Học sinh nắm vững và nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh
chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 khơng
KN: - Rèn kĩ năng phân tích, áp dụng chính xác, linh hoạt
TĐ: - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp
tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ

HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới


2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
Lấy ví dụ:
a) 378=3.? +7.? +8
gợi ý: tách 100 = 99 + 1;
10 = 9 + 1
Nhóm (3+7+8) + (3.9.11+7.9)
(3.9.11+7.9) có chia hết 9
không ?
(3+7+8) là gì của số 378?
Yc : thực hiện vd b tương tự
câu a.
Y/c : Từ 2 VD trên HS rút ra
nhận xét.
Đưa ra nhận xét ( SGK )

HĐ2: dấu hiệu chia hết cho 9
H: Vậy 378 ; 4253 có chia hết
cho 9 không ? vì sao ?
Xét một số có chia hết cho 9
không ta xét gì?
Y/ c :Rút ra kết luận.
*Chốt lại: kết luận ( SGK )

Y/c làm ? 1
Nhận xét, sửa bài

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

1.Nhận xét mở đầu
VD:1
a)378=3.100 +7.10 +8
a)378=3.100 +7.10
=3.(99+1) + 7.(9+1)+8
+8
=3.99 + 3 +7.9 + 7+ 8
quan sát
=(3+7+8) + (3.9.11+7.9)
=( tổng các chữ số ) + ( số chia
hết cho 9)

b) 4253
= 4.1000 + 2.100+5.10+3
tổng các chữ số
=4.(999+1) + 2.(99+1)+5.(9+1)
hs thực hiện
+3
=4.999+4 + 2.99+ 2+5.9+5 + 3
HS rút ra nhận xét.
=(4+2+5+3) + (4.999+
2.99+5.9 )
Nghe và ghi bài

=( tổng các chữ số ) + ( số
chia hết cho 9)
Nhận xét: sgk
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
a)378=(3+7+8) +( số chia hết
378  9 vì 18  9
cho 9)
= 18 +( số chia hết cho 9)
4253  9 vì 14  9
Tổng các chữ số của Vậy 378  9
b)4253=(4+2+5+3) + ( số chia
số đó
hết cho 9)
Kết luận
=14 + ( số chia hết cho 9)
Lắng nghe và ghi
Vậy 4253
9
bài
*
Kết
luận
:
sgk
Làm ?1
?1. Các số 621  9 ; 6354  9
Các số 1205
9 , 1327
9


HĐ3: Dấu hiệu chia hết cho 3
H: một số chia hết cho 9 thì có Có
chia hết cho 3 không?
2031 = ? + số chia hết cho 9 (2+0+3+1) = 6

3. Dấu hiệu chia hết cho 3
VD:
a) 2031 = ? + số chia hết cho 9
= 6 + số chia hết cho 3
Vậy 2031  3


Vậy 2031 có chia hết cho 3
khơng? Vì sao ?
3415 có chia hết cho 3 khơng?
Vì sao ?
Y/ c : HS rút ra kết luận
*Chốt lại: kết luận ( SGK )


Vì: 6  3
Không .
vì 3+4+1+5=13  3
Kết luận
Lắng nghe và ghi
bài
Làm ?2

b) 3415


3
* Kết luận : sgk
?2. Ta có thể điền vào * chữ số
2, 5, 8
Được số: 1572, 1575, 1578 chia
hết cho 3

Y/c làm ? 2
Nhận xét, sửa bài
H: một số chia hết cho 3 thì có Trả lời
chia hết cho 9 không?
*Luy ý: a chia hết cho 3
=>a chia hết cho 9 hoặc không
chia hết cho 9

3. Củng cố- luyện tập:
- Nêu Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Yc: HS làm việc cá nhân làm bài 101 SGK tr 41
- Bài 103Sgk/41 Cho học sinh thảo luận nhóm .
a. (1251+5316)  3 và
9
b. (5436+1324)  3 và
9

c. (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 +27) 3 và 9
4. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Về học kĩ các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và tính chất chia hết của một
tổng
- Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập
BTVN : 102, 104, 105.

5.Bổ sung:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.....................

