BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đ NG T
CÁC YẾU TỐ ẢN
TRONG
N
NGU
T
ƯỞNG ĐẾN T
N
OẢN
OẠT ĐỘNG CỦ C C NGÂN HÀNG
T ƯƠNG MẠI VI T NAM
LUẬN VĂN T ẠC S
N
TẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đ NG T
CÁC YẾU TỐ ẢN
TRONG
N
NGU
ƯỞNG ĐẾN T
T
N
OẠT ĐỘNG CỦ C C NG N
OẢN
ÀNG
T ƯƠNG MẠI VI T NAM
Chuyên ngành : Tài chính Ngân hàng
M số 60340201
LUẬN VĂN T ẠC S
N
TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN P ƯƠNG T ẢO
LỜ C M ĐO N
ôi xin cam đoan luận v n
đ ng c a c c
g n h ng th
cy ut
ng m i
chính cá nhân tôi. N i dung đ ợc đúc
nh h
iệt
ng đ n thanh ho n trong ho t
am’’ l công trình nghiên cứu c a
t từ quá trình học tập và các k t qu
nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. S liệu sử dụng là trung thực và có
nguồn g c trích dẫn rõ ràng. Luận v n đ ợc thực hiện d ới sự h ớng dẫn khoa
học c a TS. r n h
ng h o – Gi ng viên r ờng Đ i Học Kinh T Thành
Ph Hồ Chí Minh.
Tp.Hồ hí
inh, ng y 9 th ng
n m
Học viên
Đ
g Th
h Ngu t
MỤC ỤC
TR NG P Ụ
Ờ C M ĐO N
MỤC ỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HI U, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ TH
C ƯƠNG
GỚ T
U ...................................................................................... 1
1.1.Lý do chọn đề tài: .............................................................................................. 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu:......................................................................................... 2
1.2.1.Mục tiêu chung: ........................................................................................... 2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu: ......................................................................................... 3
.4. Đ i t ợng và ph m vi nghiên cứu:................................................................... 3
. . h
ng ph p nghiên cứu.................................................................................. 4
1. .
t c u đề t i ................................................................................................... 4
. .
ngh a hoa học c a đề t i ............................................................................ 5
C ƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ T
ẢN
ƯỞNG ĐẾN T
N
N
OẢN VÀ C C
ẾU TỐ
OẢN .................................................................. 6
. . ền t ng l thuy t về thanh ho n: .................................................................. 6
h i i
h h h
g h
g h
................................................................................ 6
h h
................................................................ 7
2.1.3.Cung và cầu thanh kho n: ........................................................................... 8
4
h gi
2.2. Các y u t
rạng thái thanh kho n: .............................................................. 9
nh h
ng đ n thanh kho n ngân hàng: ...................................... 10
i
....................................................................................... 10
ĩ
....................................................................................... 14
2.4. M t s nghiên cứu tr ớc đ y về c cy u t
ho t đ ng c a ng n h ng th
nh h
ng đ n thanh kho n trong
ng m i .................................................................. 15
C ƯƠNG 3 T ỰC TRẠNG THANH KHOẢN CỦ
NAM VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
. . hực tr ng thanh ho n c a c c
cy ut
nh h
h
h
i h
iệt am . 29
............................................................................... 32
.......................................................................................... 35
4
............................................................................................. 37
h
r
g r
Chư
iệt am nh ng n m g n đ y ....... 24
g .................................................................................. 30
h
3.
ng m i Việt Nam .... 22
ng đ n thanh ho n trong ho t đ ng
g
T
ƯỞNG .............................................................. 22
. . h i qu t qu trình hình th nhhệ th ng ng n h ng th
. .
C C N TM V
h
g g
g i h
g 4
ạ
ỰNG M
ƯỞNG ĐẾN T
N
hạ
.................................................... 40
h
..................................................... 44
N
OẢN TRONG
ỂM Đ NH CÁC YẾU TỐ ẢNH
OẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN
ÀNG T ƯƠNG MẠI VI T NAM ..................................................................... 49
4. .
y dựng gi thi t nghiên cứu ...................................................................... 49
4. .
ô hình nghiên cứu ...................................................................................... 52
4. . Đo l ờng c c i n nghiên cứu ...................................................................... 53
4
i
4
i
4.4.
4. .
4
4
......................................................................................... 53
............................................................................................. 53
liệu v ph
44
44
hụ h
i
h
ng ph p nghiên cứu .............................................................. 56
ghi
.................................................................................. 56
g h
ghi
........................................................................ 57
t qu nghiên cứu ....................................................................................... 58
h
g
i
r
4
4. . h o luận
g
h i
................................................................................. 58
................................................................................ 60
........................................................................................ 60
t qu nghiên cứu ....................................................................... 66
4
g
4
h
4
i h
4
4
g ................................................................................... 66
h
................................................................................ 67
......................................................................................... 68
............................................................................................. 69
h
4.6.
4
g r
4
ạ
C ƯƠNG 5
r
g i h
h
g g
hạ
..................................................... 69
................................................................................. 70
h ............................................................................................ 70
ẾT UẬN VÀ
ẾN NG
......................................................... 72
.
t qu đ t đ ợc từ nghiên cứu ..................................................................... 72
. .
c i n ngh ................................................................................................ 74
4
. .
TÀ
h
i
gh
i
gh
i
gh
i
gh
h
h
h
r
h
........................................................ 74
g .............................................. 75
.................................................................. 76
ĩ
.................................................................. 77
n ch c a đề t i v đề xu t h ớng nghiên cứu mới: .................................. 78
UT
P Ụ ỤC
M
ẢO
DANH MỤC CÁC KÝ HI U, CHỮ VIẾT TẮT
y an asel về i m s t ng n h ng
FEM: Fixed Effects Model
ross omestic roduct
ng s n ph m qu c n i
g n h ng h n ớc
g n h ng th
ng m i
g n h ng rung
ng
REM: Random Effects Model
chức tín dụng
VAMC (Vietnam Asset Management Company ): Công ty Qu n lý tài s n c a các
chức tín dụng Việt Nam
n ch s h u
DANH MỤC BẢNG BIỂU
ả g 4 . ô t c c i n đ ợc sử dụng trong mô hình hồi quy v c ch đo l ờng ... 57
ả g42
t qu th ng ê mô t c c i n nghiên cứu trong mô hình ................... 58
ả g43
a trận tự t
ả g 4 4.
t qu hồi quy mô hình 4.
ả g45
t qu
ả g 4 6.
t qu hồi quy mô hình 4.
ả g47
t qu
i m đ nh ausman-test c a mô hình (4.2). .............................. 65
ả g48
mt t
t qu hồi quy mô hình 4.1) và (4.2) ....................................... 66
ng quan gi a c c i n trong mô hình ................................ 60
theo
v
.................................. 61
i m đ nh ausman-test c a mô hình (4.1) ............................... 63
theo
v
.................................. 63
N
h3
MỤC
N
VẼ, ĐỒ T
lệ t i s n thanh ho n trên t ng t i s n v t lệ cho vay trên t ng t i
s nc am ts
h 3 2:
giai đo n
iệt am từ 2009-2014 ....................................................... 24
ng quan c a t ng t i s n đ n thanh ho n c a c c
iệt
am
9-2014 .................................................................................................. 29
h 3 3:
lệ v n ch s h u trên t ng t i s n c a m t s
giai đo n
9-
2014 ........................................................................................................................... 33
h 3 4:
ng quan gi a
iệt am giai đo n
v c c t s thanh ho n
,
c a m t s
9-2014 .................................................................... 36
h 3 5:
lệ nợ x u ình qu n c a m t s
iệt am từ
h 3 6:
lệ cho vay trên huy đ ng v n ình qu n c a m t s
9-2014 ...... 38
giai đo n
2009-2014.................................................................................................................. 41
h37
i u đồ th hiện t c đ t ng tr
ng
v l m ph t c a
iệt
am từ
2009-2014.................................................................................................................. 45
1
C ƯƠNG
i dung ch
ng n y trình
U
y l do chọn đề t i, mục tiêu nghiên cứu, đ i t ợng v
ph m vi nghiên cứu c ng nh ph
giới thiệu
GỚ T
ng ph p nghiên cứu. ên c nh đ , luận v n c ng
t c u đề t i theo từng ch
ng v nêu
ngh a hoa học c a đề t i.
1.1. ý do chọ đề tài
g n h ng th
ng m i
l đ nh ch trung gian đ ng vai trò r t quan
trọng trong nền kinh t th tr ờng. Nh ng lợi ích mà hệ th ng
đem đ n cho
nền kinh t n i chung c ng nh mức lợi nhuận mang l i cho nh ng ng ời ch s
h u nói riêng là vô cùng to lớn. Tuy nhiên, trong quá trình ho t đ ng kinh doanh,
NHTM có th gặp r i ro b t cứ lúc nào khi nền kinh t bi n đ ng từ các y u t kinh
t hay chính tr b t th ờng. hực t cho th y, cu c kh ng ho ng từ việc cho vay
d ới chu n c a Mỹ x y ra v o th ng
n m
Mỹ c ng nh hệ th ng tài chính toàn c u.
đ nh n chìm to n
y ban Basel về
i ms t
nền inh t
g n h ng
(BCBS2004) chỉ ra rằng m t trong nh ng nguyên nhân g c rễ c a cu c kh ng
ho ng l v n đề thanh ho n, đ ph n lớn b bỏ qua trong quá khứ. Cu c kh ng
ho ng chỉ ra rằng nh ng ngân hàng dựa nhiều v o th tr ờng tiền tệ ng n h n tài trợ
cho các tài s n ho t đ ng c a họ c xu h ớng gặp v n đề thanh ho n r t lớn. ừ
cu c kh ng ho ng trên, đa s các NHTM đ quan t m h n đ n v n đề thanh ho n
vì n chính l v n đề s ng còn c a các ngân hàng trong thời
hiện nay.
ì vậy,
việc nghiên cứu v n đề thanh ho n trong hệ th ng ng n h ng l vô c ng c n thi t,
n u các ngân hàng có kh n ng thanh ho n t t thì hông nh ng có th giúp cho th
tr ờng tài chính n đ nh m nền inh t đ t n ớc sẽ vận hành t t.
rên th giới, đ c r t nhiều nghiên cứu thực nghiệm về c c y u t
nh h
ng
đ n thanh ho n đ ợc thực hiện nh quy mô ngân hàng (Vodova, 2013b; Short,
1979), l i nhu n (Bunda và Desquilbet, 2008), v n ch
2012; Berger,1995), t
r
g i h
h u
orvath v c ng sự,
(Lucchetta, 2007; Vong và Chan, 2009), t
(Aspach, Nier và Tiesset, 2005; Dinger, 2009), t
& Desquibet, 2003; Vadova, 2011),...
g
ạm phát (Bunda
2
iêng
iệt
am, h n hai thập k qua, k từ hi hệ th ng ng n h ng
thực hiện qu trình c i cách, các NHTM đ c
iệt
am
ớc phát tri n mới c về l ợng và
ch t, nh ng v n đề thanh ho n d ờng nh ch a đ ợc quan t m đúng mức. ụ th
l “thanh ho n hệ th ng luôn
p ênh, c ng th ng, ch a
đ n sự m t c n đ i
h n gi a huy đ ng v cho vay v việc tiền gửi rút tr ớc
vay huy đ ng c a c c
chức tín dụng
h n gia t ng, t lệ cho
t i iệt am n i chung luôn
trên 90%, th tr ờng liên ng n h ng ch t c, m t s
r i v o tình tr ng m t
thanh ho n liên tục, t lệ an to n v n t i thi u
chiều h ớng sụt gi m nhanh ch ng
oc oc a
mức
c ac c
y an i m s t
đang cho
i chính u c
gia, 2012). M t trong nh ng nhiệm vụ quan trọng mà các nhà qu n lý ngân hàng
c n thực hiện l đ m b o kh n ng thanh ho n hợp l cho ng n h ng vì n u ngân
h ng hông c đ nguồn v n c n thi t đ đ p ứng mọi nhu c u c a th tr ờng sẽ có
th m t h n ng thanh to n, m t uy tín v dẫn đ n sự đ vỡ c a to n hệ th ng.