Trường : THCS Giục Tượng
Ngày soạn: 15/9/12

Tuần : 8
Tiết: 23

LUYỆN TẬP


I. Mục tiêu
KT: - Củng cố và khắc sâu kiến thức cho hs về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
KN: - HS được rèn kĩ năng phân tích áp dụng linh hoạt, chính xác
TĐ: - Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc cho hs .
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp sửa BT về nhà
Nêu dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9
Làm bài 104 SGK
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 106 sgk/42

- Cho học sinh trả lời tại chỗ

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

Bài 106 sgk/42
- Lần lượt từng HS a. Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ
đứng tại chổ TL
số chia hết cho 3 là: 10002
b. Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ
Nhận xét
số chia hết cho 9 là: 10008
Bài 107 Sgk/42
Bài 107 Sgk/42
- Gv treo bảng phụ cho - Học sinh thực hiện a. Đ
b. S
c. Đ
d. Đ
học sinh trả lời tại chỗ. tại chỗ
- Trường hợp sai yc hs lấy
vd minh hoạ.
Nhận xét
Bài 108 Sgk/42
Bài 108 Sgk/42
HD ví dụ trong sgk
a. Ta có: 1+5+4+6=16
Chú ý theo dõi
16 : 9 dư 7; 16 : 3 dư 1
Ta có: 1+5+4+3=13

Nên 1546 : 9 dư 7; 1546 : 3 dư 1
13 : 9 dư 4 ;13 : 3 dư 1
b. Ta có: 1+5+2+7=15
Nên 1543 : 9 dư 4; 1543 : 3
15 : 9 dư 6 ; 15 : 3 dư 0
dư 1
Nên 1527 : 9 dư 6; 1527 : 3 dư 0
c. Ta có: 2+4+6+8=20
- Gọi 4 học sinh lên bảng - 4 học sinh lên thực
20 : 9 dư 2; 20 : 3 dư 2
thực hiện giáo viên
hiện
Nên 2468 : 9 dư 2; 2468 : 3 dư 2
d. 1+0+0+0+0+0+0+0+0+0+0+0=1
nhận xét bổ sung
nên 1011 : 9 dư 1; 1011 : 3 dư 1
Bài 110 Sgk/42
Bài 110 Sgk/42
- GV treo bảng phụ cho học Quan sát và tìm hiểu
sinh tìm hiểu đề
đề
a
78
64

72


-


Cho học sinh thảo luận
nhóm
- gọi các đại diện nhóm
trình bày kết quả
- Các em có nhận xét gì về
số dư r và d?
Gv nhận xét

học sinh thảo luận
nhóm
các đại diện nhóm
trình bày kết quả
- Học sinh trả lời tại
chỗ . r = d

b
47
59
c
3666 3776
m
6
1
n
2
5
r
3
5
d

3
5
* Nhận xét : r = d

3./Củng cố- luyện tập:
Câu 1 : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9
Câu 2. Dùng ba trong năm chữ số 4, 5, 8, 0, 1 để viết thành số có ba chữ số
khác nhau chia hết cho 3.
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm
Làm BT 109/42 sgk tương tự BT 108
Chuẩn bị trước bài 13 tiết sau học
? Khi nào thì b gọi là ước của a?
? Khi nào thì a gọi là bội của b
? Làm thế nào để tìm ước và bội của một số ?
5. Bổ sung:
.........................................................................................................

Trường : THCS Giục Tượng
Tuần : 8
Ngày soạn: 15/9/12
Tiết: 24
Bài 13: ƯỚC VÀ BỘI
I. Mục tiêu
KT: - Học sinh nắm được định nghĩa về ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp
các ước, các bội của một số
KN: - Học sinh có kĩ năng kiểm tra một số có phải là ước hoặc là bội của của
một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường
hợp đơn giản, biết tìm bội và ước trong các bài toán thực tế đơn giản.
TĐ: - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp

tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới
2. Bài mới:

21
1512
0
3
0
0


Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1 Ước và bội
1. Ước và bội
Nếu có số tự nhiên a chia hết
GV giới thiệu KN
Lắng nghe
?1 Cho học sinh trả lời tại chỗ 18 là bội của 3 và không là cho số tự nhiên b thì ta nói a
là bội của b, còn b là ước của
bội của 4.
4 là ước của 12 và không là a
ước của 15