Xu t phát từ thực t nêu trên, việc tìm hi u cách ti p cận hiện đ i về thanh kho n
và các y u t
nh h
ng đ n tính thanh kho n, ứng dụng n đ phân tích tình hình
thanh kho n trong hệ th ng NHTM Việt Nam là c n thi t, góp ph n hoàn thiện và
nâng cao ch t l ợng qu n lý thanh kho n trong l nh vực ngân hàng. Vì vậy, đề tài
“Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh khoản trong hoạt động của các Ngân hàng
thương mại Việt Nam” đ ợc lựa chọn nhằm đ p ứng nhu c u trên.
1.2 Mục tiêu ghiê cứu
2
Mục tiêu chu g
Nghiên cứu nh ng lý luận c
n về thanh kho n và các y u t
nh h
ng đ n
thanh kho n.
2 2 Mục tiêu cụ thể
rên c s lý luận về thanh kho n và các y u t
nh h
ng đ n tính thanh kho n
trong ho t đ ng ngân hàng cùng với việc nghiên cứu mô hình c a các nhà kinh t
học trên th giới, luận v n mong mu n đ t đ ợc c c mục tiêu cụ th sau:
h n tích, đ nh gi thực tr ng thanh ho n c a c c
đ nh và làm rõ nh h
ng c a các y u t đ n thanh kho n.
iệt
am đ xác
3
ghiên cứu nh h
c c
ng c a c c y u t vi mô v v mô đ n thanh ho n c a
iệt am.
Sau khi đ x c đ nh đ ợc các y u t
nh h
ng đ n thanh kho n sẽ ki m
đ nh mức đ t c đ ng c a các y u t thông qua mô hình nghiên cứu đ nh l ợng.
Đề xu t các ki n ngh đ
nghiên cứu các y u t
nh h
n đ nh và nâng cao thanh kho n trên c s k t qu
ng đ n thanh kho n.
3 Câu hỏi ghiê cứu
Thanh kho n là gì và nh ng y u t nào nh h
ng đ n thanh kho n?
Tình hình thanh kho n và mức đ t c đ ng c a các y u t vi mô v v mô
đ n thanh kho n c a các NHTM Việt am nh th nào?
1.4 Đối tượ g và phạm vi ghiê cứu
Luận v n tập trung nghiên cứu về v n đề thanh ho n v c c y u t
nh ng y u t vi mô v y u t v mô nh h
iệt am.
ng đ n thanh ho n c a c c
ựa v o c c nghiên cứu tr ớc đ y nh
2009; Vodova, 2013b;
ehmed,
ao gồm
ucchetta,
ong v
han,
4 , c c y u t vi mô v v mô đ ợc lựa chọn sử
dụng trong luận v n ao gồm quy mô ng n h ng, t lệ v n ch s h u, t lệ lợi
nhuận, t lệ nợ x u, t lệ cho vay trên huy đ ng, t lệ nợ x u, t lệ t ng tr
ng, t lệ
l m ph t.
Ph m vi nghiên cứu gồm
ph n Việt
ng n h ng đ ợc lựa chọn trong s các NHTM c
am đ ợc niêm y t trên sàn chứng khoán có báo cáo tài chính minh
b ch, rõ ràng. Bên c nh đ , c c ng n h ng n y chi m th ph n t
hệ th ng ng n h ng th
ng m i Việt Nam.
ng đ i lớn trong
anh s ch c c ng n h ng xem
hụ lục
o c o t i chính hợp nh t v
oc o
1.
c d liệu ng n h ng đ ợc thu thập từ
th ờng niên c a 20 ngân hàng TMCP Việt Nam trên we site c a c c ng n h ng. S
liệu v mô nh t ng tr
ng GDP, t lệ l m ph t đ ợc thu thập từ website T ng cục
th ng kê Việt Nam.
S liệu đ ợc thu thập đ xử lý và phân tích tập trung
giai đo n từ n m
2014. Đ y là giai đo n mà ho t đ ng c a các ngân hàng th
9–
ng m i Việt Nam có
4
nh ng thay đ i rõ rệt do ch u sự tác đ ng c a kh ng ho ng kinh t với hàng lo t các
v n đề nh lợi nhuận sụt gi m, t lệ nợ x u t ng cao, c c y u t v mô c nhiều i n
đ ng nh
l i su t, l m ph t, t ng tr
1.5 Phư
h
ng inh t ,..
g pháp ghiê cứu
ng ph p nghiên cứu sử dụng l ph
l ợng. h
ng ph p đ nh tính đ ợc sử dụng trong việc ph n tích, đ nh gi thực
tr ng thanh ho n c a c c
hồi quy
ng ph p nghiên cứu đ nh tính v đ nh
ng đ
iệt am. h n tích đ nh l ợng sử dụng ỹ thuật
i m đ nh mức đ tác đ ng c a c c y u t vi mô v v mô đ n h
n ng thanh ho n c a c c NHTM iệt am.
Đồng thời, nghiên cứu sử dụng 2 mô hình hồi quy t
thu c
v
, m i mô hình ch y
hiệu ứng
ng ứng với
i n phụ
ixed ffects v
andom ffects .
ên c nh đ , nghiên cứu còn sử dụng i m đ nh ausman-test đ
i m tra xem mô
hình với hiệu ứng ixed ffects hay andom ffects l ph hợp h n.
go i ra, luận v n còn sử dụng ph
tuy n v hiện t ợng ph
ng ph p i m đ nh hiện t ợng đa c ng
ng sai thay đ i đ đ m
o sự ph hợp c a mô hình.
t c u đề tài
1.6
Ngoài ph n tóm t t, ph n m đ u, danh mục các ch vi t t t, danh mục b ng
i u, danh mục hình vẽ,tài liệu tham kh o, phụ lục, đề tài bao gồm
ch
ng nh
sau:
Chư
g
Chư
g 2:
iới thiệu
s lý thuy t về thanh ho n v c c y u t
nh h
ng đ n thanh
ho n.
Chư
h
g3
hực tr ng thanh ho n c a c c
iệt am và các y u t
nh
ng.
Chư
g 4
y dựng mô hình i m đ nh c c y u t
ho n trong ho t đ ng c a c c
Chư
g5
t luận v
i n ngh .
iệt am.
nh h
ng đ n thanh
5
1.7
gh
ho học củ đề tài
ề mặt l luận, luận v n đ l ợc h o nh ng nền t ng l thuy t về thanh ho n
v c cy ut
nh h
ng đ n thanh ho n. rên c s ti p cận c c
i nghiên cứu
trên th giới c ng nh trong n ớc, luận v n đ tập trung đi s u ph n tích m t s y u
t đ ợc xem l c m i quan hệ h r r ng với thanh ho n v x y dựng mô hình
i m đ nh đ đ nh gi sự t
ng quan gi a c c y u t n y với thanh ho n c a c c
iệt am.
ề mặt thực tiễn,
t qu nghiên cứu c a luận v n l m t đ ng g p h u ích cho
c c nh qu n tr ng n h ng trong việc x c đ nh, dự
o mức nh h
ng c a c c y u
t vi mô v v mô đ n thanh ho n ng n h ng, từ đ c chính s ch qu n l thanh
ho n hiệu qu v hợp l , giúp c i thiện v duy trì n đ nh thanh ho n c a ng n
h ng n i riêng v c hệ th ng n i chung.
6
C ƯƠNG 2 CƠ SỞ
C C ẾU TỐ ẢN
h
ng n y luận v n trình
y ut
nh h
T U ẾT VỀ T
N
OẢN VÀ
ƯỞNG ĐẾN T
N
OẢN
y s l ợc l thuy t nền t ng về thanh ho n v c c
ng đ n thanh ho n.
ên c nh đ , luận v n đ a ra c ch đo l ờng
thanh ho n ng n h ng, đồng thời, trên c s ti p cận c c
i nghiên cứu trong v
ngo i n ớc đ lựa chọn c c y u t chính sẽ đi s u ph n tích v
i m đ nh sự nh
h
am trong ch
ng c a c c y u t n y đ n thanh ho n c a c c
iệt
ng
4.
2.1.Nề tả g ý thu t về th
2.1.1. hái i m th
heo guyễn
h hoả :
h hoả
n i n
9 , “ hanh ho n là kh n ng ti p cận các kho n tài
s n hoặc nguồn v n có th d ng đ chi tr với chi phí hợp lý ngay khi nhu c u v n
phát sinh. M t nguồn v n đ ợc gọi là tính thanh kho n cao khi chi phí chuy n hóa
thành tiền th p và thời gian huy đ ng nhanh. M t tài s n đ ợc gọi là có tính thanh
kho n cao khi chi phí chuy n hóa thành tiền th p và có kh n ng chuy n hóa ra tiền
nhanh.
ới g c đ tài s n “ hanh ho n là kh n ng chuy n hóa thành tiền c a tài s n
v ng ợc l i. M t tài s n đ ợc xem là thanh kho n hi đ p ứng các tiêu chí sau: Có
sẵn s l ợng đ mua hoặc bán, có sẵn th tr ờng đ giao d ch, có sẵn thời gian đ
giao d ch, giá c hợp lý.
Trong thực t nh ng tài s n có tính thanh kho n cao gồm các gi y tờ có giá nh
Tín phi u kho b c, chứng chỉ tiền gửi, lệnh phi u, h i phi u…nh ng tài s n có tính
thanh kho n th p nh
t đ ng s n, dây chuyền s n xu t, máy móc thi t b …
ới g c đ ngân hàng: “ hanh kho n là kh n ng ng n h ng đ p ứng đ y đ và
k p thời c c ngh a vụ tài chính phát sinh trong quá trình ho t đ ng giao d ch nh chi
tr tiền gửi, cho vay, thanh toán và các ho t đ ng giao d ch tài chính khác.
o đ , thanh ho n không ph i là m t s tiền n o đ , c ng hông ph i là m t t
lệ. hay v o đ , n th hiện ph m vi kh n ng thực hiện ngh a vụ thanh toán c a
7
m t ng n h ng. r i ng ợc với n l “thi u kh n ng thanh ho n , ngh a l
ng n
hàng thi u kh n ng thực hiện ngh a vụ thanh to n. heo ngh a n y thì thanh ho n
đ i diện cho y u t đ nh tính về sức m nh t i chính c a m t ngân hàng (Duttweiler,
2010, trang 30)
M t đặc tính c a thanh kho n là nó ph i luôn có mặt vào mọi lúc. Các kho n
thanh kho n ph i đ ợc chi tr v o ng y đ n h n, hoặc n u không th tr đ ợc, ngân
hàng sẽ b xem nh
hông c
h n ng thanh ho n. Theo th ng kê thì kh n ng
này x y ra r t th p.
h ng n u điều này x y ra, nh h
ng c a nó sẽ r t nghiêm
trọng và có th dẫn đ n ph s n.
Có hai nguyên nhân gi i thích t i sao thanh kho n l i c
ngh a đặc biệt quan
trọng đ i với ngân hàng. Thứ nh t, c n ph i có thanh kho n đ đ p ứng yêu c u vay
mới mà không c n ph i thu hồi nh ng kho n cho vay đang trong h n hoặc thanh lý
các kho n đ u t c
h n. Thứ hai, c n có thanh kho n đ đ p ứng t t c các bi n
đ ng hàng ngày hay theo mùa vụ về thu hút tiền m t cách k p thời và có trật tự. Do
ngân hàng th ờng xuyên huy đ ng tiền gửi ng n h n (với lãi su t th p) và cho vay
s tiền đ với thời h n dài h n (lãi su t cao h n nên ng n h ng về c
nhu c u thanh kho n r t lớn.
iệp h i ng n h ng iệt am,
2.1.2. Đo ườ g hả
h hoả
g th
n luôn có
Nghiên cứu về tính thanh ho n r t quan trọng đ i với th tr ờng tài chính và các
ng n h ng, đặc iệt l từ sau h ng ho ng kinh t 2008. Theo Aspachs (2005) và
Nikolau (2009), tính thanh kho n hông đ n gi n phụ thu c vào các y u t khách
quan bên ngoài (ch ng h n nh th tr ờng hiệu qu , c s h t ng, chi phí giao d ch
th p, s l ợng lớn ng ời mua v ng ời
n, đặc tính minh b ch c a tài s n giao
d ch) mà quan trọng là nó còn ch u nh h
ng
i c c y u t bên trong, đặc iệt l
các ph n ứng c a ng ời tham gia th tr ờng hi đ i mặt với sự không ch c ch n và
thay đ i giá tr tài s n. Cho tới nay nghiên cứu c a m t s tác gi nh
c ng sự
, ycht ri
thanh kho n nh sau
9 , raet v
erz erg
spachs v
đ tập trung vào 4 t s
8
L1=
i s n thanh ho n
ng t i s n
T s n y cung c p m t thông tin chung về h n ng thanh ho n c a ngân hàng.