Hoạt động 2: Cách tìm ước và
bội
- Giới thiệu kí hiệu Ư(a), B(a)
- Vd1: Tìm các bội nhỏ hơn 30
của 7?
- Làm cách nào để tìm bội của
7 nhỏ hơn 30 ?
- Vậy để tìm các bội của một
số khác 0 ta làm như thế nào?
* Chốt lại cách tìm bội của
một số.
?2. Cho học sinh thảo luận
nhóm (3’)

2. Cách tìm ước và bội
* Kí hiệu: Tập hợp các ước
của a là Ư(a), tập hợp các
- Tiếp thu, ghi vở
bội của a là B(a)
- Là: 0, 7, 14, 21, 28.
- VD1: Tìm các bội nhỏ hơn
-.Lấy 7 nhân lần lượt với 0, 30 của 7
1, 2, 3, 4 ta được các bội Ta có: các bội nhỏ hơn 30
của 7 là 0, 7, 14, 21, 28.
của 7 nhỏ hơn 30

- TL: Lần lượt nhân số đó
* Cách tìm bội của một
với 0, 1, 2, 3, 4, 5,...

số(sgk)
Nghe và ghi bài
- VD2: Tìm tập hợp Ư(8)
- Thảo luận nhóm - TL kết Ta có: Ư(8) ={1; 2; 4; 8 }
* Cách tìm ước của một số
quả.
(sgk)
?3 Ư(12) ={1; 2; 3;4; 6;12 }
Vd2: Tìm Ư(8)
?4
Ước của 8 là những số như thế Trả lời
+ Ước của 1 là 1.
nào ?
Ư(8) = {1;2;4;8}
? Vậy để tìm ước của số a - Lấy a chia lần lượt cho các + Bội của 1 là 0, 1, 2, 3, …
(a>1) ta làm như thế nào ?
số tự nhiên từ 1 đến a. Xét
xem a chia hết cho số nào
thì các số đó là ước của a.
* Chốt lại cách tìm ước của Nghe và ghi bài
một số.
Gọi 1 hs lên bảng làm ?3
1 hs lên bảng làm ?3
?4. Cho học sinh trả lời tại chỗ Đứng tại chổ TL kết quả.
* Chốt lại ước và bội của 1.
3. Củng cố- luyện tập:
Số a là bội của số b khi nào ? Cách tìm bội, ước của một số.
Yc hoạt động nhóm làm BT 111 tr 44 sgk
4.Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Về xem kĩ cách tìm ước và bội của một số, xem lại các dấu hiệu chia hết

- Chuẩn bị trước bài 14 tiết sau học
BTVN: Bài 112, 113, 114 Sgk/44.45.
5.Bổ sung:


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.....................

Trường : THCS Giục Tượng
Ngày soạn: 25/9/12

Tuần : 9
Tiết: 25

Bài 14: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu
KT: - Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Biết nhận ra một số là số
nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu
tiên, hiểu cách lập bảng nguyên tố.
KN: - Học sinh có kĩ năng xác định một số là số nguyên tố hay hợp số, có kĩ năng
vận dụng các tính chất chia hết để nhận biết một hợp số.
TĐ: - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác và tinh thần hợp tác trong học
tập.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, bảng 100 số nguyên tố đầu tiên
- HS: Bảng nhóm, Bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như sách giáo khoa nhưng
chưa gạch chân.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:

Cách tìm ước của một số a (a > 1)
Tìm ước của các số sau: 2; 3; 4; 5; 6
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Số nguyên tố, hợp
1. Số nguyên tố, hợp số
số:
Trong các số 2,3,4,5,6, số nào chỉ
2;3;5: chỉ có 2 ước là 1 và Vd: 2;3;5 là các số nguyên tố
có 2 ước là 1 và chính nó ? số nào
chính nó
4;6 là hợp số
có nhiều hơn 2 ước ?
4;6: có nhiều hơn 2 ước
Gt: Các số 2, 3, 5, gọi là các số Lắng nghe
nguyên tố, các số 4; 6 gọi là hợp số
- Vậy số nguyên tố là số tự nhiên - số nguyên tố là số tự nhiên
lớn hơn 1 và chỉ có hai ước
như thế nào ?
là 1 và chính nó