Tức là trong t ng tài s n c a ngân hàng, t trọng tài s n thanh kho n là bao nhiêu.
T s này cao tức là kh n ng thanh ho n c a ng n h ng r t t t.
L2=
ho n cho vay
ng t i s n
T s này cho bi t có bao nhiêu ph n tr m ho n cho vay trên t ng tài s n ngân
h ng. o đ t lệ n y cao tức là kh n ng thanh ho n c a ngân hàng y u.
L3 =
ề
đ
T s thanh kho n L3 sử dụng tài s n thanh kho n đ đo l ờng kh n ng thanh
kho n l r t t t. T s n y c ng gi ng L1, tức là t s n y cao c ng th hiện thanh
kho n c a ngân hàng là t t.
4
ho n cho vay
ề
đ
T s n y cho bi t có bao nhiêu ph n tr m ho n cho vay trên nguồn v n huy
đ ng ng n h n từ h ch h ng v c c
h c. C ng gi ng L2, tức là n u cao thì
kh n ng thanh ho n c a ngân hàng y u.
h vậy, c nhiều hệ s đ ợc d ng đ đo l ờng thanh ho n c a ng n h ng. uy
nhiên, do h n ch về d liệu v thời gian thu thập,luận v n tập trung ph n tích
s
i s n thanh ho n
ng t i s n v
ng cho vay
t
ng t i s n vì thuận lợi cho
việc thu thập v xử l d liệu. Đồng thời, c c t s n y đ đ ợc nhiều nghiên cứu
tr ớc đ y sử dụng
2
spachs v c ng sự,
3 Cu g và cầu th
Lucchetta, 2007; Vodova, 2011)
h hoả
Yêu c u thanh kho n c a m t ngân hàng có th đ ợc xem xét bằng mô hình cung
- c u về thanh kho n.
9
2.1.3.1.Cung thanh khoản:
Cung thanh kho n là các kho n v n l m t ng h n ng chi tr c a ngân hàng, là
nguồn cung c p thanh kho n cho ngân hàng, bao gồm:
- Các kho n tiền gửi đang đ n.
- Doanh thu từ việc bán các d ch vụ phi tiền gửi.
- Thu hồi các kho n tín dụng đ c p.
- Bán các tài s n đang inh doanh v sử dụng .
- ay m ợn trên th tr ờng tiền tệ.
2.1.3.2.Cầu thanh khoản:
C u thanh kho n là nhu c u v n cho các mục đích ho t đ ng c a ngân hàng, các
kho n làm gi m quỹ c a ng n h ng. hông th ờng, trong l nh vực kinh doanh c a
ngân hàng, nh ng ho t đ ng t o ra c u về thanh kho n bao gồm:
- Khách hàng rút tiền từ tài kho n.
- Yêu c u vay v n từ nh ng khách hàng có ch t l ợng tín dụng cao.
- Thanh toán các kho n vay phi tiền gửi.
- Chi phí phát sinh khi kinh doanh các s n ph m, d ch vụ.
- Thanh toán c tức bằng tiền.
2
4 Đá h giá trạ g thái th
h hoả
Tr ng thái thanh kho n ròng NPL (net liquidity position) c a m t ngân hàng
đ ợc x c đ nh nh sau
NPL = T ng cung về thanh kho n - T ng c u về thanh kho n
Có ba kh n ng c th x y ra sau đ y
Thặng dư thanh khoản: Khi cung thanh kho n v ợt quá c u thanh kho n
> , ng n h ng đang
tr ng thái thặng d thanh ho n. Nhà qu n tr ngân
hàng ph i cân nh c đ u t s v n thặng d n y v o đ u đ mang l i hiệu qu cho tới
khi chúng c n đ ợc sử dụng đ p ứng nhu c u thanh kho n trong t
ng lai.
Thâm hụt thanh khoản: Khi c u thanh kho n lớn h n cung thanh ho n
(NPL<0), ngân hàng ph i đ i mặt với tình tr ng thâm hụt thanh kho n. Nhà qu n tr
10
ph i xem xét, quy t đ nh nguồn tài trợ thanh kho n l y từ đ u, ao giờ thì có và chi
phí bao nhiêu.
Cân bằng thanh khoản: Khi cung thanh kho n cân bằng với c u thanh kho n
(NPL=0), tình tr ng n y đ ợc gọi là cân bằng thanh kho n. uy nhiên, đ y l tình
tr ng r t khó x y ra trên thực t .
2.2. Các
u tố ả h hưở g đ
th
h hoả
gâ hà g
ừ lúc thanh ho n tr th nh v n đề đ ng đ ợc quan tâm c a các NHTM thì đ
c r t nhiều t c gi đề cập đ n nh ng y u t có th
nh h
ng đ n kh n ng thanh
kho n. Tuy nhiên, k t qu đ ng tin cậy nh t đa s tập trung vào các nghiên cứu về
ng n h ng
h u
uv
y u t chính có th
nh h
c Mỹ. Nh ng nghiên cứu n y tập trung vào hai nhóm
ng đ n kh n ng thanh ho n c a c c ng n h ng th
ng
m i:
Nhóm thứ nh t l nh ng y u t n i t i c a chính b n th n c c ng n h ng đ nh
quy mô ngân hàng, lợi nhuận, v n ch s h u, t lệ nợ x u, t lệ cho vay trên huy
đ ng, t lệ dự phòng r i ro tín dụng, sự phụ thu c c c nguồn t i trợ ên ngo i,...