- Hợp số là số tự nhiên như thế - Hợp số là số tự nhiên lớn
nào ?
hơn 1 và có nhiều hơn hai
ước.
* Chốt lại khái niệm số nguyên tố, Nghe và ghi bài
* Khái niệm: Số nguyên tố là số

hợp số.
tự nhiên lớn hơn 1và chỉ có hai
ước là 1 và chính nó. Hợp số là
số tự nhiên lớn hơn 1và có
nhiều hơn hai ước
? Cho học sinh thảo luận theo bàn - Học sinh thảo luận và
? 7 là số nguyên tố vì 7 chỉ có
trình bày.
hai ước là 1 và 7
Nhận xét
8 và 9 là hợp số vì 8 và 9 có
nhiều hơn hai ước
- Vậy số 0 và số 1 có phải là số - Không phải là số nguyên
*Chú ý:
nguyên tố không ? có phải là hợp số tố cũng không phải là hợp
- Số 0 và 1 không là số nguyên
không ?
số.
tố cũng không là hợp số.
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ?
2;3;5;7
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10
* Chốt lại phần chú ý
Nghe và ghi bài
là: 2, 3, 5, 7
Hoạt động 2: Lập bảng các số
2. Lập bảng các số nguyên tố
nguyên tố nhỏ hơn 100
nhỏ hơn 100
- GV hướng dẫn học sinh cách tìm - Học sinh gạch bỏ các số

các số nguyên tố nhỏ hơn 100 trong là hợp số trong bảng đã
* Các số nguyên tố nhỏ hơn 100
bảng phụ và bảng số học sinh đã chuẩn bị trước ở nhà.
là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23,
chuẩn bị.
29, 31, 33, 37, 41, 43, 47, 53,
- Tại sao trong bảng không có các số - Vì 1 và 0 không là hợp số
59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89,
0 và 1?
cũng không là số nguyên tố
97.
? Có nhận xét gì về các số nguyên tố - Số nguyên tố nhỏ nhất là
?
2, đó là số nguyên tố chẵn
duy nhất.
* Giới thiệu chú ý.
* Chú ý: Số nguyên tố nhỏ nhất
Gt: Bảng các số nguyên tố nhỏ hơn
là số 2 và là số nguyên tố chẵn
1000 (cuối sách)
duy nhất.
3.Củng cố - luyện tập:
Qua bài học này chúng ta cần nắm những kiến thưc cơ bản nào ? thế nào là số
nguyên tố , hợp số ?
Làm BT 117/47sgk : yc của đề bài ?
Các số nguyên tố là: 131; 313; 647.
4. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Về học kĩ lý thuyết và cách xác định một số là hợp số hay là số nguyên tố . Xem
trước bài: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA TSNT
- BTVN: Bài 115;116; 118 đến 122 Sgk/47.

5.Bổ sung:
.............................................................................................................................

...................


..............................................................................................................................
...

Trường : THCS Giục Tượng
Ngày soạn: 25/9/12

Tuần : 9
Tiết: 26

Bài 15: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu
KT: - Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân
tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp phân tích đơn giản, biết dùng
luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
KN: - Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thứa số
nguyên tố và vận dụng linh hoạt khi phân tích.
TĐ: - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
1 GV: Bảng phụ
2 HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là số nguyên tố, hợp số?(4đ)
- Sửa bài tập 118 a (6đ)

2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Phân tích một số ra
thừa số nguyên tố là gì?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu VD như
SGK
- Ta còn có thể phân tích bằng
cách nào khác?
- so sánh kết quả và đưa ra nhận
xét ?