Nhóm thứ hai đề cập đ n các y u t v mô nh
nghiệp, t lệ l m ph t, l i su t cho vay, l i su t c
t ng tr
ng inh t , t lệ th t
nc a
, l i su t ình
quân liên ngân hàng,...
Tuy nhiên, luận v n chỉ tập trung ch y u v o m t s y u t đ ợc cho l c m i
quan hệ h r r ng với thanh ho n ng n h ng v đ ợc nhiều t c gi trên th giới
c ng nh trong n ớc sử dụng đ nghiên cứu.
c y u t n y đ ợc trình
y cụ th
nh sau
2.2.1.Các
u tố vi mô:
2.2.1.1. uy m ng n h ng:
ề mặt l thuy t inh t , ng n h ng c t ng t i s n c ng lớn thì sẽ ít gặp r i ro
thanh ho n h n. g n h ng lớn c th dựa v o th tr ờng liên ng n h ng hay sự h
trợ thanh ho n từ phía “ g ời cho vay cu i c ng
odova,
nh ng lập luận g n đ y i u nh “qu lớn nên h sụp đ
h ng lớn, do h
ng dụng nh ng đ m
. h nh ng,
l i cho rằng, c c ng n
o v lợi th mang tính ng m đ nh, c th
11
gi m thi u chi phí huy đ ng v n v điều đ cho phép họ m nh d n đ u t v o
nh ng t i s n nhiều r i ro h n, ch ng h n nh ng ho n cho vay.
lớn c
o đ , ng n h ng
h n ng đ u t nhiều h n v o c c ho n cho vay, v từ đ , gia t ng he h
t i trợ.
Theo hort
9 9 lập luận, quy mô c liên quan chặt chẽ đ n sự an to n v n c a
m t ng n h ng do c c ng n h ng t
ng đ i lớn c xu h ớng t ng v n ít t n ém chi
phí v do đ đ t nhiều lợi nhuận h n.
Giannotti, Gibilaro v
ng n h ng
attarocci
, trong m t nghiên cứu trên m t mẫu c a
, c ng cho rằng c c ng n h ng lớn c danh ti ng t t h n thì ít gặp
ph i r i ro thanh ho n.
trên m t mẫu 4 ,
guyen,
4 ng n h ng t i
ully v Perera (2012), trong m t nghiên cứu
qu c gia h c nhau, ph n tích m i quan hệ
gi a r i ro thanh ho n v sức m nh th tr ờng ng n h ng, cho th y rằng c c ng n
h ng lớn, thông qua v n h a v chi phí hiệu qu th p h n, ch u đựng m t r i ro
thanh ho n th p.
ọ c ng tìm th y rằng c c ng n h ng niêm y t th ờng n m gi
t i s n lỏng nhiều h n c c ng n h ng hông đ ợc niêm y t.
ên c nh đ , c ng c
i n cho rằng h n ng t o thanh ho n tỉ lệ ngh ch với
quy mô ngân hàng (Cucinelli, 2013), k t qu này dựa trên thực t rằng các ngân
hàng lớn thì c n ít thanh kho n h n trong d i h n.
2.2.1.2.Tỷ lệ vốn chủ sở h u trên tổng t i sản:
T lệ v n ch s h u đ ợc đo l ờng bằng v n ch s h u chia cho t ng tài s n,
t s này th hiện tình tr ng đ v n và sự an toàn, lành m nh về t i chính c a m t
ngân hàng. T s n y th p chứng tỏ ngân hàng sử dụng đòn
y t i chính cao, điều
này chứa đựng r t nhiều r i ro và có th làm cho lợi nhuận c a ngân hàng gi m khi
chi phí v n vay cao.
Đ y c th xem nh
i n thay th cho t lệ an to n v n c a asel
huôn h c c quy đ nh an to n v n
odova,
a.
, trong
n tự c chính l t m đệm,
l phòng tuy n cu i c ng đ ch ng đỡ c c r i ro h c nhau c a ng n h ng.
c ng n h ng c t lệ v n trên t ng t i s n cao đ ợc xem l t
h n trong tr ờng hợp
ng đ i an to n
t n th t hay thanh l nợ. ên c nh đ , t ng v n c th t ng
12
thu nhập
vọng
erger, 99 .
ằng việc gi m chi phí dự
i n c a c ng th ng t i chính
i ro th p l m gia t ng mức đ tín nhiệm v từ đ gi m chi phí
v n.
Horvath v c ng sự (2012) trong m t nghiên cứu về các ngân hàng C ng hòa
Séc, cho th y v n c t c đ ng nh th n o đ n việc t o ra tính thanh kho n ngân
hàng. Tác gi nh n m nh rằng, đ i với các ngân hàng nhỏ, Basel III có th dẫn đ n
gi m thanh kho n c a các ngân hàng bằng c ch đ a ra yêu c u về v n chặt chẽ h n
và t o thanh kho n đ i xứng lớn h n.
Nghiên cứu thực nghiệm g n đ y c a
liệu b ng c a g n
ng n h ng th
eléchat v c ng sự
đ sử dụng d
ng m i trong n ớc c a Trung Mỹ trong giai
đo n 2006-2010. K t qu đ ợc tìm th y là các ngân hàng có v n ít, kém hiệu qu và
ít lợi nhuận h n c xu h ớng gi đệm thanh kho n cao h n.
đ
Lei và Song
c a c c ng n h ng
đ i với mẫu
rung
i m tra sự nh h
ng c a c c u v n đ n thanh ho n
u c. ằng c ch thực hiện ph n tích trên
9 ng n h ng trong giai đo n 9
th y v n c a ngân hàng nh h
ng d liệu
-2009, k t qu nghiên cứu c a cho
ng tiêu cực đ n việc t o thanh kho n. Các k t qu
c a nghiên cứu này ng h gi thuy t mong manh-l n át tài chính. Tác gi cho rằng
khi m t ng n h ng c c c u v n mong manh, ngân hàng sẽ gi m s t ng ời vay
nhiều h n v sau đ t ng các kho n vay và t o ra thanh kho n cao h n. Khi ngân
hàng có nhiều v n h n thì c u trúc v n ít b t n th
ng v ng n h ng gi m việc t o
thanh kho n.
2.2.1.3.Tỷ lệ n
u
hòng h ng kê - Liên hợp qu c cho rằng về c
n m t kho n nợ đ ợc coi là
nợ x u khi quá h n tr lãi và/hoặc g c trên 90 ngày; hoặc các kho n l i ch a tr từ
9 ng y tr lên đ đ ợc nhập g c, t i c p v n hoặc chậm tr theo tho thuận; hoặc
các kho n ph i thanh to n đ qu h n d ới 9 ng y nh ng c l do ch c ch n đ
nghi ngờ về kh n ng ho n vay sẽ đ ợc thanh to n đ y đ .
nh h
h vậy, nợ x u c
ng hông nhỏ tới các ch nợ c ng nh ng n h ng, hi n cho c
nguy c m t v n.
ì vậy, các nghiên cứu tr ớc c a các tác gi
ucchetta
đều c
13
ong v
han
9 đều cho th y m i t
ng quan m gi a t lệ nợ x u v
h
n ng thanh ho n c a các ngân hàng. Tuy nhiên, nghiên cứu c a Vodová (2011)
cho rằng có m i quan hệ đồng bi n gi a t lệ nợ x u và thanh ho n.
2.2.1.4.
i nhu n r ng trên vốn chủ sở h u
T s n y đo l ờng bằng c ch l y ợi nhuận sau thu chia cho T ng v n ch s
h u, vì vậy nó ph n nh hiệu qu qu n tr c a ng n h ng trong việc sử dụng v n
ch s h u v đa s các nghiên cứu tr ớc đều sử dụng c ch đo l ờng n y đ đ nh
giá kh n ng thanh kho n c a c c ng n h ng th
ng m i. Có nhiều nghiên cứu tìm
ra t c đ ng c ng chiều c a t lệ lợi nhuận với kh n ng thanh ho n c a các ngân
hàng nh nghiên cứu c a Bunda và Desquilbet (2008), Bonfim và Kim(2011).
n
đ y c ng c nghiên cứu c a David và Samuel (2012) phát hiện ra rằng có m t m i
quan hệ c ng chiều gi a thanh kho n và lợi nhuận. Họ k t luận rằng đ y l m i
quan hệ hai chiều, ngh a l lợi nhuận c a c c ng n h ng th
kho n c ng t ng v ng ợc l i.
ng m i t ng thì thanh
h ng c ng c nghiên cứu tìm ra t c đ ng ng ợc
chiều c a t lệ lợi nhuận với kh n ng thanh ho n nh nghiên cứu c a Aspachs và
c ng sự (2005); Rauch và c ng sự (2009).
2.2.1.5.Tỷ lệ cho vay trên huy động ng n hạn
T lệ cho vay trên huy đ ng ng n h n đ ợc đo l ờng bằng T ng cho vay chia
cho t ng huy đ ng ng n h n. rong đ , nguồn v n huy đ ng ng n h n bao gồm tiền
gửi h ch h ng v tiền huy đ ng đ ợc từ c c t chức tín dụng khác hay trên th
tr ờng tài chính, t s này càng lớn chứng tỏ ng n h ng cho vay cao h n nhiều so
với nguồn v n huy đ ng đ ợc. ì vậy, lúc ngân hàng gặp h
h n về thanh ho n
sẽ r t h huy đ ng đ ợc nh ng nguồn v n rẻ n u cho vay qu nhiều, l m cho h
n ng thanh ho n sẽ gi m đi trông th y. g ợc l i, trong tr ờng hợp t s n y th p
chứng tỏ ng n h ng cho vay ít h n so với nguồn v n huy đ ng đ ợc làm cho kh
n ng thanh ho n c a ng n h ng t ng
nhiều t c gi nh
olin,
.
c nghiên cứu tr ớc c a
spachs v c ng sự (2005); Bonfim và Kim (2011) đều cho th y
14
m it
ng quan m gi a t lệ cho vay trên huy đ ng ng n h n với kh n ng thanh
kho n ngân hàng.
2.2.2.Các
u tố v mô
h đ đề cập, c r t nhiều y u t v mô nh h
ng đ n thanh ho n ng n h ng.
uy nhiên, do giới h n nghiên cứu, luận v n chỉ tập trung ph n tích hai yêu t t ng
tr
ng inh t v t lệ l m ph t.
đ y c ng l hai y u t đ ợc sử dụng h ph
i n trong c c nghiên cứu tr ớc đ y Aspach, Nier và Tiesset, 2005; Dinger, 2009;
Bunda & Desquibet, 2003; Vadova, 2011).
2.2.2.1.Tăng trưởng kinh tế:
ề mặt l thuy t, ng n h ng sẽ gi nhiều thanh ho n trong thời
thoái khi mà cho vay gặp nhiều r i ro h n, ng ợc l i, trong thời
inh t suy
t ng tr
ng inh
t , ng n h ng l i c xu h ớng gi m dự tr thanh ho n đ c th cho vay nhiều h n
trong hi huy đ ng c th gi m sút,
ro thanh ho n
t qu l m gia t ng he h t i trợ, gia t ng r i
hen v c ng sự,
Aspachs, Nier và Tiesset (200
9.
c ng cho rằng thanh ho n c a c c ng n h ng
nh c liên quan tiêu cực với t ng tr
t
ng
t qu nghiên cứu h c c a inger
thực v l i su t chính s ch.
9 trong cu c kh o sát r ng lớn c a
mình trên mẫu gồm 10 qu c gia thu c Trung v Đông u
từ 1994-
4 c ng
cho th y, việc gi t i s n thanh ho n c quan hệ ngh ch chiều với t ng tr
ng inh
t . Dinger cho rằng thanh kho n có m i quan hệ ngh ch chiều với GDP thực và
ình qu n đ u ng ời thực.
Trái l i, Cucinelli (2013) cho rằng GDP có m i quan hệ tích cực với t lệ thanh
kho n, ngh a l
hi inh t t ng tr
ng thì các ngân hàng có t lệ thanh kho n cao
h n.