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng
1. Phân tích một số ra thừa số
nguyên tố là gì ?
- Phối hợp cùng GV phân VD: sgk
tích
300
- Nêu cách phân tích khác

- Mỗi hợp số có thể có các
cách phân tích khác nhau
nhưng chỉ có một kết quả
- Các số 2, 3, 5 là các số nguyên - HS nghe
tố. Ta nói rằng 300 đã được phân
tích ra TSNT
- Vậy thế nào là phân tích một số - Trả lời
lớn hơn 1 ra TSNT?
* Chốt lại : Phân tích một số tự Nghe và ghi bài

nhiên lớn hơn 1 ra TSNT là viết số

6
2

50
3 2

25
5

5

Ta có: 300 = 6.50 = 2.3.2.25
= 2.3.2.5.5
Ta nói rằng 300 đã được phân
tích ra TSNT
*Phân tích một số tự nhiên lớn


đó dưới dạng một tích các TSNT
Gt: phần chú ý
Hoạt động 2: Cách phân tích
một số ra thừa số nguyên tố
- GV hướng dẫn học sinh cách Trả lời theo hd của gv
phân tích một số ra thừa số
nguyên tố theo cột dọc
- Cách phân tích một số ra thừa số Trả lời
nguyên tố ?
* Chốt lại cách phân tích.

Lắng nghe

hơn 1 ra TSNT là viết số đó
dưới dạng một tích các TSNT
Chú ý: (SGK)
2. Cách phân tích một số ra
thừa số nguyên tố
300
150
75
25
5
1

2
2
3
5
5

- Hai cách phân tích khác nhau Giống nhau
(mục 1 và 2) nhưng kết quả như
Do đó 300 = 2 . 2 . 3 . 5. 5
thế nào ?
Hay
300 = 22 .3 . 52
Gt: nhận xét
Cho học sinh thảo luận nhóm làm Học sinh thảo luận nhóm Nhận xét: (SGK)
? 420 = 22. 3.5.7
?

làm ? và trình bày
Nhận xét
3. Củng cố- luyện tập:
Thế nào là phân tích 1 số ra TSNT ? Cách phân tích 1 số ra TSNT ?
Cho 3 học sinh lên thực hiện bài 125a,b,c .
Yc của bài toán ?
Bài 125 Sgk/50
60 2
84 2 285 3
30 2
42 2 95
5
15 3
21 3 19
19
5
5
7
7 1
1
1
a) 60 = 22.3.5 b) 84 = 22.3.7
c) 285 = 3.5.19
4. Hướng dẫn học sinh về nhà:
Về xem kĩ lại bài học và cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
BTVN: Từ bài 125 đến 128 Sgk/50 tiết sau luyện tập.
5. Bổ sung:
.........................................................................................................................................
.......
..............................................................................................................................


..............................................................................................................................
.....................


Trường : THCS Giục Tượng
Ngày soạn: 25/9/12

Tuần : 9
Tiết: 27
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
KT: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho hs về ước và bội của một số tự nhiên.
Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
KN: HS được rèn luyện kĩ năng tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa
số nguyên tố, có kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố nhanh, chính xác
và linh hoạt.
TĐ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực cho hs .
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới
2. Bài mới:
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy
HĐ 1 : Sửa BT về nhà
Bài 126/50 sgk

Bài 126/50 sgk
An làm không đúng .
Treo bảng phụ đề bài và yc hs Đọc đề
* Sửa lại
đọc đề
120 = 23.3.5
Đề bài cho biết gì và yc gì ? Trả lời
306 = 2.32 . 17
Thế nào là phân tích 1 số ra
Phân tích một số tự nhiên lớn
567 = 34 .7
TSNT ?
hơn 1 ra TSNT là viết số đó
dưới dạng một tích các TSNT
Bài làm của bạn An đúng
Cả 3 số An đều phân tích không
không ?
đúng
Gọi 3 hs lên bảng sửa lại
3 hs lên bảng sửa lại
Nhận xét và lưu ý hs: Viết số Lắng nghe
đó dưới dạng tích các thừa số
nguyên tố
HĐ 2 : luyện tập
Bài 127 Sgk/50
Bài 127 a,b,c
Gọi hs đọc đề bài
hs đọc đề bài
a)
b)

225 3
1800
Đề bài cho biết gì và yc gì ? Phân tích các số ra TSNT rồi cho
75
3
900
biết mỗi số đó chia hết cho các
25
5
450
số nguyên tố nào ?
5
5
225
1
75

2
2
2
3
3


×