2.2.2.2.Tỷ lệ lạm phát
M i quan hệ gi a l m phát và thanh kho n ngân hàng là m t ch đề còn khá
nhiều tranh luận. Perry (1992) cho rằng quan hệ gi a thanh kho n và hiệu n ng
ngân hàng tùy thu c vào mức đ k vọng l m phát. N u l m ph t đ ợc k vọng
hoàn toàn, ngân hàng có th điều chỉnh lãi su t đ gia t ng thu nhập l i nhanh h n
15
so với mức đ gia t ng c a chi phí lãi.
g n h ng do đ c th gia t ng c c ho n
cho vay, trong khi các ho t đ ng huy đ ng v n có th sụt gi m do áp lực c nh
tranh, l m gia t ng he h tài trợ, gi m thanh kho n.
Trong bài nghiên cứu c a Sudirman (2014), l m ph t đ ợc đo l ờng b i chỉ s
giá tiêu dùng. L m phát nh h
ng tích cực đ n thanh kho n do t ng tr
ng kinh t
Indonesia dựa vào tiêu dùng nhiều h n đ u t , vì vậy l m phát x y ra không dẫn
đ n gi m c u, ngh a l gia t ng s n xu t và tiêu dùng cu i cùng dẫn tới gia t ng ti t
kiệm do doanh thu t ng, nh vậy l m t ng thanh ho n.
rong hi đ , các k t qu nghiên cứu c a Vodova (2011, 2013a, 2013b) cho th y
mức đ thay đ i l m ph t t c đ ng ng ợcchiều với thanh kho n.
2.4 Một số ghiê cứu trước đâ về các u tố ả h hưở g đ
tro g hoạt độ g củ
gâ hà g thư
th
h hoả
g mại
h i đ u ằng nghiên cứu c a spachs v c ng sự (2005). Nghiên cứu n y cung
c p m t c i nhìn to n diện về nh ng y u t quy t đ nh chính sách thanh kho n c a
c c
g n h ng
nh.
ên c nh đ , n còn đi s u tìm hi u về m i quan hệ gi a
nh ng chính sách kinh t v mô, đặc iệt l chính s ch c a
(NHTW) v chu
g n h ng rung
ng
inh t c t c đ ng nh th n o đ n m t mức h trợ thanh
kho n (Liquidity buffer). Ch c ch n rằng NHTW sẽ đ ng vai trò vô c ng quan
trọng đ duy trì h n ng thanh ho n, họ có th cung c p m t sự h trợ v n trong
tr ờng hợp ng n h ng th
ng m i b kh ng ho ng thanh kho n với t c ch ng ời
cho vay cu i c ng. K t qu cho th y với sự h trợ càng nhiều c a NHTW trong
cu c kh ng ho ng thanh kho n thì càng làm cho các ngân hàng gi m n m gi thanh
kho n d thừa. H u h t các ngân hàng Anh gi thanh kho n th p h n hi nền kinh
t bùng n . Trong nghiên cứu này, tài s n có tính lỏng bao gồm tiền mặt, giao d ch
mua bán gi y tờ có giá có cam k t bán l i
eserve
epo v th
ng phi u. Bi n
phụ thu c là tỉ s gi a tài s n có tính lỏng và t ng tài s n, hoặc tỉ s gi a tài s n có
tính lỏng và t ng tiền gửi. Bi n gi i thích là lãi ròng biên (NIM), lợi nhuận, t ng
tr
ng tín dụng, quy mô, t ng s n ph m qu c n i (GDP), lãi su t ng n h n. Lãi su t
và GDP có nh h
ng đ ng
đ n tính thanh kho n v c h i t i chính trong t
ng
16
lai. Nghiên cứu này sử dụng d liệu từ
ng c n đ i k toán và báo cáo thu nhập
trên c s h ng qu , trong giai đo n 1985 - 2003.
ghiên cứu c a alla v
scor iac (2006) về
y u t n i t i v v mô nh h
n ch t c ng tập trung v o m t s
ng đ n h n ng thanh ho n c a c c ng n h ng
nh nh nghiên cứu c a c c t c gi
spachs v c ng sự (2005). Nghiên cứu này gi
đ nh rằng t lệ thanh ho n phụ thu c vào các y u t sau x c su t c đ ợc sự h
trợ từ cho vay cu i c ng, t ng tr
ng cho vay, t ng tr
ng t ng s n ph m qu c n i,
l i su t ng n h n và lợi nhuận ng n h ng c t
ng quan m với kh n ng thanh
kho n.
ng quan m hoặc d
g ợc l i, quy mô ngân hàng có th t
ng với kh
n ng thanh ho n.
h c với nghiên cứu c a
spachs v c ng sự
, nghiên cứu c a ucchetta
l i hông đi s u v o nh ng h trợ v n từ NHTW hay nh ng chính s ch inh
t v mô m n quan t m đ n m i quan hệ gi a c c ng n h ng với nhau trên th
tr ờng liên ng n h ng. ghiên cứu n y đề cập đ n qu trình cho vay liên ng n h ng
đ đ p ứng với nh ng thay đ i về l i su t. ua đ , cung c p nh ng bằng chứng cho
th y l i su t ình qu n liên ng n h ng c
nh h
thanh kho n c a các ngân hàng. H u nh
ngân hàng có nh h
ng đ n nh ng r i ro và kh n ng
t t c c c n ớc ch u
u, l i su t liên
ng tích cực đ n tính thanh kho n c a c c ng n h ng đang tồn
t i và quy t đ nh cho vay c a m t ngân hàng trên th tr ờng liên ng n h ng.
nh h
nghiên cứu này, tính thanh kho n b
ng
i hành vi c a ngân hàng trên th
tr ờng liên ngân hàng, l i su t liên ngân hàng, l i su t c
n c a chính ph , các
kho n vay trên t ng tài s n và t lệ nợ x u, quy mô ng n h ng. rong đ , h n ng
thanh kho n đ ợc đo
assets -
i t lệ gi a kho n cho vay trên t ng tài s n (Loans on total
. Đ phục vụ cho nghiên cứu này, Lucchetta sử dụng d liệu
trong giai đo n từ n m 99 đ n 2004. Các d liệu c trong
cáo thu nhập c a 5
l i su t đ ợc l y từ
liệu.
ng n h ng
ch u
g n h ng rung
ng c n đ i và báo
u từ c s d liệu an
ng ch u
u
ng
cope, c c mức
trên c s th ng kê s